intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch Việt Nam

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

222
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch Việt Nam nhằm trình bày về tổng quan hoạt động du lịch và hiệu quả hoạt động kinh doanh du lịch, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch Việt Nam

  1. i i HÓC NGOẠI n u {:, ? í- AN rm KINH r o . ti NU KỈNH HOA'''li QĨ.ỔC TẾ i i \ vũ í ^míJP ỉ g rir;"ỉì ỈỈÍỀỊ; QUẢ H'?ẠT f>ós*: Kl.^ỉì Ị UM* NGHIỆP DU mề \ IỂỊ NAM ị ì, Vỉ ì V ị ; ...í/iVán Thi Tuy, \ Nhanh 3" • jj .
  2. - T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN N G À N H KINH DOANH QUỐC TẾ ai TOREIGN 7ỈĨÍ1DE UNIVERtirr KHOA LUÂN TÓT NGHIỆP (Đề tài! PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH C Ủ A DOANH NGHIỆP DU L Í C H VIÊT N A M T H Ư VIÊN I BL,QNa GẠ! hoe NGOAI THỦONG Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh vdỂMsBĩ- Lớp : Anh 2 .mi). Khoa : K41 - QTKD Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Tuyết Nhung HÀ NỘI, Ì li 2006
  3. 3Clifúi luận. lết nụhièệt MỤC LỤC LỜI M Ở Đ Ầ U Ì CHƯƠNG ì: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH 3 ì. Tổng quan về hoạt động du lịch 3 1. Khái niệm về du lịch 3 2. Các loại hình du lịch 5 2.1. Phân loại theo môi trường tài nguyên 5 2.2. Phân loại theo lãnh thổ hoạt động 6 2.3. Phân loại theo mục đích chuyến đi 8 2.4. Phân loại theo đặc điểm địa lý cùa điểm du lịch 9 2.5. Phân loại theo phương tiện giao thông lo 2.6. Phân loại theo loại hình lưu trú 10 2.7. Phân loại theo lúa tuổi du khách 11 2.8. Phân loại theo độ dài chuyến đi 11 2.9. Phân loại theo hình thức tổ chức 11 2.10. Phàn loại theo phương thức hợp đồng 12 3. Hoạt động kinh doanh du lịch 12 3.1. K i n h doanh l ữ hành (Tour Operators Business) 12 3.2. K i n h doanh cơ sờ lưu trú (Hospitality Business) 13 3.3. K i n h doanh vận chuyển khách du lịch (Transportation) 13 3.4. K i n h doanh các dịch vụ d u lịch khác (Other Tourism Business) 14 4. Đặc điếm của hoạt động kinh doanh du lịch 14 4.1. Đ ạ c điểm cùa sản phẩm du lịch 14 4.2. Đ ạ c điểm c a hoạt động k i n h doanh d u lịch 15 5. Vai trò của hoạt động du lịch lọ 5.1. D u lịch và xã h ộ i [9 5.2. D u lịch và văn hoa 20 5.3. D u lịch và mõi trường sinh thái 21 5.4. D u lịch và k i n h t ế 22 5.5. D u lịch và môi trường chính trị 23 l i . Hiệu quà hoạt động kinh doanh c a doanh nghiệp du lịch 24 1. Những vấn đề lý luận về hiệu quà hoạt động kinh doanh 24 rĩCạaụễn QUỊ
  4. OLhữá luận tết tiự/iiĩp Ì. Ì. Hiệu quả và phân loại hiệu quả 24 Ì .2. Hiệu quả và kết quả 27 1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả 27 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả 28 2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch và các nhăn tố ảnh hưởng 29 2. Ì. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch 29 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch 30 CHƯƠNG lì: PHƯƠNG PHÁP PHẦN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH 32 ì. Xây dựng hệ thõng chỉ tiêu phàn tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch 32 1. Một số yêu cấu khi xây dựng hệ thống chỉtiêuphântíchhiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch 32 2. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch 33 2.1. Chi tiêu hiệu quả chung của ngành du lịch 33 2.2. Chỉ tiêu hiệu quả đặc thù cho các doanh nghiệp thuộc từng ngành, từng lĩnh vực kinh doanh cấu thành cùa du lịch 37 2.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh áp dụng ở phạm vi doanh nghiệp du lịch 41 li. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch 50 1. Lụa chọn các phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch 50 2. Các phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch 51 2.1. Bàng phân tích thống kê 51 2.2. Phương pháp đồ thị 53 2.3. Phương pháp h i quy tương quan 54 2.4. Phương pháp dãy số thời gian 56 2.5. Phương pháp chỉ số 60 QĩỉẬĩtụỉn &hỉ @ỉtanỉi (Oàn £éfii dinh 2 Q&XO) - 3C41
  5. ~Klítiú tuân tối nạliĩỀỊỉ CHUÔNG ỈU: VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHẢN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY LIÊN DOANH DU LỊCH APEX - VIỆT NAM VÀ MỘT số GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH VIỆT NAM 64 ì. Vận dụng phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty liên doanh du lịch Apex - việt nam 64 1. Một số nét vé công ty liên doanh du lịch APEX - VIỆT NAM 64 Ì. Ì. Quá trình hình thành và phát triển 64 1.2. Các lĩnh vực kinh doanh 64 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty 65 2. Phăn tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty du lịch APEX - VIỆT NAM 67 2.1. Phân tích hiệu quả tổng hợp chung 67 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động 69 2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản 70 2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vởn 72 li. Một sở giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch Việt Nam 74 1. Xu thế phát triền du lịch trên thế giới và khu vục ASEAN 74 Ì. Ì. Xu thế phát triển du lịch trên thế giới 74 1.2. Xu thế phát triển du lịch ởkhu vực Đông Nam Á 78 1.3. Mục tiêu phát triển cùa du lịch Việt Nam 79 2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh du lịch và phái triển ngành du lịch Việt Nam 80 2. Ì. Giải pháp vĩ mô: v ề phía nhà nước 80 2.2. Giải pháp vi mô: về phía các doanh nghiệp 83 KẾT LUẬN 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 Qtf///tjỉ/i &hỉ ƯUaith (Văn £Ap.: dinh 2 Q&XO) X.41
  6. 3Cliữá luận tót Hiịhiêp LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, v ớ i sự phát triển như vũ bão cùa k h o a học và công nghệ, nền k i n h tế t h ế giới đang chuyển sang giai đoạn "hậu công nghiệp", phát t r i ể n theo hưởng chuyển dịch cơ cấu sang ngành dịch vụ. T r o n g đó D u lịch là m ộ t t r o n g những ngành chiếm tỷ trọng l ớ n trong ngành dịch vụ. K i n h doanh d u lịch là m ộ t ngành hoạt động tổng hợp, có h i ệ u quỗ cỗ về k i n h tế và xã hội. Trên giác độ k i n h tế đối ngoại, đó là ngành thực hiện xuất k h ẩ u tại c h ỗ , có nguồn t h u ngoại tệ lớn, đóng góp m ộ t phần không n h ỏ vào t h u nhập quốc dân. Cũng như tất cỗ các ngành k i n h doanh khác, nghiên c ứ u hiệu q u ỗ hoạt động k i n h doanh d u lịch là vấn để hết sức cần thiết. V i ệ c đánh giá h i ệ u quỗ hoạt động d u lịch góp phán làm rõ hơn thực trạng cùa hoạt động này, góp phần hoàn chỉnh, b ổ sung chiến lược, định hướng phát triển du lịch trong giai đoạn tiếp theo. Đ ể tiến t ớ i mục tiêu đưa "du lịch V i ệ t N a m thật sự t r ở thành m ộ t ngành k i n h tế m ũ i nhọn" cần phỗi có những biện pháp tích cực nhầm nâng cao hiệu q u ỗ hoạt động k i n h doanh c ủ a các doanh nghiệp d u lịch V i ệ t Nam. V ớ i để tài luận văn: "Phương pháp phân tích hiệu quỗ hoạt động k i n h doanh của các doanh nghiệp d u lịch", em m o n g m u ố n sẽ đóng góp m ộ t phần n h ỏ bé của mình trong việc tìm r a phương pháp phân tích hiệu quà hoạt động k i n h doanh và đề xuất m ộ t số giỗi pháp nhằm nâng cao h i ệ u q u ỗ hoạt động k i n h doanh của các doanh nghiệp du lịch, t ừ đó thúc đẩy sự phát t r i ể n c ủ a ngành d u lịch V i ệ t Nam. Mục tiêu nghiên cứu - H ệ thống hoa cơ sở mặt lý luận về hoạt động d u lịch và hiệu q u ỗ k i n h doanh cùa các doanh nghiệp d u lịch. - Xây dựng hệ thống chỉ tiêu phỗn ánh hiệu quỗ cùa hoạt động k i n h doanh d u lịch và nghiên cứu các phương pháp phân tích hiệu quỗ hoạt động k i n h doanh du lịch. - V ậ n dụng phương pháp phân tích và đề xuất m ộ t số giỗi pháp n h ằ m nâng cao hiệu quỗ hoạt động k i n h doanh của các doanh nghiệp d u lịch. Qĩụttụltt £7/w Qhanh r Oãn Ì £ởfi! vinh 2 Q&XrD 3141
  7. 3Choá luận tất lĩ ụ lĩ ì ĩ'ị! Đối tượng và phạm vi nghiên cứu N ộ i dung c ủ a luận vãn c h ủ y ế u đề cập đến phương pháp phân tích h i ệ u q u ả hoạt động k i n h doanh cùa các doanh nghiệp d u lịch vói tư cách là tổng thể các hoạt động k i n h tế. T ừ đó, v ậ n dụng phương pháp này để phân tích, đánh giá hiệu q u ả hoạt động k i n h doanh trong phạm v i m ộ t doanh nghiệp d u lịch cụ thể. Phương pháp nghiên cứu L u ậ n văn sử dụng các phương pháp diễn g i ả i , phân tích, tổng hợp, so sánh trên cơ sờ sử dụng các số l i ệ u thống kê, bảng, biểu và các tài l i ệ u t h a m khảo về m ứ t lý thuyết và thực tiễn của những nghiên cứu trước đó. Đ ồ n g thời, luận văn cũng l ấ y phép biện chứng làm cơ sờ phương pháp luận. T ừ việc phân tích đức điểm của hoạt động k i n h doanh d u lịch để xây dựng các chỉ tiêu phân tích làm tiền để để l ự a c h ọ n phương pháp phân tích hiệu q u ả k i n h doanh d u lịch. T r o n g quá trình phân tích, n ộ i dung cùa luận văn đi t ừ phân tích chung đ ố i v ớ i các doanh nghiệp trong p h ạ m v i toàn ngành đến việc áp dụng cụ thể vào m ộ t doanh nghiệp d u lịch để làm rõ n ộ i dung đã trình bày. Kết cấu của luận văn Ngoài phần m ở đầu, kết luân và danh mục tài l i ệ u t h a m khảo, luận văn được kết cấu g ồ m 3 chương: Chương ì: Tổng quan về hoạt động d u lịch và hiệu q u ả hoạt động k i n h doanh cùa doanh nghiệp du lịch. Chương li: Phương pháp phân tích hiệu quà hoạt động k i n h doanh của doanh nghiệp d u lịch. Chương IU: V ậ n dụng phân tích hiệu quả hoạt động k i n h c ủ a công t y liên doanh d u lịch A P E X - V I Ệ T N A M và m ộ t số giải pháp n h ằ m nâng cao hiệu q u ả k i n h doanh của các doanh nghiệp du lịch. QlụẨiụỉtt &hĩ &hatih (Văn 2 Mép: dùi, 2 Q£rx
  8. 3Chữá tuân. tất nghiệp. C H Ư Ơ N G ì: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH ì. TỔNG QUAN VẾ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH 1. Khái niệm về du lịch Ngày nay, du lịch đã trờ thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biế không n chỉ ờ các nước phát triển m à còn ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, cho đế nay, không chỉ ở nước ta, những nhận thấc vê nội dung du lịch n vẫn chưa thống nhất. Do hoàn cảnh (thời gian, khu vực địa lý) khác nhau, dưới mỗi góc độ nghiên cấu khác nhau, mỗi người có một cách hiểu khác nhau về du lịch. Trong số những học giả đưa ra định nghĩa ngắn gọn nhất (không phải là đơn giản nhất) phải kể đế Ausher và Nguyễn Khắc Viện. Theo Ausher thì du lịch tó n nghệ thuật di chơi của các cá nhân, còn viện sĩ Nguyễn Khắc Viện lại quan niệm rằng du lịch là sự mở rộng không gian văn hóa của mỗi người. Trong từ điển tiếng Việt, du lịch được giải thích là đi chơi cho biết xứ người. Cho rằng du lịch không chỉ là hiện tượng di chuyển của cư dân m à phải là tất cả nhũng gì có liên quan đến sự di chuyển đó, học giả Kaspar của Thụy Sỹ đã đưa ra định nghĩa du lịch là toàn bộ những quan hệ và hiện tượng xảy ra trong quá trình di chuyển và lưu trú của con người tại nơi không phải là nơi ở thường xuyên hoặc nơi làm việc của hẩ. Dưới con mắt của các nhà kinh tế, du lịch không chỉ là một hiện tượng xã hội đơn thuần m à nó gán chặt với hoạt động kinh tế. Nhà kinh tế học Kalfiofis cho rằng: Du lịch là sự di chuyển tạm thời của cá nhăn hay tập thề từ nơi ở đến một nơi khác nhằm thoa mãn nhu cẩu tinh thần, đạo đức, do đó tạo nên các hoạt động kinh tế. Nghị quyế của Hội nghị Quốc tế về thống kê du lịch họp ở Ottawa, Canada t tháng 6 năm 1991 được Đại hội đồng cùa tổ chấc du lịch thế giới (WTO ) thông qua D đã đưa ra định nghĩa về du lịch. Theo đó "Du lịch là hoạt động của con người đi tới một nơi ngoài môi trường thường xuyên (nơi ở thường xuyên của mình) trong một khoảng thời gian ít hơn khoảng thời gian đã được các tố chức du lịch quy định trước, mục đích cửa chuyến đi không phải lá đế thực hiện hoạt động kiếm tiền trong phạm vi của vùng tới thăm ". Theo định nghĩa này để được gọi là du lịch cẩn có ba 3 Móp: cành 2 (ỵjDơr> 3C41
  9. ~Klioú luận tết nạhìỀp. điều k i ệ n về không gian, thời gian và mục đích chuyên đi. về không gian, người đi du lịch phải đi r a ngoài môi trường thường xuyên c ủ a mình, điểu này loại t r ừ các chuyến đi trong p h ạ m v i của nơi ở và các chuyến đi có tính chất thường xuyên hàng ngày. V ề thời gian, d u lịch phải đảm bảo độ dài thời gian đã được q u y định trước cùa các t ổ chức d u lịch để loại trừ sọ d i cư trong m ộ t thời gian dài. về m ụ c đích chuyên đi nhằm l o ạ i t r ừ việc d i cư để làm việc t ạ m thời. T ừ những quan điểm trên, các học g i ả biên soạn Bách k h o a toàn thư V i ệ t N a m đã tách hai n ộ i dung cơ bản cùa d u lịch thành h a i phần riêng biệt. Nghĩa t h ứ nhất cùa t ừ này là một dạng nghỉ dưỡng sức tham quan tích cực của con người ngoài nơi cư trú với mục đích: nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trinh văn hoa, nghệ thật V.V.... Theo nghĩa t h ứ hai, d u lịch được c o i là một ngành kinh doanh t ng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt: nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, t r u y ề n thống lịch sử và văn hoa dân tộc, t ừ đó góp phần làm tăng thêm tình yêu đất nước; đ ố i vói người nước ngoài là tình hữu nghị v ớ i dần tộc mình; về mặt k i n h tế, d u lịch là lĩnh vọc k i n h doanh m a n g l ạ i h i ệ u quà rất lớn; có t h ể c o i là hình thức xuất k h ẩ u hàng hoa và dịch vụ t ạ i chỗ. T r o n g thọc t ế cuộc sống, do sọ phát triển cùa xã h ộ i và nhận thức, các t ừ n g ữ thường có khá nhiều nghĩa, nhiều k h i trái ngược nhau. N h ư vậy, c ố gắng g i ả i thích đơn vị từ đa nghĩa bằng cách gộp các n ộ i dung khác nhau vào m ộ t định nghĩa sẽ làm cho khái n i ệ m trở nên khó hiểu và không rõ ràng. D ọ a theo cách tiếp cận trên, nên tách thuật n g ữ du lịch thành hai phần để định nghĩa nó. D u lịch có thể được h i ể u là: • Sọ d i c h u y ể n và lưu trú t ạ m thời trong thời gian rảnh r ỗ i c ủ a cá nhân hay tập t h ể ngoài nơi cư trú nhằm mục đích phục h ồ i sức khoe, nâng cao t ạ i c h ỗ nhận thức về t h ế g i ớ i quan x u n g quanh, có hoặc không k è m theo việc tiêu t h ụ m ộ t số giá trị tọ nhiên, k i n h tế, văn hoa và dịch vụ do các cơ sở chuyên n g h i ệ p cung ứng. • M ộ t lĩnh vọc k i n h doanh các dịch vụ nhằm thoa m ã n n h u cầu nảy sinh trong quá trình d i c h u y ể n và lưu trú t ạ m thời trong thời gian rảnh r ỗ i c ủ a cá nhãn hay t ậ p thể ngoài nơi cư trú v ớ i m ụ c đích phục h ổ i sức khoe, nâng cao t ạ i c h ỗ nhận thức về t h ế g i ớ i quan x u n g quanh. V i ệ c phân định rõ ràng h a i n ộ i dung cơ bản cùa khái n i ệ m có ý nghĩa góp phần thúc đẩy sọ phát t r i ể n của du lịch. Cho đến nay, n h i ề u người chí cho rằng d u Qĩụttt/Itt £7/ự Qhanlí Oăn r 4 Móp: cAnk 2 - Q.
  10. ~Klítiú tuân tối nạliĩỀỊỉ lịch là m ộ t ngành k i n h tế. D o đó mục tiêu được quan tâm hàng đầu là m a n g l ạ i h i ệ u quả k i n h tế. Điều đó cũng có thể đồng nghĩa v ớ i việc tận dụng triệt để m ọ i n g u ồ n tài nguyên, m ọ i cơ h ộ i k i n h doanh. T r o n g k h i đó, d u lịch còn là m ộ t hiện tượng xã h ộ i . N ó góp phần nâng cao dần trí, phục h ồ i sức khoe cộng đồng, giáo dục lòng yêu nước, tình đoàn kết. Chính vì vậy toàn xã h ộ i phải có trách n h i ệ m đóng góp, h ỗ trợ, đầu tư cho du lịch phát triển như đối v ớ i giáo dục, thể thao hay m ộ t số lĩnh vữc văn hoa khác. 2. Các loại hình du lịch Đ ể có thể đưa ra các định hướng và chính sách phát t r i ể n đúng đắn về d u lịch, các nhà quản lý vĩ m ô về d u lịch cũng như các nhà quản trị doanh nghiệp d u lịch c ầ n phân d u lịch thành các loại hình du lịch khác nhau. Theo đó, loại hình d u lịch được hiểu là m ộ t tập hợp các sản phẩm d u lịch có những đặc điểm giống nhau hoặc vì chúng thoa m ã n n h u cầu, động cơ d u lịch tương tữ, hoặc được bán cho cùng m ộ t n h ó m khách hàng, hoặc vì chúng có cùng m ộ t cách phân p h ố i , m ộ t cách t ổ chức như nhau, hoặc được xế chung theo m ộ t mức giá bán nào đó. p Hoạt động đu lịch có thể được phân chia thành nhiều loại hình d u lịch khác nhau tuy theo các tiêu chí đua ra. 2.1. Phân loại theo môi trường tài nguyên Theo cách phân loại này, hoạt động d u lịch được chia thành h a i n h ó m l ớ n là du lịch văn hóa và d u lịch thiên nhiên. D u lịch thiên nhiên được coi là hoạt động du lịch đưa d u khách về những nơi có điều kiện, môi trường t ữ nhiên trong lành, cảnh quan t ữ nhiên hấp dẫn v.v... nhằm thoa m ã n những n h u cầu đặc trưng cùa họ. T r o n g số các loại hình du lịch thiên nhiên có thể thấy những loại hình d u lịch biển, du lịch núi, d u lịch nông thôn v.v... K h i k h o a học công nghệ ngày càng hiện đại, c o n người luôn c ố gắng làm cho cuộc sông cá nhân dễ chịu và tiện nghi hơn. Điều này làm t ổ n hại nghiêm trọng và lâu dài tới môi trường chung. Ó tô, xe máy, m á y bay, các nhà m á y v.v... là những ví dụ cụ thể. D o vậy, môi trường t ữ nhiên trong lành ngày nay trở thành m ộ t mặt hàng xa xỉ ngay cả đối v ớ i tầng lớp giàu có. Điều này giải thích tại sao d u lịch nói c h u n g Qtf///tjỉ/i &hỉ ƯUaith (Văn 5 jeépj dinh 2 Q&XD X.41
  11. DChoá luận tát fìtfliìĩ-fi và du lịch tự nhiên nóiriêngđã và sẽ là một ngành kinh tế có triển vọng lớn trong tương lai. Nhiều chuyên gia nghiên cứu du lịch như các nhà địa lý, các nhà kinh tế du lịch dùng các thuật ngữ du lịch sinh thái, du lịch xanh theo cách hiểu như trên. Tuy nhiên, Du lịch sinh thái hay du lịch xanh không phải là một loại hình du lịch mà là một quan điểm phát triển du lịch nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu của hiện tưặng này đến môi trường tự nhiên. Du lịch văn hóa là hoạt động du lịch diễn ra chủ yếu trong môi trường nhân văn, hoặc hoạt động du lịch đó tập trung khai thác tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các di tích, các công trình đương đại, các lễ hội, phong tục tập quán v.v... Nếu như t i nguyên thiên nhiên hấp dẫn du khách bởi sự hoang sơ, độc đáo à và hiếm hoi của nó thì tài nguyên du lịch nhân văn lại đặc biệt hấp dẫn du khách bởi tính phong phú, đa dạng, độc đáo và tính truyền thống cũng như tính địa phương của nó. Các đôi tưặng văn hoa - t i nguyên du lịch nhân văn - là cơ sở để tạo nên các à loại hình du lịch văn hoa phong phú. 2.2. Phăn loại theo lãnh thổ hoạt động 2.2.1. Du lịch quốc tế Du lịch quốc tế là loại hình du lịch mà trong quá trình thực hiện nó có sự giao tiếp với người nước ngoài, một trong hai phía (du khách hay nhà cung ứng dịch vụ du lịch) phải sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp, về mặt không gian địa lý: du khách đi ra ngoài đất nước của họ, về mặt kinh tế: có sự giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ. Như vậy du lịch quốc tế cần phải chia thành hai loại nhỏ. Du lịch đón khách là loại hình du lịch quốc tế phục vụ, đón tiếp khách nước ngoài đi du lịch, nghỉ ngơi, tham quan các đối tưặng du lịch trong đất nước của cơ quan cung ứng dịch vụ. Du lịch gửi khách là loại hình du lịch quốc tế phục vụ và tổ chức đưa khách từ trong nước đi du lịch, nghỉ ngơi, tham quan cấc đối tưặng du lịch ở nước ngoài. Qlụtiíjỉtì &hỉ &hanh (Oàn 6 JẼépj dinh 2 Q.&X
  12. JUifíá luận toi nợ/tíỉp Bảng 2: Lượng khách du lịch quốc tế và nội địa giai đoạn 2000 - 2005 Đơn vị: Nghìn lượt người 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Du lịch nội địa 11.000 11.800 13.000 13.200 14.500 16.100 Du lịch quốc 2140,1 2330,8 2628,2 2429,6 2927,9 3477,5 tế Nguồn: Viện nghiên cứu và phát triền du lịch 2.2.2. Du lịch nội địa Du lịch nội địa được hiểu là các hoạt động tổ chức, phục vụ người trong nước đi du lịch, nghỉ ngơi và tham quan các đối tượng du lịch trong lãnh thổ quốc gia, về cơ bản không có sự giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ. Hình 2: Số lượng khách quốc tế đến Việt Nam năm 2005 Đơn vị: Lượt người 320.000 309.151 309.074 310.000 3£1.072 / 3D8257 300.000 230.000 \ /303*7 \ 2 3 7 A 7 7 280.000 270.000 260.000 ?R7 33S 250.000 240.000 230.000 Nguồn: Tống cục du lịch. 2.2.3. Du lịch quốc gia Du lịch quốc gia bao gửm toàn bộ hoạt động du lịch của một quốc gia từ việc gửi khách ra nước ngoài đến việc phục vụ khách trong và ngoài nước tham quan, du lịch trong phạm vi nước mình. Thu nhập từ du lịch quốc gia bao gửm thu nhập từ hoạt động du lịch nội địa và từ du lịch quốc tế, kể cả đón và gửi khách. ')f 1/111/(11 £7tti líitítìỉĩ 'Oan 7 £đn: dinh 2 Q£FK!Ĩ) - X41
  13. XAởá tuân tơi nghiên 2.3. Phân loại theo mục đích chuyến đi Chuyến đi của con người có thể có mục đích thuần tuy du lịch, tức là chỉ nhằm nghỉ ngơi, giải t í . hoặc cũng có thể vì mục đích khác song họ có kết hợp r.. tham gia hoạt động du lịch vào những khoảng thời gian rảnh rỡi có được trong chuyến đi. Hình 1: Phân loại du lịch theo mục đích chuyến đi M Ụ C ĐÍCH C H U Y Ê N ĐI Thuần tuy du lịch Mục đích kết hợp ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị Tham Giải Nghi Thể Khám Tín H ọ c tập Thể Kinh Công Chữa Thăm Mục quan tri dưỡng thao phá ngưỡng nghiên thao doanh tác bệnh thân đích (Phong (Các (nghỉ (Go1f,t (Mạo (Hành cứu (Đi (tham (Tìm khác cảnh. lễ biển, ennis.l hiém, hương) thực tế, g i a các cơ h ộ i , cồng hội. nghỉ eo núi) tìm thực cuộc ký hợp trình trò núi) hiểu tập) thi đồng. văn chơi) thiên đấu, kinh hoa) nhiên, tập doanh vãn luyện trực hoa) thể tiếp) thao) Bảng Ì: Khách quốc tế đến Việt Nam phán theo mục đích chuyên đi Đơn vị: Nghìn lượt người. Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Tổng số 2140,1 2330,8 2628,2 2429,6 2927,9 3477,5 Du lịch 1138,9 1222,1 1462,0 1238,5 1584,0 2038,5 Thương mại 419,6 401,1 445,9 468,4 521,7 495,6 Thăm thân nhân 400,0 390,4 425,4 392,2 467,4 508,2 Các nục đích khác 181,6 317,2 294,9 330,5 354,8 435,2 Nguồn: Niên giám thống kê 2005 Qtạuụền $Jh.i &ftatih
  14. ~Kítíit'í luận tất nụễUệệt 2.4. Phân loại theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch 2.4.1. Du lịch miền biền M ụ c tiêu c h ủ y ế cùa d u khách là về v ớ i thiên nhiên, t h a m gia các hoạt động u du lịch biển như t ấ m biển, thể thao biển v.v... T h ờ i gian thuận l ợ i cho loại hình này là m ù a nóng. T u y nhiên trong vùng biển phía Bắc, m ù a hè có t h ể có những sự k i ệ n thời tiế t bất thường n h u m ư a , bão cản trầ loại hình d u lịch này. M ặ t khác, điều k i ệ n chất lượng nước biển, bãi biển và độ dốc t h ề m không phải nơi nào cũng phù hợp cho du lịch tắm biển. Ngoài t ắ m biển, các hoạt động d u lịch khác như l ặ n biển, thể thao biển cũng cần những điều k i ệ n khí hậu phù hợp v ớ i k h ả năng thích nghi sinh học của con người. 2.4.2. Du lịch núi Hai phần ba diện tích lãnh t h ổ nước ta là địa hình đ ồ i núi v ớ i những điểm d u lịch nghỉ núi n ổ i tiếng như T a m Đảo, Sa Pa, Ba Vì, Đ à L ạ t v.v... N h i ệ t độ cùa những vùng núi này thường thấp hơn nhiệt độ vùng đồng bằng, nơi tập trung n h i ề u đô thị lớn. Ngoài loại hình này, do tính độc đáo và tương phản cao, m i ề n núi còn rất thích hợp cho việc xây dựng và phát triển các loại hình d u lịch t h a m quan, c ắ m trại, mạo h i ể m v.v... v ố n rất được thanh thiếu niên ưa chuộng vì nó đáp ứng n h u cầu t ự thể hiện mình, tự hoàn thiện mình cùa giới trẻ. 2.4.3. Du lịch đô thị Các thành phô, trung tâm hành chính có sức hấp dẫn b ầ i các công trình k i ến trúc l ớ n có t ầ m cỡ quốc gia và quốc tế. M ặ t khác đô thị cũng là đầu m ố i thương m ạ i lớn cùa đất nước. Vì v ậ y không chỉ người dân ầ các vùng nông thôn bị hấp dẫn b ầ i các công trình đương đại đồ sộ trong các đô thị m à d u khách từ các m i ề n khác nhau, từ các thành p h ố khác cũng có n h u cầu đế để chiêm ngưỡng p h ố xá và m u a sắm. n 2.4.4. Du lịch thôn quê Đ ố i v ớ i người dân đô thị, làng quê là nơi có không khí t r o n g lành, cảnh vật thanh bình và không gian thoáng đãng. Tất cả các y ế t ố đó l ạ i khó có thể tìm thấy ầ u những đô thị. D o đó về nông thôn có thể giúp h ọ phục h ổ i sức khoe sau những ngày làm việc căng thẳng, về phương diện k i n h tế , người dân đô thị nhận thấy giá cả nhiều mặt hàng nông sản thực phẩm ầ nông thôn rẻ hơn, tươi hơn. vê mặt tình cảm, người đô thị tìm thấy ầ nông thôn c ộ i n g u ồ n c ủ a mình, n h i ề u người tìm thấy tuổi thơ Qli/tiụln £7Zr/ &ltanlt (Vãn 9 £SfL: dinh 2 - Qĩrx^ữ X41
  15. ~Klioú luận. tốt nụhĩỀỊt của mình. Dưới góc độ xã hội, người thành thị thấy người dân ở làng quê tình cảm chân thành, mến khách và trung thực. Tất cả những lý do môi trường, kinh tế, tâm lý xã hội nêu trên giải thích tại sao du lịch thôn quê ngày càng phát triển và cần được quan tâm thích đáng. Đây cũng là một trong những đóng góp thiết thực nhằm nâng cao mức sọng cho người nông dân Việt Nam. 2.5. Phân loại theo phương tiện giao thông Theo tiêu thức này, du lịch được phân thành: Du lịch bằng xe đạp Du lịch bằng xe máy Du lịch bằng xe ô tô Du lịch bằng tàu hoa Du lịch bằng tàu thúy Du lịch bằng máy bay Tuy thuộc vào sở thích của du khách và khả năng chi trả m à mỗi du khách sẽ có lựa chọn hình thức nào phù hợp cho chuyến đi của họ. Bảng 3: Khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến Đơn vị: Nghìn lượt người. Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Tổng sô 2140,1 2330,8 2628,2 2429,6 2927,9 3477,5 Đường hàng 1113,1 1294,5 1540,3 1394,8 1821,7 2335,2 không Đường thúy 256,1 284,7 309,1 241,5 263,3 200,5 Đường bộ 770,9 751,6 778,8 793,3 842,9 941,8 Nguồn: Niên giám thống kê 2005 2.6. Phân loại theo loại hình lưu trú Lưu trú là một trong những nhu cầu chính của du khách trong chuyến đi du lịch. Dưới góc độ kinh doanh du lịch, trong giai đoạn hiện nay, lưu trú, vận chuyển và ăn uọng vẫn còn chiếm tỷ trọng cao trong giá thành của các sản phẩm du lịch Việt Nam. Qĩụttụltt £7/w Qhanh r Oãn 10 £ởfi! vinh 2 QĩJJC
  16. ~Klioú luận. tốt nụhĩỀỊt Theo tiêu thức này, d u lịch được phân thành: D u lịch ở khách sạn ( H o t e l ) D u lịch ở khách sạn ven đường ( M o t e l ) - khách sạn ở bên l ề những chặng đường dài dành cho khách du lịch đi bằng ô tô D u lịch ở các nhà nghỉ (Tourism Guest House) D u lịch ở lều, trại (Tourism Camping) D u lịch ở Bungaloxv - m ộ t dạng nhà trọ làm bằng g ỗ hay các vật l i ệ u nhẹ được lểp ghép l ạ i v ớ i nhau D u lịch ở làng d u lịch (Tourism village) - là m ộ t quần t h ể các biệt t h ự hay Bungalovv được b ố trí tạo ra m ộ t không gian d u lịch cho phép d u khách vừa có điều k i ệ n giao tiếp, vừa có không gian biệt lập k h i h ọ muốn. 2.7. Phăn loại theo lứa tuổi du khách Theo lứa t u ổ i d u lịch có thể chia thành: D u lịch thanh, thiế u niên; D u lịch trung niên; D u lịch dành cho những người cao t u ổ i . V ề mặt sinh học, tuy theo lứa t u ổ i , điều k i ệ n sức khoe, tính hoạt động, k h ả năng chịu đựng của các l ớ p người này có sự khác biệt. V ề k h ả năng c h i trả có thể thấy rõ đại đa số những người t r u n g niên có k h ả năng chi trả cao hơn các tập khách khác. N ế như thanh, thiếu niên còn bị p h ụ thuộc u k i n h t ế vào g i a đình thì phần l ớ n người cao t u ổ i là những người đã về hưu, do bị hẫng hụt về t h u nhập thực t ế sau k h i về nghỉ nên cho dù có điểu k i ệ n song h ọ í d á m t chi trả ở mức trung bình trở lên. 2.8. Phân loại theo độ dài chuyến đi Các chuyến d u lịch được thực hiện trong thời gian dưới m ộ t tuần l ễ được c o i là du lịch ngển ngày. N h ư vậy d u lịch c u ố i tuần là m ộ t dạng của d u lịch ngển ngày. N g ư ợ c l ạ i các chuyến d u lịch dài ngày có thể tiêu t ố n thời gian đến gần m ộ t năm. D u lịch dài ngày thường là cấc chuyế đi thám h i ể m c ủ a các nhà nghiên cứu, n các chuyến đi nghỉ dưỡng, chữa bệnh tại các k h u điều dưỡng, các chuyến du lịch bằng thuyền... T h ờ i g i a n chuyến đi kéo dài từ m ộ t tuần đến dưới m ộ t năm. 2.9. Phân loại theo hình thức tổ chức Theo tiêu chí này, d u lịch được chia thành du lịch tập thể, d u lịch cá nhân và du lịch gia đình. Qĩụttụltt £7/w Qhanh r Oãn li £ởfi! vinh 2 QĩJJC
  17. ~Klioú luận. tốt nụhĩỀỊt D o d u lịch là m ộ t trong các hoạt động cá nhân n h ằ m hoa mình vào tập thể nên đại đa số các c h u y ế n đi mang tính tập thể. L o ạ i hình này thường tạo điều k i ệ n cho doanh nghiệp cung ứng du lịch vì d u khách thường có tính t ổ chức cao. D u lịch cá thể là loại hình trong đó những d u khách riêng lẻ đến ký hợp đổng mua sản phẩm d u lịch cởa cơ quan cung ứng d u lịch. N ế u như đ ố i v ớ i loại d u lịch tập thể, d u khách được chọn khá thoải mái chương trình d u lịch cho mình thì d u khách đi du lịch cá t h ể háu như bị l ệ thuộc hoàn toàn vào các điểu k i ệ n nhà cung ứng đưa ra như lịch trình, hành trình, các điểu k i ệ n khác. D u lịch gia đình ngày càng trở thành hiện tượng p h ổ biến ở V i ệ t Nam. Thông thường có h a i loại d u lịch gia đình. L o ạ i t h ứ nhất x ả y r a thường xuyên tại các k h u vực phụ cận đô thị. T h ờ i gian chuyến đi không dài, có k h i chỉ diễn ra trong m ộ t hai ngày. L o ạ i t h ứ hai là các chuyến du lịch gia đình dài ngày ở các điểm ở xa, n ổ i tiếng và để tiết k i ệ n thời gian trong chuyến di h ọ m u ố n đi được nhiều địa điểm. 2.10. Phân loại theo phương thức hợp đồng N ế u nhìn dưới góc độ thị trường, du lịch còn có t h ể được chia thành d u lịch trọn gói và d u lịch từng phần. Các doanh nghiệp d u lịch đều m u ố n ký kết được hợp đồng du lịch t r ọ n gói để có thể gửi được giá trị cởa dịch vụ vào nhiều mục đích khác nhau. H ợ p đồng ký k ế t càng sớm càng tạo điều k i ệ n cho doanh nghiệp cung ứng được sản p h ẩ m d u lịch có chất lượng cao, nâng cao uy tín và thiện cảm đối v ớ i khách hàng. 3. Hoạt động kinh doanh du lịch Các ngành nghề k i n h doanh du lịch bao gồm: - K i n h doanh l ữ hành (Tour Operators Business) - K i n h doanh cơ sở lưu trú (Hospitality Business) - K i n h doanh v ậ n c h u y ể n khách d u lịch (Transportation) - K i n h doanh các dịch vụ đu lịch khác (Other T o u r i s m Business) 3.1. Kinh doanh lữ hành (Tour Operators Business) K i n h doanh l ữ hành là việc xây dựng, bán, t ổ chức thực h i ệ n các chương trình du lịch nhằm m ụ c đích sinh l ợ i . K i n h doanh l ữ hành bao g ồ m l ữ hành n ộ i địa và l ữ hành quốc tế. Qĩụttụltt £7/w Qhanh r Oãn 12 £ởfi! vinh 2 Q&XrD 3141
  18. ~Klioú luận. tốt nụhĩỀỊt L ữ hành n ộ i địa là việc xây dựng, quảng cáo, bán và t ổ chức thực hiện các chuông trình d u lịch cho khách d u lịch n ộ i địa. L ữ hành quốc tế là việc xây dựng và chào bán các chương trình d u lịch t r ọ n gói hoặc từng phần theo yêu cáu cùa khách để trực tiếp t h u hút khách quốc tế vào nước mình và đưa công dân nước mình đi d u lịch nước ngoài, thực hiện chương trình đã bán hoặc ký hợp đổng u y thác từng phắn, t r ọ n gói cho l ữ hành n ộ i địa. 3.2. Kinh doanh cơ sở lưu trú (Hospitality Business) Đ ố i v ớ i ngành d u lịch thì hoạt động k i n h doanh cơ sở lưu trú là m ộ t mắt xích quan trọng nhằm đáp ứng m ộ t số dịch vụ thiết y ế u của khách d u lịch vẻ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung khác. K i n h doanh cơ sở lưu trú là hoạt động k i n h doanh n h ằ m m ụ c đích sinh l ờ i bằng việc phục vụ lưu trú, ăn uống, v u i chơi, giải trí, bán hàng và các dịch vụ cần thiết khác. C ơ sở lưu trú du lịch là cơ sở k i n h doanh buồng, giường và các dịch vụ khác phục vụ khách d u lịch, bao gồm: Khách sạn (Hotel), nhà nghỉ k i n h doanh d u lịch (Tourism Guest House), Làng du lịch (Tourism V i l l a g e ) , bãi cắm trại d u lịch (Tourism camping), k i n h doanh các khách sạn ven đường ( M o t e l ) . T r o n g k i n h doanh cơ sở lưu trú, yếu t ố cơ sở vật chất, chất lượng phục vụ và giá cả được sử dụng cạnh tranh rất có giá trị và có ý nghĩa. Chất lượng phục v ụ là nhãn t ố chịu tác động c ủ a nhiều m ố i quan hệ khách thể và c h ủ thể. C ó k h i cùng m ộ t dịch vụ của khách sạn đ ố i v ớ i người này thì khen, trái l ạ i đ ố i vói người khác thì l ạ i chê. H ơ n t h ế nữa, chất lượng phục vụ là m ộ t biến số theo thời gian, n ế u đ ờ i sông k i n h t ế phát triển thì đòi h ỏ i chất lượng sống không ngừng nâng lên. Chất lượng phục vụ của m ộ t khách sạn nào đó n ă m sau g i ữ nguyên hiện trạng n ă m trước có nghĩa là khách sạn đó bị tụt hậu trong cuộc cạnh tranh. 3.3. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch (Transportation) Đ ặ c trưng n ổ i bật c ủ a hoạt động d u lịch là sự dịch c h u y ể n c ủ a con người t ừ nơi này đến nơi khác ngoài nơi cư trú thường xuyên c ủ a họ, thường v ớ i m ộ t khoảng cách xa. K i n h doanh v ậ n chuyển khách d u lịch là hoạt động k i n h doanh n h ầ m m ụ c đích sinh l ờ i bằng việc thực hiện các dịch vụ v ậ n c h u y ể n khách d u lịch cho các Qĩụttụltt £7/w Qhanh r Oãn 13 £ởfi! vinh 2 Q&XrD 3141
  19. ~Klioú luận. tốt nụhĩỀỊt chương trình du lịch, thông qua các phương tiện vận chuyển bằng đường hàng không, đường bộ, đường sắt và đường thủy. Thực tế cho thấy, í có các doanh nghiệp du lịch (trừ một số tập đoàn du lịch t lớn trên thế giới) có thể đảm nhiệm toàn bộ việc vận chuyển khách du lịch từ nơi cư trú của họ đến điểm du lịch và tửi điểm du lịch. Phần lớn trong các trường hợp, khách du lịch sử dụng dịch vụ vận chuyển của các phương tiện giao thông đửi chúng hoặc của các công ty chuyên kinh doanh dịch vụ vận chuyển. 3.4. Kinh doanh các dịch vụ du lịch khác (Other Tourism Business) Kinh doanh các dịch vụ khác để phục vụ nhu cầu khách du lịch và bổ trợ cho các lĩnh vực khác nhằm thu lợi nhuận cũng là những khâu quan trọng để thu hút khách du lịch. Phần không thể thiếu trong hành trình du lịch là kinh doanh khu vui chơi, giải trí, các dịch vụ mua bán hàng hoa, hàng lưu niệm, dịch vụ thể thao như sân golf và dịch vụ cho thuê dụng cụ đánh golf, dịch vụ thuê các thiết bị lướt ván, lặn biển, leo núi, dịch vụ massage v.v... Ngoài ra còn có các hoửt động tuyên truyền, quảng cáo du lịch, tư vấn đầu tu du lịch. Cùng với xu hướng phát triển ngày càng đa dửng những nhu cầu của khách du lịch, sự tiến bộ cùa khoa học - kỹ thuật và sự gia tăng mửnh của các doanh nghiệp du lịch, dẫn đến sự cửnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường du lịch thì các hoửt động kinh doanh bổ trợ này ngày càng có xu hướng phát triển mửnh. 4. Đặc điểm của hoửt động kinh doanh du lịch 4.1. Đặc điềm của sản phẩm du lịch Từ những góc độ khác nhau sẽ có những cách định nghĩa khác nhau về sản phẩm du lịch. Đ ố i với người kinh doanh du lịch đó là toàn bộ dịch vụ cung cấp cho khách hàng để thoa mãn nhu cầu đi du lịch. Đ ố i với chủ thể đi du lịch đó là một quá trình trọn vẹn, trong đó du khách bỏ thời gian, sức lực và tiền bửc cho việc di chuyển, thưởng thức các giá trị vật chất và tinh thần. Trong một Tour du lịch như vậy, vé máy bay, phòng ngủ, bữa ăn sáng, xe đưa đón v.v... được gọi là các mục trong sản phẩm du lịch. Một sản phẩm du lịch về cơ bản bao gồm tám mặt sau: nơi lưu trú, phương tiện di chuyển, bộ phận cung ứng thực phẩm, địa điểm du lịch, cấc tiết mục vui chơi giải trí, dịch vụ mua sắm, tuyến du lịch, chương trình du lịch và các dịch vụ đi kèm khác. Qĩụttụltt £7/w Qhanh r Oãn 14 £ởfi! vinh 2 Q&XrD 3141
  20. ~Klioú luận. tốt nụhĩỀỊt Sản phẩm d u lịch có những nét đạc trưng cơ bản, đó là: • Sản phẩm d u lịch vê cơ bản là không cụ thể, không t ồ n t ạ i dưới dạng vật thể. Thành phần chính c ủ a sản phẩm du lịch là dịch vụ (thường c h i ế m 8 0 % - 9 0 % về mặt giá trị), hàng hoa c h i ế m tỷ trọng nhợ. D o vậy việc đánh giá chất lượng sản phẩm d u lịch là rất khó khăn. • Sản phẩm du lịch thường được tạo ra gắn l i ề n v ớ i yêu t ố tài nguyên d u lịch. D o đó sản phẩm d u lịch không thể dịch chuyển được. Trên thực tế, không thể đưa sản phẩm du lịch đến nơi có khách du lịch m à bắt buộc khách d u lịch phải đến nơi có sản phẩm d u lịch để thoa m ã n n h u cầu của mình thông q u a việc tiêu dùng sản phẩm du lịch. • Phần l ớ n quá trình tạo ra và tiêu dùng sản phẩm d u lịch trùng nhau về không gian và thời gian. sản phẩm d u lịch không thể cất trữ, t ồ n k h o như các hàng hoa thông thường khác. 4.2. Đặc điềm của hoạt động kinh doanh du lịch 4.2.1. Hoạt động kinh doanh du lịch mang tính tổng hợp D u lịch là m ộ t loại n h u cầu đặc biệt và tổng hợp của con người, n h u cầu này được hình thành và phát triển trên nền tảng của n h u cầu sinh lý và n h u cầu t i n h thần. Do đó, hoạt động d u lịch m u ố n thoa m ã n được những n h u cầu đa dạng cùa khách d u lịch đòi hợi phải có sự phối hợp của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Số lượng khách du lịch ngày càng phát triển, n h u cầu về hàng hoa, dịch vụ phục vụ hoạt động d u lịch càng lớn. Bảng 4 dưới đây cho thấy rằng để có thể đón tiếp và phục vụ được số lượng khách du lịch l ớ n như hiện nay, các nước không chỉ quan tâm đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cùa ngành d u lịch như: các k h u du lịch, khách sạn, nhà hàng, k h u v u i chơi giải trí, k h u thể thao v.v... m à cần đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đường sá, sân bay, bên cảng, phương tiện vận chuyển, hệ thống cungứng điện, nước, thông t i n liên lạc và cơ sở vật chất k ỹ thuật khác. Qĩụttụltt £7/w Qhanh r Oãn 15 £ởfi! vinh 2 Q&XrD 3141
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2