intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng kinh doanh vận tải biển của hãng tàu NYK và kinh nghiệm cho các doanh nghiệp vận tải Việt Nam

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

413
lượt xem
91
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Thực trạng kinh doanh vận tải biển của hãng tàu NYK và kinh nghiệm cho các doanh nghiệp vận tải Việt Nam nhằm tìm hiểu những vấn đề chung về vận tải hàng hoá bằng đường biển và hoạt động của một trong những hãng tàu lớn nhất thế giới - Nippon Yusen Kaisha (NYK Line) để từ đó giúp các doanh nghiệp vận tải Việt Nam có cái nhìn sâu sắc hơn về kinh doanh vận tải biển và rút ra kinh nghiệm có thể áp dụng cho doanh nghiệp của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng kinh doanh vận tải biển của hãng tàu NYK và kinh nghiệm cho các doanh nghiệp vận tải Việt Nam

  1. 11/2007
  2. = 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC T Ế C H U Y Ê N N G À N H KINH TẾ Đ ố i NGOẠI KHÓA LUÂN TÓT NGHIÊP Đề tài: THỰC TRẠNG KINH DOANH VẬN TẢI BIÊN CỦA HÃNG TÀU NYK LINE VÀ KINH NGHIỆM CHO CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI VIỆT NAM Ịpí6i3W T H O A N G ì jp(pc . , Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Thu Thúy Lớp : Anh 7 Khoa : 42B - KT&KDQT Giáo viên hướng dẫn : TS. Trịnh Thị Thu Hương HÀ NỘI - li/ 2007 mm
  3. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐÀU Ì C H Ư Ơ N G ì: KHÁI QUÁT CHUNG VÈ VẬN TẢI HÀNG HOA BẰNG ĐƯỜNG BIỀN 3 ì. V ậ n tải hàng hóa bằng đường biển 3 Ì. Khái n i ệ m và quá trình phát triển 3 1.1. Khái n i ệ m 3 1.1.1, Khái n i ệ m chung về vận tải 3 Ì. Ì .2. V ậ n tải đường biển 4 1.1.3. Đ ặ c điếm sản xuất của ngành v ậ n tải 5 Ì .2 Q u á trình phát triến của vận tải đường biến 6 2. V a i trò của v ậ n tải đường biến 9 2.1. V ậ n tải đường biến có vị trí quan trọng trong việc v ậ n chuyến hàng hoa 9 2.2. V ậ n tải đường biển thúc đẩy buôn bán quốc tế và là m ộ t y ế u tố không thế tách r ờ i buôn bán quốc tế 9 2.3. V ậ n tải đường biến ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc tế.. 10 3. Tính ưu việt của vận tải đường biển 11 3.1. V ậ n tải đường biến có năng lực vận chuyến l ạ n 11 3.2. V ậ n tải đường biển thích hợp chuyên c h ở hầu hết hàng hoa trong thương m ạ i 12 3.3. Giá thành v ậ n tải biển rất thấp 13 3.4. Chi phí đầu tư xây dựng tuyến đường hàng hải thấp 14 li. Cuộc cách mạng Container hoa trong vận tải biển 14 Ì. Sự hình thành của hệ thống vận tải Container 14 2. Q u á trình phát triển của hệ thống v ậ n tài container 17 3. Tác động của cuộc cách mạng Container hoa 20 3.1. Tăng năng suất lao động và g i ả m chi phí sản xuất xã h ộ i 21 3.2. Đ ẩ y mạnh áp dụng kỹ thuật m ạ i t r o n g ngành vận tải 21 3.3. G i ả i quyết công ăn việc làm cho lao động xã h ộ i 22 3.4. Sự xuất hiện của các liên m i n h v ậ n tải 22
  4. HI. Nhà cung cấp dịch vụ vận tải đường biến 23 1. Khái niệm 23 2. Những công ty hàng đầu thế giới 23 C H Ư Ơ N G li. THỰC TRẠNG KINH DOANH VẬN TẢI BIÊN CỦA HÃNG TÀU NYK LINE 25 ì Tổng quan về hãng tàu N Y K Line . 25 Ì. Lịch sử hình thành 25 2. Cơ cấu tổ chức của N Y K Line 26 li. Hoạt động của hãng tàu N Y K Line trên toàn cầu 26 Ì. Các dịch vụ chính 26 1.1. Vận tải Container 26 Ì .2. Vận tải hàng bách hoa 29 2.3. Vận tải ô tô 29 2.4. Vận tải hàng rời 31 2.5. Vận tải khí hóa lỹng, dầu thô 32 li. Phân đoạn thị trường 33 IU. Hoạt động của N Y K Line tại các khu vực thị trường 34 Ì. Khu vực châu Á 34 1.1. Thị trường Nhật Bản 34 Ì .2. Thị trường Trung Quốc 35 1.3. Khu vực Đông Nam Á 38 2. Khu vực châu Mỹ 39 3. Khu vực châu Âu, châu úc 40 4. Chiến lược kinh doanh 42 4. Ì. Không ngừng mở rộng thị trường 42 4.2. Liên minh với các hãng khác 44 4.3. Làm hài lòng khách hàng là mục tiêu số một của công ty 45 4.4. ứ n g dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh 45 4.5. Đào tạo nguồn nhân lực 46 5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2006 47 5.1. Cố phiếu của công ty tăng trường tốt 47
  5. 5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh niên khoa tháng 4 năm 2006 đến tháng 3 năm 2007 47 6. Thuận lợi và khó khăn 48 6.1. Thuận lợi 48 6.2. Khó khăn 50 6.2.1. Giá nhiên liệu tăng cao 50 6.2.2. X u thế sáp nhập mua lại trên toàn cẩu 50 li. Hoạt động của công ty TNHH N Y K Line Việt Nam 50 Ì. Vị trí của N Y K Line tại Việt Nam 50 1.1. Lịch sử hình thành 50 1.2. Cơ cấu tố chức 51 2. Hoạt động kinh doanh của N Y K Line Việt Nam 52 2.1. Tuyến châu Á 53 2.2. Tuyến châu Mỹ 53 2.3. Tuyến châu Âu 54 3. Những khó khăn của N Y K Line tại thị trường Việt Nam 54 C H Ư Ơ N G HI. BÀI HỌC KINH NGHIỆMVÀ MỘT SỐ KIÊN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP CHO CÁC DOANH NGHIỆP.VẬN TẢI VIỆT NAM 56 ì Bài hầc kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp vận tải Việt Nam 56 Ì. Sự năng động của ban lãnh đạo đối với biến động của thị trường 56 2. Xây dựng chiến lược phát triến lâu dài 58 2.Ì. Nghiên cứu thị trường 58 2.2. Tăng cường hoạt động Marketing 59 2.3. Đầu tư phát triển đội tàu 61 2.4. Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp khác 62 3. Xây dựng lòng tin nơi khách hàng 63 4. Luôn luôn đổi mới để tồn tại và phát triển 64 5. Đầu tư ra nước ngoài 65 6. Đào tạo nguồn nhân lực 66 li. Một số giải pháp, kiến nghị để phát triển hoạt động kinh doanh của các công ty vận tải Việt Nam 67
  6. Ì. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải Việt Nam 67 2. Giải pháp và các kiến nghị 68 2.1. Giải pháp cho các doanh nghiệp vận tải Việt Nam 68 2.1.1. Đ ố i mới và phát triến đội tàu 68 2.1.2. Chiến lược giá cả đi đôi với chất lượng dịch vụ 69 2.Ì.3. M ở rộng thị trường tiêu thụ sản phàm 70 2.1.4. Tạo lòng tin cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu đế hỗ tin tưởng dành quyền cho đội tàu Việt Nam 70 2.1.5. Phát triển thêm các dịch vụ gắn với vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu 71 2.1.6. Thực hiện liên doanh, liên kết với nước ngoài 71 2.2. Một số kiến nghị đối với nhà nước 72 2.2.1. Hỗ trợ vốn của nhà nước 72 2.2.2. Đầu tư cơ sờ vật chất kĩ thuật cho ngành vận tải biến 72 2.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực 73 K É T LUẬN 74 \/
  7. LỜI NÓI ĐẦU Ngày 7/11/2006, Việt Nam chính thức là thành viên của tổ chức thương mại t h ế giới WTO. Đây là m ộ t bước ngoặt quan trọng của nước t a trên con đường phát triển đất nước. Là thành viên của tổ chức thương m ạ i l ớ n nhát toàn cầu, chúng ta có cơ h ộ i góp tiếng nói chung vào nên k i n h tê thê giới. V i ệ c gia nhập W T O cũng xoa bỏ các rào càn đối v ớ i hàng hoa V i ệ t N a m k h i thâm nhập vào thự trường thế giới. Chính điều này đã làm cho hoạt động xuất nhập khấu của V i ệ t N a m n ă m qua hế sức sôi động. Hàng hoa V i ệ t N a m đang t ra sức cạnh tranh v ớ i hành hoa các nước khác trên thế giới. T r o n g k i n h doanh, để giành thắng l ợ i thì hai yếu tố quan trọng nhất quyết đựnh sự thành bại của sản phẩm là giá cả và chất lượng. Các nhà sản xuất không ngừng tìm tòi, cải tiến nâng cao chất lượng sản phàm nhưng đồng thời cũng làm m ọ i cách đê giảm chi phí. C ó thế nói, giá cả là yế t ố quan trọng nhất trong k i n h doanh. u T r o n g buôn bán quốc tế, y ế tố này càng được lưu tâm vì hàng hoa của doanh u nghiệp phải cạnh tranh v ớ i nhiều hàng hoa t ừ các quốc gia khác nhau. T r o n g các bộ phận cấu thành giá cả, chi phí vận tải luôn chiếm m ộ t tỉ lệ không nhỏ. M ỗ i n ă m thế giới tiêu t ố n khoảng 200 tỉ đô la cho vận chuyế hàng hoa. Vì n vậy, việc k i n h doanh vận tải đặc biệt là vận tải biển đem lại m ộ t khoản l ợ i nhuận khống lồ. Tại V i ệ t Nam, k i n h doanh vận tải đặc biệt là vận tải biển đã hình thành từ rất lâu song các doanh nghiệp vận tải việt N a m vẫn chưa làm c h ủ ngay trong chính sân nhà của mình. M ặ c dù lượng hàng hoa xuất nhập khẩu ra vào V i ệ t Nam khá l ớ n nhưng phần l ớ n l ợ i nhuận t ừ k i n h doanh dựch vụ vận chuyển lượng hàng này lại chạy vào túi các hãng tàu nước ngoài. Trước thực tế đó, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài: "Thực trạng kinh doanh vận tải biển của hãng tàu NYK LINE và kinh nghiệm cho các doanh nghiệp vận tải Việt Nam ".
  8. M ụ c tiêu của đề tài là nghiên cứu tìm hiểu những vấn đề chung về vận tải biển và hoạt động của m ộ t trong những hãng tàu l ớ n nhất thế g i ớ i - N i p p o n Yusen Kaisha ( N Y K L I N E ) để t ừ đó giúp các doanh nghiệp vận tải V i ệ t N a m có cái nhìn sâu sắc hơn về k i n h doanh vận tải biển và rút ra k i n h n g h i ệ m có thê áp dụng cho doanh nghiệp của mình. B ố cục của đề tài: C h ư ơ n g ì: Khái quát chung về vận tải hàng hoa bằng đưồng biên C h ư ơ n g l i : Thực trạng k i n h doanh vận tải biến của hãng tàu NYK LINE C h ư ơ n g HI: K i n h nghiệm và k i ế n nghị m ộ t số giải pháp đồi v ớ i các doanh nghiệp vận tải V i ệ t Nam. K i n h doanh vận tải biến là m ộ t lĩnh vực rất rộng và phức tạp. D o thồi gian hạn chế nên khoa luận không tránh k h ỏ i thiếu sót, em rất m o n g nhận được sự bô x u n g và góp ý của thây cô và các bạn. E m x i n chân thành cảm ơn cô giáo - tiến sỹ Trịnh Thị T h u H ư ơ n g đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài này. 2
  9. C H Ư Ơ N G ì: K H Á I Q U Á T C H U N G V È V Ậ N TẢI H À N G HOA B Ằ N G Đ Ư Ờ N G BIỂN ì. Vận tải hàng hóa bằng đường biển 1. Khái niệm và quá trình phát triển 1.1. Khái niệm 1.1.1. Khái niệm chung về vận tải Xét theo nghĩa rộng, vận tải là một quy trình kỹ thuật của bát kỳ sự di chuyển nào của vật phẩm và con người. C ò n đối v ớ i khía cạnh k i n h tế, vận tải chỉ bao gồm nhừng sự di chuyển của vật phẩm và con người k h i thỏa m ã n đồng thời hai tính chất: là một hoạt động sản xuất vật chất và là m ộ t hoạt động k i n h tế độc lập. T ừ đó có thể thấy rằng xét theo nghĩa k i n h tế, vận tải phải tạo ra l ợ i nhuận cũng như tất cả hoạt động k i n h tế khác. M à ờ đâu có l ợ i nhuận thì tất yếu sẽ được con người quan tâm và chú ý phát triển. T u y nhiên, vận tải chỉ là ngành sản xuất vật chất độc lập k h i nó thoa m ã n cả hai điều k i ệ n sau : + D i chuyến đồ vật, con người đế phục v ụ cho sản xuất + Là hoạt động k i n h tế có tính chuyên môn, độc lập nhất định và có tính chuyên nghiệp. H ơ n nừa, ngay t ừ k h i loài người xuất hiện việc d i chuyển t ừ nơi này đến nơi khác đã là m ộ t nhu cầu thiết y ế u đặc biệt là k h i sản xuất hàng hóa ra đ ờ i kéo theo m ộ t loạt các nhu cầu về vận chuyển hàng hóa t ừ nơi này đến nơi khác. N h ờ có vận tải m à con người đã chinh phục được khoảng cách không gian và thoa m ã n n h u cầu đi lại của mình. D o đó, ngành v ậ n tải ra đời là m ộ t tất y ế u khách quan của đời sống xã hội. Cùng v ớ i sự tiến bộ của nhân loại ngành vận tải cũng phát triển hết sức nhanh chóng và mau lẹ. C ó thể nói, lịch sử phát triển của ngành vận tải gắn liền v ớ i sự phát triển của xã h ộ i loài người. 3
  10. 1.1.2. Vận tải đường biển Vận tải đường biển là một bộ phận cấu thành ngành vận tải. Đó là việc sử dụng đường biển để d i chuyển hàng hóa và con người nhằm thực hiện mục đích nhất định. Sản phẩm của ngành vận tải đường biển là tạo ra sự d i chuyến hàng hoa và hành khách bằng các đường giao thông trên biển v ớ i các phương tiện riêng cùa mình như: tàu thúy, thuyền, xà lan...nhằm thoa m ã n nhu cọu của con người. T ừ x a xưa, loài người đã tạo ra các đường giao thông trên biên, đã chế tạo được các phương tiện đi biển và sử dụng chúng m ộ t cách hiệu quả. T r o n g mua bán ngoại thương, vận tải đường biến đóng vai trò quan trọng nhát. Theo ước tính của Liên Hiệp Quốc, 8 0 % hoạt động thương m ạ i toàn cọu là bằng đường biển. Chỉ tính riêng năm 2006, tống lượng hàng hoa xuất nhập khau trên thế giới bằng đường biển đạt hơn 7 tỉ tấn. Căn cứ vào mục đích sử dụng của con người, vận tải biển có thế được phân chia như sau : + V ậ n tải mang tính chất quân sự: tức là phục vụ chiến tranh, x â m lược hoặc tự vệ giữa các quốc gia. Lịch sử đã chứng m i n h rằng vận tải biển phục vụ mục đích quân sự là tiền đề cho vận tải biển phát triển vì ban đọu người ta sử dụng đường biển chỉ mang mục đích quân sự, sau này k h i phát hiện ra nhiều l ợ i ích k i n h tế cùng v ớ i sự phát triến mạnh mẽ của k i n h tế hàng hoa t h i vận tải m ớ i trở thành m ộ t ngành k i n h tế sản xuất vật chất. + V ậ n tải mang tinh chất khám phá, nghiên cứu khoa học hay thám h i ể m : loại hình này chi mang tính chất phát sinh nhưng mục đích chính của nó vẫn là phục vụ cho mục đích kinh tế. + V ậ n tải biển phục v ụ cho mục đích k i n h tế: đây là n h i ệ m vụ chính của vận tải biến. Đ e có cái nhìn tống quát hơn vê vận tải nói chung và vận tải biển, chúng ta sẽ nghiên cứu đặc điểm sản xuất của ngành này. 4
  11. 1.1.3. Đặc điểm sản xuất của ngành vận tái Cũng giong như các ngành sản xuất vật chất khác, ngành vận tải cũng bao g ồ m sự kết hợp của ba yếu tố đó là: công cụ lao động, đối tượng lao động, và sức lao động của con người đề tạo ra sản phẩm của chính mình là sự d i chuyến hàng hóa, hành khách về không gian nhịm thỏa m ã n n h u cầu của con người. Chính vì vậy, trong cuốn "Bàn về giao thông v ậ n t ả i " , Các M á c đã khăng định: "Ngoài ngành khai khoáng, ngành nông nghiệp và công nghiệp chê biên ra, còn một ngành sản xuất vật chất thứ tư nữa, ngành đó cũng trải qua ba giai đoạn sản xuất khác nhau là thủ công nghiệp, công trường thủ công và cơ khí. Đó là ngành vận tải, không kế là vận tải người hay vận tài hàng hóa " T u y nhiên, v ớ i những đặc thù riêng của minh, ngành vận tải là ngành sàn xuất vật chất đặc biệt vì có những nét riêng như sau: - Sản xuất trong ngành vận tải là m ộ t quá trình tác động làm thay đôi về mặt không gian của đối tượng chuyên chờ c h ứ không phải là sự tác động về mặt kỹ thuật nào vào đối tượng lao động. Đ ố i tượng lao động của ngành vận tải là con người, hàng hoa. Con người dùng phương tiện vận tải t ứ c là các công cụ lao động để tác động vào đối tượng chuyên c h ờ tạo ra sự dịch chuyển về không gian của chúng nhịm thoa m ã n mục đích nhất định của mình. V à khi đó, m ộ t chu trinh sản xuất của ngành vận tải được hoàn thành. - Sản xuất trong ngành vận tải không sáng tạo ra sản phẩm vật chất m ớ i m à là m ộ t sản phàm đặc biệt, vô hình. Đ ó là sự d i chuyển của đối tượng chuyên chờ m à không làm thay đối hình dáng, tính chất lý hoa của chúng. Nghĩa là chỉ có sự thay đối về không gian của đối tượng chuyên chờ. M ặ c dù vậy, sản phẩm này cũng mang đầy đủ thuộc tính của hàng hoa là giá trị sử dụng và giá trị. Giá trị sử dụng cùa nó là thoa m ã n n h u cầu d i chuyển của c o n người nhịm thực hiện m ộ t mục đích nào đó, mang lại l ợ i ích cho họ. V à dĩ 5
  12. nhiên, để nhận được giá trị h ữ u dụng trên thì người tiêu dùng sản phàm trên phải trà cho nó m ộ t giá trị nhất định. Vì vậy sản phẩm của ngành vận tải là một hàng hoa m à người ta có thế mua bán trao đối được. - Sản phàm v ậ n tải không tồn tại độc lập ngoài quá trình sản xuât ra nó. Sản phẩm này không có m ộ t khoảng cách thời gian giữa sản xuất và tiêu dùng. Q u á trình sản xuất và tiêu dùng gắn liền làm một. K h i quá trình sản xuất két thúc thì đồng thời sản phẩm cũng được tiêu dùng ngay. Vì vậy, sản phàm trong ngành vận tải không thể d ằ trữ được. T u y nhiên, để đáp ứng nhu cầu vận tải tăng đột biến trong xã h ộ i tại những thời điếm nhất định, người ta có thê khắc phục điều này bằng cách d ằ trữ năng lằc chuyên c h ờ của công cụ vận tải như d ằ trữ số lượng tàu, toa xe, đầu kéo... Qua phân tích ờ trên, ta thấy vận tải là m ộ t ngành sản xuất vật chất đặc biệt, m ộ t ngành k i n h tế độc lập trong nền kinh tế quốc dân. V ậ n tải đưòng biến cũng là m ộ t phần của ngành vận tải vì vậy nó cũng đóng vai trò quan trọng trong nền k i n h tế. 1.2 Quá trình phát triển của vận tải đường biến Ngay từ thời xa xưa, con người đã biết vận dụng đường nước tằ nhiên để thoa m ã n nhu cầu đi lại của mình đặc biệt là v ớ i những quãng đường xa. V ậ n tải đưòng biển cũng trải qua sằ phát triển không ngừng cùng v ớ i sằ tiến bộ của loài người. Lúc đầu, vận tải biển chỉ mang tính giao thương cục bộ giữa các vùng gần gũi trong m ộ t nước và k h u vằc láng giềng có liền kề chung biển, dần dần được m ờ rộng ra các nơi x a xôi giữa các nước vùng v e n đại dương, rồi n ố i liền các đại dương v ớ i nhau. V ậ n tải biển có tư cách là hoạt động k i n h tế độc lập k h i mầm m o n g phôi thai của chủ nghĩa tư bản ở Tây  u xuất hiện cùng v ớ i hoạt động của các các thương nhân B ồ Đào Nha, Tây Ban Nha, H à Lan, Anh... Đ ó là thời kỳ tiền tư bản chủ nghĩa m à người ta gọi là chủ nghĩa 6
  13. trọng thương v ớ i sự phát triển mạnh mẽ của ngoại thương kéo theo nhu câu vận chuyển hàng hoa tăng cao đặc biệt là những quãng đường xa, xuyên đại dương c h ờ nguyên vật liệu t ừ thuộc địa về chính quốc. Vì vậy, vận tải biên t h ờ i kụ này đã đóng m ộ t vai trò quan trọng đối v ớ i thương m ạ i quốc tế. Vận tải biển quốc tế được phát triển thành m ộ t ngành k i n h tế độc lập k h i thương mại quốc tế ra đời. Thương m ạ i quốc tế đã tạo ra nhu cầu vận chuyên hàng hóa xuyên quốc gia, xuyên lục địa, xuyên qua các đại dương v ớ i so lượng và k h ố i lượng lớn, yêu cầu m ộ t năng lực vận chuyển cao và vận tải biển đã ra đời và phát triển để đáp ứng nhu cầu đó. N h ư vậy, thương mại quốc tể đóng vai trò quan trọng thúc đấy sự ra đời và phát triển của vận tải biên. N g ư ợ c lại, đến lượt mình, vận tải biến lại tác động thúc đấy thương m ạ i quốc tế phát triển. V ậ n tải càng phát triển thì tốc độ và k h ố i lượng hàng hoa trung chuyến càng gia tăng, càng tăng l ợ i thế của thương m ạ i quốc tế, làm cho thương mại quốc tế phát huy được l ợ i thế của nó là l ợ i thế cạnh tranh tương đối giữa các quốc gia và là l do buôn bán quốc tế ra đời. í T ó m l ạ i , vận tải biên là m ộ t quá trình phát triên t ừ thô sơ đèn hiện đại, ngày nay đã mang tính chất chuyên nghiệp, tổng hợp xét cả phương diện kỹ thuật lẫn phương diện kinh tế. V ậ n tải đường biến đã trờ thành y ế u t ố quyết định nhất trong thương mại quốc tế, trờ thành n ộ i dung, đối tượng nghiên cứu của k i n h tế và công nghiệp vận tải thế giới. V ậ n tải đường biển liên quan đến các y ế u tố sau: + Đường vận chuyển trên biển lợi dụng sức đẩy tự nhiên của nước biển dòng chảy của biên đế tạo ra các đường m ò n trên biển + Phương tiện cơ bản: tàu, thuyền, xà lan... 7
  14. + Các phương tiện hỗ trợ: bế cảng, hệ thống sản xuất chế tạo tàu n thuyền, các công cụ đi biển, các công cụ chờ hàng, phương tiện xếp d ỡ + Lao động: thúy thủ, thuyền viên, hoa tiêu... T r o n g lĩnh vực vận tải người ta đã chứng kiế n ba cuộc cách mạng. N ó đọng thời diễn ra cùng v ớ i ba cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trong lịch sử loài người. C ó thể nói những thay đổi lớn lao trong ngành vận tải là do tác động từ kết quả của các cuộc cách mạng này. + Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất: diễn ra vào đầu thê kỷ 19. N ó đã sáng tạo ra m á y hơi nước và bắt đầu áp dụng vào ngành vận tải, m ờ ra m ộ t kỷ nguyên m ớ i cho vận tải đường biển, tăng tốc độ và năng lực vận chuyển. + Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai: diễn ra vào cuối thế kỷ 19. Đ ặ c trưng của nó là áp dụng động cơ điện và động cơ đốt trong vào ngành vận tải + Sử dụng Container trong vận tải. Đây có thê coi là cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần t h ứ ba trong ngành vận tải, diễn ra vào đầu những n ă m 60 của thế kỷ 20. "Container hoa" trong chuyên chở hàng hoa đã trực tiếp làm thay đổi sâu sắc về nhiều mặt, không chỉ trong ngành vận tài m à trong các ngành k i n h tế khác. V ậ n chuyên hàng hoa bằng container ra đời đã mang lại hiệu quả k i n h tế rất lớn. Vì vậy người ta còn g ọ i đây là cách mạng Container hoa trong vận tải. 8
  15. 2. V a i trò c ủ a v ậ n t ả i đ ư ờ n g biển 2.1. Vận tải đường biển có vị trí quan trọng trong việc vận chuyển hàng hoa Từ những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của vận tải đường biến: năng lực chuyên c h ở lớn, giá thành rẻ, vận chuyển trên quãng đường dài xuyên đối dương... nên vận tải biển rất thích hợp v ớ i chuyên c h ờ hàng hoa trong buôn bán quốc tế. Buôn bán quốc tế và vận tải biến là hai mắt xích có m ố i liên hệ hữu cơ không thể tách r ờ i . X u ấ t nhập khẩu là tiên đề của vận tải ngoối thương còn vận tải lối là khâu kết thúc của quá trình xuất nhập khấu. N h ư vậy vận tải chính là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng ờ hai hay nhiêu quôc gia, m ở ra k h ả năng xuất khẩu trong tương lai. Trong buôn bán quốc tế, vận tải đường biển chuyên chờ tới 80% tống k h ố i lượng hàng hóa. V ớ i m ộ t k h ố i lượng lớn hàng hóa như vậy, bất kỳ m ộ t sự biến động nào trên thị trường vận tải cũng ảnh hưởng lớn đến công tác xuất nhập khẩu. V ậ n tải biển v ớ i ưu thế là giá thành thấp, đặc biệt là những đội tàu m à càng hố thấp cước phí thì sức cốnh tranh càng cao vì trong k i n h doanh bên nào giá càng rẻ thì bên đó sẽ có l ợ i thế hơn thích hợp chuyên c h ở hàng hóa có khối lượng lớn, chuyên chờ cự ly dài và không đòi h ỏ i thời gian giaơ hàng gấp. 2.2. Vận tải đường biển thúc đẩy buôn bán quốc tế và là một yếu tố không the tách r ờ i buôn bán q u ố c tế Trong buôn bán đặc biệt là buôn bán quốc tế, vấn đề chi phí luôn được đặt lên hàng đầu m à chi phí vận tải luôn chiếm m ộ t tỉ lệ không nhỏ trong giá thành sản phẩm. N g ư ờ i ta ước tính, chi phí vận tải thường chiếm 1 0 - 1 5 % giá F O B và 8 - 9 % giá CIF. Ngày nay, v ớ i sự phát triển của vận tải biển, giá cước 9
  16. ngày càng giảm. Điều này đã góp phần làm giảm giá thành sản phàm, tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường thế giới và tạo ra dòng chảy thông suốt của hàng hóa trên toàn cầu. Chính vì vậy nó đã tác động trực tiếp đến buôn bán quốc tế hay nói cách khác là thú đẩy nền ngoại thương của các c quốc gia phát triển. T r o n g thời đại toàn cầu hóa hiện nay, giao lưu buôn bán là y ế u tố vô cùng quan trọng chứng m i n h sức mạnh của m ộ t quốc gia. Các quốc gia muốn vươn mình ra thế giới, muốn chiếm lĩnh thị trường thế giới và khắng định sức mạnh của mình thì chỉ có m ộ t cách là hàng hóa của nước đó phải xuất hiện trên khắp toàn cầu, có ảnh hường đến tiêu dùng của cả thê giới. Đ e làm được điều này thì phải đấy mạnh xuất khấu đồng thời tăng sức cạnh tranh của hàng hóa nước mình trên thị trường thế giới. V à m ộ t lần nữa lại nhắc đến yếu tố giá cà, m à đế giảm giá thì việc giảm cước phí vận tải là điêu cần được quan tàm, chú ý. V i vậy, vận tải biến đóng vai trò quan trọng trong chiến lược "khuyến khích xuất khấu" của các quốc gia. G i ữ a vận tải đường biển và buôn bán quốc tế có sự tác động qua lại lẫn nhau. V ậ n tải biến phát triến dựa trên sự phát triển mạnh mẽ của nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia. Ngoại thương càng phát triển thi lượng hàng hóa trao đổi càng lớn, nhu cầu vận tải càng gia tăng và ngày càng đòi h ỏ i nâng cao chất lượng dịch vụ và hoàn thiện hệ thống vận tải. Đ ế n lượt mình, khi hệ thống vận tải dần hoàn thiện thì nó lại tác động thúc đẩy buôn bán quốc tế vì cước phí giảm làm hạ giá thành sản phẩm, tăng l ợ i thế của xuất nhập khâu hàng hoa, góp phần m ở rộng giao lưu buôn bán quốc tế. 2.3. Vận tải đường biển ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc tế V ậ n tải đảm bảo nhu cầu chuyên chở hàng hoa xuất nhập khẩu của m ỗ i nước. Hàng năm, ngành công ngiệp vận tải đem lại m ộ t nguồn t h u ngoại tệ lớn cho các quốc gia phát triển có đội tàu mạnh như Đ a n Mạch, Nhật Bản, 10
  17. Mỹ, T r u n g Quốc...Vận tải t r ở thành hình thức xuất khẩu vô hình, m ộ t nguồn thu quan trọng của các nước. vấn đề giành quyền vận tải cho hàng hoa xuất nhập khẩu hết sức quan trọng vì nế người xuất khẩu giành được quyền vận u tải về mình thì sẽ ưu tiên sử dạng doanh nghiệp vận tải trong nước để chuyên chở hàng hoa của mình, tiết k i ệ m chi ngoại tệ, đảm bảo cho cán cân thanh toán quốc tế được bình ổn. 3. Tính ưu việt của vận tải đường biển Tại sao vận tải biển lại được coi trọng như vậy? Vì sao từ thời xa xưa cho đế n k h i khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ như hiện nay v ớ i biêt bao thành t ự u ứng dạng trong ngành vận tải nhưng vận tải đường biển vẫn chiếm vị thế quan trọng như vậy. Đ ó là do vận tải biến có những l ợ i thế m à không phải bất kỳ hình thức vận tải nào cũng có được. 3.1. Vận tải đường biển có năng lực vận chuyển lớn Phương tiện vận tải đường biển thường là những con tàu có sức chứa lớn thường là 5000-6000 T Ê U vì vậy có thế vận chuyển m ộ t k h ố i lượng cực kỳ lớn hàng hóa. H ơ n nữa, đại dương bao la rộng lớn không bị g i ớ i hạn về không gian nên nhiều tàu có thể chạy trên cùng m ộ t tuyến trong cùng m ộ t thời gian. Đây là điều m à không m ộ t phương thức v ậ n tải nào có được. Ngày nay, cùng v ớ i sự phát triển của vận tải container và sự hiện đại hóa của các cảng biển trên thế g i ớ i v ớ i việc ứng dạng công nghệ thông t i n và tự động hóa trong quá trình bốc d ỡ hàng hóa nên tốc độ làm hàng tại các cảng hiện đại lên đế 6000 n tấn mét cầu tầu/ n ă m nên khả năng thông qua tại các cảng rất lớn, g i ả m thời gian tàu neo đậu tại các cảng đế làm hàng t ừ đó tăng thời gian phương tiện vận tải chạy trên biển, tăng năng lực vận chuyển của vận tải biển. li
  18. 3.2. Vận tải đường biển thích hợp chuyên chở hầu hết hàng hoa trong thương mại Đê hiếu rõ vấn đề này, ta đi xem xét đặc điểm của các phương thức vận tài khác. Vận tải ô tô: thích hợp cho việc chuyên c h ờ lô hàng nhỏ, trên cự l y ngăn, yêu cầu thời gian giao hàng nhanh, đặc biệt vận tải đường ô tô rất cơ động. Vận tải ô tô thích hợp v ỗ i chuyên c h ờ trực tiếp từ kho đến kho trên cự l y gần, đồng thời đóng vai trò hỗ trợ cho các phương thức vận tải khác. Vận tải hàng không: đang dần dần được sử dụng rộng rãi trong buôn bán quốc tế và có m ộ t số ưu thế nhất định như tốc độ vận chuyến rất cao và an toàn. V ậ n tải hàng không thích hợp v ỗ i chuyên c h ở hàng có k h ố i lượng nhỏ, mau hỏng, hàng có gia trị cao, hàng thời vụ. V ậ n tải đường không cũng thích họp v ỗ i chuyên chở giữa các lục địa v ỗ i nhau trên cự l y dài. T u y nhiên m ộ t trong những hạn chế của vận tải đường hàng không là cưỗc phí cao, đòi h ỏ i đầu tư lỗn về sân bay, m á y bay, nhân lực. Đ ặ c biệt, đường hàng không hạn chế chuyên c h ờ hàng k h ố i lượng lỗn do năng lực chuyên c h ở thấp. K h ố i lượng hàng hóa buôn bán quốc tế trong vận chuyển bằng đường hàng không chỉ chiếm 1 % tổng k h ố i lượng hàng hóa mặc dù giá trị khá cao từ 20-30%. Vận tải đường sắt thích họp v ỗ i chuyên chở các loại hàng hóa đặc biệt là hàng có k h ố i lượng lỗn. V ậ n tải đường sắt được coi là k i n h tế k h i chuyên c h ở hàng hóa trên cự ly trung bình và dài. T u y nhiên do những hạn chế về xây dựng nhà ga, đường ray đặc biệt phải chạy trên đường ray nên số lượng tàu hỏa có thể vận hành cùng m ộ t lúc í làm cho k h ố i lượng hàng hóa chuyên c h ờ t được không nhiều. V i ệ c xây dựng đường sắt cũng không thuận l ợ i đo sự cản trở của y ế u tố địa hình. 12
  19. Vận tài đường sông: chỉ thuận l ợ i và phát triển ở những nơi có sông lớn chảy qua, phụ thuộc nhiều vào độ sâu, chiều rộng, m ơ n nước... Vận tải đường ông: năng lực vận chuyến lớn nhưng chỉ thích họp cho vận chuyế n hàng lòng như dầu, rượu hoặc các loại khí đôt, ga hóa lịng. N ế u như vận tài ôtô, đường không chỉ g i ớ i hạn phục vụ cho m ộ t số loại hàng hoa nhất định thì vận tải đường biển có thể đáp ứng cho hầu hết tất cả các loại hàng hoa từ hàng có giá trị cao như đồ điện tử, ôtô, đến các loại hàng hoa có giá trị thấp như than, đá, quặng, ngũ cốc, phân bón, và cả hàng r ờ i có k h ố i lượng lớn như sắt thép, gạo, hàng cồng kềnh như các loại m á y m ó c thiế t bị, hàng lịng như dầu mị, rượu...Nói chung, vận tải biển đáp ứng được m ọ i nhu cầu trong buôn bán quốc tế và ngày càng khẳng định vị thế của mình. 3.3. Giá thành vận tải biển rất thấp Trong kinh doanh, giá cả luôn là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại. Các doanh nghiệp luôn cố gắng tính toán tiết k i ệ m m ọ i chi phí đế hạ giá thành sản phẩm m ộ t cách t ố i đa. T r o n g những chi phí để đưa sản phẩm t ớ i tay người tiêu dùng thì chi phí vận tải chiếm m ộ t tỉ trọng không nhị đặc biệt là trong ngoại thương vì hàng hoa phải di chuyển từ quốc gia này đến quốc gia khác, quãng đường vận tải thường xa. N g ư ờ i ta ước tính chi phí vận tải bằng 9-10% giá FOB và 7 - 8 % giá CIF. Chính vì vậy việc tiế t k i ệ m chi phí vận tải là điều rất quan trọng. T r o n g các phương thức vận tải hiện nay thì đường biển có giá thành thấp nhất do trọng tải tàu biển lớn, có thể chuyên chờ được khối lượng lớn hàng hoa, cự ly vận chuyế lại lớn thường là n vượt đại dương, biên chếthuyền viên í nên năng suất lao động cao. Ngày nay, t nhiều tiế n bộ khoa học kỹ thuật ứng dụng trong v ậ n tải biển như v i tính hoa hoạt động của tàu, tự động hoa m ộ t số khâu trong quá trình xế d ỡ làm cho p 13
  20. giá thành v ậ n tải biển ngày càng hạ làm cho vận tải biển luôn là l ự a chọn hàng đầu của các nhà k i n h doanh. 3.4. Chi phí đầu tư xây dựng tuyến đường hàng hái thấp Nêu như đế xây dựng một tuyến đường ô tô, đường sắt con người cân tiêu tốn nhiều tiền của cũng như nhân lực để nghiên cứu, lập d ự án khả thi r ồ i m ớ i quyết đỏnh đầu tư thì điều này khác hẳn v ớ i vận tải biển. Vì tuyến đường hàng hải hâu hết là những tuyến đường giao thông t ự nhiên không đòi h ỏ i nhiều vốn, nguyên vật liệu, sức lao động để xây dựng, duy trì, bảo quản, trừ việc xây dựng các kênh đào, bến cảng, nạo vét luồng lạch nên chi phí để khai thác m ộ t tuyến đường biển m ớ i thấp hơn nhiều so v ớ i các loại hình vận t ả i khác. li. Cuộc cách mạng Container hoa trong vận tải biển 1. Sự hình thành của hệ thống vận tải Container Đe phục vụ nhu cầu của mình, con người không ngừng sáng tạo, cải tiến, phát m i n h ra những cái mới. V à trong lĩnh vực vận tải cũng vậy, vấn đề đàm bảo an toàn cho hàng hoa cũng như rút ngắn quãng thời gian chuyên chở, giảm cước phí luôn là một vấn đề các nhà k i n h doanh vận tải đặc biệt quan tâm chú ý. T h ờ i gian khai thác của phương tiện vận tải bao gồm hai phần chính: + T h ờ i gian công cụ vận tải chạy trên đường + T h ờ i gian công cụ vận tải đậu đỗ tại các điểm vận tải (cảng, ga...) Bảng sau cho ta thấy thời gian khai thác của các loại tàu buôn 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2