intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Thực thi cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thương mại hàng hoá: thực trạng tác động và định hướng

Chia sẻ: Gdfb Gdfb | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

157
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Thực thi cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thương mại hàng hoá: thực trạng tác động và định hướng giới thiệu chung về WTO và các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thương mại hàng hoá. Thực trạng, tác động của việc thực thi cam kết và một số giải pháp nhằm thực thi tốt hơn của các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thương mại hàng hoá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực thi cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thương mại hàng hoá: thực trạng tác động và định hướng

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ----------- ----------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: THỰC THI CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỚI WTO TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA: THỰC TRẠNG, TÁC ĐỘNG VÀ ĐỊNH HƢỚNG Sinh viên thực hiện : Vũ Thu Huyền Lớp : Anh 14 Khóa : 44D Giáo viên hướng dẫn : ThS. Vũ Thành Toàn Hà Nội - 2009
  2. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TÊN VIẾT NGHĨA TIẾNG ANH NGHĨA TIẾNG VIỆT TẮT AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN ASEAN Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia Đông Asian Nations Nam Á ASEM The Asia- Europe Meeting Diễn đàn hợp tác Á- Âu CVA Customs Valuation Agreement Hiệp định về trị giá hải quan DSB Dispute Settle Body Cơ quan giải quyết tranh chấp EU European Union Liên minh châu Âu FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GMO Genetically Modified Sản phẩm biến đổi gen Organisms GSP Generalized System of Chế độ ƣu đãi thuế quan phổ Preferences cập IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế ITA The Information Technology Hiệp định Công nghệ thông Agreement tin ITO International Trade Tổ chức Thƣơng mại Quốc tế Organization MFA Multi-Fiber Arrangement Hiệp định Đa sợi MFN Most Favored Nation Đối xử tối huệ quốc NAFTA North American Free Trade Khu vực Mậu dịch tự do Bắc Agreement Mỹ NT National Treatment Đối xử quốc gia
  3. PE Polyester Sợi tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ SPS Sanitary and Phytosanitary Biện pháp Vệ sinh và Kiểm Measures dịch Động Thực vật SSG Special safeguard Quyền tự vệ đặc biệt TBT Technical Barriers to Trade Hàng rào kỹ thuật đối với thƣơng mại TRIPS Trade-Related Aspects of Hiệp định về Các khía cạnh Intellectual Property Rights liên quan đến thƣơng mại của quyền sở hữu trí tuệ TRQ Tariff rate quota Hạn ngạch thuế quan WB World Bank Ngân hàng Thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại thế giới
  4. DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của WTO ............................................................... 8 Bảng 1.1: Diễn giải mức thuế bình quân cam kết ............................................... 20 Bảng 1.2: Mức thuế cam kết bình quân theo nhóm ngành hàng chính ............. 21 Bảng 1.3: Tổng hợp cam kết cắt giảm thuế nhập khẩu đối với một số nhóm hàng nông sản quan trọng ......................................................................................... 23 Bảng 1.4: Tổng hợp cam kết cắt giảm thuế nhập khẩu đối với một số nhóm hàng công nghiệp quan trọng ................................................................................... 24 Bảng 1.5: Các cam kết thực hiện Hiệp định tự do hoá theo ngành ................... 26 Bảng 2.1. Các ngành có mức bảo hộ thực tế giảm ............................................... 32 Bảng 2.2. Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt với rƣợu và bia ......................................... 33 Bảng 2.3. Các mặt hàng nông nghiệp đã đƣợc giảm thuế ngay đầu năm 2007 ........................................................................................................................................ 34 Bảng 2.4. Các mặt hàng công nghiệp đƣợc giảm thuế ngay đầu năm 2007 .... 38 Bảng 2.5. Lƣợng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2009 ............................ 40
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ WTO VÀ CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỚI WTO TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA .... 3 I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI WTO ........ 3 1.1. Bối cảnh ra đời của tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) ............................ 3 1.1.1. Hiệp định chung về thuế quan và thƣơng mại (GATT) - Tiền thân của tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) .............................................................. 3 1.1.2. Sự ra đời của WTO ............................................................................. 4 1.2. Mục tiêu và chức năng hoạt động của WTO .............................................. 6 1.2.1. Mục tiêu của WTO.............................................................................. 6 1.2.2. Chức năng của WTO ........................................................................... 7 1.3. Cơ cấu tổ chức của WTO........................................................................... 7 II. CÁC QUY ĐỊNH CỦA WTO TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA .................................................................................................................. 10 2.1. Khái niệm thƣơng mại hàng hóa .............................................................. 10 2.2. Các nguyên tắc cơ bản của WTO về thƣơng mại hàng hóa ...................... 10 2.2.1. Thƣơng mại không phân biệt đối xử .................................................. 10 2.2.2. Tự do hóa thƣơng mại ....................................................................... 11 2.2.3. Thƣơng mại công bằng...................................................................... 12 2.2.4. Chính sách minh bạch ....................................................................... 14 2.2.5. Các ngoại lệ chung ............................................................................ 15 2.3. Các hiệp định đa phƣơng về thƣơng mại hàng hóa ................................... 15 III. SỰ GIA NHẬP VÀ CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỚI WTO TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA ........................................................ 16 3.1. Sự gia nhập của Việt Nam vào WTO ....................................................... 16 3.1.1. Bối cảnh thế giới khi Việt Nam đàm phán gia nhập WTO ................. 16 3.1.2. Tiến trình gia nhập WTO của Việt Nam ............................................ 17
  6. 3.2. Các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa. ....................................................................................................................... 19 3.2.1. Cam kết về thuế quan ........................................................................ 20 3.2.2. Cam kết về các biện pháp phi thuế quan ............................................ 26 3.2.3. Cam kết về trợ cấp ............................................................................ 27 3.2.4. Các cam kết khác .............................................................................. 28 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC THI CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỚI WTO TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA ......................................................................................................... 29 I. THỰC TRẠNG THỰC THI CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỚI WTO TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA .......................................... 30 1.1. Thực trạng thực thi các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa ...................................................................................... 30 1.1.1. Tình hình thực thi các cam kết về thuế của Việt Nam với WTO ........ 30 1.1.2. Tình hình thực thi các cam kết phi thuế quan .................................... 40 1.1.3. Tình hình thực thi các cam kết về trợ cấp .......................................... 41 1.1.4. Tình hình thực thi các cam kết khác .................................................. 42 1.2. Một số vấn đề rút ra từ quá trình thực thi ................................................. 44 1.2.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 44 1.2.2. Một số khó khăn còn tồn tại .............................................................. 47 II. TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC THI CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỚI WTO TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA ................................ 49 2.1. Tác động chung đối với nền kinh tế ......................................................... 50 2.1.1. Tác động đến Nhà nƣớc .................................................................... 51 2.1.2. Tác động đến doanh nghiệp ............................................................... 53 2.1.3. Tác động tới ngƣời tiêu dùng ............................................................ 54 2.2. Tác động tới các ngành kinh tế ................................................................ 55 2.2.1. Tác động tới lĩnh vực nông nghiệp .................................................... 55 2.2.2. Tác động tới lĩnh vực công nghiệp .................................................... 57 2.2.3. Tác động tới lĩnh vực đầu tƣ.............................................................. 62
  7. CHƢƠNG III: MỘT SỐ ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THỰC THI TỐT HƠN CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỚI WTO TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA .................................................................... 64 I. MỘT SỐ ĐỊNH HƢỚNG NHẰM THỰC THI TỐT HƠN CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỚI WTO TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA ......... 64 1.1. Đề án phát triển thƣơng mại trong nƣớc đến năm 2010 và định hƣớng đến năm 2020. ...................................................................................................... 64 1.2. Một số định hƣớng nhằm thực thi tốt hơn các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa. .................................................... 66 II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THỰC THI TỐT HƠN CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỚI WTO TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA ..... 69 2.1. Nhóm giải pháp đối với nhà nƣớc ............................................................ 69 2.1.1. Thúc đẩy tiến trình hoàn thiện hệ thống, cơ chế pháp luật ................. 69 2.1.2. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính ............................................... 71 2.1.3. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách nhà nƣớc ................................................ 72 2.1.4. Tiếp tục bảo hộ một số ngành hàng cần hỗ trợ ................................... 72 2.1.5. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ lao động .............................................. 73 2.1.6. Nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngành nông nghiệp .................... 74 2.1.7. Nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngành công nghiệp .................... 77 2.2. Nhóm giải pháp đối với doanh nghiệp ..................................................... 79 2.2.1. Triển khai thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp .................................... 80 2.2.2. Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp .............................. 81 2.2.3. Coi trọng việc chiếm lĩnh thị trƣờng trong nƣớc ................................ 83 2.2.4. Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ................ 84 2.2.5. Tăng cƣờng hợp tác, gắn kết giữa các doanh nghiệp.......................... 85 2.2.6. Nâng cao vai trò và năng lực của các hiệp hội ngành hàng. ............... 86 2.2.7. Xây dựng đƣợc thƣơng hiệu vững mạnh ........................................... 87 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................91
  8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành một xu hƣớng chung của tất cả các quốc gia trên thế giới. Hòa trong xu hƣớng đó, các quốc gia trong đó có Việt Nam cũng tập trung phát triển kinh tế, hội nhập ngày càng sâu hơn vào nền kinh tế thế giới. Việt Nam đã chủ động kí kết các hiệp định thƣơng mại, tham gia vào các diễn đàn, các tổ chức kinh tế thế giới. Đặc biệt, gia nhập WTO chính là nấc thang cao nhất trong quá trình mở cửa nền kinh tế đất nƣớc và hội nhập kinh tế toàn cầu. Việt Nam có nghĩa vụ tuân thủ tất cả các cam kết với WTO ngay từ thời điểm gia nhập. Các cam kết trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa của ta với WTO tạo điều kiện cho Việt Nam tiếp cận thị trƣờng hàng hóa ở tất cả các quốc gia với nhiều ƣu đãi. Việc thực thi các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa là động lực thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo và tăng thu nhập cho ngƣời lao động. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp có cơ hội phát triển các mặt hàng truyền thống cũng nhƣ các mặt hàng mà Việt Nam có lợi thế so sánh. Tuy nhiên, Việt Nam gia nhập WTO đúng vào thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới. Điều này đã đặt nền kinh tế Việt Nam trƣớc những thách thức cạnh tranh mới quyết liệt và phức tạp, đòi hỏi chúng ta phải nỗ lực để thiết lập vị trí và các mối liên kết có lợi nhất cho nền kinh tế quốc gia. Đây là công việc vô cùng khó khăn, đòi hỏi sự phối hợp của các ngành, các cấp từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, cả phía nhà nƣớc cho đến chính bản thân các doanh nghiệp. Nhƣ vậy, việc nghiên cứu tình hình thực thi và tác động của các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa, để từ đó đƣa ra một số định hƣớng và giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn các cam kết là vô cùng cần thiết và quan trọng. Chính vì thế, em đã lựa chọn đề tài: “Thực thi các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thương mại hàng hoá: Thực trạng, tác động và định hướng” 1
  9. 2. Mục đích nghiên cứu  Hệ thống hóa các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa;  Đánh giá thực trạng thực thi các cam kết;  Phân tích tác động của việc thực thi các cam kết đối với nền kinh tế và các ngành kinh tế của nƣớc ta;  Đƣa ra một số định hƣớng và kiến nghị một số giải pháp nhằm giúp Việt Nam thực thi tốt hơn các cam kết với WTO trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài chính là các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa và tình hình thực thi các cam kết của Việt Nam từ khi Việt Nam gia nhập WTO đến nay. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu là: tổng hợp, phân tích, thống kê, khái quát hóa và hệ thống hóa. 5. Cấu trúc của khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của luận văn gồm 3 chƣơng: Chương I: Giới thiệu chung về WTO và các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thương mại hàng hóa. Chương II: Thực trạng và tác động của việc thực thi các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thương mại hàng hóa. Chương III: Một số định hướng và giải pháp nhằm thực thi tốt hơn các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực thương mại hàng hóa. 2
  10. CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ WTO VÀ CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỚI WTO TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI WTO 1.1. Bối cảnh ra đời của tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) 1.1.1. Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT) - Tiền thân của tổ chức thương mại thế giới (WTO) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhằm khôi phục sự phát triển kinh tế và thƣơng mại, hơn 50 nƣớc trên thế giới đã tham gia vào các cuộc đàm phán với mục tiêu tạo lập một tổ chức mới điều chỉnh hoạt động hợp tác kinh tế quốc tế. Ban đầu các nƣớc dự kiến thành lập Tổ chức Thƣơng mại Quốc tế (ITO) với tƣ cách là một tổ chức chuyên môn thuộc Liên hiệp quốc. Dự thảo hiến chƣơng thành lập ITO không những chỉ điều chỉnh các quy tắc thƣơng mại quốc tế mà còn mở rộng ra cả các quy định về công ăn việc làm, các hành vi hạn chế thƣơng mại, đầu tƣ và dịch vụ quốc tế. Trƣớc khi hiến chƣơng này đƣợc thông qua, 23 trong số hơn 50 nƣớc tham gia đã quyết định tiến hành đàm phán để giảm và ràng buộc thuế quan ngay trong năm 1946. Trong vòng đàm phán đầu tiên, các nƣớc đã đƣa ra đƣợc 45.000 nhân nhƣợng thuế quan có ảnh hƣởng đến khối lƣợng thƣơng mại giá trị khoảng 10 tỷ USD, tức là khoảng 1/5 tổng giá trị thƣơng mại thế giới. Các nƣớc cũng nhất trí áp dụng ngay lập tức và “tạm thời” một số quy tắc thƣơng mại trong dự thảo Hiến chƣơng ITO nhằm bảo vệ giá trị của các nhân nhƣợng nói trên. Kết quả là các quy định thƣơng mại và các nhân nhƣợng thuế quan đƣợc đƣa vào Hiệp định chung về Thuế quan và Thƣơng mại (GATT). Ngày 30/10/1947, 23 nƣớc đã ký Nghị định thƣ về việc áp dụng tạm thời Hiệp định GATT (PPA). Theo đó, các nhân nhƣợng thuế quan có hiệu 3
  11. lực từ 30/6/1948. Trong thời gian đó, Hiến chƣơng ITO vẫn tiếp tục đƣợc thảo luận. Cuối cùng, tháng 3 năm 1948, Hiến chƣơng ITO đã đƣợc thông qua tại Hội nghị về Thƣơng mại và Việc làm của Liên hiệp quốc tại Hanava. Tuy nhiên, quốc hội của một số nƣớc đã không phê chuẩn Hiến chƣơng này. Đặc biệt là Quốc hội Hoa Kỳ rất phản đối Hiến chƣơng Hanava, mặc dù Chính phủ Hoa Kỳ đã đóng vai trò rất tích cực trong việc thiết lập ITO. Tháng 12/1950, Chính phủ Hoa Kỳ chính thức thông báo sẽ không vận động quốc hội thông qua Hiến chƣơng Havana nữa, do vậy trên thực tế, Hiến chƣơng này không còn tác dụng. Vì thế, mặc dù chỉ là tạm thời nhƣng GATT đã trở thành công cụ đa phƣơng duy nhất điều chỉnh thƣơng mại quốc tế từ năm 1948 cho đến tận năm 1995 khi tổ chức thƣơng mại quốc tế (WTO) ra đời. Trong 47 năm tồn tại, thông qua 8 vòng đàm phán, GATT đã có những đóng góp to lớn vào việc thúc đẩy tiến trình thuận lợi hóa và tự do hóa thƣơng mại quốc tế. Việc giảm thuế liên tục đã thúc đẩy tăng trƣởng thƣơng mại thế giới đạt mức trung bình khoảng 8% / năm trong suốt những năm 50 và 60. Nếu nhƣ trong 5 vòng đàm phán đầu tiên, GATT chủ yếu tập trung vào đàm phán giảm thuế quan thì từ vòng đàm phán Kenedy, nội dung đàm phán mở rộng dần sang các lĩnh vực khác. Vòng đàm phán cuối cùng – Vòng Uruguay – đã mở rộng nội dung sang hầu hết các lĩnh vực thƣơng mại và liên quan đến thƣơng mại bao gồm: thƣơng mại hàng hóa, thƣơng mại dịch vụ, đầu tƣ, sở hữu trí tuệ...và kết quả là cho ra đời một tổ chức thay thế cho GATT, đó là WTO. Quy mô của GATT cũng không ngừng đƣợc mở rộng. Cho tới trƣớc khi WTO đƣợc thành lập vào ngày 1/1/1995, GATT đã có 124 bên ký kết và đang tiếp nhận 25 đơn xin gia nhập. 1.1.2. Sự ra đời của WTO Mặc dù đã đạt đƣợc những thành công lớn, nhƣng đến cuối những năm 80, đầu 90, trƣớc những biến chuyển của tình hình thƣơng mại quốc tế 4
  12. và sự phát triển của khoa học – kỹ thuật, GATT bắt đầu tỏ ra có những bất cập , không theo kịp tình hình. Thứ nhất, những thành công của GATT trong việc giảm và ràng buộc thuế quan ở mức thấp cộng với một loạt các cuộc suy thoái kinh tế trong những năm 70 và 80 đã thúc đẩy các nƣớc tạo ra các loại hình bảo hộ phi thuế quan khác nhau để đối phó với hàng nhập khẩu hoặc ký kết các thỏa thuận song phƣơng dàn xếp thị trƣờng, đồng thời làm nảy sinh nhiều hình thức hỗ trợ và trợ cấp mới. Những biến đổi này có nguy cơ làm giảm và mất đi những giá trị mà việc giảm thuế quan mang lại cho thƣơng mại quốc tế. Trong khi đó, phạm vi của GATT không cho phép đề cập một cách cụ thể và sâu rộng đến các vấn đề này. Thứ hai, đến những năm 80, GATT đã không còn thích ứng với thực tiễn thƣơng mại thế giới. Khi GATT đƣợc thành lập năm 1948, Hiệp định này chủ yếu điều tiết thƣơng mại hàng hóa hữu hình. Từ đó tới nay, thƣơng mại quốc tế đã phát triển nhanh chóng, mở rộng sang các lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ nhƣ ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng không, vận tải biển, du lịch, tƣ vấn...Các loại hình thƣơng mại dịch vụ này, cùng với các vấn đề trong đầu tƣ và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thƣơng mại đã phát triển nhanh chóng và trở thành một bộ phận quan trọng của thƣơng mại quốc tế. Thứ ba, trong một số lĩnh vực của thƣơng mại hàng hóa, GATT còn có những lỗ hổng cần phải đƣợc cải thiện. Ví dụ, trong nông nghiệp và hàng dệt may, các cố gắng tự do hóa thƣơng mại đã đạt đƣợc thành công lớn. Kết quả là còn rất nhiều ngoại lệ và quy tắc chung trong hai lĩnh vực thƣơng mại này. Thứ tư, về mặt cơ cấu tổ chức và cơ chế giải quyết tranh chấp, GATT cũng tỏ ra không thích ứng với tình hình thế giới. GATT chỉ là một hiệp định, việc tham gia mang tính chất tùy ý. Thƣơng mại quốc tế ở những năm 80 và 90 đòi hỏi phải có một tổ chức thƣờng trực, có nền tảng pháp lý vững chắc để đảm bảo thực thi các hiệp định. Về hệ thống giải quyết tranh chấp, GATT 5
  13. chƣa có một cơ chế điều tiết thủ tục tố tụng chặt chẽ, không đƣa ra một thời gian biểu nhất định, do đó các vụ tranh chấp thƣờng kéo dài, dễ bị bế tắc. Những yếu tố trên, kết hợp với một số nhân tố khác đã thuyết phục các bên tham gia GATT cần nỗ lực để củng cố và mở rộng hệ thống thƣơng mại đa biên. Từ năm 1986 đến 1994, Hiệp định GATT và các quy định phụ trợ của nó đã đƣợc các nƣớc thảo luận và sửa đổi, cập nhật để thích ứng với điều kiện thay đổi của môi trƣờng thƣơng mại thế giới. Hiệp định GATT năm 1947, cùng với các quyết định đi kèm và một vài biên bản giải thích khác đã hợp thành GATT 1947. Một số hiệp định riêng biệt đƣợc xây dựng trong các lĩnh vực nhƣ Nông nghiệp, Dệt may, Trợ cấp, Tự vệ và các lĩnh vực khác...cùng với GATT 1994 đã tạo thành các yếu tố của các hiệp định Thƣơng mại đa phƣơng về Thƣơng mại Hàng hóa. Vòng đàm phán Uruguay cũng thông qua một loạt các quy định mới điều chỉnh thƣơng mại dịch vụ và quyền sở hữu liên quan đến thƣơng mại. Một trong những thành công lớn nhất của vòng đàm phán lần này là cuối vòng đàm phán, các nƣớc đã cho ra Tuyên bố Marrakesh thành lập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới. WTO bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 1/1/1995. 1.2. Mục tiêu và chức năng hoạt động của WTO 1.2.1. Mục tiêu của WTO Mục tiêu của WTO đƣợc nêu ra ở lời nói đầu của Hiệp định thành lập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới. Các mục tiêu đó đƣợc kế thừa từ các mục tiêu do Hiệp định chung về Thuế quan và Thƣơng mại (GATT 1947) nêu ra và đƣợc phát triển, bổ sung trong những điều kiện mới của kinh tế và thƣơng mại thế giới. Các mục tiêu đó gồm:  Phát triển sản xuất và thƣơng mại;  Nâng cao mức sống của ngƣời dân các nƣớc thành viên; Tạo công ăn việc làm, góp phần tăng thu nhập thực tế cũng nhƣ nhu cầu có khả năng thanh toán của dân cƣ; 6
  14.  Mở rộng sản xuất, thƣơng mại hàng hóa và dịch vụ;  Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của thế giới gắn liền với việc bảo đảm sự phát triển bền vững, bảo vệ và duy trì môi trƣờng;  Xây dựng một cơ chế thƣơng mại đa phƣơng chặt chẽ, ổn định và khả thi;  Thực thi các mục tiêu đó theo cách thức phù hợp với nhu cầu cũng nhƣ mối quan tâm của các Thành viên có trình độ phát triển khác nhau, đặc biệt là nỗ lực tích cực để đảm bảo rằng các thành viên đang và kém phát triển duy trì đƣợc tỷ phần tăng trƣởng trong thƣơng mại quốc tế. 1.2.2. Chức năng của WTO Hiệp định Marrakesh đã nêu lên các chức năng sau của WTO:  Quản lý, điều hành việc thực thi Hiệp định Marrakesh cũng nhƣ các hiệp định Thƣơng mại đa phƣơng, đồng thời tạo khuôn khổ pháp lý cho việc quản lý và thực thi các hiệp định thƣơng mại nhiều bên;  Tạo ra diễn đàn đàm phán giữa các Thành viên về các mối quan hệ thƣơng mại đa phƣơng, và tạo ra những khuôn khổ chung cho việc thực hiện các kết quả đàm phán đã đạt đƣợc;  Điều hành thỏa thuận về các quy tắc và thủ tục giải quyết tranh chấp;  Điều hành cơ chế rà soát chính sách thƣơng mại.  Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác đặc biệt là với Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB) nhằm đạt tới sự phối hợp tốt hơn trong việc hoạch định chính sách kinh tế toàn cầu. 1.3. Cơ cấu tổ chức của WTO Về cơ cấu tổ chức, WTO có ba cơ quan chủ yếu là Hội nghị Bộ trƣởng, Đại Hội đồng và Ban thƣ ký, trong đó Hội nghị Bộ trƣởng và Đại Hội đồng là các cơ quan có quyền ra quyết định. 7
  15. Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của WTO Hội nghị bộ trƣởng DSB (Cơ quan giải Đại hội đồng Cơ quan rà quyết tranh chấp) soát chính sách Uỷ ban Hội đồng Hội đồng Hội đồng Phát triển Hàng hoá Dịch vụ TRIPs Cơ quan tố tụng Môi trƣờng Ngân sách v.v. Uỷ ban Nông nghiệp Uỷ ban BT, AD Tài chính v.v ROO, SG v.v Nguồn: Dự án hỗ trợ thương mại Đa biên Mutrap  Hội nghị Bộ trưởng Hội nghị Bộ trƣởng là cơ quan quyền lực cao nhất của WTO, gồm đại diện của tất cả các thành viên, họp ít nhất hai năm một lần. Đây là cơ quan có quyền đƣa ra quyết định cao nhất của WTO. Hội nghị Bộ trƣởng thực thi các chức năng của WTO, đƣa ra những quyết định mang tính chiến lƣợc và quan trọng nhất nhƣ những quyết định liên quan đến mọi vấn đề trong các hiệp định Thƣơng mại đa phƣơng, kết nạp Thành viên mới… Hội nghị Bộ trƣởng còn đứng ra thành lập các ủy ban chuyên trách của mình nhƣ ủy ban về thƣơng mại và phát triển, ủy ban về các hạn chế đối với cán cân thanh toán, ủy ban về ngân sách, tài chính và quản trị ... 8
  16.  Đại Hội đồng Đại Hội đồng là cơ quan chấp hành của WTO, gồm đại diện của tất cả các thành viên và đƣợc nhóm họp ở thời điểm cần thiết. Đại Hội đồng thực hiện các chức năng của WTO giữa hai kỳ Hội nghị Bộ trƣởng và thực hiện các chức năng khác đƣợc Hiệp định WTO giao phó. Đại Hội đồng còn có quyền hạn đƣa ra và thông qua các qui tắc liên quan đến hoạt động của các ủy ban chuyên trách của WTO. Đại Hội đồng cũng có thể kiêm chức năng là Cơ quan Giải quyết tranh chấp và Cơ quan rà soát chính sách thƣơng mại. Đại Hội đồng cũng có quyền quyết định kết nạp Thành viên mới nhƣ trƣờng hợp cuộc họp của Đại Hội đồng quyết định kết nạp Việt Nam trở thành Thành viên của WTO vào ngày 07/11/2006.  Các ủy ban, Hội đồng chuyên trách Cấp tiếp theo là các Hội đồng thƣơng mại hàng hóa, Hội đồng thƣơng mại dịch vụ và Hội đồng về các khía cạnh liên quan đến thƣơng mại của quyền sở hữu trí tuệ. Những hội đồng này có trách nhiệm báo cáo lên Đại hội đồng. Ngoài ra, còn có rất nhiều ủy ban chuyên trách và các nhóm công tác khác nhau trực thuộc các Hội đồng nhƣ ủy ban chống bán phá giá, ủy ban trợ cấp và các biện pháp đối kháng, ủy ban về môi trƣờng, Nhóm công tác về mở cửa thị trƣờng…  Ban thư ký Mặc dù không phải là một cơ quan ra quyết định và đơn thuần là một cơ quan hành chính nhƣng Ban thƣ ký có vai trò rất quan trọng. Nhiệm vụ chủ yếu của Ban thƣ ký là cung cấp các hỗ trợ kỹ thuật và chuyên môn cho các hội đồng, các ủy ban; cung cấp các hỗ trợ kỹ thuật cho các Thành viên đang phát triển; theo dõi và phân tích tình hình phát triển của thƣơng mại thế giới; và là phát ngôn viên của WTO trƣớc Tổng giám đốc do Đại Hội đồng chỉ định. Ban thƣ ký có khoảng 600 nhân viên. 9
  17. II. CÁC QUY ĐỊNH CỦA WTO TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA 2.1. Khái niệm thƣơng mại hàng hóa Thƣơng mại hàng hóa là việc trao đổi, mua bán, cung ứng, kinh doanh hàng hóa và xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích sinh lợi. Để dễ hiểu hơn, ngƣời ta thƣờng định nghĩa thƣơng mại hàng hóa bằng việc phân biệt thƣơng mại hàng hóa với thƣơng mại dịch vụ. Nếu nhƣ đối tƣợng mua bán trong thƣơng mại hàng hóa là hàng hóa - tức là các sản phẩm hữu hình thì trong thƣơng mại dịch vụ, đối tƣợng mua bán lại là dịch vụ - tức là các sản phẩm vô hình. [2] 2.2. Các nguyên tắc cơ bản của WTO về thƣơng mại hàng hóa 2.2.1. Thương mại không phân biệt đối xử Nguyên tắc không phân biệt đối xử đƣợc thực hiện thông qua hai chế độ là chế độ đối xử tối huệ quốc (MFN) và chế độ đối xử quốc gia (NT). Trong thƣơng mại hàng hóa thì MFN và NT đƣợc áp dụng tƣơng đối toàn diện và triệt để.  Đối xử tối huệ quốc (MFN) Đối xử tối huệ quốc có nghĩa là dành sự ƣu đãi nhƣ nhau cho mọi đối tác. Nói cách khác, nếu một thành viên dành ƣu đãi cho một thành viên khác, nhƣ áp dụng mức thuế thấp cho một sản phẩm nhập khẩu nào đó, hay dành cho một sự miễn trừ nào đó, thì ngay lập tức và không điều kiện các thành viên khác cũng sẽ đƣợc hƣởng sự ƣu đãi đó. Đây là nguyên tắc bao trùm mọi Hiệp định của WTO.  Đối xử quốc gia (NT) Đối xử quốc gia có nghĩa là phải có sự đối xử bình đẳng giữa sản phẩm nƣớc ngoài và sản phẩm nội địa. 10
  18.  Một số ngoại lệ Các trƣờng hợp ngoại lệ điển hình về phân biệt đối xử đƣợc GATT và các hiệp định của WTO cho phép gồm: + Điều XIV của GATT về “Các ngoại lệ đối với qui tắc không phân biệt đối xử” cho phép phân biệt đối xử trong một số trƣờng hợp liên quan đến áp dụng các hạn chế định lƣợng nhập khẩu; + Dựa vào “điều khoản đƣợc phép” (Enabling Clause) các nƣớc công nghiệp phát triển đã dành cho hầu hết các nƣớc đang phát triển Chế độ ƣu đãi thuế quan phổ cập (GSP), một loại ƣu đãi thông qua giảm thuế đơn phƣơng của nƣớc công nghiệp cho hàng nhập khẩu từ các nƣớc đang phát triển, không yêu cầu có đi có lại; + Theo Hiệp định về các Biện pháp Tự vệ, Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng, Hiệp định Chống bán phá giá, trong trƣờng hợp diễn ra thƣơng mại không lành mạnh từ phía nƣớc xuất khẩu, một nƣớc nhập khẩu có thể gia tăng các rào cản thƣơng mại (nhƣ tăng thuế và áp dụng hạn ngạch) đối với hàng hoá nhập khẩu từ nƣớc xuất khẩu đó; + Ngoài ra còn một số ngoại lệ khác đƣợc qui định trong các hiệp định khác nhau nhƣ cho phép áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với nhập khẩu nông sản, phân biệt đối xử trong cấp hạn ngạch dệt may trong Hiệp định Dệt may, ƣu đãi hơn cho các nƣớc đang phát triển và các nƣớc kém phát triển… + Qui tắc của WTO về mua sắm của Chính phủ đƣợc xem là một ngoại lệ điển hình của nguyên tắc đối xử quốc gia. 2.2.2. Tự do hóa thương mại WTO là một tổ chức thƣơng mại nhiều bên, chủ trƣơng các nƣớc thành viên mở cửa thị trƣờng, thực hiện tự do hóa thƣơng mại.  Cấm áp dụng hạn chế định lượng xuất nhập khẩu Các nƣớc thành viên chỉ có thể thông qua thuế quan để bảo hộ các doanh nghiệp nội địa, còn các biện pháp bảo hộ nhƣ hạn ngạch nhập khẩu và 11
  19. chế độ cấp giấy phép đều bị WTO cấm. Tuy nhiên, WTO cũng cho phép trong bốn trƣờng hợp sau đây có thể sử dụng biện pháp hạn chế định lƣợng: + Thực hiện sự hạn chế nhằm bảo vệ thị trƣờng sản phẩm nông nghiệp, ngƣ nghiệp; + Thực hiện sự hạn chế nhằm bảo vệ thanh toán quốc tế của nƣớc mình; + Thực hiện sự hạn chế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế của các nƣớc thành viên không phát triển; + Thực hiện sự hạn chế định lƣợng theo quy định của hiệp định nhằm thực thi biện pháp bảo vệ. Khi sử dụng sự hạn chế định lƣợng, cần tuân theo nguyên tắc không phân biệt đối xử.  Cắt giảm và ràng buộc thuế quan Các nƣớc sau khi gia nhập WTO, không đƣợc tăng thuế nhập khẩu lên cao hơn mức đã ràng buộc ở Biểu cam kết thuế. Trên cơ sở này dựa theo tinh thần ƣu đãi cùng có lợi, thuế quan của các nƣớc thành viên ký kết hiệp định không ngừng cắt giảm, giảm thấp, đặc biệt cần cắt giảm, giảm thấp những thuế quan cao cản trở xuất nhập khẩu hàng hóa. WTO quy định bản cắt giảm thuế quan đạt đƣợc dựa trên cơ sở ƣu đãi lẫn nhau sau các cuộc đàm phán nhiều bên có sức ràng buộc với các thành viên, bất kỳ một nƣớc thành viên nào đều không có quyền đơn phƣơng sửa đổi, một thành viên nào đó trong tình hình đặc biệt cần nâng cao thuế quan nƣớc mình thì cần phải tiến hành đàm phán và hiệp thƣơng với các thành viên có liên quan, và có sự bồi thƣờng tƣơng ứng. 2.2.3. Thương mại công bằng  Trợ cấp Trong WTO, trợ cấp đƣợc hiểu là bất kỳ hỗ trợ tài chính nào của Nhà nƣớc hoặc một tổ chức công (trung ƣơng hoặc địa phƣơng) dƣới một trong các hình thức sau, mang lại lợi ích cho doanh nghiệp và các ngành sản xuất: 12
  20. + Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền chuyển ngay (cấp vốn, cho vay, góp cổ phần) hoặc hứa chuyển (bảo lãnh cho các khoản vay); + Miễn hoặc cho qua những khoản thu lẽ ra phải đóng (ƣu đãi thuế, tín dụng); + Mua hàng, cung cấp các dịch vụ hoặc hàng hoá (trừ cơ sở hạ tầng chung); + Thanh toán tiền cho một nhà tài trợ. Trợ cấp có thể chia làm 3 loại với quy chế áp dụng khác nhau: + Trợ cấp bị cấm (Trợ cấp đèn đỏ) là những hình thức trợ cấp mà hiện tất cả các thành viên WTO đều bị cấm áp dụng.  Trợ cấp xuất khẩu  Trợ cấp nhằm ƣu tiên sử dụng hàng nội địa so với hàng nhập khẩu. + Trợ cấp không bị khiếu kiện (Trợ cấp đèn xanh) là hình thức trợ cấp mà các nƣớc thành viên có thể áp dụng mà ko bị các thành viên khác khiếu kiện.  Trợ cấp không cá biệt: Tức là các loại trợ cấp không hƣớng tới một (một nhóm) doanh nghiệp/ngành/khu vực địa lý nào và tiêu chí để hƣởng trợ cấp là khách quan;  Các trợ cấp sau (dù cá biệt hay không cá biệt) gồm các loại trợ cấp cho hoạt động nghiên cứu do các công ty tổ chức tiến hành, trợ cấp cho các khu vực khó khăn và trợ cấp để hỗ trợ điều chỉnh các điều kiện sản xuất cho phù hợp với môi trƣờng kinh doanh mới. + Trợ cấp không bị cấm nhưng có thể bị khiếu kiện (Trợ cấp đèn vàng) bao gồm tất cả các loại trợ cấp có tính cá biệt (trừ các loại trợ cấp đèn xanh). Các nƣớc thành viên có thể áp dụng các hình thức trợ cấp này nhƣng nếu gây thiệt hại cho nƣớc thành viên khác hoặc ngành sản xuất sản phẩm tƣơng tự của nƣớc thành viên khác thì có thể bị kiện ra WTO [24]  Bán phá giá Bán phá giá hàng hóa là hoạt động mang sản phẩm của một nƣớc sang bán ở một nƣớc khác, với mức giá xuất khẩu thấp hơn giá trị thông thƣờng 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2