intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Đông Á - chi nhánh Hà nội

Chia sẻ: Cxzvscv Cxzvscv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

143
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Đông Á - chi nhánh Hà nội nhằm trình bày tổng quan về hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của các ngân hàng thương mại, thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Đông Á, giải pháp phát triển hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Đông Á - chi nhánh Hà nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Đông Á - chi nhánh Hà nội

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ NGOẠI THƢƠNG ........................ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HÀ NỘI" Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. NGUYỄN THỊ QUY Người thực hiện: SV. HÀN HỒNG HẠNH Lớp: Anh 6 - K41 - KTNT Hà Nội - 2006 i
  2. MỤC LỤC Lêi më ®Çu .................................................................................................. 1 Ch-¬ng I: Tæng quan vÒ ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu cña c¸c ng©n hµng th-¬ng m¹i .................................. 4 I. XuÊt nhËp khÈu vµ ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu cña c¸c ng©n hµng th-¬ng m¹i ............................................................................ 4 1. XuÊt nhËp khÈu vµ vai trß cña nã trong nÒn kinh tÕ thÞ tr-êng............... 4 1.1. Vai trß cña xuÊt khÈu ................................................................................... 4 1.2. Vai trß cña nhËp khÈu .................................................................................. 6 2. Ng©n hµng th-¬ng m¹i vµ ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu .................. 7 2.1. Vµi nÐt vÒ ho¹t ®éng cña ng©n hµng th-¬ng m¹i ....................................... 7 2.2. Ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu cña ng©n hµng th-¬ng m¹i ................... 7 3. Vai trß cña ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu……………………. 8 3.1. §èi víi ng©n hµng…………………………………………... 8 3.2. §èi víi doanh nghiÖp xuÊt nhËp khÈu………………………. 10 3.3. §èi víi nÒn kinh tÕ………………………………………….. 11 II. C¸c lo¹i h×nh tµi trî xuÊt nhËp khÈu cña ng©n hµng th-¬ng m¹i ........................................................................................................... 11 1. Tµi trî xuÊt khÈu ................................................................................... 11 1.1. Tµi trî xuÊt khÈu b»ng h×nh thøc chiÕt khÊu hèi phiÕu. ............................. 11 1.2 Tµi trî xuÊt khÈu theo ph-¬ng thøc thanh to¸n nhê thu. ............................ 13 1.3 Tµi trî xuÊt khÈu theo ph-¬ng thøc thanh to¸n tÝn dông chøng tõ. .................. 15 1.4. C¸c lo¹i h×nh tµi trî xuÊt khÈu kh¸c ............................................................ 17 2. Tµi trî nhËp khÈu .................................................................................. 23 2.1. Më th- tÝn dông (L/C) thanh to¸n hµng nhËp khÈu.................................... 23 2.2. Cho vay ký quü L/C .....................................................................................24 2.3. Cho vay thanh to¸n hµng nhËp khÈu ........................................................... 24 25 2.4. Cho vay thÊu chi ........................................................................................... 25 2.5. TÝn dông thuª mua ....................................................................................... 2.6. Tµi trî nhËp khÈu d-íi h×nh thøc chÊp nhËn hèi phiÕu .............................. 27 2.7. Tµi trî nhËp khÈu d-íi h×nh thøc chiÕt khÊu hèi phiÕu tù nhËn nî ........................ 27 2.8. Tµi trî nhËp khÈu b»ng nghiÖp vô b¶o l·nh, t¸i b¶o l·nh .......................... 28 III. Tµi trî xuÊt nhËp khÈu cña mét sè n-íc trªn thÕ giíi ....................... 29 1. Tµi trî xuÊt nhËp khÈu cña ng©n hµng xuÊt nhËp khÈu Mü .................... 29 ii
  3. 29 1.1. Tµi trî xuÊt khÈu........................................................................................... 1.2. Tµi trî nhËp khÈu..........................................................................................30 2. Tµi trî xuÊt nhËp khÈu cña ng©n hµng xuÊt nhËp khÈu Hµn Quèc (KEXIM) .............................................................................................. 31 2.1. Tµi trî xuÊt khÈu ............................................................................ 31 2.2. Tµi trî nhËp khÈu..........................................................................................33 Ch-¬ng II: Thùc tr¹ng ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu t¹i Ng©n hµng §«ng ¸ - chi nh¸nh Hµ Néi ............... 35 I. Vµi nÐt vÒ t×nh h×nh xuÊt nhËp khÈu vµ tµi trî xuÊt nhËp khÈu ë ViÖt Nam trong thêi gian qua.............................................................. 35 1. T×nh h×nh xuÊt nhËp khÈu cña ViÖt Nam trong giai ®o¹n 2001- 2005 ..................................................................................................... 35 35 1.1. XuÊt khÈu...................................................................................................... 38 1.2. NhËp khÈu..................................................................................................... 2. Ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu cña ViÖt Nam trong thêi gian qua ........................................................................................................ 40 2.1. Tµi trî xuÊt khÈu………………………………………….. 40 2.2. Tµi trî nhËp khÈu…………………………………………. 41 2.3. §¸nh gi¸ chung ..…………………………………………. 42 II. Thùc tr¹ng ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu t¹i Ng©n hµng §«ng ¸ - chi nh¸nh Hµ Néi ................................................................... 43 1. Vµi nÐt vÒ Ng©n hµng §«ng ¸ - Chi nh¸nh Hµ Néi............................... 43 43 1.1. Giíi thiÖu chung ........................................................................................... 1.2. Ho¹t ®éng kinh doanh cña Ng©n hµng §«ng Á - chi nh¸nh Hµ Néi .............. 46 2. Thùc tr¹ng ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu t¹i Ng©n hµng §«ng ¸ - chi nh¸nh Hµ Néi ........................................................................... 50 2.1. C¸c h×nh thøc tµi trî .....................................................................................50 2.2. Quy m« vµ c¬ cÊu tµi trî .............................................................................. 59 2.3. §¸nh gi¸ chung ........................................................................................... 62 Ch-¬ng III: Gi¶i ph¸p vµ kiÕn nghÞ nh»m ph¸t triÓn ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu t¹i Ng©n hµng §«ng ¸ - Chi nh¸nh Hµ Néi .............................................. 73 I. §Þnh h-íng ph¸t triÓn ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu cña ViÖt Nam trong thêi gian tíi .................................................................. 73 1. §Þnh h-íng vÒ xuÊt nhËp khÈu cña ViÖt Nam ®Õn n¨m 2010 ................ 73 iii
  4. 1.1. VÒ xuÊt khÈu................................................................................................. 73 1.2. VÒ nhËp khÈu................................................................................................ 74 2. §Þnh h-íng ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu cña ViÖt Nam trong thêi gian tíi .......................................................................................... 74 3. §Þnh h-íng ho¹t ®éng kinh doanh vµ ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu cña Ng©n hµng §«ng ¸ - Chi nh¸nh Hµ Néi................................. 75 3.1. §Þnh h­íng ho¹t ®éng kinh doanh ………………………… 75 3.2. §Þnh h-íng ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu ……………... 76 II. Nh÷ng gi¶i ph¸p c¬ b¶n nh»m ph¸t triÓn ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu t¹i Ng©n hµng §«ng ¸ - Chi nh¸nh Hµ Néi ............... 76 1. Nhãm gi¶i ph¸p vÜ m«........................................................................... 76 1.1. T¹o m«i tr-êng ph¸p lý thuËn lîi thóc ®Èy ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu ......................................................................................................77 1.2. T¹o ®iÒu kiÖn cho c¸c doanh nghiÖp khai th¸c vµ cËp nhËt nh÷ng th«ng tin liªn quan ®Õn ho¹t ®éng xuÊt nhËp khÈu ..................................... 78 1.3. Hç trî cho c¸c ng©n hµng tham gia ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp 79 khÈu ............................................................................................................... 1.4. Huy ®éng vèn quèc tÕ phôc vô cho tµi trî xuÊt nhËp khÈu ....................... 79 2. Nhãm gi¶i ph¸p vi m«........................................................................... 80 2.1. Gi¶i ph¸p ®èi víi c¸c doanh nghiÖp xuÊt nhËp khÈu ................................. 80 2.2. Gi¶i ph¸p ®èi víi Ng©n hµng §«ng ¸ - Chi nh¸nh Hµ Néi ...................... 81 III. Mét sè kiÕn nghÞ nh»m ph¸t triÓn ho¹t ®éng tµi trî xuÊt nhËp khÈu t¹i Ng©n hµng §«ng ¸ - Chi nh¸nh Hµ Néi ................................. 96 1. Mét sè kiÕn nghÞ ®èi víi ChÝnh phñ ...................................................... 96 2. Mét sè kiÕn nghÞ víi Ng©n hµng nhµ n-íc ............................................ 98 3. Mét sè kiÕn nghÞ víi Héi së Ng©n hµng §«ng ¸ .................................. 99 KÕt luËn chung ....................................................................................... 100 Tµi liÖu tham kh¶o ......................................................................... 101 iv
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT tt Ký hiệu Giải thích 1 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 2 TMCP Thƣơng mại cổ phần 3 EAB Ngân hàng TMCP Đông á 4 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 5 TGTK Tiền gửi tiết kiệm 6 TGTT Tiền gửi thanh toán 7 TGKQ Tiền gửi ký quỹ 8 L/C Thƣ tín dụng 9 D/P Trả tiền trao chứng từ (documents against payment) 10 D/A Chấp nhận thanh toán trao chứng từ (documents against acceptance) 11 VND Đồng Việt Nam 12 USD Đô la Mỹ 13 EUR Đồng euro 14 CAD Đô la Canada 15 AUD Đô la úc 16 NZD Đô la New Zealand 17 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới 18 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á 19 AFTA Khu vực thƣơng mại mậu dịch tự do ASEAN 20 CEPT Chƣơng trình cắt giảm thuế quan ƣu đãi chung v
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TT TÊN BẢNG TRAN 1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM PHÂN G 2 THEO LOẠI TIỀN 46 3 BÌNH QUÂN CÁC LOẠI TIỀN GỬI 47 4 TÌNH HÌNH ĐẦU TƢ VỐN 48 5 BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU 55 6 BẰNG THƢ TÍN DỤNG 58 7 BIỂU PHÍ DỊCH VỤ BẢO LÃNH - TÁI BẢO LÃNH 59 8 TÌNH HÌNH CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU 60 9 TRONG 2 NĂM 2004-2005 61 10 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU 62 THEO THỜI HẠN 63 TÌNH HÌNH TÀI TRỢ NHẬP KHẨU THEO NGÀNH HÀNG TÌNH HÌNH CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TÌNH HÌNH MỞ L/C THANH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU vi
  7. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động kinh doanh đối ngoại, từ Hội nghị Trung ƣơng lần thứ 6 (khoá IV), Đảng ta đã khởi xƣớng công cuộc đổi mới, mở cửa nền kinh tế. Kể từ đó đến nay, mỗi diễn biến của hoạt động kinh tế đối ngoại đều thu hút sự quan tâm đặc biệt của các nhà hoạch định chính sách cũng nhƣ giới nghiên cứu kinh tế. Phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại, trong đó đặc biệt là hoạt động xuất nhập khẩu đƣợc coi là một trong những nhiệm vụ then chốt, là cơ sở để Việt Nam tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của nƣớc ta hiện nay là phải mở rộng kinh tế đối ngoại hƣớng về xuất khẩu đồng thời nhập khẩu thay thế những mặt hàng sản xuất trong nƣớc không có lợi. Tuy nhiên, do mới mở cửa nền kinh tế, hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu còn nhỏ bé, nguồn vốn còn hạn hẹp. Trong khi đó, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế càng diễn ra mạnh mẽ thì hoạt động xuất nhập khẩu càng phức tạp và tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao. Vì vậy, để đạt đƣợc mục tiêu đề ra trong chiến lƣợc phát triển xuất nhập khẩu từ nay đến năm 2010, góp phần đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, đƣa nƣớc ta hội nhập mạnh mẽ với nền kinh tế thế giới thì các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần đƣợc hỗ trợ từ bên ngoài. Trong khi Chính phủ và các cơ quan chức năng hỗ trợ xuất nhập khẩu bằng các chính sách vĩ mô và các định hƣớng lớn thì các ngân hàng thƣơng mại là đơn vị trực tiếp tài trợ về vốn và uy tín cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Và thực tế đã cho thấy để tổ chức tài trợ xuất nhập khẩu thì không một tổ chức nào làm tốt hơn, hiệu quả hơn là chính các ngân hàng thƣơng mại, đây cũng là nguyên tắc và thông lệ quốc tế. Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của xuất nhập khẩu và theo đó là sự cần thiết của hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Việt Nam, trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Đông Á - Chi nhánh Hà Nội, em đã tập trung tìm hiểu 1
  8. và chọn mảng hoạt động này tại Chi nhánh làm đối tƣợng nghiên cứu cho khoá luận tốt nghiệp của mình với đề tài: "Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Đông Á - Chi nhánh Hà Nội". 2. Mục đích nghiên cứu: Với đề tài này, khoá luận sẽ sử dụng cơ sở lý luận về tài trợ xuất nhập khẩu để soi vào thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Đông Á - Chi nhánh Hà Nội, luận giải nguyên nhân những tồn tại, yếu kém và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Chi nhánh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Khoá luận tập trung nghiên cứu về nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Đông Á - Chi nhánh Hà Nội (chủ yếu là trong giai đoạn 2003- 2005), cùng với một số vấn đề có liên quan và đề xuất giải pháp cho thời gian tới. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Khoá luận đã vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp duy vật biện chứng, phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh trên cơ sở tham khảo và tìm hiểu thực tế, các sách và tạp chí có liên quan. 5. Kết cấu của khoá luận: Khoá luận đƣợc bố cục theo các phần chính nhƣ sau: Chƣơng I: Tổng quan về hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của các ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng II: Thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Đông Á - Chi nhánh Hà Nội. Chƣơng III: Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Đông Á - Chi nhánh Hà Nội. Để hoàn thành đƣợc khoá luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Quy- ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tận tình em, cùng các thầy, cô giáo trong khoa đã cung cấp cho em những kiến thức quý báu, 2
  9. tạo điều kiện để em đi sâu nghiên cứu tìm hiểu đề tài. Đồng thời em cũng xin cảm ơn các cán bộ phòng tín dụng và kinh doanh của Ngân hàng Đông Á - Chi nhánh Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em về kiến thức thực tiễn cũng nhƣ các tài liệu tham khảo cần thiết. Do thời gian học tập cũng nhƣ kiến thức thực tế còn hạn chế nên khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý từ phía thầy cô, các bạn và những ai quan tâm tới vấn đề này. 3
  10. Chƣơng I TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI I. XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1. Xuất nhập khẩu và vai trò của nó trong nền kinh tế thị trƣờng Hoạt động ngoại thƣơng đã xuất hiện từ rất lâu. Cùng với sự ra đời của Nhà nƣớc, các quan hệ nhiều mặt giữa các quốc gia theo đó cũng hình thành, trong đó các quan hệ kinh tế mà trƣớc hết là các quan hệ thƣơng mại quốc tế thƣờng đi trƣớc và giữ vai trò quan trọng. Theo David Ricardo (1772-1823), nhà duy vật, nhà kinh tế học ngƣời Anh, trong tác phẩm nổi tiếng của mình: "Những nguyên lý kinh tế chính trị và thuế" xuất bản năm 1817 cho rằng: "Các quốc gia có thể hoặc là rất có lợi khi tham gia vào quá trình phân công lao động quốc tế bởi vì phát triển thƣơng mại quốc tế tạo điều kiện để mở rộng thị trƣờng tiêu thụ những sản phẩm hoặc dịch vụ mà nƣớc mình có lợi thế tốt hơn các nƣớc khác, mà thị trƣờng bao giờ cũng là vấn đề sống còn của nền sản xuất hàng hoá dịch vụ". Ngày nay trong xu thế khu vực hoá, toàn cầu hoá thì hoạt động ngoại thƣơng càng giữ vai trò quan trọng. Hoạt động ngoại thƣơng đƣợc hiểu là quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa các nƣớc. Hoạt động này đƣợc cấu thành bởi hai bộ phận cơ bản: xuất khẩu và nhập khẩu. Xuất khẩu là việc bán hàng hoá và dịch vụ ra nƣớc ngoài, còn việc mua hàng hoá và dịch vụ từ nƣớc ngoài chính là nhập khẩu. Vai trò to lớn của xuất nhập khẩu đối với quá trình phát triển kinh tế đã đƣợc các nhà kinh tế nghiên cứu và tổng hợp trên một số khía cạnh sau: 1.1. Vai trò của xuất khẩu 1.1.1. Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hóa đất nước 4
  11. Công nghiệp hoá đất nƣớc theo những bƣớc đi thích hợp là con đƣờng tất yếu để khắc phục tình trạng nghèo và chậm phát triển của nƣớc ta. Để công nghiệp hoá đất nƣớc trong một thời gian ngắn, đòi hỏi phải có số vốn lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. Nguồn vốn để nhập khẩu có thể đƣợc hình thành từ các nguồn nhƣ đầu tƣ nƣớc ngoài, vay nợ, viện trợ, thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ thu ngoại tệ, xuất khẩu sức lao động… Các nguồn vốn nhƣ đầu tƣ nƣớc ngoài, vay nợ và viện trợ tuy quan trọng nhƣng rồi cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời kỳ sau này. Nguồn vốn quan trọng nhất để nhập khẩu, công nghiệp hoá đất nƣớc là xuất khẩu. Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu. 1.1.2. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển Xuất khẩu sẽ tác động trực tiếp đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng khai thác có hiệu quả lợi thế tuyệt đối và tƣơng đối của đất nƣớc. Sự phát triển của các ngành hƣớng về xuất khẩu tác động tới các ngành cung cấp đầu vào, thúc đẩy các ngành này phát triển. Đồng thời, sự cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng quốc tế sẽ tạo cho các nhà sản xuất sự năng động, sáng tạo trong kinh doanh, sự quan tâm đúng đắn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, đổi mới công nghệ cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng sản phẩm, thúc đẩy sản xuất, mở rộng thị trƣờng. 1.1.3. Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân Tác động của xuất khẩu đến đời sống bao gồm nhiều mặt. Trƣớc hết, sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc và có thu nhập tƣơng đối cao. Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. 1.1.4. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại phát triển 5
  12. Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại phụ thuộc lẫn nhau. Có thể hoạt động xuất khẩu có sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác và tạo điều kiện thúc đẩy các quan hệ này phát triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tƣ, mở rộng vận tải quốc tế… Mặt khác, chính các quan hệ kinh tế đối ngoại trên lại tạo tiền đề cho mở rộng xuất khẩu. 1.2. Vai trò của nhập khẩu 1.2.1. Nhập khẩu có vai trò tích cực đến thúc đấy xuất khẩu, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá đất nước Sự tác động này thể hiện ở chỗ nhập khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu nhƣ máy móc thiết bị, công nghệ, nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu, tạo môi trƣờng thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng Việt Nam ra nƣớc ngoài, đặc biệt là nƣớc nhập khẩu. Đối với một nƣớc đang phát triển nhƣ nƣớc ta thì sản xuất hàng xuất khẩu phát triển sẽ kéo theo các ngành khác cùng phát triển, nhập khẩu tác động giúp đổi mới công nghệ lạc hậu trong nƣớc, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá đất nƣớc. 1.2.2. Bổ sung kịp thời những mặt cân đối của nền kinh tế, đảm bảo phát triển kinh tế cân đối và ổn định Nhập khẩu có tác động bổ sung những hàng hoá chƣa sản xuất đƣợc trong nƣớc hoặc sản xuất trong nƣớc không đáp ứng đủ nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Nhờ vậy mà bổ sung kịp thời những mặt cân đối của nền kinh tế, đảm bảo cho các ngành sản xuất có đủ nguyên liệu, máy móc thiết bị để hoạt động kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế cân đối và ổn định. 1.2.3. Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân Nhập khẩu có tác dụng thay thế những mặt hàng mà sản xuất trong nƣớc không hiệu quả bằng việc nhập khẩu. Nhờ nhập khẩu mà ngƣời tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn về hàng hoá, với giá cả và chất lƣợng tốt hơn 6
  13. nghĩa là nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân. Nhờ việc thoả mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về tiêu dùng mà nhập khẩu tác động gián tiếp đến sản xuất, thúc đẩy sản xuất trong nƣớc phát triển, vừa đảm bảo đầu vào cho sản xuất, tạo việc làm ổn định cho ngƣời lao động. 2. Ngân hàng thƣơng mại và hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu 2.1. Vài nét về hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Trong quá trình phát triển kinh tế thế giới, hệ thống ngân hàng thƣơng mại đã trở thành những trung gian tài chính lớn nhất và quan trọng nhất. Theo điều 20, "Luật các tổ chức tín dụng" đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày12/12/1997, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/1998 đã định nghĩa: "Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tƣ, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác." Những hoạt động chính của ngân hàng thƣơng mại bao gồm: hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động chi trả hộ và các hoạt động khác. Trong đó, hoạt động sử dụng vốn là hoạt động chủ lực của ngân hàng, nguồn thu nhập từ hoạt động này chiếm một tỷ lệ lớn (khoảng 70%) trong tổng nghiệp vụ của ngân hàng. Và một trong những hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng là hoạt động tài trợ ngoại thƣơng, đây cũng là một hoạt động có thể đem lại cho ngân hàng nguồn thu nhập lớn, nhƣng rủi ro cũng cao. 2.2. Hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thƣơng mại 2.2.1. Khái niệm Tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thƣơng mại là việc ngân hàng thƣơng mại cung cấp các phƣơng tiện và hỗ trợ về mặt tài chính giúp các doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình khi tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu. Tài trợ xuất nhập khẩu bao gồm việc tài trợ cho xuất khẩu (cả 7
  14. trong giai đoạn sản xuất) và tài trợ cho nhập khẩu trên mọi phƣơng diện từ ngắn hạn đến dài hạn. 2.2.2. Đặc điểm Tài trợ xuất nhập khẩu với mục đích hỗ trợ các nhà xuất nhập khẩu vƣợt qua đƣợc những trở ngại đặc thù về tài chính và uy tín trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh doanh, đạt đƣợc mục tiêu xuất nhập khẩu của doanh nghiệp, phù hợp với chính sách xuất nhập khẩu của nhà nƣớc. Tài trợ xuất nhập khẩu là một mảng dịch vụ thuộc hệ thống các dịch vụ của ngân hàng nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong giao dịch thƣơng mại quốc tế. Mảng dịch vụ ngân hàng này mang nét chung là ngân hàng cung ứng vốn bằng tiền hoặc bảo lãnh uy tín cho các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp gia tăng hiệu quả kinh doanh và thực hiện thƣơng vụ thành công. Đối tƣợng đƣợc tài trợ là các thƣơng vụ mang tính thƣơng mại hoặc vì mục tiêu thƣơng mại; thông thƣờng, đối tƣợng này là các hàng hoá, dịch vụ hoặc các công trình, dự án. Việc tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng có thể bao hàm cả những giao dịch kinh doanh trƣớc và sau thƣơng vụ. Với các doanh nghiệp xuất khẩu thì đó là quá trình thu gom hàng xuất khẩu của thƣơng nhân, mua vật tƣ, nguyên vật liệu để chế xuất của nhà sản xuất, đầu tƣ nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ xuất khẩu... hoặc giai đoạn bảo hành, bảo trì đối với các dự án xuất khẩu máy móc hoặc xây dựng cơ xƣởng ở nƣớc ngoài. Với các doanh nghiệp nhập khẩu thì đó là quá trình từ lúc đặt mua hàng cho đến khi nhận hàng, thanh toán cho ngƣời xuất khẩu, sau đó đem tiêu thụ hết và thu tiền hàng. 3. Vai trò của hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu 3.1. Đối với ngân hàng thƣơng mại Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu kinh doanh chủ yếu là lợi nhuận. Bên cạnh các dịch vụ tiện ích cung cấp cho khách hàng, các ngân hàng luôn coi trọng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu bởi nó mang lại nguồn thu nhập lãi và phí dịch vụ hấp dẫn cho ngân hàng. Theo ƣớc 8
  15. tính của Ngân hàng Trung ƣơng nhiều nƣớc, mảng dịch vụ này đóng góp từ 40-70% tổng doanh thu của các ngân hàng tham gia hỗ trợ thƣơng mại quốc tế. Một lợi ích khác hết sức quan trọng đối với các ngân hàng là mối quan hệ bền chặt giữa ngân hàng với khách hàng thƣơng nhân trong thƣơng mại quốc tế cũng nhƣ tầm hoạt động rộng mở khắp toàn cầu của ngân hàng. Để cung ứng dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu hữu hiệu cho khách hàng, các ngân hàng liên tục xác lập và mở rộng quan hệ liên ngân hàng, mạng lƣới ngân hàng chi nhánh và ngân hàng đại lý của mình trên khắp thế giới. Nhờ vậy mà gián tiếp gia tăng cơ hội kinh doanh sinh lợi cho ngân hàng, đồng thời nâng cao chất lƣợng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Mặt khác, việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng về tài chính và uy tín trong kinh doanh xuất nhập khẩu giúp ngân hàng khẳng định đƣợc vị thế cạnh tranh của mình và khả năng phát triển thị trƣờng sản phẩm ngân hàng nói chung, dịch vụ xuất nhập khẩu nói riêng. Bên cạnh đó, tài trợ xuất nhập khẩu còn hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn, sử dụng vốn đúng mục đích. Tài trợ xuất nhập khẩu nâng cao tính an toàn cho ngân hàng thông qua việc quản lý thu các nguồn thanh toán. Đối với ngƣời xuất khẩu, khi ngân hàng chuyển bộ chứng từ để đòi tiền ngƣời nhập khẩu nƣớc ngoài đã chỉ định, việc thanh toán tiền hàng phải thông qua tài khoản của ngƣời xuất khẩu mở tại ngân hàng đó. Đối với ngƣời nhập khẩu, trong trƣờng hợp đƣợc ngân hàng tài trợ, ngân hàng sẽ buộc ngƣời nhập khẩu tập trung tiền bán hàng vào tài khoản mở tại ngân hàng. Do vậy, nguồn thu để trả các khoản tài trợ đƣợc ngân hàng quản lý rất chặt chẽ, tránh đƣợc tình trạng xoay vốn của doanh nghiệp trong thời gian vốn tạm nhàn rỗi, dễ xảy ra rủi ro. Không những thế, tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng còn đảm bảo nguồn vốn tài trợ đƣợc sử dụng đúng mục đích. Điều này đƣợc thể hiện ở chỗ trong nhiều trƣờng hợp, vốn tài trợ đƣợc thanh toán thẳng cho bên thứ ba mà không qua bên xin tài trợ nhƣ thanh toán tiền hàng nhập khẩu, thanh toán tiền nguyên liệu cho các đại lý gom hàng của ngƣời xuất khẩu; hoặc nhƣ trong 9
  16. phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ, L/C còn là một công cụ hữu hiệu để ngân hàng giám sát việc thực hiện hợp đồng. 3.2. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu Tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng giúp các doanh nghiệp thực hiện tốt các thƣơng vụ. Với các khoản tài trợ trƣớc khi giao hàng của ngân hàng, nhà xuất khẩu sẽ giải quyết đƣợc khó khăn về vốn lƣu động để phục vụ sản xuất hàng hoá theo đơn đặt hàng, hoặc để thu mua hàng hoá xuất khẩu, hoặc các khoản mục chi phí thƣơng vụ khác nhƣ chi phí xúc tiến bán hàng, bổ sung, điều chỉnh thuộc tính kỹ thuật của sản phẩm, chi phí vận chuyển... Đối với nhà nhập khẩu, họ có thể nhận đƣợc các khoản vay ƣu đãi của ngân hàng để thanh toán tiền hàng kịp thời cho nhà xuất khẩu. Tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hạn chế bớt rủi ro trong thƣơng mại quốc tế. Khi các ngân hàng tài trợ cho các nhà xuất nhập khẩu, một phần rủi ro nhƣ rủi ro về việc ngƣời nhập khẩu không thanh toán tiền hàng đã đƣợc chuyển sang ngân hàng. Tài trợ xuất nhập khẩu làm tăng hiệu quả thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu, vốn cho vay cùng với sự giám sát thực hiện hợp đồng của ngân hàng giúp doanh nghiệp thu mua hàng đúng thời vụ, gia công chế biến và giao hàng đúng thời hạn. Đối với doanh nghiệp nhập khẩu, tài trợ của ngân hàng giúp doanh nghiệp có đủ khả năng về tài chính để mua những lô hàng với số lƣợng lớn, vừa có đƣợc giá rẻ do mua với số lƣợng lớn vừa tiết kiệm đƣợc cƣớc phí. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cũng thƣờng vấp phải vấn đề uy tín trong kinh doanh khi đặt quan hệ thƣơng mại với các đối tác nƣớc ngoài, chẳng hạn nhƣ khả năng hoàn thành thƣơng vụ, khả năng cung ứng hàng hoá hoặc công trình đúng tiến độ, đúng chất lƣợng cam kết, khả năng thanh toán tiền hàng... Lúc bấy giờ, nhà xuất nhập khẩu cần đến các loại bảo lãnh ngân hàng thích hợp nhằm khẳng định uy tín kinh doanh của mình trong các thƣơng vụ xuất nhập khẩu. 10
  17. Ngoài ra, nhờ tài trợ của ngân hàng mà các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thực hiện đƣợc trôi chảy các thƣơng vụ thành công, phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh; từ đó dần củng cố đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng quốc tế. 3.3. Đối với nền kinh tế Tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng tạo điều kiện cho hàng hoá lƣu thông thông suốt đáp ứng nhu cầu thị trƣờng. Từ đó góp phần tăng tính năng động của nền kinh tế, giúp ổn định thị trƣờng. Nhờ tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng, các doanh nghiệp có điều kiện phát triển, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, làm động cơ thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng còn góp phần thực hiện thành công các chƣơng trình, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nƣớc, góp phần mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại với các nƣớc trên thế giới. Hiệu quả của hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng và sự phát triển chung của nền kinh tế lại là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp mở rộng quy mô, đa dạng hoá hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này lại tác động tích cực đến giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân, thực hiện thành công các mục tiêu kinh tế xã hội đặt ra. II. CÁC LOẠI HÌNH TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Cùng với sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá và mậu dịch quốc tế, quá trình toàn cầu hoá, liên kết kinh tế diễn ra trên thế giới ngày càng nhanh và sâu rộng, thì hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cũng ngày càng phát triển đa dạng. Chính vì vậy, việc phân loại nghiệp vụ này có thể theo nhiều cách thức. Dƣới đây là cách phân loại dựa trên mục đích tài trợ và phƣơng thức thanh toán. 1. Tài trợ xuất khẩu 1.1. Tài trợ xuất khẩu bằng hình thức chiết khấu hối phiếu 11
  18. Hối phiếu (bill of exchange) là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một ngƣời kí phát cho ngƣời khác, yêu cầu ngƣời này khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc đến một ngày xác định trong tƣơng lai phải trả một số tiền nhất định cho một ngƣời nào đó hoặc theo lệnh của ngƣời này trả cho ngƣời khác hoặc trả cho ngƣời cầm hối phiếu. Hiện nay, hối phiếu là một công cụ thanh toán quốc tế đƣợc sử dụng hết sức phổ biến. Với công cụ này, nhà xuất khẩu có thể đƣợc ngân hàng tài trợ dƣới hình thức chiết khấu hối phiếu. Tín dụng chiết khấu hối phiếu là loại tín dụng ngắn hạn mà ngân hàng cấp cho khách hàng (ngƣời thụ hƣởng) dƣới hình thức mua lại hối phiếu chƣa đến hạn thanh toán. Số tiền mua lại quyền thụ hƣởng này chính là mức tài trợ chiết khấu hối phiếu, nó đƣợc tính bằng phần còn lại của giá trị hối phiếu sau khi trừ đi lãi chiết khấu cùng với phí hoa hồng nghiệp vụ theo công thức: Md = M x [1-(rd x t/360)] - C Trong đó: M : giá trị hối phiếu Md : mức tài trợ chiết khấu hối phiếu. t : thời hạn còn lại của hối phiếu (tính theo ngày) rd : lãi suất chiết khấu mà ngân hàng áp dụng. C : phí hoa hồng nghiệp vụ. Dễ thấy rằng, yếu tố quan trọng nhất trong cách tính mức tài trợ chiết khấu là lãi suất chiết khấu (rd). Lãi suất này do ngân hàng định kỳ công bố, dựa trên lãi suất cơ bản của Ngân hàng Trung ƣơng và các lãi suất tài trợ đối chiếu khác. Trong tài trợ ngoại thƣơng, lãi suất chiết khấu ngân hàng áp dụng có khi cộng thêm khoản tỷ lệ phụ trội nhằm chống đỡ rủi ro tài trợ. Tỷ lệ này tuỳ thuộc vào khả năng truy đòi khách hàng nhận tài trợ (nhà xuất khẩu), khả năng thanh toán khi đến hạn của con nợ (thƣờng là nhà nhập khẩu), thời hạn hiệu lực còn lại của hối phiếu, mệnh giá và đồng tiền của hối phiếu... Trong giao dịch ngoại thƣơng, ngƣời thụ hƣởng giá trị hối phiếu thƣờng là nhà xuất khẩu. Loại tài trợ này giúp cho nhà xuất khẩu có điều kiện 12
  19. thu hồi vốn nhanh chóng đƣa vào hoạt động kinh doanh, thay vì phải chờ hối phiếu đến hạn thanh toán. Tài trợ chiết khấu hối phiếu đƣợc ngân hàng áp dụng cho các giao dịch mà nhà xuất khẩu cấp tín dụng thƣơng mại (bán hàng trả chậm) cho nhà nhập khẩu nƣớc ngoài dƣới hình thức hối phiếu trả chậm do nhà xuất khẩu ký phát. Để đƣợc ngân hàng xem xét tài trợ chiết khấu, hối phiếu trả chậm này phải là hối phiếu đã đƣợc nhà nhập khẩu ký chấp nhận. 1.2 Tài trợ xuất khẩu theo phƣơng thức thanh toán nhờ thu Nhờ thu là phƣơng thức thanh toán, trong đó ngƣời xuất khẩu sau khi giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ sẽ ký phát hối phiếu đòi tiền ngƣời nhập khẩu và nhờ ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu đó. Dựa trên cơ sở cách thức yêu cầu thanh toán của ngƣời xuất khẩu, có 2 phƣơng thức nhờ thu là: nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu kèm chứng từ. Ứng với 2 phƣơng thức này, ngân hàng cũng có thể tài trợ cho nhà xuất khẩu theo các cách thức khác nhau: 1.2.1. Phương thức nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection) Nhờ thu kèm chứng từ là một phƣơng thức thanh toán, trong đó, ngƣời xuất khẩu uỷ nhiệm cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền từ ngƣời nhập khẩu, không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi kèm theo, yêu cầu ngân hàng chỉ trao bộ chứng từ hàng hoá cho ngƣời nhập khẩu sau khi họ đã thanh toán tiền hoặc ký chấp nhận thanh toán lên tờ hối phiếu kỳ hạn. Sử dụng phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ, nhà xuất khẩu phải chờ đợi một thời gian đáng kể từ khi giao hàng xuống tàu cho đến khi nhận đƣợc tiền thanh toán từ ngƣời nhập khẩu chuyển về thông qua các ngân hàng. Không những thế, để bán đƣợc hàng, nhà xuất khẩu đôi khi phải chấp nhận điều kiện D/A (chấp nhận thanh toán đổi chứng từ), tức cho phép ngƣời mua trả chậm tiền hàng. Vì vậy, nhà xuất khẩu có thể gặp khó khăn về vốn kinh doanh khi sử dụng phƣơng thức này. 13
  20. Để nhận đƣợc tiền hàng sớm hơn, nhà xuất khẩu sẽ cần đến dịch vụ tài trợ của ngân hàng. Trong khuôn khổ phƣơng thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ, ngân hàng có thể tài trợ cho nhà xuất khẩu bằng các kỹ thuật: ứng trƣớc giá trị nhờ thu và chiết khấu bộ chứng từ nhờ thu. Tài trợ ứng trước giá trị nhờ thu (advance against collection): Khi thực hiện nghiệp vụ này, ngân hàng tài trợ ứng trƣớc giá trị hối phiếu cho nhà xuất khẩu khi anh ta giao hối phiếu chƣa đƣợc chấp nhận cho ngân hàng trong phƣơng thức thanh toán nhờ thu. Dạng thức tài trợ này của ngân hàng cho phép nhà xuất khẩu mau chóng nhận đƣợc tiền đƣa vào sản xuất kinh doanh thay vì phải chờ đến khi hối phiếu đƣợc nhà nhập khẩu tiếp nhận và thanh toán. Mức tài trợ ứng trƣớc giá trị nhờ thu của ngân hàng không nhất định mà tuỳ thuộc vào mức độ an toàn trong giao dịch và thoả thuận với khách hàng, thông thƣờng nằm trong biên độ 80-90% mệnh giá hối phiếu hoặc séc. Khi tài trợ theo phƣơng thức này, ngân hàng tuy không đƣợc chuyển quyền sở hữu và thụ hƣởng giá trị hối phiếu song vẫn có quyền truy đòi nhà xuất khẩu nếu nhà nhập khẩu từ chối thanh toán hối phiếu. Tài trợ chiết khấu bộ chứng từ nhờ thu (collection negotiation): Nghiệp vụ chiết khấu bộ chứng từ nhờ thu cũng gần giống nhƣ nghiệp vụ ứng trƣớc giá trị nhờ thu. Theo đó, ngân hàng tài trợ cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu dựa vào bộ chứng từ nhờ thu và thông thƣờng là với điều kiện bảo lƣu "cho phép truy đòi". Tiếp theo, ngân hàng sẽ gửi bộ chứng từ này để thu nợ tiền hàng từ nhà nhập khẩu thông qua ngân hàng thu hộ. Số tiền thanh toán cuối cùng khi về đến ngân hàng tài trợ sẽ đƣợc khấu trừ phần gốc, còn phần lãi của khoản tài trợ đã cấp sẽ đƣợc tính đúng theo kỳ hạn và ngân hàng theo thoả thuận đƣợc quyền ghi Nợ tài khoản nhà xuất khẩu phần tài trợ này. Khi xem xét yêu cầu tài trợ chiết khấu bộ chứng từ nhờ thu, ngân hàng thƣờng đặc biệt quan tâm đến các yếu tố: uy tín của nhà xuất khẩu và của nhà nhập khẩu, quy chế quản lý hối đoái ở quốc gia nhập khẩu, khả năng thanh lý hàng hoá nếu bị từ chối thanh toán trong điều kiện D/P, việc chấp nhận thanh 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2