intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán phía nam (AASCS) thực hiện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

53
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nắm được cơ sở lý luận của một quy trình kiểm toán BCTC nói chung hay quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp nói riêng từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn tất công viêc kiểm toán; hoàn thiện kĩ năng phân tích, tổng hợp thông tin, chọn lọc thông tin để đưa ra các đánh giá và góp ý nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp.... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán phía nam (AASCS) thực hiện

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM (AASCS) THỰC HIỆN Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : TS. Trần Văn Tùng Sinh viên thực hiện : Lê Minh Duy Kha MSSV: 1311180478 Lớp: 13DKKT02 TP. Hồ Chí Minh, 2017 i
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi, thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của Tiến sỹ Trần Văn Tùng. Mọi chứng từ, số liệu, báo cáo đều có sự cho phép của Công ty, không có sự sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay có sự gian trá. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 2017 (SV Ký và ghi rõ họ tên) ii
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với thầy, cô của trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, Ban lãnh đạo Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam cùng các anh,chị kiểm toán viên phòng kiểm toán 2. Đặc biệt là TS. Trần Văn Tùng - Giảng viên hướng dẫn đã nhiệt tình giúp đỡ chúng em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Trong quá trình làm khóa luận thực tập này khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy,cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót. Bản thân em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy để học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm, đòng thời tạo bước đệm làm hành trang kiến thức để bước vào nghề sau này.Sau cùng một lần nữa em xin cảm ơn và có lời chúc sức khỏe, thành công đến thầy,cô trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, cùng anh,chị trong phòng kiểm toán 2 Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam. Trân trọng! ngày …tháng …năm 2017 (SV Ký và ghi rõ họ tên) iii
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐH Đại học TNHH Trách nhiêm hữu hạn HĐTV Hội đồng thành viên ĐVT Đơn vị tính BGĐ Ban giám đốc HTKK Hỗ trợ kê khai KSNB Kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên PCNCC Phải trả nhà cung cấp VACPA Hội kiểm toán hành nghề Việt Nam GTGT Giá trị gia tăng CSDL Cơ sở dẫn liệu NSNN Ngân sách nhà nước BCKT Báo cáo kiểm toán TSCĐ Tài sản cố định BĐSĐT Bất động sản đầu tư BCTC Báo cáo tài chính iv
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ nợ phải trả nhà cung cấp ....................................... 21 Bảng 2.2: Kiểm tra chi tiết số dư nợ phải trả nhà cung cấp ............................................... 23 Bảng 3.1: Doanh thu, lợi nhuận của AASCS trong giai đoạn 2014 – 2016 ...................... 27 Bảng 4.1: Bản yêu cầu cung cấp tài liệu phục vụ kiểm toán ............................................. 39 Bảng 4.2: Bảng câu hỏi đánh giá rủi ro kiểm soát và môi trường kiểm soát..................... 44 Bảng 4.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty X ..................................... 48 Bảng 4.4: Chương trình kiểm toán các khoản phải trả người bán ..................................... 49 Bảng 4.5: Bảng tổng hợp số dư đầu kỳ theo giấy tờ làm việc của AASCS ...................... 53 Bảng 4.6: Bảng phân tích số liệu tỷ trọng nở phải trả nhà cung cấp trong nợ ngắn hạn theo giấy tờ làm việc của AASCS ..................................................................................... 54 Bảng 4.7: Bảng xác nhận công nợ theo giấy tờ làm việc của AASCS .............................. 55 Bảng 4.8: Bảng xác nhận công nợ theo giấy tờ làm việc của AASCS .............................. 56 Bảng 4.9: Bảng tổng hợp thư xác nhận nợ phải trả người bán tại khách hàng X .............. 57 Bảng 4.10: Bảng đánh giá lại số dư nợ phải trả có gốc ngoại tệ ....................................... 58 Bảng 4.11: Bảng kiểm tra việc trình bày khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trên báo cáo tài chính của công ty X ...................................................................................................... 58 v
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phải trả nhà cung cấp ............................................................................... 9 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty AASCS ....................... 31 Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức và quản lý của bộ phận kiểm toán tại công ty AASCS ........... 33 vi
  7. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................................ 11 1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................11 1.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài......................................................................................... 11 1.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 12 1.4 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................12 1.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 12 1.6 Kết cấu đề tài .............................................................................................................13 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................................14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ......................15 2.1. Đặc điểm kế toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .............................................15 2.1.1. Khái niệm nợ phải trả nhà cung cấp..................................................................15 2.1.2. Nguyên tắc, yêu cầu hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ..............15 2.1.3. Phương pháp kế toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp.............................. 17 2.1.3.1. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản ......................................................... 17 2.1.3.3. Sơ đồ kế toán nợ phải trả nhà cung cấp ......................................................... 18 2.2. Kiểm toán khoản nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính ..........20 2.2.1. Đặc điểm kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán BCTC ........................................................................................................................................20 2.2.2. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ................22 2.2.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ............................. 22 2.2.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ................................ 23 2.3. Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán BCTC ...24 2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................................24 2.3.1.1. Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán .......................................................24 2.3.1.2. Lập kế hoạch chiến lược ................................................................................25 2.3.1.3. Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể ...................................................................26 2.3.1.4. Thiết kế chương trình kiểm toán ....................................................................29 vii
  8. 2.3.2. Thực hiện kiểm toán.......................................................................................... 30 2.3.2.1. Khảo sát về KSNB đối với nợ phải trả nhà cung cấp ....................................30 2.3.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích ............................................................................31 2.3.2.3. Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết ........................................................... 31 2.3.3. Kết thúc kiểm toán ............................................................................................ 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................................26 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM .......................................................................27 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán phía Nam (AASCS) ..................................................................................27 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................27 3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ......................................................27 3.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam......................................................................................................................... 28 3.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của Công ty .................................................................28 3.2.2. Đặc điểm về thị trường và khách hàng của Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam .................................................................................30 3.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam .......................................................................................... 30 3.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ....................................................................30 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty ...31 3.4 Giới thiệu về bộ phận kiểm toán tại công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế Toán và Kiểm toán phía Nam (AASCS) ........................................................................33 3.4.1 Cơ cấu tổ chức của bộ phận kiểm toán tại công ty ............................................33 3.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh trong bộ phận kiểm toán tại công ty .....................................................................................................................................33 3.4.3. Quy định về hoạt động kiểm toán của công ty. ................................................34 3.4.4. Chế độ, chính sách kiểm toán áp dụng tại công ty . ......................................34 3.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty. ..................................34 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................................36 viii
  9. CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM (AASCS) TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN X. ...............................................................................................................37 4.1. Công việc trước kiểm toán .......................................................................................... 37 4.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát ..............................................................................41 4.2.1. Lập kế hoạch giao dịch và phục vụ khách hàng ...............................................41 4.2.2. Tìm hiểu về hoạt động của khách hàng............................................................. 42 4.2.3. Đánh giá rủi ro kiểm soát và môi trường kiểm soát ..........................................43 4.2.4. Tìm hiểu về quy trình kế toán ...........................................................................46 4.2.5. Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ............................................................... 47 4.3. Thiết kế chương trình kiểm toán chi tiết .....................................................................49 4.4 Xác định mức trọng yếu ............................................................................................ 52 4.5 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán................................................................................52 4.6 Thực hiện Kiểm toán các khoản nợ phải trả người bán ............................................53 4.7. Kết thúc kiểm toán ......................................................................................................59 4.7.1. Họp tổng kết, thống nhất điều chỉnh với khách hàng .......................................59 4.7.2. Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý.....................................................59 4.8. Công việc sau kiểm toán ............................................................................................. 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..................................................................................................62 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM (AASCS) THỰC HIỆN ..................................................63 5.1. Nhận xét ......................................................................................................................63 5.1.1 . Nhận xét về tình hình hoạt động của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam (AASCS) .........................................................................63 5.1.1.1 . Ưu điểm .........................................................................................................63 5.1.1.2. Tồn tại ............................................................................................................64 ix
  10. 5.1.2. Nhận xét về công tác kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) .....................................65 5.1.2.1. Ưu điểm ..........................................................................................................65 5.1.2.2.Tồn tại .............................................................................................................67 5.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản phải trả nhà cung cấp do AASC thực hiện.........................................................................................................68 5.2.1. Kiến nghị về giai đoạn chuẩn bị kiểm toán .......................................................... 68 5.2.2. Kiến nghị về giai đoạn thực hiện kiểm toán ......................................................... 70 5.2.3. Kiến nghị về giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................... 73 5.2.4. Kiến nghị khác ......................................................................................................73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ..................................................................................................75 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................77 DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC VÀ BIỂU MÃU KÈM THEO ........................................78 x
  11. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 . Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, lĩnh vực kiểm toán đã và đang cho thấy tầm ảnh hưởng ngày càng lớn của mình đối với nền kinh tế quốc gia. Điều này xuất phát từ vai trò là đảm bảo một môi trường kinh doanh minh bạch và hiệu quả. Hơn nữa, một số sự kiện phá sản, vỡ nợ của của nhiều công ty lớn trong và ngoài nước có liên quan đến dịch vụ kiểm toán càng làm cho những đối tượng sử dụng BCTC như ngân hàng, cổ đông, nhà đầu tư…quan tâm hơn nữa đến sự trung thực và hợp lý trên BCTC của mỗi đơn vị. Trong đó, nợ phải trả nhà cung cấp là khoản mục chứa đựng rủi ro tiềm tàng cao và phản ánh khả năng chiếm dụng vốn cũng như bị chiếm dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh nghiệp. Đó là lý do tại sao công tác kiểm toán đối vói khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp hay còn gọi là nợ phải trả người bán đóng vai trò quan trọng trong một cuộc kiểm toán. Trong thời gian thực tập vừa qua tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán & Kiểm toán phía Nam (AASCS), tôi đã được tiếp xúc với quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp. Nhằm hệ thống lại những gì đã thu nhận được từ thực tế cùng với những kiến thức đã học trên giảng đường về phần hành này, tôi đã chọn đề tài cho khóa luận của mình như sau : “Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Dịch vu Tư vấn Tài chính Kế toán & Kiểm toán phía Nam (AASCS) thực hiện” 1.2 . Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu đặt ra khi nghiên cứu, tìm hiểu về thực trạng công tác kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp do Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam thực hiện như sau: - Nắm được cơ sở lý luận của một quy trình kiểm toán BCTC nói chung hay quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp nói riêng từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn tất công viêc kiểm toán. 11
  12. - Hoàn thiện kĩ năng phân tích, tổng hợp thông tin, chọn lọc thông tin để đưa ra các đánh giá và góp ý nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp. - Vận dụng những kiến thức đã thu thập được về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp để đưa ra những nghiên cứu mới. 1.3 . Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam. Cụ thể hơn là nghiên cứu qua ba giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp mà Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam đã xây dựng cũng như đã thực hiện với khách hàng thực tế là Công ty Cổ phần X. 1.4 . Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại công ty. Cụ thể: - Thời gian nghiên cứu từ ngày 13/1/2017 đến ngày 10/5/2017 - Địa điểm: Khách hàng của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam là Công ty Cổ phần X. - Số liệu và đề tài thu thập được từ các giấy tờ làm việc lưu trong hồ sơ làm việc của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam và báo cáo kiểm toán của công ty từ các năm 2016-2017. - Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trà nhà cung cấp mà không tiến hành nghiên cứu quy trình kiểm toán của toàn bộ các phần hành khách trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam thực hiện. 1.5 . Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này sử dụng để tổng hợp những kiến thức nền tảng cũng như mở rộng nhằm củng cố cho đề tài thông qua tìm hiểu và nghiên cứu: các văn bản pháp luật, Hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam, 12
  13. Chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán hành nghề Việt Nam (VACPA) và tham khảo các khóa luận, chuyên đề hay bài viết có liên quan. - Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu bao gồm: + Quan sát thực tế cách tiến hành quy trình kiểm toán cụ thể từ đó có thể nắm bắt được từng bước thực hiện của quy trình. + Phỏng vấn đơn vị kiểm toán nhằm tìm hiểu về nội dung của các bước trong quy trình kiểm toán liên quan đến đề tài thực hiện. + Trực tiếp tham gia vào một số cộng đoạn của quy trình kiểm toán với vai trò Trợ lý Kiểm toán viên. - Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Tổng hợp, chọn lọc số liệu phù hợp với mục đích nghiên cứu, tính toán số học, so sánh và phân tích số liệu để từ đó có thể rút ra các nhận xét từ các số liệu thu thập được. 1.6 . Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam gồm 5 phần chính: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính Chương 3: Tổng quan về Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam (AASCS) Chương 4: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp do Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam thực hiện tại Công ty Cổ phần X Chương 5: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán phía Nam thực hiện. 13
  14. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 đã cho thấy một cái nhìn tổng quan về nội dung của đề tài khóa luận, từ lí do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi, đối tượng nghiên cứu, kết cáu đề tài. Qua đó cho thấy sơ lược được nhửng nét chính của đề tài cần được phân tích và nghiên cứu, dẫn dắt các vấn đề từ lý luận cho tới thực tiễn phục vụ cho việc hoàn thiện đề tài khóa luận một cách tốt nhất. 14
  15. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1. Đặc điểm kế toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp 2.1.1. Khái niệm nợ phải trả nhà cung cấp Nợ phải trả nhà cung cấp là những món nợ chưa thanh toán về hàng hóa và dịch vụ nhận được trong tiến trình kinh doanh bình thường. Nợ phải trả người bán bao gồm các món nợ của việc mua vào nguyên vật liệu, thiết bị, điện nước sửa chữa và rất nhiều sản phẩm, dịch vụ khác doanh nghiệp nhận được trước ngày kết thúc năm. Như vậy khoản nợ phải trả nhà cung cấp là phần tiền vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng của đơn vị bạn để hình thành nên một phần nguồn vốn của doanh nghiệp mình. Doanh nghiệp cần có nghĩa vụ trả nợ đúng hạn đối với các nhà cung cấp. Việc hình thành khoản mục nợ phải trả nhà cung cáp liên quan trực tiếp đến quá trình mua hàng hóa, tài sản, nguyên vật liệu đầu vào của doanh nghiệp vì vậy nó chiếm một vị trí quan trọng trong chu trình mua hàng và thanh toán. 2.1.2. Nguyên tắc, yêu cầu hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, khi hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay. - Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu 15
  16. xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. - Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: + Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước. + Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước; + Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn. - Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả người bán thông thường. 16
  17. - Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán. - Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng. 2.1.3. Phương pháp kế toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp 2.1.3.1. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản được sử dụng để hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp là TK 331- Phải trả nhà cung cấp. Kết cấu của tài khoản Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp; - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao; - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán; - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Bên Có: - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp; 17
  18. - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức; - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. 2.1.3.2.Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn mua hàng, phiếu chi tiền, phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT, chứng từ vận chuyển, biên bản kiểm nghiệm… - Các hợp đồng mua bán, đi thuê tài sản, nhà cửa đất đai, các đơn đặt hàng, các biên bản thanh lý hợp đồng mua bán, vận chuyển, hợp đồng đi thuê - Các kế hoạch sản xuất, kế hoạch mua, giấy đề nghị xin mua của bộ phận trực tiếp sử dụng - Nhật ký mua hàng, báo cáo mua hàng… - Phiếu báo giá, giấy giao nhận hàng, biên bản và báo cáo nhận hàng Sổ kế toán sử dụng - Sổ chi tiết, sổ tổng hợp của tài khoản 331; các biên bản đối chiếu định kỳ về số liệu giữa doanh nghiệp và người bán, giữa doanh nghiệp với ngân hàng…Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ khác như: thẻ kho, nhật ký của bảo vệ, nhật ký sản xuất của bộ phận có sử dụng tài sản. Khoản nợ phải trả nhà cung cấp, người nhận thầu được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả để theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán cho từng đối tượng. 2.1.3.3. Sơ đồ kế toán nợ phải trả nhà cung cấp 18
  19. TK 151, 152, TK 111,112, 341 TK 331 153,156,611,... (8) (1) TK 133 TK 515 (9) TK 211, 213 (2) TK 152,153, 156, 211,611… TK 152,153,157,211,213 (10) (3) TK 333 TK 133 TK 133 TK 156,241, 242,623, TK 711 627,641,642,635,811 (11) (4) TK 511 TK 111,112, 131… (12) (5) TK 3331 (6) TK 151, 152, 156, 211 TK 111,112 (13a) TK 133 (13b) TK 632 (7) TK 413 TK 413 (14a) (14b) Sơ đồ 2.1: Kế toán phải trả nhà cung cấp ❖ Giải thích sơ đồ: (1) Ghi nhận thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT hay mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh (2) Ghi nhận số thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ 19
  20. khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ (3) Phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất phẩm chất, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan (4) Ghi nhận số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ được NSNN hoàn lại (5) Phản ánh số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh (6a) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (giá trị lớn) (6b) Phân bổ thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ vào chi phí (7) Cuối tháng, xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ 2.2. Kiểm toán khoản nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính 2.2.1. Đặc điểm kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán BCTC Trong sản xuất kinh doanh, quá trình mua hàng và quá trình thanh toán thường không diễn ra đồng thời, vì vậy khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp là khoản mục thường xuyên xuất hiện trong kì kinh doanh của doanh nghiệp, gắn liền với các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và không thường xuyên của doanh nghiệp. Khoản mục nợ phải trả phản ánh nghĩa vụ nợ phải trả của doanh nghiệp đối với các nhà cung cấp. Nợ phải trả nhà cung cấp là nguồn tài trợ cho việc hình thành các tài sản của doanh nghiệp, nó có mối liên hệ với rất nhiều khoản mục quan trọng trong BCTC của doanh nghiệp như hàng tồn kho, tiền , tài sản cố định…Khoản nợ phải trả còn liên quan trực tiếp đến quá trình mua các yếu tố đầu vào, ảnh hưởng đến giá vốn và từ đó ảnh hưởng tới lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Nợ phải trả nhà cung cấp là một chỉ tiêu chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nợ phải trả của doanh nghiệp, là một khoản mục quan trọng hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2