intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế

Chia sẻ: Mucnang000 Mucnang000 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

27
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là hệ thống hoá cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn tại NHTM; Phân tích tình hình và đánh giá hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế; Đưa ra các kết luận và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ho HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG ại MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU, CHI NHÁNH HUẾ Đ ̀ng ươ Tr HOÀNG TRỌNG MAI KHÔI Khóa học 2014 - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ̣c K HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG ho MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU, CHI NHÁNH HUẾ ại Đ ̀n g ươ Sinh viên thực tập: Hoàng Trọng Mai Khôi Giảng viên hướng dẫn Tr Lớp: K48B Tài chính doanh nghiệp TS.Hoàng Văn Liêm Khóa 48 Huế, tháng 05 năm 2018
  3. TÓM TẮT KHÓA LUẬN Khóa luận này được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng TMCP Á Châu, chi nhánh Huế. Sau khi tìm hiểu về cơ sở lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thương mại nói chung, tôi đã đi sâu tìm hiểu và phân tích thực trạng huy động vốn của ACB, Chi nhánh Huế. Cụ thể là tìm hiểu về cơ cấu nguồn vốn, sự hù hợp giữa huy động uê ́ và sử dụng vốn cũng như chi phí huy động. Cùng với đó, là tìm hiểu các chỉ tiêu ́H đánh giá hiệu quả huy động vốn. Từ đó phân tích, đánh giá những kết quả đạt được tê của ACB, Chi nhánh Huế trong hoạt động này. Qua đó đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hang. h in Cuối cùng là đưa ra các kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng TMCP Á Châu trong thời gian tới. ̣c K Sinh viên thực hiện Hoàng Trọng Mai Khôi ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  4. Lời Cảm Ơn Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế Huế, được sự quan tâm giúp đỡ của khoa Tài chính – Ngân hàng và dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Hoàng Văn Liêm, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế”. uê ́ Đến nay tôi đã hoàn thành đề tài. Để hoàn thành khóa luận này, ngoài nỗ lực ́H của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của nhiều cá tê nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô giáo khoa Tài chính – Ngân hàng cùng toàn thể quý thầy cô và Ban giám hiệu trường Đại học h Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học in tập và thực tập vừa qua. Đặc biệt, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo ̣c K Hoàng Văn Liêm, là người đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. ho Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới anh chị trong Ngân hàng Thương mại Cổ ại phần Á Châu, Chi nhánh Huế, đặc biệt là anh chị phòng Tín dụng cũng như phòng Đ giao dịch đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành tốt quá trình thực tập, tiếp thu được nhiều kinh nghiệm chuyên môn. g Cuối cùng, xin gởi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã quan tâm động viên ̀n ươ tôi trong quá trình thực tập. Mặc dù hết sức nỗ lực và cố gắng, nhưng do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn hẹp nên đề tài không tránh khỏi sai sót, rất mong nhận Tr được sự đóng góp ý kiến từ các thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Hoàng Trọng Mai Khôi
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................3 uê ́ 5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3 ́H 6. Kết cấu khóa luận: ...............................................................................................3 tê PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA h in NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................5 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ...................................................................... 5 ̣c K 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại .................................................................. 6 ho 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại............................................ 7 ại 1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản nợ ......................................................................................... 7 Đ 1.1.3.2. Nghiệp vụ tài sản có – Sử dụng vốn ............................................................. 9 1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian ...................................................................................... 10 ̀n g 1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .....................................11 ươ 1.2.1. Khái niệm vốn huy động và hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................................................................................................................ 11 Tr 1.2.1.1. Khái niệm vốn huy động của ngân hàng thương mại ............................ 11 1.2.1.2. Khái niệm huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................ 12 1.2.2. Đặc điểm vốn huy động ngân hàng thương mại ............................................. 12 1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................. 12 1.2.3.1. Phân loại căn cứ theo thời gian .................................................................... 12 1.2.3.2. Phân loại căn cứ theo loại tiền tệ ................................................................. 13
  6. 1.2.3.3. Phân loại căn cứ theo loại hình .................................................................... 13 1.3. Vai trò hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại..........................16 1.3.1. Đối với ngân hàng ................................................................................................... 16 1.3.2. Đối với khách hàng................................................................................................. 17 1.3.3. Đối với nền kinh tế ................................................................................................. 17 1.4. Nguyên tắc và mục tiêu huy động vốn của ngân hàng thương mại................17 1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng thương mại ................19 1.5.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................................... 19 uê ́ 1.5.2. Nhân tố khách quan ................................................................................................ 21 ́H 1.6. Hiệu quả huy động vốn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của tê ngân hàng thương mại ...........................................................................................22 1.6.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại ............. 22 h in 1.6.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại....... 23 1.6.2.1. Cơ cấu vốn huy động theo phân loại tại ngân hàng thương mại......... 23 ̣c K 1.6.2.2. Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động .......................................... 24 1.6.2.3. So sánh sự phù hợp giữa nghiệp vụ huy động vốn và nghiệp vụ sử ho dụng vốn ............................................................................................................................ 24 ại 1.6.2.4. Chi phí huy động vốn: .................................................................................... 26 Đ 1.6.2.5. Chênh lệch thu chi lãi/chi phí trả lãi ..................................................27 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ̀n g CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH HUẾ................................28 ươ 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU - CHI NHÁNH HUẾ................................................................................................28 Tr 2.1.1. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế ............................ 28 2.1.1.1 Lịch sử hình thành ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế ...................................................................................................................................... 28 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Á Châu, Chi nhánh Huế........ 29 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu, Chi nhánh Huế.......................................................................................................................................... 30
  7. 2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Á Châu, Chi nhánh Huế ..............................................................................................................33 2.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng của vốn huy động .......................................... 33 2.2.2. Cơ cấu vốn huy động ............................................................................................. 34 2.2.2.1 Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng khách hàng.................................... 34 2.2.2.2 Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn ................................................................ 36 2.2.2.3 Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tệ ......................................................... 37 2.2.3. So sánh sự phù hợp giữa nghiệp vụ huy động vốn và nghiệp vụ sử dụng uê ́ vốn .......................................................................................................................................... 39 ́H 2.2.3.1. Doanh số cho vay của ngân hàng giai đoạn 2015 - 2017...................... 39 tê 2.2.3.2. Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn ........................... 41 2.2.4. Chi phí sử dụng vốn ............................................................................................... 42 h in 2.2.5. Chênh lệch thu chi lãi/Chi phí trả lãi ................................................................. 44 2.3.1. Những mặt đạt được ............................................................................................... 45 ̣c K 2.3.2. Những mặt còn hạn chế ......................................................................................... 46 2.3.3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế ................................................................................ 48 ho CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ại ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ,CHI NHÁNH HUẾ.........49 Đ 3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu ,Chi nhánh Huế ........49 3.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của ̀n g Ngân hàng TMCP Á Châu, Chi nhánh Huế ..........................................................49 ươ 3.2.1. Quản lý nguồn vốn, đảm bảo khả năng thanh toán, nâng cao hiệu quả kinh doanh ..........................................................................................................49 Tr 3.2.2. Chú trọng chính sách phát triển các sản phẩm huy động vốn ..................... 50 3.2.4. Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn một cách hiệu quả .............. 52 3.2.5. Thực hiện tốt chính sách KH và chiến lược Marketing ................................ 52 3.2.7. Phát huy yếu tố con người .................................................................................... 53 3.2.8. Đổi mới công nghệ ...................................................................................54
  8. PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................56 3.1. Kết luận...........................................................................................................56 3.2. Kiến nghị.........................................................................................................57 3.2.1. Đối với Nhà nước .................................................................................................... 57 3.1.2. Đối với Ngân hàng TMCP Á Châu, chi nhánh Huế ...................................... 58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................. 60 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 ACB Ngân hàng TMCP Á Châu 2 CN Chi nhánh 3 DN Doanh nghiệp 4 HĐV Huy động vốn uê ́ 5 KH Khách hàng 6 NH Ngân hàng ́H 7 NHNN Ngân hàng nhà nước tê 8 NHTM Ngân hàng thương mại h 9 TMCP Thương Mại Cổ Phần 10 VNH in Vốn ngắn hạn ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr i
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015- 2017...........................................................................................................................31 Bảng 2.2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng của vốn huy động của ACB Huế từ 2015- 2017...........................................................................................................................33 Bảng 2.3: Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng khách hàng của ACB Huế từ 2015- uê ́ 2017...........................................................................................................................34 Bảng 2.4: Cơ cấu vốn huy động kỳ hạn của ACB Huế từ 2015-2017......................36 ́H Bảng 2.5: Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tệ của ACB Huế từ 2015-2017........37 tê Bảng 2.6: Tình hình cho vay của ACB Huế từ 2015-2017.......................................40 Bảng 2.7: Tình hình cho vay theo thời hạn của ACB Huế từ 2015-2017.................40 h in Bảng 2.8: Hệ số sử dụng vốn của ACB Huế từ 2015-2017 ......................................41 ̣c K Bảng 2.9: Tỷ lệ chi phí HĐV/Tổng chi phí của ACB Huế từ 2015-2017 ................42 Bảng 2.10: Chi phí HĐV/Tổng VHĐ của ACB, Chi nhánh Huế từ 2015-2017.......43 ho Bảng 2.11: Chênh lệch thu chi lãi/Chi phí trả lãi của ACB Huế từ 2015-2017........44 Bảng 2.12: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của ại ACB Huế từ 2015-2017 ............................................................................................45 Đ ̀n g ươ Tr ii
  11. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong thời buổi kinh tế thị trường, vốn là yếu tố đầu vào được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu, là nhu cầu thường xuyên và cần thiết. Chúng ta cần khẳng định rằng không thể thực hiện được các mục tiêu kinh tế xã hội nói chung của Nhà nước, cũng như các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng nếu như không có vốn. Và nếu như vậy thì không thể thay đổi được cơ cấu kinh tế, không thể xây uê ́ dựng được các cơ sở công nghiệp, các trung tâm dịch vụ lớn. Do đó đòi hỏi về vốn không chỉ ngắn hạn mà còn cả vốn trung, dài hạn. Thị trường chứng khoán nước ta ́H chưa phát triển mạnh cho nên lượng vốn huy động được bằng con đường tài chính tê trực tiếp thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác còn rất nhỏ so với nhu cầu vốn của nền kinh tế dẫn đến quá trình nhận vốn và truyền vốn h in trên thị trường chủ yếu được thực hiện thông qua các NHTM và thị trường tín dụng. ̣c K Chính vì thế vai trò của Ngân hàng trong hoạt động huy động vốn là cực kỳ quan trọng. Đây cũng chính là nghiệp vụ có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của một ho ngân hàng. Vấn đề huy động vốn được ngân hàng quan tâm và đặt lên hàng đầu trong các hoạt động ngân hàng. Tuy đã có những thay đổi về nhiều phương diện, hệ ại thống Ngân hàng đã có những bước tiến dài nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu Đ về vốn của nền kinh tế. Đối với các NHTM với tư cách là một doanh nghiệp, một chế tài trung gian hoạt ̀n g động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một vai trò hết sức quan trọng. NHTM ươ kinh doanh bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán, nên hoạt động của nó liên quan Tr trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội và là đơn vị chủ yếu cung cấp vốn thu lợi. Nhưng để cung cấp đủ vốn đáp ứng nhu cầu thị trường, ngân hàng sẽ phải huy động vốn từ bên ngoài. Vì vậy, các NHTM rất chú trọng đến vấn đề huy động vốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu kinh doanh của mình. Có thể nói hoạt động huy động vốn từ các nguồn khác nhau trong xã hội là lẽ sống quan trọng nhất của các NHTM. 1
  12. Tại Việt Nam việc huy động vốn của NHTM còn nhiều điều bất hợp lý dẫn tới chi phí vốn cao, quy mô không ổn định, việc tài trợ cho các danh mục tài sản không còn phù hợp với quy mô, ... từ đó hạn chế khả năng sinh lời, buộc ngân hàng phải đối ặt với các loại rủi ro. Do đó việc tăng cường huy động vốn từ bên ngoài với chi phí hợp lý và sự ổn định cao là yêu cầu ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng. Ngân hàng TMCP Á Châu, Chi nhánh Huế là ngân hàng tư nhân đã có nhiều năm kinh nghiệm và uy tín tại Huế, ngân hàng có tổ chức vận hành vững mạnh và năng lực tài chính dồi dào nên ngân hàng Á Châu có lợi thế lớn trong việc huy động vốn uê ́ từ dân cư. Đây là một hoạt động cơ bản trong quản trị ngân hàng, tuy nhiên trong ́H tình hình hiện nay thì yêu cầu nâng cao hiệu quả huy động vốn trở thành nhu cầu tê cấp thiết. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của công tác huy động vốn trong hoạt động h in của ngân hàng, bằng những kiến thức được học từ trường Đại học Kinh tế Huế cũng như qua thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP Á Châu, Chi nhánh Huế, tôi đã tìm ̣c K hiểu tình hình huy động vốn của chi nhánh và qua những tư vấn, tâm sự tận tình của các anh chị phòng tín dụng, tôi đã quyết định chọn đề tài: “ Giải pháp nâng cao ho hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á ại Châu,chi nhánh Huế” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình. Đ 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn tại NHTM ̀n g - Phân tích tình hình và đánh giá hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Á Châu chi ươ nhánh Huế - Đưa ra các kết luận và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy Tr động vốn tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế. 2
  13. 3. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Á Châu, chi nhánh Huế 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: đề tài thực hiện nghiên cứu tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế - Về thời gian: đề tài nghiên cứu số liệu từ 2015-2017 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: tập hợp số liệu thứ cấp được thu thập từ ngân hàng TMCP Á Châu, Chi nhánh Huế uê ́ - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp tìm hiểu những vấn đề liên ́H quan đến đề tài nghiên cứu thông qua các tài liệu như sách báo, tạp chí, các tài liệu tê tập huấn của ngân hàng, truyền hình. - Phương pháp phân tích: là phương pháp dựa trên những số liệu để tiến hành so h in sánh, đối chiếu, đánh giá các vấn đề liên quan đến hiệu quả huy động vốn. + Phương pháp thống kê và tổng hợp: Thống kê và tổng hợp là việc ghi chép ̣c K lại đồng thời phân loại những thông tin thu thập được thành các gói dữ liệu phù hợp cho từng nghiên cứu, sau khi có số liệu thì sử dụng phương pháp này để lập bảng ho phân tích. ại + Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa trên các dữ liệu đã thu thập, Đ tiến hành phân tích và so sánh đối chiếu (tương đối hay tuyệt đối) để phục vụ cho quá trình phân tích kinh doanh hay quá trình khác. ̀n g + Phương pháp phân tích kinh doanh: Là phương pháp dựa trên các dữ liệu ươ đã có để tiến hành phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục. Tr + Phương pháp mô tả: Dùng các sơ đồ, bảng biểu để miêu tả các chỉ tiêu đầu ra của việc phân tích. 6. Kết cấu khóa luận: Đề tài gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu 3
  14. Chương 1: Tổng quan về huy động vốn tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Á Châu, Chi nhánh Huế Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Á Châu, Chi nhánh Huế Phần III: Kiến nghị và kết luận uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr 4
  15. PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại uê ́ Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam: “ngân hàng thương mại là tổ chức tín ́H dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín tê dụng và các quy định khác của pháp luật” [1], trong đó hoạt động ngân hàng là việc h kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp in tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. ̣c K Theo PGS.TS Trần Huy Hoàng, NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết ho kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. NHTM là loại ngân ại hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong Đ hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế, xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một g hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh ̀n tế, xã hội và ngược lại[2]. ươ Đạo luật Ngân hàng của Cộng hòa Pháp 1941 đã định nghĩa: “Ngân hàng thương Tr mại là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. Như vậy, NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cung cấp vốn cho nền kinh tế. Để hiểu rõ hơn về NHTM, chúng ta đi đến đặc điểm của NHTM. 5
  16. 1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp có quy mô lớn trên cả giác độ vốn chủ sở hữu và tổng tài sản. Ở Việt Nam, vốn chủ sở hữu của các Ngân hàng thương mại là hàng nghìn tỷ đồng. đối với các Ngân hàng thương mại trên thế giới, vốn chủ sở hữu lên tới nhiều tỷ đô la Mỹ. Mạng lưới các chi nhánh Ngân hàng thường rất lớn và phân tán rộng về địa lý. Trong khi quy mô về vốn chủ sở hữu đã rất lớn, nguồn vốn của Ngân hàng thương mại lại chủ yếu là nợ được huy động từ bên ngoài Ngân hàng. uê ́ Cấu trúc tài sản của Ngân hàng thương mại đặc biệt hơn so với các doanh nghiệp ́H sản xuất, kinh doanh khác là ở tỷ trọng tài sản tài chính. Phần lớn tài sản của Ngân tê hàng thương mại là tài sản tài chính, mang đặc trưng trừu tượng, hình thái vật chất giản đơn chỉ là giấy tờ hoặc thậm chí chỉ là dữ liệu điện tử được lưu giữ trong một h in thiết bị nhất định. Bên cạnh đó, Ngân hàng thương mại thường có xu hướng liên tục phát triển các sản phẩm, công cụ tài chính mới. ̣c K Trên giác độ tài chính doanh nghiệp, doanh nghiệp có hệ số nợ cao sẽ dẫn đến rủi ro trong hoạt động cũng cao. Bên cạnh đó, nguồn vốn nợ chủ yếu của Ngân hàng ho thương mại lại là tiền gửi với đặc trưng có thể bị rút ra trước hạn với khối lượng ại khó xác định. Sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng không được hưởng quy chế bảo hộ độc Đ quyền và mang tính phức tạp, trực tiếp. Hơn nữa, Ngân hàng thương mại tham gia vào nhiều cam kết trong khi chưa chuyển giao vốn thực sự, tức là hoạt động ngoại ̀n g bảng phong phú và đa dạng. điểm này là một đặc trưng khác biệt với các loại hình ươ doanh nghiệp khác. Vì những lý do này, hoạt động của Ngân hàng thương mại chứa đựng nhiều rủi ro hơn các ngành kinh doanh khác. Rủi ro trong hoạt động của Ngân Tr hàng thương mại đa dạng, ở mức độ cao, tích luỹ nhanh và dễ lây lan. Rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng thương mại bao gồm các loại rủi ro đặc thù như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro vốn khả dụng, rủi ro đạo đức,… Là doanh nghiệp có quy mô lớn, mạng lưới rộng khắp, hoạt động chịu nhiều rủi ro, ảnh hưởng đáng kể đến nhiều hoạt động kinh tế xã hội, Ngân hàng thương mại 6
  17. chịu sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống phát luật. Các quy định pháp lý đối với Ngân hàng thương mại được phổ rộng trên nhiều mặt của hoạt động kinh doanh như: điều kiện kinh doanh, tiêu chuẩn của người lãnh đạo NH, dự trữ bắt buộc, bảo hiểm tiền gửi, an toàn trong hoạt động, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, sử dụng vốn tự có đầu tư cho tài sản cố định,… Hệ thống Ngân hàng có tính phụ thuộc lẫn nhau rất lớn. Hơn bất cứ ngành kinh doanh nào trong nền kinh tế, rủi ro trong hoạt động Ngân hàng có tính lan toả rất nhanh. Hoạt động như một hệ thống các mắt xích liên kết chặt chẽ, chỉ cần một uê ́ ngân hàng thương mại, dù yếu và nhỏ nhất, gặp khó khăn trong hoạt động, đặc biệt ́H là khó khăn về thanh khoản, là có thể dẫn đến nguy cơ phá sập hệ thống. Thực tiễn tê đã cho thấy, thanh khoản được ví như hơi thở của sự sống của hoạt động ngân hàng thương mại. Mọi rủi ro, tổn thất trong hoạt động của ngân hàng thương mại đều có h in thể dẫn đến hậu quả cuối cùng là Ngân hàng mất khả năng thanh toán rồi phá sản. Hệ thống Ngân hàng – tài chính trong nền kinh tế rất nhạy cảm với mọi biến ̣c K động về kinh tế, kỹ thuật, chính trị và xã hội. Những biến động này thường có tác động gần như tức thời đến hoạt động của thị trường tài chính, điển hình là thị ho trường chứng khoán, theo đó, nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của hệ ại thống Ngân hàng. đối với công tác quản lý vĩ mô nền kinh tế, việc nắm bắt được cơ Đ chế hoạt động, ảnh hưởng lẫn nhau của các phần tử trong hệ thống tài chính là một trong những vấn đề cốt yếu, quyết định thành bại. ̀n g 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại ươ 1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản nợ - Nghiệp vụ tài sản nợ là nghiệp vụ hình thành nên các nguồn vốn hoạt động của Tr ngân hàng. Các nguồn vốn của NHTM bao gồm: a. Vốn điều lệ và các quỹ: - Vốn điều lệ: là nguồn vốn ban đầu khi ngân hàng mới bắt đầu đi vào hoạt động và được ghi vào bản điều lệ của ngân hàng. Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu theo quy định của pháp luật. Vốn điều lệ được NHNN cấp phát nếu đó là ngân hàng công, do các cổ đông đóng góp theo cổ phần nếu là ngân hàng cổ phần. Vốn điều lệ 7
  18. có thể được thay đổi theo xu hướng tăng lên nhờ được cấp bổ sung, hoặc phát hành cổ phiếu bổ sung, hoặc được kết chuyển từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ theo quy định của luật pháp m ỗi nước. Vốn điều lệ được sử dụng trước hết để xây dựng, mua sắm tài sản cố định, các phương tiện làm việc và quản lý, tức là tạo ra cơ sở vật chất ban đầu cho hoạt động của ngân hàng. Ngoài ra các NHTM còn được phép sử dụng vốn điều lệ để hùn vốn, liên doanh, cấp vốn cho các công ty trực thuộc và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác. - Các quỹ của ngân hàng: được hình thành khi ngân hàng đã đi vào hoạt động, uê ́ bao gồm các quỹ trích từ lãi ròng hàng năm của ngân hàng như: quỹ dự trữ bổ sung ́H vốn điều lệ, các quỹ dự phòng tài chính, trợ cấp thất nghiệp, quỹ đầu tư phát triển và tê các quỹ khác,… Ngoài ra, còn có các quỹ được hình thành bằng cách trích và tính vào chi phí hoạt động của ngân hàng như: quỹ khấu hao cơ bản, sửa chữa tài sản, dự h phòng để xử lý rủi ro,… in b. Vốn huy động: ̣c K Đây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nó chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của NHTM. Nguồn vốn ho huy động gồm có: ại - Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng (còn được gọi là tiền gửi giao dịch, tiền Đ gửi thanh toán). - Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức, đoàn thể. ̀n g - Tiền gửi tiết kiệm của dân cư. ươ - Nguồn vốn huy động qua phát hành các giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi,… Tr c. Nguồn vốn đi vay: Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy động không đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh, NHTM có thể vay vốn của các chủ thể sau: - Vay của NHNN dưới hình thức được tái cấp vốn, vay bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ, vay qua đêm, thấu chi,… - Vay của các NHTM khác qua thị trường liên ngân hàng, hợp đồng mua lại,… 8
  19. - Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế,… d. Nguồn vốn khác: Vốn tiếp cận từ ngân sách Nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án theo kế hoạch tập trung của Nhà nước; vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính quốc tế để cho vay ủy thác; vốn chiếm dụng của khách hàng trong quá trình thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt,… [3] 1.1.3.2. Nghiệp vụ tài sản có – Sử dụng vốn Với nguồn vốn có được ngân hàng sử dụng cho các hoạt động sau: uê ́ a. Thiết lập dự trữ: ́H Các NHTM không sử dụng toàn bộ nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh, mà tê dành một phần nguồn vốn thích hợp cho dự trữ nhằm đáp ứng những yêu cầu sau: - Duy trì dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN. h in - Thực hiện các lệnh rút tiền và thanh toán chuyển khoản của khách hàng. - Chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, chi trả lãi. ̣c K - Đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng. - Thực hiện các khoản chi tiêu hàng ngày tại ngân hàng… ho Dự trữ của ngân hàng có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại ngân ại hàng khác và các chứng khoán có tính thanh khoản cao. Đ b. Cấp tín dụng: Bao gồm các nghiệp vụ cho vay (ngắn, trung và dài hạn); chiết khấu thương ̀n g phiếu và chứng từ có giá; cho thuê tài chính; bảo lãnh, bao thanh toán,… ươ c. Đầu tư tài chính: NHTM sử dụng các nguồn vốn ổn định để thực hiện các hình thức đầu tư nhằm kiếm Tr lời và chia sẻ rủi ro với nghiệp vụ tín dụng. Các hình thức đầu tư tài chính bao gồm: - Góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của các công ty, xí nghiệp và các tổ chức tín dụng khác. - Mua chứng khoán và các giấy tờ có giá trị để hưởng lợi tức và chênh lệch giá. 9
  20. d. Sử dụng vốn cho các mục đích khác như: mua sắm thiết bị và dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh, xây dựng trụ sở ngân hàng, hệ thống kho bãi và các chi phí khác. [4] 1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian Nghiệp vụ trung gian là các dịch vụ mà khi ngân hàng cung cấp cho khách hàng sẽ nhận được các khoản hoa hồng và lệ phí: a. Dịch vụ ngân quỹ: Ngân hàng cung cấp các dịch vụ liên quan đến thu chi về tiền mặt như kiểm đếm tiền, phân loại tiền, bảo quản và vận chuyển tiền,… uê ́ b. Dịch vụ ủy thác: Ngân hàng làm theo sự ủy thác của khách hàng để thu tiền ́H hoa hồng. tê Quản lý di sản: loại ủy thác này được hình thành và áp dụng đối với tài sản của người đã mất theo chúc thư của họ. h in Quản lý tài sản theo hợp đồng đã ký kết: Ngân hàng quản lý hộ tài sản theo một hợp đồng ủy quyền được ký kết với người ủy thác. ̣c K Ủy thác giám hộ: Ngân hàng quản lý toàn bộ tài sản cho một người không đủ khả năng về mặt pháp lý, những người chưa thành niên hay người bị bệnh tâm thần. ho Dịch vụ đại diện: Tiếp nhận và quản lý tài sản như: thu vốn gốc và lợi tức chứng ại khoán, đại lý về quản trị, đại diện tố tụng. Đ Ủy thác quản lý ngân quỹ: Ngân hàng sẽ đảm nhiệm việc thu, chi tiền mặt cho khách hàng thông qua hệ thống chi nhánh cũng như có thể cử nhân viên đến tận ̀n g doanh nghiệp để thực hiện nghiệp vụ này. Mức phí thu từ dịch vụ này là không ươ nhiều tuy nhiên đây là một trong các dịch vụ được ngân hàng cung cấp nhằm đảm bảo mức độ gắn kết của doanh nghiệp với ngân hàng. Tr c. Dịch vụ bảo hiểm (BANCASSURANCE): Một cách tổng quát có thể hiểu Bancassurance là một kênh trong chiến lược phân phối sản phẩm của các công ty Bảo hiểm, liên kết với các NHTM để cung cấp có hiệu quả các sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng của mình. Các ngân hàng cung cấp các dịch vụ bảo hiểm và hưởng phí môi giới cho tất cả khách hàng qua các công ty con hoặc các nhà môi giới bảo 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2