intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Tác động kinh tế của hiệp định thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ đến khả năng xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

178
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Tác động kinh tế của hiệp định thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ đến khả năng xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam nhằm giới thiệu chung về thị trường Mỹ. Tác động của hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ đến khả năng xuất nhập khau hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Tác động kinh tế của hiệp định thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ đến khả năng xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam

  1. T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG TOREIGN TRADE UNIVERỈiry KHOA L U  N T Ó T IMGHIÊP /ĐỀ tài; TÁC ĐỘNG KINH T€ cùn Hiệp DÍNH THƯƠNG MỌI • • Ị • SONG PHƯƠNG Vlậ NAM - Hon KỲ Đ€N KHỎ NĂNG XU ỐT NHẬP KHÂU HÀNG Hon VÀ DỊCH vụ cun Vlậ NÍÌA Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ THU HIẾN Lớp : NGA - D - K40 - HÀ NỘI Giáo viên hướng dẫn : PGS. TS. PHẠM DUY LIÊN • H R ưVIÊN Ị Ui'••de ì H J J'
  2. ỊCuận băn tốt nqhiệp MỤC LỤC BẢNG TRA CỨU TỪ VIẾT TẮT. LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG ì: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỸ 4 1.1. Giới thiệu chung về thị trường Mủ 4 1.1.-1. Điếu kiện tự nkiên 4 1.1.2. Điều kiện xã Kội 6 1.1.3. Điểu kiện chính trị 7 1.1.4. Điểu kiện kii-iK tế 8 1.1.5. Điều kiện thị wè
  3. |Ciiậtt băn t ố t nghiệp C H Ư Ơ N G UI: C Á C B I Ệ N P H Á P P H Á T H U Y N H Ũ N G T Á C Đ Ộ N G T Í C H cực V À HẠN CHẾ NHŨNG TÁC ĐỘNG TIÊU cực CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI ĐÈN H O Ạ T Đ Ộ N G X U Ấ T N H Ậ P K H A U H À N G H O A V À DỊCH vụ C Ủ A V I Ệ T N A M TRONG THÒI GIAN T Ớ I 69 3 . 1 . Triển vọng phát triển quan hệ thương mại giữa hai nước 6 9 3.2. Các giựi pháp nhằm phát huy những tác động tích cực của Hiệp định thương mại đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoa và dịch vụ cùa Việt N a m trong thời gian tới 73 3.2.1. C\\ẵ\ p k ó p ịừ p k í a AJ!-\à rtưác 73 3.2.2. CÃiải p k á p ịìỉ p K í a doanh nghiệp 79 3.2.3. M ộ t sốgicii pktẮp c ụ t h ế c h o CÓC mặt hàng xuất kkôu dùi lục c u a Việt A)ữir\ s o n g thị ịrưòng -Hoa Kỳ 85 3.3. Các giựi pháp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực cùa Hiệp định thương mại đến việc xuất nhập khẩu hàng hoa và dịch vụ cùa Việt N a m 89 KẾT LUẬN 92 D A N H M Ụ C TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O 94
  4. ĩàiận băn tốt nghiệp BẢNG TRA CỨU TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á. Asian Development Bank. AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN. ASEAN Free Trade Area. APEC Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương. Asia Pacific Economic Cooperation Forum. ARF Diễn đàn Khu vực ASEAN. ASEAN Regional Forum. ASEM Hội nghị Thượng đỉnh Á - Âu. Asian - Eropean Summit Meeting. ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Association of Southeast Asian Nations. ATC Hiệp định về hàng dệt may. Agreement ôn Textile Commerce BÓT Xây dựng, Vận hành, Chuyển giao Build, Operate, Transíer DÓC Bộ Thương mại Mỹ. United States Department of Commerce. EU Liên minh Châu Âu. The European Union. EXIMBank Ngân hàng xuất nhập khẩu. Export - Import Bank. FDA Cơ quan Quản lý An toàn Thực phẩm và Dược phẩm. Food and Drug Adminitration. GATT Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại. General Agreement ôn Tariff and Trade. GSP Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập. General System of Preíerences.
  5. |Cuận băn tốt nghiệp leo T ổ chức Cà phê Thế giới. International Coffee Organization. IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế. International Monney Fond. MFN Quy chế T ố i huệ quốc. M o s t Favored Nation. NAFTA K h u vực Thương mại T ự do Bắc Mỹ. North America Free Trade Area. NICs Các nước công nghiệp mới. Newly Industrialized Countries. NTR Quy chế Thương mại bình thường. Normal Trade Relations. OPIC Hiệp hội các nhà đầu tư hải ngoại. Overseas Production and Investment Coorporation. POXV/MIA Tù nhân và lính M ỹ mất tích trong chiến tranh. Prisoners o f War / Missing in Actions. TOA C ơ quan Phát triển và M ậ u dởch H o a K ỳ u s Trade and Development Agency. TRIMs Những biện pháp đầu tư liên quan t ớ i thương mại. Trade Related Investment Measures. TRIPs Các quyền sở hữu trí tuệ liên quan t ớ i thương mại. Trade Related Intellectual Property Rights. UNDP Chương trình Phát triển Liên H i ệ p Quốc. The United Nations Development Programme. USITC H ộ i đồng Thương mại Quốc tế Mỹ. United States Intemational Trade Council. VICOFA Hiệp hội Cà phê V i ệ t Nam. Vietnam Coffee Association. VITAS H i ệ p h ộ i Dệt may V i ệ t Nam. Vietnam Textile Association.
  6. ^Luậit băn t ố t nghiệp WB Ngân hàng Thế giới. World Bank. WEF Diễn đàn Kinh tế Thế giới. World Economic Forum. WTO Tổ chức Thương mại Thế giới. World Trade Organization.
  7. ^Cuậtt băn t ố t nghiệp LỜI MỞ ĐẦU *1. Xmk cấp thiết của đề tài! Ngày nay, trong b ố i cảnh toàn cầu hoa, các quốc gia có x u hướng liên kết, hợp tác với nhau trên m ọ i lĩnh vực, đặc biệt là trong k i n h tế, thương mại. Không nằm ngoài x u t h ế chung này, Đảng và N h à nước V i ệ t N a m cũng đã đề ra chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hoa, đa dạng hoa, chù động tham gia h ộ i nhập k i n h tế. Chính sách này đã được thực hiện trong nhiều năm qua và cho đến nay đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, m ộ t trong những thành tựu đó là việc ký kết Hiệp định Thương m ạ i với Mỳ. Đây là một sự kiện có tính bước ngoặt, m ở ra một bước phát triển m ớ i trong quan hệ song phương giữa V i ệ t Nam và Mỳ. Sau k h i được ký kết và phê chuẩn, H i ệ p định Thương m ạ i V i ệ t N a m - Hoa K ỳ đã chính thức có hiệu lực từ ngày l ũ - 12 - 2001. M ỳ là m ộ t siêu cường về k i n h tế và quân sự trên thế giới, vì thế nếu phát huy được hết những thuận l ợ i do H i ệ p định song phương mang lại, V i ệ t N a m sẽ có thể thu được nhiều l ợ i ích không chỉ về mặt kinh tế m à còn cả về mặt xã hội, góp phẩn quan trọng vào công cuộc công nghiệp hoa, hiện đại hóa đất nước. Do đó, việc triển khai H i ệ p định, thúc đẩy quan hệ thương m ạ i V i ệ t - M ỳ đã trở thành một nhiệm vụ vô cùng quan trọng. C ó thể nói, đây là m ộ t Hiệp định thương m ạ i toàn diện và phức tạp nhất m à V i ệ t N a m đã từng ký kết nên nếu m u ố n tìm ra giải pháp nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ nói trên thì không thể không nghiên cứu, tìm hiểu kỳ về Hiệp định này. M ặ t khác, nghiên cứu về Hiệp định còn giúp V i ệ t N a m rút ra các bài học k i n h nghiệm cho quá trình hội nhập tiếp theo. V i ệ t N a m vốn coi quan hệ với M ỳ là một ưu tiên trong chính sách đối ngoại, vì t h ế từ trước t ớ i nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về quan hệ V i ệ t - M ỳ nói chung và quan hệ thương m ạ i giữa hai nước nói riêng. Do Hiệp định chỉ m ớ i có hiệu lực và đi vào thực thi được gần 4 n ă m nên chưa có nhiều còng trình nghiên cứu về những tác động thực tế của H i ệ p định. Xuất I
  8. Ị l u ậ n băn tốt nghiệp phát từ những ý nghĩa về mặt lý luận và thực tế đó, luận văn v ớ i đề tài: " Tác động kinh tế của Hiệp định thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ đến khả năng xuất nhập khẩu hàng hoa và dịch vụ của Việt Nam " mong m u ố n được góp m ộ t phần nhỏ vào việc nghiên cứu để có thể đề xuất các biện pháp nhằm thúc đễy nền k i n h tế V i ệ t N a m phát triển. 2. hAiẠC. đící\ n g h i ề n c ứ u ! M ụ c đích nghiên cứu của luận văn là hệ thống hoa m ộ t số vấn đề lý luận và thực tiễn về quan hệ thương m ạ i V i ệ t - Mỹ; đánh giá thực trạng quy m ô và mức độ phát triển của quan hệ thương m ạ i V i ệ t N a m - Hoa K ỳ trong những năm gần đây; chỉ ra các mặt mạnh và hạn c h ế của quan hệ này từ đó đề ra các giải pháp chủ yếu nhằm thúc đễy trong những năm tới. 3. Đ ô i tượng *\CỊ[\ỈỀV\ cứu: Đ ố i tượng nghiên cứu của luận văn là sự phát triển của quan hệ thương mại V i ệ t N a m - Hoa K ỳ v ớ i những nhân t ố tấc động tới nó, vai trò, tiềm năng, điểm mạnh và hạn chế của m ố i quan hệ này trong những năm qua, cơ hội và thách thức đối với quan hệ này và giải pháp thúc đễy sự phát triển của nó trong thời gian tới. 4. P K ợ m vỉ ngHỉêrv cứu: Phạm v i nghiên cứu của để tài bao gồm toàn bộ các hoạt động cấu thành thương m ạ i V i ệ t N a m - Hoa Kỳ từ k h i M ỹ bãi bỏ cấm vận cho tới nay. Góc độ nghiên cứu trước hết theo cách nhìn của phía V i ệ t N a m với những nỗ lực m ở rộng quy m ô và nâng cao hiệu quả của quan hệ thương m ạ i này trên cơ sở tôn trọng l ợ i ích và chủ quyền của m ỗ i bên. 5. AJộì d u n g rvgkiên cứu'. N ộ i dung chính của luận văn được kết cấu g ồ m ba chương: (EỈỊưưng ỊS: Khái quát về thị trường Mỹ. ffllfưrfng 3,31: Tác động của Hiệp định Thương m ạ i V i ệ t - M ỹ đến khả năng xuất nhập khễu hàng hoa và dịch vụ của V i ệ t Nam. 2
  9. ỊEuận băn tốt nghiệp ©Ịư^ng (3,31,31: Các biện pháp nhằm phát huy những mặt tích cực và hạn c h ế của H i ệ p định thương m ạ i đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoa và dịch vụ của V i ệ t N a m trong thời gian tới. ổ. "Pkbíơng p k á p ngkỉẻn c ứ u : N h ằ m đạt đưỉc mục tiêu nghiên cứu đó, luận văn hoàn thành dựa trên các phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp tổng hỉp, phân tích cùng các lý thuyết về k i n h tế vi m ô , vĩ m ô . Vấn đề nghiên cứu của luận văn còn rất mới, còn nhiều nhận định m ớ i chỉ mang tính chất dự đoán, chưa có số liệu thực tế để chứng minh. M ặ t khác, quá trình thực t h i hiệp định tuy đã đưỉc 4 n ă m nhưng đã phát sinh nhiều vấn đề phức tạp. Vì thế, mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do hạn c h ế về mặt thời gian, vốn kiến thức cũng như tài liệu tham khảo nên luận văn cũng không tránh k h ỏ i những sai sót. Rất mong nhận đưỉc ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô và bạn đọc. Cuối cùng, em x i n đưỉc gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Duy Liên, mặc dù rất bận với việc giảng dạy và công tác nhưng vẫn dành thời gian hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình làm luận vãn; cùng tất cả bạn bè, người thân đã tạo m ọ i điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bản luận văn này. 3
  10. ỊCuận băn tốt nghiệp CHƯƠNG ì KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỸ 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỸ. 1.1.1. Đ i ể u kiện tụi nkiên. Hoa K ỳ hay còn g ọ i là nước Mỹ, có tên gọi đẩy đủ là hợp chủng quốc Hoa Kỳ, tên tiếng A n h là The United States o f A m e r i c a hay U n i t d St es, e at có tổng diện tích là 9.629.091 km , là nước chiếm 6,2% diện tích toàn cầu và 2 có diện tích lớn t h ứ ba trên t giới, sau N g a và Canada. H o a K ỳ g ồ m có 50 hế bang và m ộ t quận (đặc k h u Columbia), nờm ở phía Tây bán cầu, Bắc giáp Canada v ớ i đường biên dài 8.893 km, Nam giáp Mêhicô và Vịnh Mêhicô, Đông giáp Đ ạ i Tây Dương với đường bờ biển dài 22.680 km, Tây giáp Thái Bình Dương. V ề mặt hành chính, Hoa K ỳ được chia làm 50 bang trong đó có 48 bang nờm liên t iếp nhau trên lục địa được gọi là bang liền (Cont iguous States) hay còn gọi là " nước M ỹ lục địa " (The Continental United States) và hai bang nờm cách xa là quần đảo Hawaii ở biển Thái Bình Dương có cực Nam cách trung tâm H o a K ỳ 5573 k m và bán đảo Alaska nờm ở phía Tây Bắc Canada, cực Tây của bang cách trung tâm Hoa K ỳ 5426 km. T h ủ đô của Hoa K ỳ là Washington D C thuộc đặc k h u Columbia . 1 Hoa kỳ có hầu hếtcác kiểu khí hậu, từ giá rét ở vùng Alaska cho đến khí hậu cận nhiệt đới ở Florida. Cùng v ớ i địa hình trải dài từ vĩ độ 25 độ Bắc tới 50 độ Bắc làm tăng nhiệt độ và lượng m ư a làm cho các tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, các sản phẩm nông nghiệp của H o a K ỳ hết sức trù phú. C ó thể kể đến vùng đồng bờng rộng lớn lưu vực sông Missisipi, địa bàn của các bang Oregon, Washington và Caliíornia v ớ i đất đai phì nhiêu; vùng " bình nguyên l ớ n " v ớ i các lớp trầm tích giàu năng lượng hay m i ề n núi giáp bình nguyên v ớ i phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ vào bậc nhất của t giới. hế 1 Theo thương vụ Việt Nam tại Hoa K ỳ , http://www.vietnam-uslrade.org. 4
  11. f.uận băn tất nghiệp Tài nguyên thiên nhiên của Hoa K ỳ rất d ồ i dào và đa dạng, bao g ồ m than đá, đồng, chì, molybdennum, fôtfat, uranium, bôxit, vàng, quặng sắt, thúy ngân, niken, m u ố i k a l i , bạc, thiếc, dầu lửa, khí tự nhiên.Tuy nhiên trên thực tế lượng tài nguyên đó vẫn không đủ đáp ứng nhu cẩu của công nghiệp trong nưục. Theo số liệu điều tra, hiện nay Hoa K ỳ phải nhập khẩu tụi 4 5 % số lượng dầu khí tiêu thụ trong nưục và t ừ 70 - 1 0 0 % nhiều k i m loại thiết yếu cho tổ hợp công nghiệp chế tạo khổng l ồ cùa mình . 2 Sức tiêu thụ năng lượng của ngành công nghiệp và nguôi dân Hoa Kỳ gia tăng liên tục do đó nhu cầu dầu khí và than đá cũng tăng theo. Những ngành sử dụng dầu m ỏ lụn nhất là các ngành chế biến sản phẩm từ dầu, động cơ Điesel và động cơ xăng. N h ư vậy, hằng n ă m Hoa K ỳ phải nhập khẩu gần 5 0 % lượng dầu m ỏ m ụ i đủ đáp ứng nhu cầu trong nưục . 1 Các m ỏ dấu khí của Hoa Kỳ có k h ố i lượng d ự trữ đã được k i ể m chứng vào năm 1994 là 23 tỷ 754 triệu thùng đẩu thô và khoảng 6000 tỷ mét k h ố i khí, đủ dùng cho 60 năm tiếp theo. N h ò vào l ợ i t h ế đó m à hầu như tất cả khí đốt của Hoa K ỳ đều được sản xuất ở trong nưục. Đây được coi là m ộ t trong bổn loại nguyên liệu chiến lược của quốc gia . 4 Than đá cũng là m ộ t nguồn nguyên liệu dồi dào bậc nhất của Hoa Kỳ, tập chung tụi 5 5 % ở cấc bang miền Tây. Đây là nguồn cung cấp năng lượng rất lụn cho nên k i n h tế Hoa Kỳ. Tính đến năm 2001, trữ lượng than đá của Hoa K ỳ được xác định là đủ dùng cho nhu cầu suốt 200 n ă m t ụ i . 5 Ngoài ra, hiện nay Hoa kỳ phải nhập khẩu t ụ i hơn 20 loại khoáng sản như stroxium, mangan, k i m cương, bạch k i m để phục vụ cho ngành vũ trụ và ngành công nghiệp xe hơi, điên, điện tử. Đ ó cũng chính là lý do tại sao tất cả các nưục kể cả các nưục đang và kém phát triển đều hưụng t ụ i thị trường Hoa Kỳ. 2 Nguồn: " Tìm hiểu Hoa K ỳ cho mục đích kinh doanh ", N X B chính trị quốc gia, tr 7. 3 Theo thương vụ Việt Nam tại Hoa Kỳ, http://www.vietnam-ustrade.org. 4 Nguồn: " T i m hiểu H o a Kỳ cho mục đích kinh doanh ", 2002, N X B chính trị quốc gia, tr8. 5 Nguồn: " T i m hiểu Hoa Kỳ cho mục đích kinh doanh ", 2002, N X B chính trị quốc gia, tr8. 5
  12. |Cuận băn tốt nghiệp 1.1.2. Đ i ề u k i ệ n x ã h ộ i . Tính tới thời điểm đầu năm 2005 dân số Hoa K ỳ là 297.340.456 người . 6 chiếm 4,5% dân số toàn t h ế giới với mật độ dân số là 31 người/ km . Đây là 2 một nước có dân số trẻ v ớ i 2 0 , 6 % dân số trong độ tuổi 0 - 14; 6 7 % dân số trong độ tuổi từ 15 - 64 và 12,4% dân số từ 65 tuổi trở lên . 7 Hoa K ỳ là nước đông dân thứ ba trên t h ế giới sau Trung Quốc và Ân Đ ộ . Đây là m ộ t quốc gia đa dân tộc có nền văn hoa đa dạng và phong phú với đại đa số là người da trắng (chiếm 81,7%) còn l ạ i là người da đen ( 1 2 , 9 % ) , người Châu Á ( 4 , 2 % ) , thổ dân và các dân tộc khác ( 0 , 2 % ) . Chủng 8 tộc và văn hoa đa dạng cũng như kết cệu dân số trẻ dẫn đến nhu cầu và tập quán tiêu dùng cũng đa dạng. Thu nhập bình quân đẩu người ờ Hoa Kỳ rệt cao nhưng chênh lệch về thu nhập rệt lớn. Hàng năm, Hoa K ỳ có khoảng một triệu người nhập cư trong đó có khoảng 700.000 người nhập cư hợp pháp và khoảng 300.000 người nhập cư bệt hợp pháp, chủ yếu là những người lao động chân tay có thu nhập thệp . Y ế u t ố thu nhập và dân số này 9 dẫn đến thị trường Hoa Kỳ có nhu cầu về hàng cao cệp đắt tiền và hàng bình dân rẻ tiền. Lực lượng lao động của Hoa Kỳ hiện nay là 147,4 triệu bao g ồ m cả những người thệt nghiệp trong đó lao động quản lý và chuyên gia là 34,9%; lao động hành chính và bán hàng là 25,5%; lao động dịch vụ là 16,3%; lao động trong ngành công nghiệp c h ế tạo, khai khoáng và giao thông vận t ả i , thủ công nghiệp là 22,7%; lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp là 0,7%"'. Kết cệu của lực lượng lao động Hoa Kỳ là kết quả của một nền k i n h tế phá triển hàng đầu t h ế giới vói tỷ trọng dịch vụ cao. Điều t này cũng đồng nghĩa với việc M ỹ sẽ là m ộ t thị trường tiêu thụ hàng hoa, đặc biệt là hàng tiêu dùng khổng l ồ trên t h ế giới. fi Nguồn: http://www.census.gov. 7 Nguồn: http://wuav.ocdi.gov/publications/factbook. 8 Nguồn: http://www.ocdi.gov/publications/factbook. 9 Nguồn: Thương vụ V i ệ t Nam ở Hoa Kỳ, http://www.vietnam-ustrade.gov. 1 0 Nguồn: http://www.odci.gov/cia/publicatuons/factbook. 6
  13. ỊCuậti băn tốt nghiệp 1.1.3. Đ i ề n k i ệ n ckíVvh trị. Hoa K ỳ là m ộ t nước cộng hoa liên bang, theo c h ế độ tam quyền phân lập. H i ế n pháp Hoa K ỳ n ă m 1787 quy định quyển lập pháp thuộc về quốc hội, quyền hành pháp thuộc về tổng thống và quyền tư pháp thuộc về toa án tối cao. M ỗ i bang có hệ thống pháp luật và hiến pháp riêng nhưng không được trái với H i ế n pháp của toàn liên bang. Hoa K ỳ theo c h ế độ đa Đ ả n g nhưng trên thực tế thì chỉ có hai Đ ả n g là Đ ả n g dân chủ (thành lập năm 1828) và Đ ả n g cộng hoa (thành lập năm 1854) thay nhau nấm quyền. Ngoài ra còn có m ộ t số Đ ả n g thiểu số và nhân dân có quyền thành lập Đ ả n g nếu họ muốn. Bộ m á y lập pháp của Hoa Kỳ là Quốc hội, cơ quan đại diện cho toàn dân, có vai trò lãnh đạo với toàn thể đất nước. Ngoài quyển lập pháp, đây còn là cơ quan giấm sát hoạt động của bộ m á y hành pháp và tư pháp. Quốc hội liên bang bao gồm có Thượng viện và H ạ viện. Thượng viện có 100 thượng nghị sĩ với nhiệm kỳ 6 năm, H ạ viện có 435 hạ nghị sĩ với nhiệm kỳ 2 năm. cả hai viện đều có quyền quyết định chiến tranh, k i ể m soát lực lượng vũ trang, đánh thuế, điều tiết thương mại, vay tiền, phát hành tiền, ban hành luật cho hoạt động của chính quyền. H ạ viện có quyền đề xuất tất cả các luật liên quan tới tài chính (thuế và phân bổ ngân sách) trong k h i đó Thượng viện có quyền hiệu đính hoặc phủ quyết các d ự luật đó, H ạ viện có quyền bỏ phiếu buộc t ộ i tổng thống và cấc quan chức liên quan trong k h i Thượng viện có quyền quyết định có bãi chức người bị buộc t ộ i đó hay không, cả Thượng viện và Ha viện đều có những uy ban riêng của mình tuy nhiên giữa hai viện có một số uy ban phối hợp để x ử lý công việc như uy ban liên kết, ủy ban đặc biệt, ủy ban d ự thảo... Ngoài ra, Thượng viện có đặc quyền c ố vấn và thông qua các hiệp ước m à chính phủ ký với nước ngoài. Ví dụ, H i ệ p định Thương m ạ i V i ệ t N a m - Hoa K ỳ được Chính phủ hai nước ký vào tháng 7 năm 2000 nhưng đến tận tháng l i n ă m 2001 m ớ i được Thượng viện thông qua và đến ngày lo - 12 - 2001 m ớ i có hiệu lực t h i hành. Bộ m á y hành pháp của Hoa Kỳ bao g ồ m tổng thống và n ộ i các, cấc hội đồng c ố vấn và các cơ quan của Nhà Trấng. Tổng thống nấm quyền hành 7
  14. ỊCuận băn t ố t nghiệp pháp, trực tiếp quản lý và điều hành bộ m á y chính quyền các cấp và thực hiện các chính sách công. N h i ệ m kỳ của Tổng thống là 4 năm, phục vụ t ố i da là hai n h i ệ m kỳ. N ộ i các chính là bộ m á y giúp việc hành pháp cho Tổng thống, bàn về các vấn đề chính trị chủ y ế u của quốc gia. Trên thực tế, m ỗ i Tổng thống chịu trách nhiệm thành lập nội các riêng của mình. H ộ i đồng cố vấn bao g ồ m h ộ i đồng an ninh quốc gia, h ộ i đồng c ố vấn k i n h tế, h ộ i đổng chính sách và m ộ t số h ộ i đồng khấc luôn đóng vai trò quan trọng trong các chính sách của Tổng thống. Các cơ quan của N h à trẩng bao g ồ m V ă n phòng N h à trẩng và V ă n phòng quản trị tài chính với mục tiêu trợ lý và phục vụ toàn bộ các vấn đề về điều hành nội cấc và các uy ban khác. Quyền tư pháp của Hoa K ỳ thuộc hệ toa án t ố i cao. Toa án thuộc hệ liên bang có ba cấp: toa án t ố i cao liên bang, toa phúc thẩm, toa sơ thẩm. Toa án t ố i cao liên bang có thẩm quyền xét x ử cao nhất, tái x ử những vụ do các toa án liên bang hoặc bang xét xử. Tòa có quyền quyết định t ố i hậu m ọ i vấn đề tranh chấp về luật lệ liên bang và H i ế n pháp, có quyền vô hiệu hoa bất cứ luật l ệ liên bang nào nếu thấy nó trái với hiến pháp, được giao thụ lý trực tiếp các công việc liên quan tới Đ ạ i sứ nước ngoài, Bộ trưởng và các việc m à Hoa Kỳ là m ộ t bên của vụ xử. Toa phúc thẩm phụ trách 13 k h u vực, m ọ i người liên quan tới những vụ án ở toa sơ thẩm đều có quyền khiếu nại lên toa phúc thẩm. T ạ i Hoa Kỳ có 89 toa ấn sơ thẩm liên bang tại khẩp cấc bang. Ngoài ba loại toa án phổ thông trên, hệ thống luật pháp liên bang còn có bốn loại toa án đặc biệt khác là toa án thương m ạ i quốc tế xét xử những vụ tranh tụng về trị giá và cách phân loại các hàng hoa nhập khẩu, toa án b ồ i thường xét x ử các vụ k i ệ n chính phủ liên bang, toa án thuế vụ và toa án cựu chiến binh. 1.1.4. Đ i ề u kiện kittk tế. Trước hết phải khẳng định rằng, M ỹ là m ộ t nền k i n h tế phát triển năng động và tương đối ổn định. H ơ n nửa thế kỷ qua, mặc dù x u hướng cạnh tranh kinh tế, chính trị giữa ba trung tâm Mỹ, Nhật Bản, E U diễn ra ngày càng quyết liệt nhưng vị trí số m ộ t thế giới về k i n h tế vẫn luôn thuộc về Mỹ. 8
  15. f.ixận băn tất nghiệp M ỹ cũng là quốc gia duy nhất trên t h ế g i ớ i nắm g i ữ đồng thời vị t h ế quan trọng bậc nhất trong các ngành công nghiệp, dịch vụ, tài chính tiền tệ và trong các thể c h ế quốc t ế như I M F , WB, ADB, WTO,UNDP. Các ngành công nghiệp m ũ i nhọn của Hoa K ỳ bao gồm: Công nghiệp nảng, năng lượng. hoa chất, hàng không, vũ trụ, chế tạo máy, sản xuất ô tô, công nghiệp kỹ thuật cao, phấn mềm m á y tính, viễn thông, điện tử, chế biến nông sản, thực phẩm. T ừ đầu thập kỷ 90 của thế kỷ X X cho đến nay sức mạnh của nền k i n h , tế M ỹ liên tục được nâng cao cả về chiều rộng lần chiều sâu. Trong khoảng thời gian này, trên thế giới có nhiều k h u vực rơi vào khó khăn, khủng hoảng m à rõ nét nhất là sự suy thoái của nền k i n h tế Nhật Bản thì nền k i n h tê M ỹ vẫn tăng trưởng định v ớ i mức GDP thực t ế tăngổ n định mức 3 - 4 % ổn ở (Trừ hai n ă m 2001 và 2002 nền k i n h t ế Hoa K ỳ chịu ảnh hưởng của cuộc khủng b ố ngày 11/9/2001). Bảng 1.1. G D P và tốc độ tăng trưởng của M ỹ từ n ă m 1999 - 2004. Năm Giá trị 1999 2000 2001 2002 2003 2004 (1) (2) (3) (4) (5) (6) GDP (Tỷ USD) 9268 9873 9922 10400 10722 11750 Tăng trưởng GDP thực tế (%) 4,1 4,1 0,5 2,45 3,1 4,4 Tăng trưởng GDP thực tế của thế giới (%) 3,2 4,0 13 , 18 , 2,7 3,8 Nguồn: (1) - (4): Báo cáo kinh tế của APEC (http://www.apecsec.org.sg). (5) - (6): http:llwww.odci.ữovlpublications. T h ế nhưng, nếu chỉ nhìn vào chỉ số GDP, người ta vẫn chưa thể thấy hết được sức mạnh của nền kinh tế M ỹ b ở i vì sức mạnh đó thể hiện nhiều nhấtở chính cơ cấu k i n h tế. H i ệ n nay, có nhiều nhà nghiên cứu cho rằng nước M ỹ đã chuyển sang nền k i n h tế tri thức, m ộ t nền k i n h t ế trong đó tỷ 9
  16. Jàjận băn tốt nghi Ẹp trọng của các ngành công nghệ cao, các ngành dịch vụ là rất lớn. Trong cơ cấu của nền k i n h tế M ỹ n ă m 2004, dịch vụ là ngành đóng góp lớn nhất cho tổng sản phẩm quốc n ộ i ( 7 9 , 4 % ) , tiếp đó là công nghiệp ( 1 9 , 7 % ) và nông nghiệp ( 0 , 9 % ) " . Tỷ trọng của ngành dịch vụ sẽ còn tiếp tục tăng trong những năm tới vì thế để tứp trung cho ngành sản xuất phi vứt chất và ngành công nghiệp chế tạo, đổng thời đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước. hàng năm M ỹ phải nhứp khẩu m ộ t lượng lớn hàng hoa từ khắp nơi trên thế giới trong đó hàng hoa tiêu dùng chiếm tỷ trọng lớn nhất. 1.1.5. B i e n kiện tkị ịruờng. Bất kỳ m ộ t nền kinh tế nào muốn đạt được mục tiêu tăng trưởng thì hàng hoa sản xuất ra phải tìm được thị trường tiêu thụ, từ đó tạo ra động lực thúc đấy m ở rộng quy m ô sản xuất cho nền k i n h tế. Nói một cách khác, thị trường chính là yếu tố cầu của hàng hoa. V ứ y thị trường Hoa K ỳ có những đặc trưng gì để tất cả các nền sản xuất trên thế giới đều hướng vào thị trường này? Đầu tiên, có thể khẳng định rằng, Hoa Kỳ là thị trường có sức mua lớn nhất thế giới. Theo điều tra năm 2003, với số dân là 290.809.777 người bằng 4,6% dân số toàn cầu, tạo ra 2,8% GDP t h ế giói, sức mua của nguôi dân M ỹ cao hơn 1,7 lần so với sức mua của người dân Nhứt Bản và EU , và 12 cao hơn bất kỳ m ộ t quốc gia nào trên thế giói. M ứ c sống và nhu cầu tiêu dùng của người dân M ỹ l ạ i rất khác nhau nên hàng hoa nhứp khẩu cũng phong phú về chất lượng và chủng loại. M ặ t khác, người dân M ỹ dành m ộ t phần rất lớn thu nhứp cho tiêu dùng. Theo thống kê của uỷ ban thương m ạ i Hoa Kỳ, n ă m 2003 tỷ lệ tiết k i ệ m của người dân Hoa K ỳ chỉ là 1,3% tổng thu nhứp năm trong k h i thu nhứp bình quân đẩu người ước tính là khoảng hơn 36.000 USD. V à cũng chính đặc điểm là m ộ t xã h ộ i tiêu thụ đã đóng góp 7 5 % tăng trưởng vào nền kinh tế Mỹ. " Nguồn http://www.odci.gov/cia/publicatuons/factbook. 12 Nguồn: http://www.census.gov. 10
  17. y i u ậ t i băn t ố t nghiệp N ă m 2004, Mỹ nhập khẩu hàng hoa từ hơn 170 quốc gia và vùng lãnh thổ với tổng giá trị hàng nhập khẩu lên tới 1.460 tỷ USD". Bảng 1.2. Nhập khẩu hàng hóa của Mỹ trong giai đoạn 2003- 2004. Đơn vị: Triệu USD SÍT Nước 2003 2004 1 Canada 204.016 255.660 2 Mêxicô 137.199 154.959 3 Trung Quốc 151.620 196.160 4 Nhật Bản 118.485 129.535 5 Đức 66.532 75.622 6 Việt Nam 4.554 5.275 7 Tổng KN nhập khẩu 1.257.120 1.469.705 Nguồn: DÓC, Census Bureau, Foreign Trade Division. Thứ hai, Hoa Kỳ là một thị trường với các tiêu chuẩn đa dạng. Đây là một thị trường mỉ và được đánh giá là dễ tính hơn so với thị trường EU, Nhật Bản nhưng lại được điều chỉnh bỉi một hệ thống pháp luật đồ sộ. Hệ thống này, một mặt, tạo không gian tối đa cho tự do thương mại nhưng với điều kiện là các chủ thể của thị trường phải có sự am hiểu và khả năng vận dụng nhuần nhuyễn các luật lệ. Mặt khác, chúng sẽ trỉ thành thách thức và rủi ro cho những đối tác không nắm vững luật pháp Mỹ và không biết cách hành xử một cách hợp lý và linh hoạt. Mỹ quy định, hàng hoa nước ngoài muốn vào thị trường Mỹ, ngoài việc phải đáp ứng rất nhiều các tiêu chuẩn về chất lượng, nhãn mác hàng hoa, tiêu chuẩn lao động, quy định môi trường, vệ sinh dịch tễ, hạn ngạch nhập khẩu còn phải phù hợp với những tiêu chuẩn và hệ thống chứng nhận sản phẩm. Hệ thống này được chính phủ và hải quan Mỹ quy định để bảo vệ lợi ích kinh tế, an ninh, sức khoe người tiêu dùng và để bảo tồn động thực vật trong nước. Đ ố i với tiêu chuẩn chất lượng ISO Nguồn: http://www. census.gov. li
  18. Ị l u ậ n băn tốt nghiệp 9000 gần như là yêu cầu bắt buộc đối với doanh nghiệp thuộc các nước đang phát triển xuất khẩu sang thị trường Mỹ. Đ ố i với tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm, cấc công ty chế biến xuất khẩu vào M ỹ phải tuân thủ các quy định về an toàn vệ sinh rất chặt chẽ. M ộ t trong các quy định đó là HACCP. H ệ thống H A C C P cũng đưữc coi là bắt buộc đối v ớ i các xí nghiệp chế biến thực phẩm V i ệ t N a m k h i xuất khẩu sang thị trường này. Đ ố i v ớ i quy định về nhãn, mác. xuất x ứ hàng hoa, M ỹ lại có những yêu cầu khác nhau cho m ỗ i mặt hàng. Vì vậy, hàng hoa có bao nhiêu loại thì có bấy nhiêu quy định cần phải tuân thủ. Ngoài ra, những quy định về tiêu chuẩn chất lưững và vệ sinh dịch tễ cũng là một biện pháp phi thuế quan m à M ỹ hay áp dụng để bảo h ộ m ộ t cách hữp pháp cho nền sản xuất trong nước. M ỹ thường dùng nhiều biện pháp để k i ể m tra tính phù hữp của hàng hoa với các tiêu chuẩn r ồ i sau đó m ớ i cấp giấy chứng nhận, nếu không phù hữp thì hàng sẽ bị trả lại. T u y nhiên, m ỗ i n h ó m hàng lại do các cơ quan chức năng khác nhau hữp chuẩn. Đày là điều thường xuyên gây khó khăn, thậm chí trở thành công cụ để phân biệt đối x ử đối với hàng hoa nhập khẩu vào thị trường này. Thứ ba, thị trường Hoa Kỳ là thị truồng có sự cạnh tranh cao bời đó là nơi hội tụ các sản phẩm của hơn 170 quốc gia trên t h ế giới, vì vậy lưững hàng hoa trên thị trường này rất phong phú, đa dạng về chủng loại, kiểu dáng, mẫu mã, giá cả, chất lưững. Nhưng cũng chính vì thế, mức độ cạnh tranh trở nên rất khốc liệt. Cạnh tranh trên thị trường M ỹ không chỉ dừng l ạ i ở mức độ doanh nghiệp m à nó còn mang tính chất quốc gia vì tất cả các quốc gia trên t h ế giới, k h i hướng tới thị trường rộng lớn này, đều c ố gắng tận dụng l ữ i t h ế t ố i đa của mình để tạo sức cạnh tranh trên thị trường H o a Kỳ. Chẳng hạn, Canada và Mêhicô tận dụng những ưu t h ế về vị trí địa lý và những ưu đãi thuế quan do vị t h ế thành viên N A F T A mang l ạ i hay Trung Quốc phát huy vai trò của lực lưững kiều dân hùng hậu tại M ỹ trong kháu thiết lập kênh phân phối. N h ư vậy, tính cạnh tranh gay gắt, sự phức tạp của hệ thống pháp luật M ỹ sẽ trở thành thách thức không dễ vưữt qua đối v ớ i 12
  19. ^Cuậtt băn tốt nghiệp hàng hoa nhập khẩu, đặc biệt là hàng hoa của các nước đang phát triển còn khá xa l ạ v ớ i thị trường M ỹ như hàng hoa của V i ệ t Nam. T h ứ tư, thị trường Hoa K ỳ là thị trường xuất khẩu công nghệ cao. M ỹ được nhắc đến như m ộ t nước khối nguồn của các công nghệ m ớ i đổng thời là quốc gia dẫn đẩu về xuất khẩu ô tô, m á y bay, thiết bị điện. thiết bị bán dẫn. Đặc biệt, k i n h tế mạng ố M ỹ rất phát triển, chiếm phần lớn trong tổng k i m ngạch toàn t h ế giới. Tính đến thá 8 năm 2002, tỷ lệ người sử dụng Intemet ng trên tổng số dân của Hoa Kỳ là 43,44% so v ớ i 11,26% của t h ế g i ớ i 1 4 và tính tới năm 2004 doanh thu của M ỹ về thương m ạ i điện t ử là 3200 tỷ USD chiếm 3 8 % toàn t h ế giới ; gấp 1,15 lẩn Tây Âu; 3,16 lần Nhật Bản. Thương l5 mại điện tử không những đóng vai trò ngày càng lớn trong hoạt động thương mại của nước này m à trong chính sách thương m ạ i của M ỹ nó được xem như là phương tiện hiệu quả nhằm thúc đẩy quá trình tự do hoa và toàn cầu hóa diễn ra nhanh chóng. Việc tiếp cận nguồn công nghệ cao của M ỹ cũng như việc sử dụng các phương tiện hiện đại trong thương m ạ i điện tử sẽ mang lại những cơ hội nhưng cũng là những thách thức lớn đối với m ỗ i quốc gia trong xu hướng phát triển của kinh tế tri thức ngày nay. 1.2. C H Í N H S Á C H T H Ư Ơ N G MẠI CỦA M Ỹ Đ ố i VỚI VIỆT NAM. Chính sách thương mại hiện đại của M ỹ chính thức hình thành từ sau cuộc đại khủng hoảng k i n h tế 1929-1933 v ớ i Đ ạ o luật về các H i ệ p định thương m ạ i n ă m 1934 và những cuộc thảo luận trong thời gian này về H i ệ p định chung về Thương m ạ i và T h u ế quan (GATT). Đ ố i với Mỹ, thương mại không đơn thuần chỉ là động lực cho tăng trưống kinh tế, tạo công ăn việc làm, nâng cao mức sống, thúc đẩy tiến bộ công nghệ m à thương m ạ i còn được sử dụng như m ộ t công cụ giúp M ỹ khẳng định vị t h ế số một trên toàn t h ế giới. 14 Nguồn: http://www.vnnic.net.vn. 15 Nguồn: http://www.idc.com. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2