intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam và định hướng phát triển

Chia sẻ: Sdgsxf Sdgsxf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

365
lượt xem
83
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam và định hướng phát triển nêu tổng quan về thị trường ngoại tệ liên ngân hàng, thực trạng hoạt động tại Việt Nam. Từ đó, định hướng phát triển và một số giải pháp nhằm hoàn thiện thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam và định hướng phát triển

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: THỊ TRƢỜNG NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Thị Lƣơng Bình Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Phƣơng Thảo Lớp : Nhật 2 - TCNH Khóa : K45 Hà Nội - 05/2010
  2. MỤC LỤC LƠI MƠ ĐÂU…………………………………………………………………… ..1 ̀ ̉ ̀ CHƢƠNG 1: NHƢNG VÂN ĐÊ LÝ LU ẬN CƠ BAN VÊ THỊ T ̃ ́ ̀ ̉ ̀ RƢƠNG ̀ NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG I. Tông quan vê thị trƣơng ngoai tê liên ngân hang ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ 1.1. Khái niệm ................................................................................................................ 3 1.2. Đặc điểm của TTNTLNH ........................................................................................ 4 1.3. Các thanh viên tham gia thị trương ........................................................................ 7 ̀ ̀ 1.4. Các giao dịch cơ bản trên TTNTLNH 1.4.1. Giao dị ch giao ngay............................................................................................ 8 1.4.2.Giao dị ch kì han ............................................................................................... .10 ̣ 1.4.3. Giao dị ch hoan đôi .......................................................................................... .12 ́ ̉ 1.4.4. Giao dị ch quyền chọn ...................................................................................... .14 1.4.5. Giao dị ch tương lai .......................................................................................... .17 1.5. Vai tro cua TTNTLNH đối với phát triển thị trương ngoai hôi và nên kinh tê ̀ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ́ đất nước ................................................................................................................. .18 II. Kinh nghiêm phat triên thị trƣơng ngoai tê liên ngân hang tai môt sô nƣơc ̣ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ́ trên thê giơi ́ ́ 2.1. Kinh nghiêm phat triên cua My……………………………………… ……….19 ̣ ́ ̉ ̉ ̃ 2.2. Kinh nghiêm phat triên cua Trung Quôc………………………………………24 ̣ ́ ̉ ̉ ́ CHƢƠNG 2: THƢC TRANG HOAT ĐÔ NG CUA THỊ TRƢƠNG NGOAI ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ TÊ LIÊN NGÂN HANG VIÊT NAM HIÊN NAY ̣ ̀ ̣ ̣ I. Khái quát chung về lịch sử hình thành và phát triển TTNTLNHVN 1.1. Thơi kì trươc năm 1994 ........................................................................................ .30 ̀ ́ 1.2. Thơi kì tư 1994 đến nay ........................................................................................ .34 ̀ ̀ II. Thƣc trang phat triên TTNTLNH Vi ệt Nam ̣ ̣ ́ ̉ 2.1. Diên biên thị trương.........................................................................................37 ̃ ́ ̀ 2.2. Thưc trang triên khai cac giao dị ch ngoai hôi cơ bản trên thị trương ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̀ 1
  3. 2.2.1. Giao dị ch giao ngay......................................................................................... .42 2.2.2. Giao dị ch ky han.............................................................................................. .43 ̀ ̣ 2.2.3. Giao dị ch hoan đôi .......................................................................................... .46 ́ ̉ 2.2.4. Giao dị ch quyên chon ...................................................................................... .47 ̀ ̣ 2.3 Ảnh hưởng chính sách quản lý ngoại hối và điều chỉnh tỷ giá của NHNN lên hoạt động của TTNTLNH .............................................................................................. .51 2.4 Tác động của biến động tỷ giá trên TTNTLNH đối với nền kinh tế trong thời gian vưa qua................................................................................................................... .54 ̀ 2.4.1. Vê hoat đông xuât nhâp khâu .............................................................................. .55 ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ 2.4.2. Vê cac khoan nơ nươc ngoai .............................................................................. .57 ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̀ 2.4.3. Tỷ giá chính thức và tỷ giá thị trường tự do ........................................................ .58 2.5. Đanh gia chung vê hoat đông cua TTNTLNHVN ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ 2.5.1. Nhưng thanh tưu đat đươc ............................................................................... .60 ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................. .61 CHƢƠNG 3: ĐỊ NH HƢƠNG PHAT TRIÊN VA MÔT SÔ GIAI PHAP ́ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ́ NHĂM HOAN THIÊN TTNTLNHVN THƠI KÌ HÔI NHÂP KINH TÊ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ QUÔC TÊ ́ ́ I. Đị nh hƣơng phat triên TTNTLNH ́ ́ ̉ 1.1. Đị nh hương phat triên thị trương trong thơi gian tơi ........................................67 ́ ́ ̉ ̀ ̀ ́ 1.2. Môt sô thay đôi trong chí nh sach quan ly ngoai hôi cua NHNN ........................69 ̣ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̣ ́ ̉ II. Môt sô giai phap nhăm hoan thiên TTNTLNH thơi kì hôi nhâp kinh tê ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ quôc tê ́ ́ 2.1. Nhóm giải pháp vĩ mô 2.1.1. Nâng cao vai tro cua NHNN trên TTNTLNH.................................................. 71 ̀ ̉ 2.1.2. Hương tơi chính sách tỷ giá cân bằng cung - câu ngoai hôi ............................ 73 ́ ́ ̀ ̣ ́ 2.1.3. Hoàn thiện quy chế quản lý trạng thái ngoại hối............................................. 73 2.1.4. Hoàn thiện và đa dạng hóa nghiệp vụ giao dịch.............................................. 74 2
  4. 2.1.5. Hoàn thiện và phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam, hạn chế tác động tiêu cực của hiện tượng Đôla hóa nền kinh tế...................................................................75 2.1.6. Tiên hanh thiêt lâp thị trương ngoai tê liên ngân hang theo mô hì nh tô chưc kep , ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ bao gôm TTNTLNH trưc tiêp giưa cac ngân hang va thị trương gian tiêp qua ̀ ̣ ́ ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ môi giơi .......................................................................................................... .77 ́ 2.2. Nhóm giải pháp vi mô 2.2.1. Các NHTM cần khai thác triệt để nguồn ngoại tệ ............................................ .77 2.2.2. Đa dang hoa cac loai ngoai tê kinh doanh va cac nghiêp vu giao dị ch....……...78 ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ 2.2.3. Các NHTM cần thực hiện tốt một số nguyên tắc trong kinh doanh ngoại hối và các giải pháp về tổ chức quản lý kinh doanh…………………….......................79 2.2.4. Hoàn thiện quy chế giao dịch , hiên đai hoa khâu thanh toán, trang bị công nghê ̣ ̣ ́ ̣ thông tin tiên tiên , nâng cao trì nh đô va kĩ năng kinh doanh cho can bô ngân ́ ̣ ̀ ́ ̣ hàng …………………………………………………………………………….81 2.2.5. Hình thành các công ty môi giới ngoại hối……………………….......................82 III. Môt sô kiê n nghị ̣ ́ ́ 3.1. Đối với Nhà nước 3.1.1. Về hành lang pháp lí……………………………………………………...........82 3.1.2. Về quỹ dự trữ ngoại hối…………………………………………………..........83 3.1.3. Về cơ quan thống kê và kiểm toán……………………………………..............83 3.1.4. Thị trường điều hòa tiền mặt……………………………………………..........84 3.2. Đối với NHNN 3.2.1. Nhóm giải pháp thông tin, tuyên truyền………………………….......................84 3.2.2. Nhóm giải pháp sử dụng các công cụ và biện pháp kinh tế…………….............85 3.2.3. Nhóm giải pháp chấn chỉnh thị trường, chống đầu cơ………….........................87 3.3. Đối với NHTM……………………………………………………………………...87 KÊT LUÂN…………………………………………………………… ……… ...88 ́ ̣ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................90 PHỤ LỤC 3
  5. DANH MỤC VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn CNY Đồng Nhân dân tệ EUR Đồng Euro GDP Tổng sản phẩm quốc nội KH Khách hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng trung ương PBOC Ngân hàng nhân dân Trung Quốc TCTD Tổ chức tín dụng TTNTLNH Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng USD Đồng Đôla Mỹ Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam VND Đồng Việt Nam Vinaforex Thị trường ngoại hối Việt Nam 4
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Doanh số giao dịch của 2 trung tâm giao dịch ngoại tệ giai đoạn 1994 – 1999…….. ………………………………………………............32 Bảng 2.2: Doanh số giao dịch trên TTNTLNH Việt Nam giai đoạn 1995 – 1999………38 Bảng 2.3: Tốc độ tăng doanh số giao dịch ngoại tệ của các NHTM Việt Nam trên TTNTLNH giai đoạn 2004 – 2009……………………………………………39 Bảng 2.4: Doanh số giao dịch giao ngay giai đoạn 1995 – 2000………………………...42 Bảng 2.5: Tỷ trọng giao dịch kỳ hạn trên TTNTLNH Việt Nam giai đoạn 1999-2009……………………………………………………………………..45 Bảng 2.6: Mức gia tăng tỷ giá swap tại Việt Nam………………………………….........46 Bảng 2.7: Doanh số giao dịch Swap tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam từ giai đoạn 2006 – quí 1/2010…………………….........................47 Bảng 2.8: Tình hình thực hiện giao dịch quyền chọn tại Eximbank giai đoạn 2003 - 2007……………………………………………………………………48 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Doanh số giao dịch hàng ngày của thị trường ngoại hối toàn cầu giai đoạn 1995 – 2009…………………………………………………………………….4 Hình 1.2: Doanh số giao dịch của một số cặp tiền tệ chủ yếu trên FX……………………5 Hình 1.3: Doanh số giao dịch trên Interbank giai đoạn 2004 – 2009……………..............6 Hình 1.4: Doanh số giao dịch giao ngay trên thị trường ngoại hối toàn cầu giai đoạn 2001 – 2009 ……………....................................................................................9 Hình 1.5: Doanh số giao dịch kỳ hạn tại một số thị trường lớn giai đoạn 1993 – 2009…………………………………………………………………...11 Hình 1.6: Doanh số giao dịch hoán đổi trên FX giai đoạn 2005 – 2009………………...14 Hình 1.7: Tỷ trọng của TTNTLNH trên thị trường ngoại hối…………………………...18 Hình 1.8: Tỷ giá trên FX của một số cặp tiền tệ chủ yếu………………………………..23 Hình 1.9: Một số chỉ tiêu kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2009……………...28 5
  7. Hình 2.1: Doanh số giao dịch giao ngay trên TTNTLNH Việt Nam giai đoạn 2004 – 2009…………………………………………………………...............43 Hình 2.2: Biến động tỷ giá VND/USD từ tháng 1/2008 – tháng 1/2010………………...55 Hình 2.3: Biến động kim ngạch xuất nhập khẩu và nhập siêu từ tháng 1/2008 đến tháng 2/2010…………………………………………………………………………56 Hình 2.4: Diễn biến tỷ giá VND/USD của các NHTM và trên thị trường tự do 3 tháng cuối năm 2009………………………………………………………………...58 Hình 2.5: Diễn biến tỷ giá VND/USD của các NHTM và trên thị trường tự do 4 tháng đầu năm 2010…………………………………………………........................60 6
  8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong năm 2009 vừa qua với việc Ngân hàng Nhà nước liên tục thay đổi mức tỷ giá ngoại tệ cũng như nới lỏng biên độ tỷ giá, đã tạo ra những tác động không nhỏ đến thị trường ngoại hối Việt Nam nói chung và hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng thương mại nói riêng. Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì mọi hành vi mua bán ngoại tệ đều phải thông qua các ngân hàng thương mại, vì vậy nhắc đến thị trường ngoại hối thì không thể không nói tới vai trò của các ngân hàng. Trên thực tế, hoạt động kinh doanh trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam chỉ chiếm khoảng trên 20% tổng doanh số giao dịch của thị trường ngoại hối trong nước. Tỷ lệ giao dịch ngoại hối còn lại chủ yếu diễn ra giữa ngân hàng với khách hàng và trên thị trường phi chính thức. Một vấn đề đặt ra là cơ sở để xác định tỷ giá chính thức giữa VND và Đô la Mỹ hiện nay vẫn đang được NHNN dựa trên tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. Với doanh số giao dịch ngoại tệ chưa phải là chiếm đa số như vậy có thể nói tỷ giá trên thị trường liên ngân hàng chưa thật sự phản ánh được toàn bộ thực tế quan hệ cung – cầu về ngoại tệ của thị trường ngoại hối Việt Nam. Do đó, yêu cầu cấp thiết đặt ra hiện nay là cần hoàn thiện và phát triển hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước và phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế. Trên cơ sở thực tiễn đó tác giả đã lựa chọn vấn đề “Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Viêt Nam - thực trạng và định hướng phát triển” làm đề tài nghiên cứu cho ̣ khoá luận tốt nghiệp cua mình. ̉ 2. Mục đích nghiên cứu Làm rõ các vấn đề lí luận cơ bản về thị trường ngoại hối và thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện và xác định phương hướng phát triển cho thị trường phù hợp yêu cầu kinh tế đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế - tài chính quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng. 7
  9. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam. Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam giai đoạn từ khi hình thành năm 1994 đến nay. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp như duy vật biện chứng, mô tả diễn giải, quy nạp vấn đề, phân tích, thống kê, so sánh các số liệu thực tế để rút ra nhận xét đánh giá cuối cùng. 5. Nội dung nghiên cứu Bố cục khoá luận, ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm 3 chương: Chương I: Những vấn đề lí luận cơ bản về thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. Chương II: Thực trạng hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam hiện nay. Chương III: Định hướng phát triển và một số giải pháp nhằm hoàn thiện thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế 8
  10. CHƢƠNG 1: NHƢNG VÂN ĐÊ LY LUÂN CƠ BAN VÊ ̃ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG I. Tông quan vê thị trƣ ờng ngoại tệ liên ngân hàng ̉ ̀ 1.1. Khái niệm Thương mại quốc tế đã hình thành và phát triển từ rất lâu trước khi có phương tiện thanh toán là tiền tệ. Khi tiền tệ xuất hiện thì hoạt động buôn bán giữa các nước đã trở nên thuận lợi hơn rất nhiều. Tuy nhiên, khi hoạt động buôn bán vượt ra khỏi phạm vi quốc gia, việc thanh toán sẽ được tiến hành bằng đồng tiền của một nước mà hai bên đã thỏa thuận. Đồng tiền thanh toán chung này có thể là ngoại tệ đối với một hoặc cả hai nước tham gia giao dịch ngoại thương. Vì vậy, việc mua bán trao đổi ngoại tệ tất yếu phải diễn ra: người nhập khẩu khi được yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ phải mua ngoại tệ bằng nội tệ để thanh toán cho người xuất khẩu nước ngoài; ngược lại người xuất khẩu sau khi xuất khẩu hàng hóa dịch vụ thu được ngoại tệ thì sẽ đổi ngoại tệ đó ra nội tệ phục vụ nhu cầu chi tiêu trong nước. Hoạt động mua bán các đồng tiền khác nhau được diễn ra trên một thị trường, gọi là thị trường ngoại hối. Như vậy, nếu hiểu theo nghĩa rộng thì thị trường ngoại hối hay con goi la FOREX (FX) là bất cứ đâu diễn ra vệc mua, bán các ̀ ̣ ̀ đồng tiền khác nhau [1,tr.13]. Trên thực tế, hoạt động mua bán tiền tệ xảy ra chủ yếu giữa các ngân hàng (chiếm khoảng 85% tổng doanh số giao dịch) nên theo nghĩa hẹp thị trường ngoại hối là nơi mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng, các tổ chức tài chính – tín dụng với nhau. Cụ thể hơn, thị trường ngoại hối là nơi thực hiện hoạt động mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế giữa các ngân hàng và các trung tâm giao dịch ngoại hối các nước với nhau thông qua hệ thống giao dịch viễn thông điện tử như điện thoại, fax, SWIFT, telex,… Thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng (Interbank) là hình thưc phat triên cao nhât ́ ́ ̉ ́ của thị trường ngoại hối, nơi cac ngân hang trao đôi cac loai tiên tê khac nhau. ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ́ Theo Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 do Chính phủ ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối: “Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng là thị trường cho các giao dịch giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với các tổ chức 9
  11. tín dụng được phép và giữa các tổ chức tín dụng được phép với nhau. Các thành viên tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thực hiện mua bán ngoại tệ theo các phương thức, loại hình nghiệp vụ giao dịch trên cơ sở các thoả thuận, cam kết giữa các bên theo thông lệ quốc tế và phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trong trường hợp tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tập trung do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức, điều hành, các tổ chức tín dụng được phép phải chấp hành quy chế tổ chức và hoạt động của thị trường này do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.” 1.2. Đặc điểm của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng mang những đặc điểm cơ bản là giống với thị trương ngoai hôi. Đo la thị trương phi tâp trung , các giao dịch diễn ra trong một phạm vi ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̣ rông lơn va đươc thưc hiên nhanh chong thông qua đ iên thoai, mạng vi tính ,…Ngoai ra, ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ do sư chênh lêch mui giơ giưa cac khu vưc trên thê giơi ma cac gi ̣ ̣ ́ ̀ ̃ ́ ̣ ́ ́ ̀ ́ ao dị ch diên ra suôt ̃ ́ 24/24h theo môt chu kì khep kí n toan câu ̣ ́ ̀ ̀ . Thị trường có tính thanh khoản cao , khôi ́ lương giao dị ch khô ng lô va nhât la luôn luôn tôn tai kha năng thu lơi nhuân do giao dị ch ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ trên thị trương đươc thưc hiên theo căp ngoai tê va ty gia trao đôi luôn dao đông. ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ̣ Hình 1.1: Doanh sô giao dị ch hang ngay cua thị trƣơng ngoai hôi toa n câu ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ giai đoan 1995 - 2009 ̣ (Nguôn: Bank for International Settlements; IFSL đanh gia dưa trên dư liêu ̀ ́ ́ ̣ ̃ ̣ của FXJSC, FXC, SFEMC, TFEMC) 10
  12. Qua biêu đô trên, ta co thê thây trong vòng 3 năm tư 2005 đến 2008, doanh sô giao ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ dịch trung bình h àng ngày trên thị trường FX đã tăng lên gấp đôi . Sơ dĩ như vây la do sư ̉ ̣ ̀ ̣ phát triển của giao dịch điện tử khiến nhà đầu tư dễ dàng thâm nhập thị trường , sô lương ́ ̣ thành viên tham gia thị trường không ngừng tăng lên . Măc du nên kinh tê thê giơi chị u ̣ ̀ ̀ ́ ́ ́ ảnh hưởng lớn từ cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ nhưng cũng không lam gian đoan tí nh ̀ ́ ̣ thanh khoan cua thị trương FOREX và kinh doanh trên FX vẫn là một nguồn thu vững ̉ ̉ ̀ chăc, ổn định của các ngân hàng. ́ Hình 1.2: Doanh sô giao dị ch cua môt sô căp tiên tê chu yêu trên FX ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ (Nguôn: Bank for International Settlements; IFSL đanh gia dưa trên dư liêu ̀ ́ ́ ̣ ̃ ̣ của FXJSC, FXC, SFEMC, TFEMC) Như vây , căp USD /EUR la căp tiên tê đươc sư dung nh iêu nhât tí nh đên thang ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ́ 4/2009 vơi 28% trên tông doanh sô giao dị ch trên thị trương , tiêp sau la USD/JPY chiêm ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ́ 18% trên tông doanh sô , và USD/GBP vơi 11%. Điêu nay cung đông nghĩ a vơi viêc hâu ̉ ́ ́ ̀ ̀ ̃ ̀ ́ ̣ ̀ hêt cac giao dị ch trên thị trương đêu co sư tham gia cua đông Đôla My (khoảng 86% giao ́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ̃ dịch). Tuy nhiên , bên canh nhưng điêm tương đông đo ̣ ̃ ̉ ̀ ́ , TTNTLNH cũng có nét đặc trưng riêng do xuât phat tư đăc thu cua hoat đông kinh doanh ngân hang. Đo la: ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ̀  Vê mô hì nh tô chưc cua thị trương: Các ngân hàng có thể thỏa thuận với nhau trực ̀ ̉ ́ ̉ ̀ tiếp, hoặc thông qua môi giới. Ngày nay , dịch vu môi giơi điên tư rât phat triên . ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̉ 11
  13. Các dịch vụ môi giới điện tử (EBS) và giao dịch Reuters 3.000 Matching là hai đối thủ cạnh tranh trên nền tảng kinh doanh môi giới điện tử và kết nối với hơn 1.000 ngân hàng.  Vì thị trường Interbank không giao dịch qua sở giao dịch và các giao dịch được thực hiện liên tục nên thị trường này được biết đến là thị trường phi tập trung, liên tục, đấu giá mở 2 chiều giao dịch. Các ngân hàng vừa giao dịch cho chính mình nhằm thay đổi trạng thái ngoại hối trong tài sản của mình và kiếm lời, đồng thời các ngân hàng cũng giao dịch cho khách hàng để hưởng phí.  Khối lượng giao dịch trên thị trương la rât lơn : doanh số mỗi giao dịch lớn hơn 1 ̀ ̀ ́ ́ triệu USD. Hình 1.3: Doanh sô giao dị ch trên Interbank giai đoan 2004 - 2009 ́ ̣ (Nguôn: RBA, foreign exchange commitees) ̀  Các giao dịch đêu đư ợc tiêu chuẩn hóa trên thị trường vê khôi lương va han mưc ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ́ giao dị ch. Ví dụ: Giao dịch kì hạn: lớn hơn 50 triệu USD Giao dịch quyền chọn: 5-10 triệu USD Giao dịch giao ngay: 2-50 triệu USD tùy thuộc đồng tiền giao dịch, thị trường giao dịch và các bên giao dịch 12
  14. ● Vê hạn mức giao dịch (position limit): phụ thuộc vao đối tượng tham gia giao dịch ̀ ̀ là nhà đầu tư chuyên nghiệp hay mới tham gia hoăc phu thu ộc là nhà kinh doanh giao ̣ ̣ ngay hay phái sinh Ví dụ: Nếu là giao dị ch giao ngay : đối với 1 đồng tiền cụ thể thì hạn mức là 50 triệu USD; đối với nhiều đồng tiền thì tổng hạn mức lên đến 150 triệu USD. 1.3. Các thành viên tham gia thị trường Thành viên tham gia thị trường liên ngân hàng gồm có 2 chủ thể là các ngân hàng trong đo co cả ngân hàng trung ương và các nhà môi giới ́ ́ . Môi liên hê giưa cac thanh ́ ̣ ̃ ́ ̀ viên tham gia TTNTLNH đươc đăt trong tông thê la thị trương ngoai hôi co thê đươc ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̉ ̣ minh hoa băng sơ đô sau: ̣ ̀ ̀ (Nguồn: Prentice Hall) Như vậy, các ngân hàng th ƣơng mại là những thanh viên tham gia chu yêu trên ̀ ̉ ́ Interbank. Tại đây cac ngân hàng th ực hiện mua, bán ngoại tệ trực tiếp với nhau, không ́ thông qua môi giới và tất cả các ngân hàng tham gia thị trường đều là những nhà tạo lập thị trường (market makers). Điều này có nghĩa là ngân hàng này yết giá mua vào – bán ra cho ngân hàng kia và ngược lại. Ngoài ra, các NHTW tham gia thị trương nhăm muc đí ch tăng nguôn dư trư ngoai ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ̃ ̣ hôi cua quôc gia , hoàn thiện chính sách vĩ mô của chính phủ về ́ ̉ ́ quản lí ngoại hối , vê ̀ chính sách tỷ giá, lãi suất; điêu tiêt quan hê cung - câu ngoai hôi trên thị trương, đam bao ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ ̉ ̉ 13
  15. ổn định đồng nội tệ và góp phần sử dụng có hiệu quả nguồn ngoại tệ của các tổ chức kinh tê va quốc gia. ́ ̀ Trong khi đo , nhà môi giới là trung gian tiến hành giao dịch cho các ngân hàng có ́ yêu cầu. Các ngân hàng đặt các lệnh giới hạn cho các nhà môi giới, sau đó nhà môi giới sẽ đối chiếu các lệnh đặt mua và đặt bán giữa các ngân hàng đó để tìm ra tỷ giá tốt nhất cho ngân hàng mua và ngân hàng bán. Ưu điêm cua phương thưc giao dị ch qua môi giơi ̉ ̉ ́ ́ là có thể tận dụng được những kiến thức chuyên sâu về thị trường , kinh nghiêm, các mối ̣ quan hê cua ngươi môi giơi va do ho thu thâp h ầu hết các lệnh đặt mua , đăt ban ngoai tê ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ khác nhau nên viêc mua ban trao đôi ngoai tê giưa cac ngân hang đươc hiêu qua hơn va ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̃ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ tỷ giá liên ngân hàng phản ánh đúng nhu cầu ngoại tệ của các ngân hàng tại thời điểm giao dị ch. Tuy nhiên, khi giao dị ch qua môi giơi , các ngân hàng phải trả một khoản phí ́ (brokerage fee) làm cho chênh lệch tỷ giá mua bán hẹp lại. 1.4. Các giao dị ch cơ ban trên TTNTLNH ̉ Do la môt bô phân câu thanh nên thị trương ngoai ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ hôi nên TTNTLNH cung thưc ́ ̃ ̣ hiên đây đu cac giao dị ch kinh doanh cơ ban , đo la giao dị ch giao ngay, giao dị ch ky han, ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ giao dị ch hoan đôi, giao dị ch quyên chon va giao dị ch tương lai . Trong đó, giao dịch giao ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ngay được coi là nghiệp vụ cơ sở, các giao dịch còn lại kì hạn, hoán đổi, tương lai, quyền chọn là nghiệp vụ phái sinh. Ngoài ra, một số giao dịch như giao ngay, kì hạn, hoán đổi chỉ được thực hiện trên thị trường phi tập trung ( OTC – over the counter) còn giao dịch tương lai bắt buộc phải được tiến hành thông qua sở giao dịch. Riêng giao dịch quyền chọn có thể được giao dịch vừa qua sở giao dịch vừa trên thị trường OTC. 1.4.1. Giao dị ch giao ngay (spot transaction): Giao dịch giao ngay là giao dịch mà hai bên mua bán một lượng ngoại tệ theo một tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng hai ngày tiếp theo1. Về bản chất thì trong giao dịch giao ngay, việc thanh toán và giao ngoại tệ xảy ra đồng thời. Thực tế, thời gian giao dịch ngoại hối và thanh toán hay ngày giá trị thường là 2 ngày kể từ ngày kí hợp đồng (T+2). 14
  16. Tỷ giá giao ngay (Spot rate - Rs) còn được gọi là tỷ giá cơ sở hay tỷ giá gốc. Rs được xác định dựa trên cung – cầu trên thị trường ngoại hối theo từng thời điểm giao dịch và không nhất thiết là tỷ giá niêm yết hàng ngày của NHTM. Đặc điểm của giao dịch giao ngay  Giao dịch giao ngay được thực hiện trên thị trường phi tập trung. Các thành viên tham gia thị trường bao gồm các NHTM, công ty tài chính lớn, những nhà môi giới và NHTW trong đó NHTM đóng vai trò chủ chốt.  Thị trường giao ngay được biết đến là thị trường rất sôi động, giao dịch với khối lượng tiền cực lớn và với tốc độ giao dịch cực nhanh nhằm tận dụng những cơ hội chênh lệch tỷ giá dù là cực nhỏ. Giao dị ch giao ngay đươc sư dung rât phô biên ̣ ̉ ̣ ́ ̉ ́ trên thị trương. ̀  Đây la nghiêp vu co tí nh thanh khoan rât cao va đươc thê hiên ơ chô luôn co sô ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ̃ ́ ́ tiên cân thiêt (the right amount is available ), tại địa điểm cần có ̀ ̀ ́ (at the right location), tại thời điểm có nhu câu (at the right time ), băng đông tiên cân co (the ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ right currency), vơi gia ca hơp ly (at the right price). ́ ́ ̉ ̣ ́ Hình 1.4. Doanh sô cua giao dị ch giao ngay ́ ̉ trên thị trƣơng ngoai hôi toan câu giai đoạn 2001-2009 ̀ ̣ ́ ̀ ̀ (Nguôn: Bank for International Settlements; IFSL đanh gia dưa trên dư liêu ̀ ́ ́ ̣ ̃ ̣ của FXJSC, FXC, SFEMC, TFEMC) 1 Điều 2, Quyết định 1452/2004/QĐ-NHNN 15
  17. Doanh thu tư c ác giao dịch truyền thống chiếm hơn 90% doanh thu cua thị trương ̀ ̉ ̀ ngoại hối năm 2009, trong đo giao dị ch giao ngay chiêm ́ ́ 38% trên tông sô giao dị ch ̉ ́ truyên thông (tăng 7% so vơi năm 2001), giao dị ch ky han la 12% (tăng 1%), giao dị ch ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ hoán đổi là 45% (giảm 9% so vơi năm 2001). Các giao dịch quyền chọn và hoán đổi trên ́ OTC chỉ chiêm 6% tông doanh thu thị trương. ́ ̉ ̀ Ứng dụng của giao dịch giao ngay:  Giao dịch giao ngay là giao dịch thực, phục vụ nhu cầu mua bán ngoại tệ thực tế  Chiếm tỷ trọng giao dịch chủ yếu trên thị trường ngoại hối hàng ngày  Giao dịch giao ngay còn phục vụ mục đích đầu cơ, găm giữ ngoại tệ 1.4.2. Giao dị ch ky han (Forward transaction): ̀ ̣ Giao dịch kì hạn là những giao dịch được thỏa thuận vào ngày hôm nay nhưng việc thực hiện nó xảy ra trong tương lai. Theo Điều 2, QĐ 1452/2004/QĐ-NHNN: “Giao dịch kỳ hạn là giao dịch mà 2 bên sẽ cam kết mua, bán với nhau 1 lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định và việc thanh toán sẽ được thực hiện vào thời điểm xác định trong tương lai” Ngày giao dịch kì hạn (Forward value date – FDV) FDV = (T+2) + x Trong đó : x là thời hạn của hợp đồng kì hạn Tỷ giá kỳ hạ n đươc xac đị nh trên cơ sơ ty gia giao ngay va cac mưc lai suât cua 2 ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̃ ́ ̉ đông tiên. Trong thưc tê , lãi suất của mỗi đồng tiền và mỗi tỷ giá được yết ̀ ̀ ̣ ́ 2 chiêu như ̀ sau:  Đối với lãi suất bao gồm: lãi suất huy động và lãi suất cho vay  Đối với tỷ giá giao ngay bao gồm: tỷ giá giao ngay mua vao và tỷ giá giao bán ra ̀  Đối với tỷ giá kỳ hạn bao gồm: tỷ giá kỳ hạn mua vào và tỷ giá kỳ hạn bán ra Phương pháp niêm yết tỷ giá kì hạn: có 2 cách  Niêm yết tỷ giá kì hạn theo kiểu Outright : là kiểu niêm yết đầy đủ, không cần phải tính toán gì thêm  Niêm yêt tỷ giá kì hạn theo kiểu Swap : là kiểu niêm yết tỷ giá theo điểm kì hạn 16
  18. Ví dụ về niêm yết tỷ giá kì hạn (AUD/USD) Niêm yết theo kiểu Swap Niêm yết theo kiểu Outright Kì hạn Tỷ giá Spread Tỷ giá Spread Giao ngay 1,3000 - 05 0.0005 1,3000 - 05 0,0005 3 tháng 42 - 45 0,0003 1,3042 - 46 0,0004 6 tháng 85 - 87 0,0002 1,3085 - 92 0,0007 9 tháng 45 - 42 -0,0003 1,2982 - 79 0,0003 12 tháng 87 - 85 -0,0002 1,2945 - 36 0,0009 Giống như giao dịch giao ngay, giao dịch kì hạn cũng được diễn ra trên thị trường phi tập trung. Các thành viên tham gia thị trường bao gồm các ngân hàng và các nhà môi giới liên kết với nhau bằng điện thoại, vi tính, telex và hệ thống SWIFT. Hiện nay, giao dịch kì hạn cũng đang rất phát triển bên cạnh giao dịch giao ngay bởi nó rất hiệu quả trong việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với các công ty khi tham gia xuất nhập khẩu, vay nợ nước ngoài hay thực hiện đầu tư quốc tế. Thị trường này còn là nơi hoạt động tích cực của các nhà đầu cơ kiếm lời nên càng khiến thị trường hoạt động hiệu quả hơn. Hình 1.5: Doanh sô giao dị ch kỳ hạn tại một số thị trƣờng lớn 2 ́ giai đoan 1993- 2009 ̣ (Nguôn: BIS;RBA: Thomson Reuters; Foreign exchange commitees) ̀ 2 Một số thị trường lớn: Anh, Mỹ, Australia, Nhật,…. 17
  19. Doanh sô giao dị ch giao ngay va ky han trên thị trương FX thưc tê đa tăng ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̃ 10% trong vong 6 tháng đầu năm 2008 trươc khi giam manh vao thang 11/2008 và trong năm ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ́ 2009. Nêu như trong môt thơi gian dai trươc đây , sư tăng trương doan h sô cua giao dị ch ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ̉ giao ngay va ky han gân như trung khơp vơi sư tăng trương cua cán cân thương mai quôc ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ́ gia thì nguyên nhân cua sư suy giam gân đây cua 2 giao dị ch nay cung không phai ngoai ̉ ̣ ̉ ̀ ̉ ̀ ̃ ̉ ̣ lê. ̣ 1.4.3. Giao dị ch hoan đôi (Swap transaction) ́ ̉ Giao dịch hoán đổi ngoại hối là việc đồng thời mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định, trong đó ngày giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra là khác nhau. Như vậy, một hợp đồng hoán đổi bao gồm hai vế là “vế mua vào” và “vế bán ra” được kí kết ngày hôm nay nhưng có ngày giá trị khác nhau [5,tr.201]. Tư khai niêm, ta thây hơp đông hoan đôi co đăc điêm sau: ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̉  Hơp đông mua vao va ban ra môt đông tiên nhât đị nh đươc ky kêt đông thơi tai ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ngày hôm nay  Sô lương mua vao và bán ra đồng tiền này bằng nhau trong cả hai vế mua và bán ́ ̣ ̀ của hợp đồng hoán đổi.  Ngày giá trị của hợp đồng mua vào và ngày giá trị của hợp đồng bán ra là khác nhau Như vây, các giao dịch hoán đổi không tạo ra trạn g thai ngoai hôi rong , tưc trang ̣ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ thái ngoại tệ USD luông bằng 0 nên tranh đươc rui ro ty gia , nhưng do trong giao dị ch ́ ̣ ̉ ̉ ́ hoán đổi tạo ra độ lệch về mặt thời gian đối với các luồng tiền cho nên các bên tham gia hơp đông tranh đươc rui ro ty gia nhưng phai đôi măt vơi rui ro lai suât. ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ̃ ́ Hơp đông hoan đôi gôm 2 loại: ̣ ̀ ́ ̉ ̀  Loại 1: gôm 1 giao dị ch giao ngay va môt giao dị ch ky han (Spot – Forward Swap) ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ đươc sư dung phô biên ̣ ̉ ̣ ̉ ́  Loại 2: gôm 2 giao dị ch đêu la kỳ hạn được ký kết đồng thời tại hiện tại nhưng ̀ ̀ ̀ ngày giá trị khác nhau (Forward – Forward Swap) ít được sử dụng trong thực tế 18
  20. Tỷ giá hoán đổi phản ánh điểm kỳ hạn , tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng hoán đổi 2 đông tiên nhât đị nh thông qua giao dị ch giao ngay va giao dị ch ky han . Như vây, xét về ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ bản chất thì tỷ giá hoán đổi chính là điểm kỳ hạn , do đo ty gia hoan đôi = tỷ giá kỳ hạn – ́ ̉ ́ ́ ̉ tỷ giá giao ngay. Trên thị trương Interbank, tỷ giá hoán đổi được yết theo điểm kỳ hạn , ví ̀ dụ “190 – 180”. Điêu nay co nghĩ a la ngân hang yêt gia săn sang mua ky han tai mưc ty ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̃ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ giá giao ngay trừ đi 190 điêm va săn sang ban ky han tai mưc ty gia giao ngay trư đi 180 ̉ ̀ ̃ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̀ điêm. ̉ Ứng dụng của giao dịch hoán đổi  Kéo dài hay rút ngắn trạng thái tiền tệ;  Ứng dụng Swap trong đầu tư quốc tế : các nhà đầu tư thường lo ngại vấn đề rủi ro ngoại hối đối với tài sản đầu tư bằng ngoại tệ . Băng ng hiêp vu hoan đôi không ̀ ̣ ̣ ́ ̉ nhưng phong tranh đươc rui ro ty gia ma no con co thê mang lai mưc lai suât cao ̃ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̃ ́ hơn cho cac nha đâu tư. ́ ̀ ̀  Kinh doanh chênh lêch lai suât co bao hiêm : áp dụng khi các nhà kinh doanh tiền ̣ ̃ ́ ́ ̉ ̉ tê khi phat h iên thây sư không nhât quan giưa ty gia Swap vơi ty gia giao ngay va ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̃ ̉ ́ ́ ̉ ́ ̀ lãi suất hiện hành trên thị trường. Trên thực tế, giao dị ch hoan đôi đươc thưc hiên trên thị trương OTC và ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ hiện nay giao dịch này cũng rất phát triển nhờ những ưu điểm của nó so với giao dịch giao ngay và kỳ hạn. Sau gần 20 năm kể từ khi giao dị ch hoan đôi đươc ghi nhân đâu tiên la giao dị ch ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ̀ giưa Ngân hang thê giơi (World Bank) và công ty máy tính hàng đầu thế giới IBM vào ̃ ̀ ́ ́ tháng 8/1991 (Theo Thơi bao n gân hang sô 9/2003,trang 59), giao dịch Swap đã chiếm ̀ ́ ̀ ́ một vị trí quan trọng trong số những giao dịch trên thị trường ngoại hối nói chung và TTNTLNH nói riêng. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2