intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh NHNN&PTNT Nam Hà Nội

Chia sẻ: Dfg Dfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

128
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng quan chung về thẩm định tài chính dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. Thực trạng và thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh NHNN&PTNT Nam Hà Nội. Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Nam Hà Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh NHNN&PTNT Nam Hà Nội

  1. MBMMMMÉÍ ÍGOẠI THƯƠNG
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG Khoa TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành TÀI CHÍNH Quốc TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP m m Dể lài: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH Dự ÁN ĐẦU Tư TẠI CHI NHANH NHNo&PĨNT NAM HÀ NỘI Sinh viên thực hiện : ĐOÀN THU HÀ Lớp : ANH 5 Khóa :5 4 Giáo viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN VỆT DŨNG h- &w ị HÀ NỘI - 2010
  3. MỤC LỤC LỜI NÓI Đ Ầ U 5 C H Ư Ơ N G ì: TỎNG QUAN CHUNG V È T H Ẩ M ĐỊNH TÀI CHÍNH D ự Á N Đ À U T ư CỦA NHTM 8 ì THẨM ĐỊNH D ự Á N Đ Ầ U T ư TẠI NHTM . 8 Ì. Những vấn đề cơ bản về dự án đầu tư 8 2. Thẩm định dự án đầu tư 15 2.1. Khái niệm 15 2.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư. 16 l i . N Ộ I DUNG THẨM ĐỊNH D ự Á N Đ Ầ U T Ư TẠI NHTM 20 Ì. Bước thẩm định sơ bộ 20 2. Bước thẩm định chính thức 21 2.1. Thẩm định dự án đầu tư. 21 2.1.1. Thẩm định khứa cạnh thị trưậng 21 2.1.2. Thẩm định khía cạnh công nghệ kỹ thuật 22 2.1.3. Thẩm định khía cạnh tổ chức, quản lý 22 2. Ì .4. Thẩm định kinh tế - xã hội 22 2.1.5. Thẩm định khía cạnh t i chính à 23 2.2. Thẩm định tài chinh dự án đầu tư. 23 2.2.1. Thẩm định về tổng vốn đầu tư 23 2.2.2. Kiểm tra, xây dựng doanh thu và lợi nhuận của dự án 24 2.2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án 25 IU. CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH D ự Á N Đ Ầ U T Ư TẠI NHTM.30 1. Chất luợng thẩm định tài chính dự án đầu tư 30 2. Những nhân tố ảnh hưậng đến chất lượng thẩm định t i chính dự án đầu tư à tại NHTM 32 2.1. Nhân tố chù quan 32 2.2. Nhân tố khách quan 35 Ì
  4. C H Ư Ơ N G l i : T H Ự C TRẠNG T H Ả M ĐỊNH TÀI C H Í N H D ự Á N Đ À U T ư TẠI CHI N H Á N H NHNo&PTNT NAM H À NỘI 38 ì K H Á I Q U Á T CHUNG V Ề CHI N H Á N H NHNo&PTNT N A M . HÀ NỘI 38 Ì Qua t ì h hình thành và phát triển cùa Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội . rn 38 2. Hệ thống tổ chức và bộ máy quản l của Chi nhánh ý 39 3. Các hoạt động chính của Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội 41 4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong những năm gần đây 43 li. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH D ấ Á N TẠI CHI N H Á N H NHNo&PTNT NAM H À N Ộ I 49 Ì. Tình hình chung 49 2. Giới thiệu dấ án đầu tư cụ thể 50 2.1. Giới thiệu và đánh giá về doanh nghiệp 51 2.2. Phân tích tài chính dự án "Xây dựng nhà máy cán nóng thép tâm tại cụm công nghiệp tàu thủy Cái Lân - Quàng Ninh " 60 2.2.1. Kếhoạch sản xuất và doanh thu 60 2.2.2. Đầu tư cơ bản, t i sản cố định và khấu hao à 61 2.2.3. Chi phí sản xuất và vốn lưu động 62 2.2.4. Hạch toán thu nhập từ dấ án 64 2.2.5. Dòng tiền và hiệu quả của dấ án đầu tư 64 2.2.6. Đánh giá về kếhoạch trả nợ 66 2.3. Đánh giá các chì tiêu 66 2.4. Để xuất. 71 3. Đánh giá công t c thẩm định t i chính dấ án đầu tư của Chi nhánh á à NHNo&PTNT Nam Hà Nội 72 3. ỉ. Két quả đạt được của công tác tham định tài chính dự án đầu tư cùa Ch nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội. 72 3.2. Một so hạn chế cùa công tác thâm định tời chính dự án 75 2
  5. C H Ư Ơ N G HI: GIẢI P H Á P V À KIÊN NGHỊ NHẦM N Â N G CAO C H Á T L Ư Ợ N G T H Ầ M ĐỊNH TÀI CHÍNH D ự Á N Đ À U T ư TẠI N G Â N H À N G No&PTNT CHI N H Á N H NAM H À NỘI 78 ì P H Ư Ơ N G H Ư Ớ N G C Ô N G T Á C THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH D ự ÁN. Đ Ầ U . T ư TẠI CHI N H Á N H NHNo&PTNT NAM H À N Ộ I N Ă M 2010 78 Ì. Phương hướng nhiệm vụ hoạt động kinh doanh năm 2010 78 2. Định hướng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh 79 li. C Á C GIẢI PHÁP N Â N G CAO CHồT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH D ự Á N T Ạ I CHI N H Á N H NHNo&PTNT NAM H À N Ộ I 80 Ì. Giải pháp về nguồn nhân lực 80 2. Tổ chức và điều hành công tác thẩm định phải hợp l và khoa học. tiết kiệm thời ý gian, chi phí nhưng vẫn đạt hiệu quả đề ra 82 3. Tăng cường công tác thu thập và xử lý thòng tin 83 4. Giải pháp về trang thiết bị ngân hàng 87 5. Giải pháp về tổ chức điều hành 87 HI. M Ộ T SỐ Đ È XUồT, KIÊN NGHỊ 87 Ì. Với Chính phũ và các Bộ ngành l ê quan in 88 2. Với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các NHTM khác 89 3. Với NHNo&PTNT Việt Nam 90 4. Với các khách hàng 91 K É T LUẬN 92 DANH M Ụ C TÀI LIỆU THAM KHẢO 94 DANH M Ụ C K Ý HIỆU VIẾT T Á T 96 DANH M Ụ C BẢNG BIỂU 97 PHỤ L Ụ C 98 PHỤ LỤC ỉ: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY VIỆT NAM VINASHIN. 98 PHỤ LỤC 2: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA V1NASHIN. 100 PHỤ LỤC 3: HÔ sơ PHÁP L Ỷ CỦA DOANH NGHIỆP ì 04 PHỤ LỤC 4: CÁC CĂN cứ PHÁP LÝ CỦA Dự ÁN. 105 PHỤ LỤC 5: CHỈ PHÍ TÀI CHÍNH CHO ĐÀU TƯTSCĐ 107 3
  6. PHỤ LỤC 6: Dự KIỀN VỀ TSCĐ TỈNH KHẨU HAO VÀ TSCĐ ĐI THUÊ KÈM THEO. 109 PHỤ LỤC 7: CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU. in PHỤ LỤC 8: CHI PHỈ LAO ĐỘNG 113 PHỤ LỤC 9: Dự TOÀN VỐN Lưu ĐỘNG 114 PHỤ LỤC 10: DÒNG TIÊN CỦA Dự ÁN 115 PHỤ LỤC Ù: ĐẢNH GIÁ VÈ KÉ HOA CH TRẢ NỢ 118 4
  7. LỜI NÓI ĐẦU N e n k i n h tế V i ệ t N a m đang trên con đường đổi m ớ i và h ộ i nhập vào nền k i n h tế thế g i ớ i . S ụ h ộ i nhập đó đã khép lại m ộ t thời kỳ k i n h tế t ự cung tự cấp, phát triển chậm chạp và lạc hậu. Nhìn lại những n ă m qua, tốc độ đâu tư trong nền k i n h tế nước ta có sự tăng trưởng mạnh mẽ thúc đẩy k i n h tê phát triển cũng như cầi thiện đời sống xã hội. T r o n g đó, không thê không kê đèn vai trò của các N H T M v ớ i tư cách là nhà tài t r ợ l ớ n cho các d ự án đầu tư, đặc biệt là d ự án trung và dài hạn. Phầi khẳng định rằng, đê đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hoa đất nước nhằm tránh nguy cơ tụt hậu ngày càng x a so v ớ i các nước khác, trong k h i xuất phát diêm của chúng ta lại tháp hơn h ọ nhiều, đòi h ỏ i chúng ta phầi có sự ưu tiên về đầu tư chiều sâu, đặc biệt cần bổ sung m ộ t lượng v ố n đáng kể bao g ồ m v ố n ngắn hạn và vòn trung dài hạn để đầu tư vào các d ự án có khầ năng tranh thủ công nghệ. Đ e có thê đáp ứng nhu cầu về v ố n trung dài hạn,các doanh nghiệp chù yếu đi vay các tổ chức tài chính trung gian trong đó hệ thống N H T M là nguồn huy động và cung cấp v ố n trung dài hạn chủ yếu cho nên kinh tể. V ớ i tư cách là trung tâm tiền tệ tín dụng của nền kinh tế, để phù hợp v ớ i x u hướng đa dạng hoa các hoạt động của ngân hàng nhằm phục v ụ bổ sung v ố n lưu động và v ố n cố định cho doanh nghiệp, hệ thống N H T M V i ệ t N a m cũng đã chủ trương đẩy mạnh hoạt động tín dụng trung dài hạn đối v ớ i các doanh nghiệp thuộc m ọ i thành phần k i n h tế bên cạnh hoạt động ngắn hạn truyền thống. Tuy nhiên, cũng như m ọ i hoạt động k i n h doanh khác, hoạt động tín dụng cũng chứa nhiều r ủ i ro. D o đặc thù k i n h doanh tín dụng ngân hàng là k i n h doanh chủ yếu dựa vào tiền cùa người khác, kinh doanh qua tay người khác nên r ủ i ro trong hoạt động tín dụng cao h o n nhiều so v ớ i các doanh nghiệp vì nó v ừ a phụ thuộc vào kết quầ k i n h doanh của chính bần thân ngân hàng và vừa phụ thuộc vào kết quầ kinh doanh của doanh nghiệp. Hậu quầ 5
  8. của nó rát dễ lan truyền trong cả hệ thống ngân hàng gây ra những vụ hoảng loạn và sụp đổ của hàng loạt ngân hàng cùng m ộ t loạt hậu quả nghiêm trọng khác vê m ọ i mặt k i n h tế, xã h ộ i đặc biệt là lòng t i n của người dân vào sự lãnh đạo của chính p h ủ bị suy giảm. T r o n g thời gian qua, những mợt mát to lớn về tiền của tập trung qua công tác tín dụng đã là những hậu quả đáng quan tâm. Nhát là trong vài n ă m gần đây, số lượng d ự án đầu tư trung - dài hạn trong nước và nước ngoài ngày càng gia tăng, mang lại m ộ t tỷ lệ l ợ i nhuận đáng kế trong tổng l ợ i nhuận của các Ngân hàng. Nhưng bên cạnh đó cũng không tránh k h ỏ i m ộ t số vướng mắc sai sót trong quá trình thực hiện cho vay các d ự án đặc biệt là các d ự án đầu t u trung - dài hạn. Vợn đề đặt ra ờ đây là làm sao hạn chế được r ủ i ro cho hoạt động tín dụng của ngân hàng trong điều kiện để tiến t ớ i công nghiệp hoa hiện đại hoa đợt nước thì việc gia tăng số lượng các d ự án đầu tư là điều tợt yếu. M u ố n vậy thì những d ụ án này phải đảm bảo chợt lượng, tức là phải làm tốt công tác chuân bị đâu tư, trong đó có việc lập, thâm định và phê duyệt d ự án. Chính vì vậy, vai trò to lớn của công tác thẩm định tín dụng d ự án đầu tư, đặc biệt là thâm định tài chính d ự án đâu tư là không thê phủ nhận được. M ộ t yêu cầu có tính nguyên tắc đối v ớ i ngân hàng trong hoạt động đầu tư tín dụng là phải xem xét, lựa chọn những d ự án đầu tư thực sự có hiệu quả vừa mang lại l ợ i ích cho nền k i n h tế, vừa phải đảm bảo l ợ i nhuận ngân hàng, đồng thời hạn chế thợp nhợt r ủ i ro và nâng cao hiệu quả sử dụng v ố n đầu tư. Công tác thẩm định d ụ án đầu tư là công cụ đắc lực giúp các ngân hàng thực hiện yêu cẩu này. V ớ i ý nghĩa đó việc thẩm định d ự án đầu tư góp phần rợt quan trọng đối v ớ i sự thành bại trong hoạt động k i n h doanh của ngân hàng. Xuợt phát từ ý nghĩa quan trọng của công tác này nèn"Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội" được chọn làm đề tài nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp này. 6
  9. Đe tài được nghiên cứu và hoàn thiện ngoài lời mở đầu, phần két luận và danh mục tài liệu tham khảo gồm những nội dung sau: Chương ì: Tổng quan chung về thẩm định tài chính dự án đầu tư của NHTM. Chương li: Thực trạng chất lượng thẳm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội. Chương HI: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẳm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội. Em xin chân thành cám ơn sự tận tình hướng dẫn và những ý kiến đóng góp quý báu của thầy giáo TS. Nguy n Việt Dũng cùng sự giúp đỡ của các cán bộ phòng tín dụng đã giúp em hoàn thành luận văn này. 7
  10. CHƯƠNG ì: TỎNG QUAN CHUNG VÈ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH Dự ÁN ĐẦU Tư CỦA NHTM. ì. T H Ẩ M ĐỊNH D ự Á N Đ Ầ U T ư TẠI NHTM. 1. Những vấn đề cơ bản về dự án đầu tư. 1.1. Khái niệm Lí thuyết phát triển đã chỉ ra rằng: k h ả năng phát triển của m ộ t quôc gia được hình thành b ở i các nguồn lực về vốn, công nghệ, lao động và tài nguyên thiên nhiên là hệ thống có m ố i quan hệ phụ thuộc lẫn nhau rất chặt chẽ được biểu hiện b ở i phương trình: D =f(C,T,L,R) D: K h ả năng phát triển của m ộ t quốc gia C: K h ả năng về v ố n T: Công nghệ L: L a o động R: Tài nguyên thiên nhiên R õ ràng để thúc đờy phát triển sản xuất k i n h doanh hay rộng hơn là phát triển k i n h tế xã h ộ i thì nhất thiết phải có hoạt động đầu tư. Đ ầ u tư theo nghĩa rộng, nói chung là sự h i sinh các nguồn lực ờ hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai l ớ n hơn các nguồn lực đã bỏ ra đê đạt các kết quả đó. Các kết qua ở đây chính là vốn, chất xám, tài nguyên thiên nhiên, thời gian...và l ợ i ích d ự kiến có thể lượng hoa được (tức là đo được hiệu quả bằng tiền như sự tăng lên của sản lượng, l ợ i nhuận...) m à cũng có thê không lượng hoa được (như sự phát triển trong các lĩnh vực giáo dục, quốc phòng, giải quyết các vấn đề xã hội...). Đ ố i v ớ i các doanh nghiệp hiêu đơn giản đầu tư là việc b ỏ v ố n k i n h doanh để m o n g thu được l ợ i nhuận trong tương lai.Trên quan điểm xã hội thì đầu tư là hoạt động bỏ v ố n phát triển t ừ đó thu được các hiệu qua k i n h tế xã h ộ i vì mục tiêu phát triển quốc gia. Song dù đứng trên góc độ nào 8
  11. đi chăng nữa, chúng ta đề nhìn thấy tầm quan trọng của hoạt động đầu tư, u đặc điểm và sự phức tạp về mặt kĩ thuật, hậu quả và hiệu quả tài chính, kinh tế xã hội của hoạt động đầu tư đòi hòi để tiến hành m ộ t công cuộc đâu tư phải có sự chuẩn bị cẩn thận và nghiêm túc. Sự chuẩn bị này đưốc thê hiện ở việc soạn thảo các d ự án. C ó nghĩa là m ọ i công cuộc đầu tư phải đưốc thực hiện theo d ự án thì m ớ i đạt hiệu qua mong muốn. V ậ y d ự án đầu tư là gì? D ự án đầu tư là tập hốp các hoạt động k i n h tế đặc thù v ớ i các mục tiêu phương pháp và phương tiện cụ thể để đạt đưốc trạng thái mong muốn. D ự án đầu tư đưốc xem xét ờ nhiều góc độ: về hình thức, d ự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày m ộ t cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động về chi phí theo m ộ t kế hoạch đê đạt đưốc những kết quả và thực hiện đưốc những mục tiêu nhất định trong tương lai. V à đây cũng là phương tiện m à các chủ đầu tư sử dụng để thuyết phục nhằm nhận đưốc sự ủng hộ cũng như tài trố vềmặt tài chính, t ừ phía chính phủ, các tổ chức chính phủ,các tổ chức tài chính. Trên góc độ quản lí, d ự án đầu tư là một công cụ quản l việc sử dụng, í vốn vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài. Còn đứng trên phương diện kế hoạch, d ự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết cùa m ộ t công cuộc đầu tư sản xuất k i n h doanh,phát triển k i n h tế xã hội làm tiền đề cho quyết định đầu tư và tài trố. D ự án đầu tư là m ộ t hoạt động riêng biệt nhò nhất trong công tác kế hoạch hoa nền k i n h tế nói chung. N h ư vậy dù đứng trên góc độ nào thì m ộ t d ự án đầu tư cũng phải mang tính cụ thể và có mục tiêu rõ ràng, tức là phải thể hiện đưốc các nội dung chính sau: - Mục tiêu của dự án: Thường ờ hai cấp mục tiêu: Mục tiêu trực tiếp: Là mục tiêu cụ thể m à d ự án phải đạt đưốc trong khuôn khổ nhất định và khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu phát triển: Là mục tiêu m à d ự án góp phần thực hiện, mục tiêu phát triển đưốc xác định trong kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế xã hội 9
  12. của đất nước, của vùng. Đạt được mục tiêu trực tiếp chính là tiền đề góp phần đạt được mục tiêu phát triển. - Kết quả của dự án: Là những đầu ra cụ thể được tạo ra từ các hoạt động của dự án. Két quả là điều kiện cần thiết để đạt được mục tiêu trực tiếp của dự án. - Các hoạt động của dự án: Là những công việc do dự án tiến hành nhằm chuyên hoa những nguồn lực thành các kết quả của dự án. M ố i hoạt động của dự án đều mang lại kết quả tương ứng. - Nguồn lực cho dự án: Đầu vào cần thiết để tiến hành dự án. 1.2. Phân loại Trên thực tể, các dự án đầu tư rất đa dạng về cấp độ, loại hình, quy m ô và thời hạn và được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại dự án nhằm tạo thuận lợi cho việc quản lý, theo dõi và đề ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả của các họat động đầu tư theo dự án. Theo Điều 2 Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về "Quy chế quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình", dự án đầu tư được phân loại như sau: - Theo quy m ô và tính chất của dự án đầu tư • Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư. • Các dự án còn lại chia theo ba nhóm A,B,C căn cứ theo Phụ lục Ì của quy định này: 10
  13. J- Tổng mức đầu tư Loại d ự án đâu tư xây dựng công trình HieoNghi quyết ì D ự án quan trọng Quốc gia của Quốc hội li Nhóm A Các dự án đâu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính Không kê mức 1 chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã vốn hội quan trọng. Các dự án đâu tư xây dựng công trình: sản xuât Không kê mức 2 chất độc hại, chất nổ, hạ tầng khu công nghiệp. vốn Các dự án đâu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác 3 Trên 600 tỉ đồng chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sồt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. Các dự án đâu tư xây dựng công trình: thúy lợi, giao thông (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kĩ thuật, kĩ thuật điện, sản 4 Trên 400 tỉ đồng xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. Các dụ án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thúy tinh, in, vườn quốc gia, 5 Trên 300 tỉ đồng khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thúy sản, chế biến nông, lâm sản. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn 6 Trên 200 tỉ đồng hoa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng li
  14. dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. IU Nhóm B Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác Từ 30 đến 600 tỉ 1 chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (câu, đồng cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lợ), xây dựng khu nhà ờ. Từ 20 đèn 400 tỉ Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thúy lợi, đồng giao thông (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kĩ thuật, kĩ thuật điện, sản 2 xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông, Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kĩ thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành Từ 15 đến 300 tỉ 3 sứ, thúy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn đồng thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thúy sản, chế biến nông, lâm sản. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng Từ 7 đến 200 tỉ 4 dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ờ), kho đồng tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. 12
  15. IV Nhóm c Các dự án đâu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, 1 Dưới 30 ti đậng cảng biến, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các trường phổ thông nằm trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây dụng khu nhà ờ. Các dự án đâu tư xây dựng công trình: thúy lợi, giao thông (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kĩ thuật, kĩ thuật điện, sản 2 Dưới 20 ti đậng xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. Các dự án đâu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thúy tinh, in, vườn quốc 3 gia, khu bảo tận thiên nhiên, sản xuất nông, lâm Dưới 15 tỉ đậng nghiệp, nuôi trậng thúy sản, chế biến nông, lâm sản. Các dự án đâu tư xây dựng công trinh: y tê, văn hoa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng 4 dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho Dưới 7 tỉ đậng tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. - Theo nguận vốn đầu tư: • Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước. • Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư 13
  16. phát triển của N h à nước. • D ự án sử dụng v ố n đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước. • D ự án sử dụng v ố n khác bao gồm cả v ố n tư nhân hoặc sử dụng h ỗ n hợp nhiều nguồn vốn. 1.3. Chu trình của d ự án đầu tư Q u á t r i n h hình thành và thực hiện m ộ t d ự án đầu tư dù thuộc loại nào cũng phải trải qua các giai đoạn nhật định (còn g ọ i là chu kì của d ự án đâu tu). C ó nhiều góc độ tiếp cận chu kì d ự án. Các bước công việc, các nội dung nghiên cứu ở các giai đoạn được tiến hành tuần t ự nhưng không biệt lập m à đan xen g ố i đầu cho nhau, bổ sung cho nhau nhàm nâng cao dần độ chính xác của các kết quả nghiên cứu ở các bước tiếp theo. N ê u xét t ừ góc độ đầu tư để xem xét chu kì như là các giai đoạn đầu tư thì m ộ t d ự án phải trải qua ba giai đoạn: - Chuẩn bị đầu t u : T r o n g giai đoạn này người ta phải tiế n hành các công việc cụ thể như: nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư, nghiên cứu tiền khả thi sơ bộ chọn d ự án, nghiên cứu khả thi (lập d ự án, luận chứng k i n h tế kĩ thuật) đánh giá và quyết định (thẩm định d ự án). - Thực hiện đầu tư: G ồ m các công việc sau: Hoàn tật các thủ tục để triển khai thực hiện đầu tư, thiết kế và lập d ự toán t h i công xây lắp công trình, chạy t h ử và nghiệm thu sử dụng. - V ậ n hành kết quả đầu tư: Sử dụng các mức công suật khác nhau qua các n ă m cuối cùng thanh lí và đánh giá. T r o n g ba giai đoạn trên đây, giai đoạn đầu tư tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thật bại ở hai giai đoạn sau. M à trong đó thẩm định d ự án đầu tư là khâu không thể thiế u được trong chu k i của m ộ t d ự án đầu tư. Trước hết là đối v ớ i chủ đầu tư để có một quyết định v ữ n g chắc cho việc ra quyết định đầu tư. D o đặc điểm của d ự án đầu tư có sự phức tạp về mặt kĩ thuật, thời gian đầu tư tương đối dài nên k h i tiến hành đầu tư thì Ngân hàng cần phải xem xét cẩn thận và nghiêm túc đề tránh những sai lầm không đáng có xảy ra. 14
  17. 2. T h ẩ m định d ự án đầu tư 2.1. Khái niệm Khi tiến hành cho vay vốn, Ngân hàng thường phải đối mặt với vô số những rủi ro. Vì một dự án thường kéo dài trong nhiều năm, đòi hỏi một lượng vốn lớn và bị chi phối bởi nhiều yếu tố mà trong tương lai có thể sẽ biên động khó lường. Những con số tính toán cũng nhu những nhận định đưa ra trong dự án (khi lập dự án) chỉ là những dự kiến, bởi vậy chồa đựng ít nhiều tính chủ quan của người lập dự án. Người lập dự án ở đây có thể là chủ đầu tu, hoặc các cơ quan tư vấn được thuê lập dự án, cơ sở các ý đồ kinh doanh và mong muốn của dự án. Các nhà soạn thảo thường đồng trên gốc độ hẹp để nhìn nhận các vấn đềcủa dự án. Có thể không tính toán đến các vấn đề có liên quan và đôi khi bỏ qua một số các yếu tố hoặc làm cho dự án trở nên khả thi hơn một cách cố ý nhàm đạt được sự ủng hộ, tài trợ của các bên có liên quan. Rõ ràng chủ đầu tư thẩm định dự án trước hết vì quyề lợi của n mình song họ đồng trên quan điểm riêng. Do vậy để tồn tại, đặc biệt là trong điề kiện của nề kinh tế thị trường u n với đặc điểm là tự do cạnh tranh và tính cạnh tranh lại rất cao, thì Ngân hàng cũng như các pháp nhân khác trong nề kinh tế phải tự tìm kiếm các phương n cách, giải pháp cho riêng mình để ngăn ngừa các rủi ro có thể nẩy sinh. Thẩm định dự án đầu tư trong công tác hoạt động của Ngân hàng chính là một trong những biện pháp cơ bản nhằm phòng ngừa rủi ro trong quá trình cho vay vốn đầu tư tại Ngân hàng. Như vậy trên góc độ người t i trợ, các à Ngân hàng, tổ chồc t i chính đánh giá dự án chủ yếu trên phương diện khả à thi, hiệu quả tài chính và xem xét khả năng thu nợ của Ngân hàng. Với các cơ quan quản l nhà nước có thẩm quyền thẩm định dự án được xem xét và í đánh giá trên góc độ của toàn bộ nề kinh tế xã hội của đất nước. n Một cách tổng quát ta có thể đưa ra khái niệm vềthẩm định dự án đầu tư như sau: "Thẩm định dự án đâu tư là qua trình phân tích, đánh giá toàn diện các khía cạnh của một dự án đâu tư đê ra các quyết định đầu tư cho 15
  18. phép đâu tư hoặc tài trợ ". Thực tế người thẩm định d ự án sẽ tiến hành k i ể m tra phân tích đánh giá từng phân và toàn bộ các mặt, các vấn đề có trong bản nghiên c ứ u tiền khả t h i và nghiên cứu k h ả t h i (thường chi v ớ i bản nghiên cứu k h ả thi - hay còn g ọ i là luận chứng k i n h tế kĩ thuật) trong m ố i quan hệ mật thiết v ớ i doanh nghiệp chỏ d ự án và các g i ả thiết về môi trường trong đó d ự án sẽ hoạt động. T h â m định d ự án có ý nghĩa thể hiện ở việc giúp các d ự án tốt không bị bác bỏ và d ự án t ồ i không được chấp nhận. T u y nhiên nhận định " t ố t " , " t ồ i " , "khả t h i " , "hiệu quả"... ờ khía cạnh nào đó còn phụ thuộc vào góc độ cỏa người thẩm định và k h i đó h ọ sẽ đạt được những mục tiêu nhất định khi tiế n hành thẩm định. N H T M v ớ i tư cách là "bà đỡ" về mặt tài chính cho các d ự án sản xuất đầu tư thường xuyên thực hiện công tác đầu tư. Việc thẩm định này ngoài mục tiêu đánh giá hiệu quả cỏa d ự án còn nhàm xác định rõ hành lang an toàn cho các nguồn v ố n tài trợ cỏa Ngân hàng cho các d ự án. Vì vậy hiểu về sự cần thiế t phải thẩm định d ự án là một việc không thể thiếu được. 2.2. Sự cần thiết phải thẩm định d ự án đầu tư. 2.2.1. về phía nhà đầu tư. Thông thường, k h i xảy ra quyế định đầu tư một d ự án, chỏ đầu tư phải t cân nhắc giữa nhiều sự lựa chọn khác nhau, nghĩa là nhiều d ự án khác nhau trong cùng m ộ t giai đoạn. M ặ t khác, tuy nắm v ũ n g những v ấ n đề, những chi tiết kĩ thuật... cỏa d ự án nhưng đôi k h i k h ả năng thu thập nắm bắt những thông t i n m ớ i cỏa doanh nghiệp bị hạn chế, nhất là đối v ớ i x u thế k i n h tế, chính trị, xã h ộ i mới. Điều đó làm giảm tính chính xác trong phán đoán cỏa họ. Công tác thẩm định d ự án đầu tư sẽ đi sâu vào làm rõ các vấn đề này, giúp doanh nghiệp lựa chọn phương án tốt nhất mang lại hiệu quả cao nhất hoặc đưa ra những ý k i ến xác đáng gợi ý cho chỏ đầu tư để d ự án có tính khả thi cao hơn. 16
  19. 2.2.2. về phía Ngân hàng. Việc cho vay t à qua ba giai đoạn: xem xét trước khi cho vay, thực ri hiện cho vay, và thu gốc thu lãi. Ba giai đoạn này là một quá trình gắn bó chặt chẽ, mỗi giai đoạn có một ý nghĩa nhất định ảnh hưởng đến chất lượng của một khoản vay. Đe có một khoản vay chất lượng là điều mong muốn và mục tiêu hoạt động của NHTM. Nhưng nó là một điều cực kờ khó khăn và N H T M vẫn thất bại khi cho vay vì thực tế vận động xã hội và thị trường luôn tồn tại không cân xứng về thông tin đầy đủ về nhau, do đó dẫn đến những hiểu biết sai lệch. Giữa N H T M và người vay cũng xảy ra tình trạng như vậy. Ngân hàng không có những thông tin đầy đủ về khách hàng dẫn đến Ngân hàng có thể thực hiện những khoản cho vay sai lầm. Đứng trước những rủi ro đó thì N H T M phải luôn cân nhắc đắn đo, xem xét và bằng những nghiệp vụ phải xác định những khách hàng tốt, khoản xin vay có chất lượng khi quyết định cho vay hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra. Do vậy trong ba giai đoạn trên, việc xem xét trước khi cho vay (bao gồm quá trình thẩm định tín dụng dự án đầu tư của Ngân hàng) có ý nghĩa cực kì quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng, kết quả các khoản vay và các hoạt của giai đoạn sau. Giai đoạn này được Ngân hàng tiến hành rất kĩ lưỡng với nhiều phương pháp nghiệp vụ đặc thù đê đảm bảo, an toàn chất lượng. Hơn nữa, với chức năng quản l và kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín í dụng, hoạt động Ngân hàng có tính chất đặc thù riêng mà các ngành £Ịp không có đươc. ị , • ì hđú—> Như đã nói ở trên, so với kinh doanh của các ngành kinh tê khấc tnT hoạt động Ngân hàng có nhiều rủi ro hơn cả. Nhất là trong nền kinh tế thị trường, ngành Ngân hàng phải huy động và tạo mọi nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho mọi thành phần kinh tế. Việc Ngân hàng cho vay không thể không cần biết doanh nghiệp sử dụng vốn làm gi, quan niệm đơn giản là chi cần trả nợ, hoàn toàn là một quan niệm sai lầm và thụ động. Theo quan niệm kinh doanh hiện nay thỉ Ngân hàng và doanh nghiệp là bạn hàng. 17
  20. M à đã là bạn hàng của nhau thì khi xác lập quan hệ phải tìm hiểu và thăm dò lẫn nhau, đặt ra cho nhau những điều kiện đảm bảo lợi ích cho cả đôi bên. Chính vì vậy, m à N H T M trước khi quyết định cho vay phải luôn đối mặt với hàng loạt câu hỏi khác nhau: Cho ai vay? Vay như thế nào? Cho vay trong thời gian bao lâu? Quản l các khoản vay như thế nào? Thu gốc và lãi ra sao? í Bên cạnh đó một nguụn vốn quan trọng được Ngân hàng sử dụng cho vay là tiền gửi của khách hàng. Đ ẻ đảm bảo cho sự tụn tại và phát triển thì bên cạnh mục tiêu lợi nhuận, Ngân hàng còn phải đảm bảo an toàn và thanh khoản tức là phải hoạt động có trách nhiệm với những đụng tiền của khách hàng và phải thỏa mãn bất cứ một nhu cầu rút tiền nào của khách hàng vào bất cứ thời điểm nào. Đây là bài toán phức tạp mà Ngân hàng cần phải tìm lời giải đáp. Quá trình tìm lời giải đúng cho bài toán này chính là công tác thẩm định các khoản cho vay. Trong quan hệ tín dụng, vấn đề cơ bản mà Ngân hàng phải quan tâm để đưa ra một quyết định cho vay là hiệu quả và an toàn vốn của Ngân hàng. Nói đến dự án đầu tu là nói đến một số lượng vốn lớn và thời gian dài, do vậy quyết định đầu tư sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến sự thuận lợi và phát triển của Ngân hàng. Tuy nhiên không phải dự án nào cần vốn Ngân hàng cũng đáp ứng. Ngân hàng chỉ cho vay đối với những dự án có khả thi, tính đựơc khả năng sinh lời của dự án... Muốn vậy Ngân hàng sẽ yêu cầu người xin vay lập và nộp vào Ngân hàng dự án đầu tư trên cơ sở dự án đầu tư cùng với các nguụn thông tin khác, Ngân hàng sẽ tiến hành tổng hợp và thẩm định dự án để đưa ra quyết định về tính khả thi của dự án. Chính vì vậy việc thẩm định đúng đắn dự án đầu tư có ý nghĩa cực kì quan trọng đối với các tổ chức tín dụng nó thể hiện: - Giúp các tổ chức tín dụng nhìn nhận một cách lôgic tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong quá khứ cũng như hiện tại, dụ án xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai, trên cơ sở đánh giá chính xác đối tượng được đầu tư để có đối sách thích hợp nhằm nâng cao 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2