intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

31
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của khoá luận "Tìm hiểu quy trình xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001" bao gồm các chương như sau: Chương 1 Giới thiệu; Chương 2 Tiết kiệm năng lượng và Hệ thống quản lý năng lượng; Chương 3 Giới thiệu Tiêu chuẩn ISO 50001; Chương 4 Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH :ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TÌM HIỂU QUY TRÌNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 50001 Sinh viên thực hiện : CAO MINH THỌ MSSV:111C660011 TRẦN ANH THƠ MSSV:111C660010 BÌNH DƯƠNG, THÁNG 5, NĂM 2014
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NIÊN KHÓA 2011 – 2014 Tìm hiểu quy trình xây dựng Hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 Ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN-ĐIỆN TỬ Chuyên ngành: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn: THS.NGUYỄN BÁ THÀNH Sinh viên thực hiện: CAO MINH THỌ MSSV:111C660011 TRẦN ANH THƠ MSSV:111C660010 Lớp:C11DT01 BÌNH DƯƠNG, THÁNG 5, NĂM 2014
  3. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................. 6 Chương 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 7 1.1.Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 7 1.2.Đối tượng nghiên cứu và giới hạn đề tài. ............................................................ 7 1.3.Mục đích đề tài. .................................................................................................. 8 1.4.Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................... 8 1.5.Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài. ..................................................... 8 1.6.Cấu trúc đồ án. ................................................................................................... 8 Chương 2: TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG .................................................................................................................................... 9 2.1 Tiết kiệm năng lượng .......................................................................................... 9 2.1.1 Tại sao phải tiết kiệm năng lượng ................................................................. 9 2.1.2 Tiết kiệm năng lượng là gì? ........................................................................ 10 2.1.3 Tình hình sử dụng năng lượng .................................................................... 10 2.1.4 Các quy định pháp luật về năng lượng ........................................................ 17 2.1.5 Lợi ích của tiết kiệm năng lượng ................................................................ 18 2.2 Hệ thống quản lý năng lượng ............................................................................ 20 2.2.1 Hệ thống quản lý năng lượng là gì? ............................................................ 20 2.2.2 Lợi ích của việc áp dụng hệ thống quản lý năng lượng ............................... 20 2.2.3 Trình tự xây dựng hệ thống quản lý năng lượng ......................................... 21 2.2.4 Người quản lý năng lượng .......................................................................... 21 Chương 3: GIỚI THIỆU TIÊU CHUẨN ISO 50001 .................................................. 21 3.1. Cấu trúc của Tiêu chuẩn .................................................................................. 21 3.1.1 .Giới thiệu vế ISO 50001. ........................................................................... 22 3.1.2 .Hệ thống quản lý năng lượng theo ISO 50001 là gì? ................................. 23 3.1.3.Đối tượng áp dụng. ..................................................................................... 23 3.1.4.Lợi ích của việc sử dụng. ............................................................................ 23 3.2. Nội dung trình tự xây dựng Hệ thống quản lý năng lượng theo Tiêu chuẩn...... 24 3.2.1 Nội dung .................................................................................................... 24 3. 2.2 Trình tự xây dựng Hệ thống quản lý năng lượng theo Tiêu chuẩn .............. 25 Chương 4: XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 50001.............................................................................. 29
  4. 4.1 Đánh giá thực trạng .......................................................................................... 29 4.1.1 Các thành phần của Hệ thống quản lý NL ................................................... 29 4.1.2 Đánh giá và phân tích kết quả đánh giá thực trạng ...................................... 32 4.2 Thiết kế HTQLNL ............................................................................................ 35 4.2.1 Thành lập Ban quản lý NL.......................................................................... 35 4.2.2 Xây dựng chính sách NL ............................................................................ 36 4.2.3 Xây dựng các tài liệu HTQLNL ................................................................. 36 4.2.3.1 Các yêu cầu về hệ thống tài liệu ........................................................... 36 4.2.3.2 Kiểm soát tài liệu ................................................................................. 37 4.2.3.3 Kiểm soát hồ sơ.................................................................................... 37 4.3 Xem xét năng lượng ......................................................................................... 37 4.3.1 Xem xét năng lượng ................................................................................... 37 4.3.2 Kiểm toán năng lượng ................................................................................ 38 4.3.2.1 Kiểm toán năng lượng sơ bộ................................................................. 38 4.3.2.2 Kiểm toán năng lượng chi tiết và phân tích kiểm toán .......................... 40 4.4 Xác định đường cơ sở năng lượng và các chỉ số hiệu suất năng lượng .............. 40 4.4.1 Xác định đường cơ sở năng lượng .............................................................. 40 4.4.2 Xác định các chỉ số hiệu suất năng lượng ................................................... 41 4.4.3 Hiệu suất tiêu hao năng lượng là gì? ........................................................... 41 4.4.4 Các bước xác định suất tiêu hao năng lượng ............................................... 41 4.5 Xây dựng mục tiêu và kế hoạch thực hiện......................................................... 42 4.5.1 Thiết lập mục tiêu TKNL ........................................................................... 42 4.5.2 Xây dựng kế hoạch triển khai ..................................................................... 45 4.6 Đánh giá, lựa chọn giải pháp tiết kiệm NL và đánh giá hiệu quả ....................... 45 4.6.1 Các bước đánh giá lựa chọn giải pháp ........................................................ 45 4.6.1 .1.Tiêu chí kỹ thuật ................................................................................. 45 4.6.1 .2 Tiêu chí tài chính ................................................................................. 45 4.6.2 Lựa chọn dự án ban đầu.............................................................................. 46 4.6.3 Các phương pháp đánh giá hiệu quả của giải pháp TKNL .......................... 47 4.6.3 .1.Đánh giá tại thiết bị ............................................................................. 47 4.6.3 .2.Đánh giá toàn khu vực/dây chuyền SX ................................................ 47 4.6.3 .3.Đánh giá toàn doanh nghiệp ................................................................ 48 4.6.3 .4.Đánh giá bằng mô phỏng ..................................................................... 48 4.7 Tạo động lực, đào tạo và tuyên truyền TKNL ................................................... 48
  5. 4.7.1 Động lực thực hiện TKNL .......................................................................... 48 4.7.2 Thông điệp và hình thức truyền thông ........................................................ 48 4.7.3 Đào tạo nhân lực về TKNL......................................................................... 49 4.8 Đánh giá nội bộ HTQLNL ................................................................................ 50 4.8.1 Đánh giá hệ thống là gì? ............................................................................. 50 4.8.2 Nội dung đánh giá và các bước thực hiện ................................................... 50 4.8.3 Hoạt động sau đánh giá .............................................................................. 51 4.9 Dịch vụ TKNL và các nguồn tài chính ............................................................. 52 4.9.1 Các mô hình dịch vụ TKNL ....................................................................... 52 4.9.1 .1.Nhà thầu trực tiếp ................................................................................ 52 4.9.1 .2. Đảm bảo tiết kiệm .............................................................................. 52 4.9.1 .3. Chia sẻ rủi ro ...................................................................................... 53 4.9.2 Các nguồn tài chính cho dịch vụ TKNL...................................................... 53 Chương 5: KẾT LUẬN............................................................................................. 55 Tài liệu tham khảo: .................................................................................................... 56
  6. LỜI NÓI ĐẦU Năng lượng là nguồn động lực cho mọi hoạt động sản xuất và đời sống của xã hội. Ngày nay, cùng với sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật, mức tiêu thụ năng lượng của con người càng ngày càng gia tăng. Các nguồn năng lượng hóa thạch như than đá, dầu khí, v.v.. đang dần cạn kiệt. Bên cạnh đó, việc sử dụng năng lượng truyền thống này tạo ra khí thải điôxit cacbon, mêtan, bụi… gây ô nhiễm môi trường, tạo nên hiệu ứng nhà kính và là nguyên nhân chủ yếu làm cho trái đất nóng lên. Để đáp ứng nhu cầu năng lượng ngày càng cao, con người một mặt phải tăng cường nghiên cứu, khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sinh khối, v.v.. đồng thời cần tăng phải sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì dự án đưa giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào nhà trường với đề cương môn học mới Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Việc làm luận văn cũng như việc tìm hiểu hệ thống quản lý năng lượng ISO 50001:2011 đã giúp cho em có được nhiều kiến thức bổ ích về thực tế bổ sung những kiến thức cho công việc sau này. Tuy nhiên do còn hạn chế về kiến thức kinh nghiệm thực tế tài liệu tham khảo, thời gian thực hiện, nên tập luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy hướng dẫn cùng các thầy cô bộ môn góp ý xây dựng cho luận văn ngày càng hoàn thiện hơn.
  7. Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1.Lý do chọn đề tài Trong cuộc sống ngày nay, năng lượng là yếu tố quyết định trong mọi quá trình sản xuất, lao động cũng như sinh hoạt của con người. Ngày nay, cùng với sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật, mức tiêu thụ năng lượng của con người càng ngày càng gia tăng. Trong tương lai, các nguồn năng lượng hóa thạch như than đá, dầu khí, v.v..đang dần cạn kiệt. Từ công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ thậm chí đến nghiên cứu khoa học, khám phá thiên nhiên đều cần năng lượng. Năng lượng hiện đang là một nhân tố chủ chốt, đóng vai trò quan trọng trong mọi hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp. Việc thiếu hụt năng lượng và chi phí dành cho năng lượng ngày càng tăng đang dần trở thành một thách thức không nhỏ đối với mỗi quốc gia và các doanh nghiệp trong việc đảm bảo đáp ứng các nguồn năng lượng phục vụ cho những mục tiêu tăng trưởng và phát triển. Trong khi việc tìm kiếm các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo hay năng lượng thay thế sẽ phải mất nhiều thời gian thì việc quản lý năng lượng hiệu quả nhằm giảm tiêu hao năng lượng và giảm chi phí năng lượng đang trở thành một vấn đề thu hút được sự quan tâm của nhiều người và các tổ chức khác nhau. Từ những nhu cầu thực tiễn của con người trong đời sống lao động và sản xuất tất cả đều cần phải có năng lượng mà năng lượng đang là một chủ đề nóng do việc thiếu hụt năng lượng ngày càng trở nên trầm trọng do khai thác quá mức và không đúng cách nên con người cần phải đưa ra những biện pháp giải pháp cụ thể để góp phần giải quyết những vấn đề về năng lượng. Vì vậy vào tháng 6 năm 2011, Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO) đã ban hành tiêu chuẩn quản lý năng lượng ISO 50001. Hệ thống Quản lý năng lượng ISO 50001:2011 là một công cụ đắc lực cho mọi tổ chức, doanh nghiệp trong việc thiết lập, áp dụng và duy trì Hệ thống Quản lý Năng lượng nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng, đồng thời tạo cơ sở cho việc tự đánh giá, tự công bố sự phù hợp, hoặc đánh giá và cấp chứng nhận về việc đáp ứng các chuẩn mực quản lý năng lượng bởi các Tổ chức chứng nhận. Thiết nghĩ việc tìm hiểu về Hệ thống quản lý năng lượng ISO 50001 là cần thiết, do đó chúng em chọn đề tài “ Tìm hiểu hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 50001: 2011” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2.Đối tượng nghiên cứu và giới hạn đề tài.
  8. Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu tiết kiệm năng lượng về tiêu chuẩn quản lý năng lượng ISO 50001-2011 Giới hạn đề tài: xây dựng và triển khai HTQLNL, trình bày về tiết kiệm năng lượng và HTQLNL 1.3.Mục đích đề tài. Tìm hiểu về HTQLNL và cách thức xây dựng triển khai HTQLNL 1.4.Phương pháp nghiên cứu. Đọc và phân tích tài liệu 1.5.Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài. Các giải pháp trong hệ thống năng lượng ứng dụng ngay trong thực tiễn, có thể nhân rộng cho việc sản xuất nhằm sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm và hiệu quả, làm giảm chi phí sản xuất, đảm bảo về môi trường, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên cho đất nước. 1.6.Cấu trúc đồ án. Nội dung chính của phần đồ án bao gồm các chương như sau: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Tiết kiệm năng lượng và Hệ thống quản lý năng lượng Chương 3: Giới thiệu Tiêu chuẩn ISO 50001 Chương 4: Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011 Chương 5:Kết luận Tài liệu tham khảo
  9. Chương 2: TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG 2.1 Tiết kiệm năng lượng 2.1.1 Tại sao phải tiết kiệm năng lượng Năng lượng là nguồn động lực cho mọi hoạt động sản xuất, là nhu cầu thiết yếu trong sinh hoạt đời sống của con người, là yếu tố đảm bào phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Mặc dù vậy, việc thiếu hụt năng lượng vẫn đang xảy ra, vẫn là hiện tượng phổ biến khắp các nơi trên thế giới. Các quốc gia đã và đang đi tìm các giải pháp để có thể cung ứng năng lượng một cách tốt nhất và đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là một trong những giải pháp mà xu hướng các quốc gia trên thế giới ngay nay tính đến. Tiết kiệm năng lượng (Energy Saving), bảo tồn năng lượng (Energy Conservation) hay hiệu quả năng lượng (Energy Efficiency) là thuật ngữ thường được dung trong các tài liệu hiện nay, tuy có cách gọi khác nhau nhưng đều có chung ý nghĩa là sử dụng năng lượng hiệu quả. Cuộc khủng hoảng năng lượng đang trở nên hết sức cấp bách, không chỉ đe dọa đến tăng trưởng kinh tế thế giới, mà còn đe dọa trực tiếp hoà bình, an ninh quốc tế. Nguồn năng lượng hoá thạch, món quà cực kỳ quý báu của thiên nhiên ban tặng con người đang cạn kiệt. Các số liệu tìm kiếm, thăm dò và nhận định về trữ lượng dầu toàn cầu của Văn phòng Tổ chức kiểm soát năng lượng Anh (EWG) tại Đức cho biết, dưới lòng đất chỉ còn có khoảng 1.255 tỉ thùng, đủ để cho con người sử dụng trong 42 năm tới. Với tốc độ khai thác như hiện nay, trong vòng 30 năm nữa nguồn dầu lửa dưới lòng đất không còn nhiều và 50 - 60 năm nữa sẽ hoàn toàn cạn kiệt. Theo đó, thế giới sẽ chỉ sản xuất được 39 triệu thùng dầu/ngày vào năm 2030 so với con số 81 triệu thùng/ngày như hiện nay. Trong khi đó, theo Cơ quan Năng lượng quốc tế (IEA), nhu cầu dầu lửa thế giới sẽ tăng đến 116 triệu thùng/ ngày vào năm 2030 so với 86 triệu thùng/ngày như hiện nay. Tức là vào thời điểm đó, thế giới chỉ được cung cấp chưa đến 1/3 nhu cầu dầu lửa. Than đá và khí đốt cũng ở tình trạng tương tự. Theo ước tính của các chuyên gia, trữ lượng than đá và khí đốt tự nhiên chỉ còn khoảng 909 tỉ tấn và sẽ cạn kiệt trong 155 năm. Năng lượng chỉ có hạn, con người càng ngày càng sinh ra nhiều, nhu cầu năng lượng ngày càng lớn, nếu ko sử dụng tiết kiệm và nghiên cứu các giải pháp năng lượng mới, thì khủng hoảng năng lượng sẽ xảy ra.
  10. 2.1.2 Tiết kiệm năng lượng là gì? Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là việc áp dụng các biện phá quản lý và kỹ thuật nhằm giảm tổn thất, giảm mứctiêu thụ năng lượng của phương tiện, thiết bị mà vẫn bảo đảm nhu cầu, mục tiêu đặt ra đối với quá trình sản xuất và đời sống 2.1.3 Tình hình sử dụng năng lượng Tổng quan về tình hình sử dụng năng lượng trên thế giới (cung – cầu): Thế giới đầu những năm của thế kỉ 21 đang đứng trước nhiều vấn đề cần phải đối mặt. Trong đó, vấn đề được xem là nóng bỏng nhất và thu hut sự quan tâm của các nhà khoa học cũng như chính phủ các quốc gia la sự ấm lên của trai đất và khủng hoảng năng lượng. Theo dự báo cơ quan thông tin về năng lượng (EIA) vào năm 2004, trong vòng 24 năm kể từ năm 2001 đến 2025, mức tiêu thụ năng lượng trên toàn thế giới có thể tăng thêm 54%, ước tinh khoảng 404 nghìn triệu Btu(đơn vị nhiệt lượng) 2001 tới 623 năm 2025, mà nhu cầu chủ yếu rơi vào các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ ví dụ như trung quốc hay ấn độ ở châu á. (n guồn IEA) Hiện nay, nhiều quốc gia đã và đang tìm cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả hơn và tìm kiếm nhiều nguồn năng lượng thay thế, do vậy cường độ sử dụng năng lượng (energy intensity) dự kiến sẽ suy giảm với tốc độ nhanh, trong đó cường độ sử dụng dầu sẽ giảm nhanh hơn so với các nguồn năng lượng khác.
  11. Dự báo dài hạn của PFC Energy, trong vòng một thập kỷ tới, thế giới sẽ đạt sản lượng khai thác dầu cực đại vào khoảng 100 triệu thùng/ngày do những giới hạn tự nhiên về trữ lượng dầu khí. Trong bối cảnh đó, phần nhu cầu dầu mỏ tăng sẽ chủ yếu do năng lực sản xuất dự trữ của OPEC (hiện vào khoảng 4-5 triệu thùng/ngày) và Nga bù đắp. Các phương án gia tăng sản lượng cho khối này hiện nay là phải gia tăng sản lượng các vùng nước sâu, dầu nặng, khí thiên nhiên lỏng (NGL) và nhiên liệu sinh học ở mức cao hơn độ suy giảm của sản lượng dầu truyền thống. Đây là những thách thức không nhỏ cả về công nghệ lẫn nguồn vốn đối với những nước như Việt Nam. Do khủng khoảng kinh tế chi phí tìm kiếm thăm dò bị cắt giảm, nhiều dự án bị đẩy lùi tiến độ do tính kinh tế và khó khăn trong tiếp cận vốn, nguồn cung có thể sẽ thiếu hụt nhẹ trong tương lai gần và kéo dài trong một thời gian. Thị trường khí hiện tại và trong tương lai, sẽ không có đủ nguồn cung đáp ứng nhu cầu năng lượng của châu Á – Thái Bình Dương. Các thị trường khí phát triển nhanh là Trung Quốc, Ấn Độ, bên cạnh các nước nhập khẩu lớn là Nhật Bản và Hàn Quốc. Đến 2015, Việt Nam, Pakistan, New Zealand sẽ tham gia vào nhóm các nước nhập khẩu khí. Sau đó đến lượt Bangladesh, Philippines. Các nước xuất khẩu chính là Australia, Indonesia và Malaysia. Chỉ có Papua New Guinea sẽ tham gia vào nhóm các nước xuất khẩu vào năm 2015, nhưng khả năng tiếp tục xuất khẩu đến 2030 (kể cả Malaysia) vẫn là một dấu hỏi. Trong khi đó trên quy mô toàn cầu nhu cầu khí trong nước của chính các nước xuất khẩu khí cũng đang tăng mạnh. Điều này sẽ làm giảm khả năng tăng nguồn cung trên quy mô toàn cầu. Như vậy thị trường nhập khẩu khí rất cạnh tranh và sẽ có tác động mạnh tới giá khí trong tương lai. Liên quan tới lĩnh vực hạ nguồn, cùng với sự tăng trưởng của kinh tế, nhiều số liệu cho thấy nhu cầu sản phẩm dầu của khu vực châu Á – Thái Bình Dương có xu hướng tăng cao hơn các khu vực còn lại (châu Á đang chiếm tới 20% nhu cầu thế giới và dự kiến sẽ tăng lên 24% trong vòng 10 năm tới). Trong khi đó, năng lực lọc dầu của các công ty dầu khí quốc tế lại hạn chế ở khu vực này do những chính sách chưa hợp lý của các Quốc gia đang phát triển.
  12. Bên cạnh cơ hội này là thách thức do tính cạnh tranh trong khu vực rất gay gắt và rủi ro, do lợi nhuận bên trong lĩnh vực này thấp và nguy cơ bị thuế CO2 do xu hướng cộng đồng thế giới ngày càng quan tâm đến vấn đề biến đổi khí hậu. Theo tính toán của các nhà khoa học, ngày nay nhìn chung toàn cầu mới chỉ có khoảng 37% tổng mức cung cấp năng lượng sơ cấp được chuyển hóa thành năng lượng hữu ích. 2/3 năng lượng bị mất mát trong quá trình chuyển hóa, sử dụng. Khoảng 12 tỳ toe (tấn dầu tương đương) năng lượng sơ cấp được khai thác vào năm 2010 (hình 1), cung cấp cho thế giới khoảng 8 tỷ toe năng lượng tinh sơ cấp, trong đó chỉ có 4,5 tỷ (37%) trở thành năng lượng hữu ích sau quá trình chuyển hóa ở các thiết bị sử dụng năng lượng cuối cùng. Như vậy, khoảng 7,5 tỷ toe (tương đương 314*1012 GJ) bị mất đi hang năm, dưới dạng nhiệt năng ở nhiệt độ thấp và trung bình. [1] Nếu như tốc độ kinh tế toàn cầu sớm hồi phục và giữ mức 2,7%/năm, tốc độ tang trưởng nhu cầu năng lượng trung bình sẽ tang 1,7-1,9%/năm. Điều đó có nghĩa là vào năm 2020, nhu cầu năng lượng sẽ tang so với những năm cuối thế kỷ 20 là từ 45-51% ( World Energy Assessment – IEA 2001). Với mức độ khai thác như hiện nay, các nguồn năng lượng hóa thạch có khả năng sẽ cạn kiệt trong khoảng 100 năm tới, trong đó nguồn dầu chỉ còn dung trong 40 năm, khí đốt còn khoảng 60 năm (bảng 1.1). Bảng 2.1 Tình hình khai thác năng lượng hóa thạch trên thế giới Dầu Khí tự nhiên Than đá Uranium Trữ lượng đã chứng 1.258 tỷ 185.020 tỷ m3 826 tỷ tấn 5,47 triệu minh thùng tấn Khai thác hàng năm 29,9 tỷ thùng 3,070 tỷ m3 7,08 tỷ tấn 44.000 tấn Thời gian còn khai thác 41,4 năm 60,3 năm 117 năm 132 năm được (Nguồn: BP Statistics- 2009; ECCJ – Energy Conservation Handbook 2009) Tiêu thụ năng lượng đóng góp từ 25-30% tổng phát thải khí CO2 trong hoạt động liênq liên quan đến năng lượng nói chung, chiếm 19-22% tổng phát thải CO2 do hoạt
  13. động của con người và 10-12% góp vào tổng lượng khí nhà kính làm biến đổi khí hậu của trái đất (Wiel 1998). Người ta hy vọng khoảng 15 năm tới, hiệu suất năng lượng có thể tang them 25-35% ở các nước phát triển và 40% ở các nước đang phát triển (World Energy Assessment 2001). Hình 2.3 Tổng cung cấp năng lượng toàn cầu 1971 – 2020 Tình hình sử dụng năng lượng ở trong nước: Theo tính toán quy hoạch phát triển năng lượng quốc gia, trong giai đoạn 2010- 2020 nước ta sẽ mất cân đối giữa khả năng cung cấp và nhu cầu sử dụng nguồn điện năng. Từ một nước xuất khẩu thành nước nhập khẩu năng lượng.
  14. ( Nguồn: Thống kê năng lượng Việt Nam năm 2008) Hình 2.4 Lượng tiêu thụ năng lượng của Việt Nam năm 2008 Trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, xây dựng dân dụng và giao thông vận tải tình trạng lãng phí điện là rất lớn. Năng lượng tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm ở nhiều ngành công nghiệp của Việt Nam cao hơn Thái Lan và Malaysia khoảng 1,5- 1,7 lần. Chỉ tính riêng các khu công nghiệp- khu chế xuất (KCN- KCX) ở thành phố Hồ Chí Minh thì lượng điện tiêu thụ chiếm gần 20% sản lượng điện tiêu thụ toàn thành phố. Có thể nói, lượng tiêu thụ điện ở KCN- KCX là khá lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến lượng điện năng của thành phố. Nguyên nhân chủ yếu là do trang thiết bị của các doanh nghiệp cũ kỹ làm tiêu hao năng lượng trong quá trình sản xuất. Theo đánh giá của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) thì việc sử dụng lãng phí điện năng hiện nay đã đến mức báo động. Đặc biệt là ở các công ty, cơ quan nhà nước như: không tắt đèn, quạt khi ra ngoài, để điều hòa ở nhiệt độ thấp hơn 25 độ C. Hệ thống đèn chiếu sáng công cộng ở một số nơi còn sử dụng bóng đèn thủy ngân cao áp, đây là loại đèn có hiệu suất thấp nhưng tiêu hao năng lượng rất lớn. Lượng điện hoang phí còn phải kể đến đèn của các nhà hàng, khách sạn hay các biển quảng cáo trên cả nước. Từ một nước xuất khẩu năng lượng nhưng đến năm 2009, nước ta đã phải nhập khẩu điện lên 4,84% năm 2009 . Thực trạng đó đã đặt ra nhiều thách thức cho các ngành chức năng là làm thế nào để giảm tải lượng điện năng tiêu thụ, đảm bảo và duy trì nguồn điện ổn định cho các lĩnh vực.
  15. Tiềm năng phát triển năng lượng trong nước: Để đáp ứng nhu cầu năng lượng ngày càng tăng, ngoài việc chủ động đầu tư phát triển các cơ sở sản xuất năng lượng truyền thống và huy động các nguồn năng lượng mới thì một trong số các biện pháp giúp giảm căng thẳng giữa cung và cầu là sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Việc sử dụng năng lượng thiếu hiệu quả và lãng phí chính là tiềm năng tiết kiệm năng lượng (TKNL) khi được đưa vào nề nếp. Thực tế cho thấy khả năng tiết kiệm năng lượng của nước ta rất lớn, có lĩnh vực có thể đạt tới 20%, thậm chí 30% - 35%. Ví dụ trong ngành công nghiệp sản xuất xi-măng, sắt thép, đông lạnh có thể đạt đến 20%, trong lĩnh vực dân dụng, giao thông vận tải có thể đạt tới 30%, trong lĩnh vực xây dựng có thể đạt 30% - 35%. Theo Bộ Khoa học và Công nghệ, chi phí năng lượng/chi phí sản xuất của ngành sản xuất gạch - ngói là 45-50%, tiếp đến là gốm sứ (35-40%), giấy - bột giấy (20-25%), dệt may (20-25%), chế biến thực phẩm (18-20%). Khu vực sinh hoạt và dịch vụ có tiềm năng tiết kiệm cũng không nhỏ do tình hình lãng phí năng lượng đang rất phổ biến. Tỉ lệ sử dụng điện trong lĩnh vực thương mại và hộ gia đình chiếm khoảng 43% nhu cầu điện của Việt Nam và khoảng 15% tổng nhu cầu năng lượng thương mại của Việt Nam. Việc sử dụng năng lượng không hiệu quả có nhiều nguyên nhân như công nghệ lạc hậu, các thiết bị sản xuất cũ kỹ và chậm đổi mới, tỷ lệ hao hụt quá nhiều trong khâu chuyển tải. Công tác quản lý việc sử dụng năng lượng trong doanh nghiệp chưa được chú ý đúng mức và một điều rất quan trọng là sự thiếu hiểu biết, chưa có ý thức tiết kiệm năng lượng ở mỗi tổ chức, cá nhân trong xã hội. Triển vọng: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả gắn liền với mục tiêu an ninh năng lượng và phát triển bền vững. Hiện nay, chủ trương sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đã được xác định là một nhiệm vụ trọng tâm trong suốt thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để thực hiện chủ trương này, cần nhanh chóng hình thành một thị trường về TKNL với sự tham gia của các đối tác: Chính phủ, doanh nghiệp cung cấp năng lượng, nhà khoa học và người sử dụng năng lượng. Ba lĩnh vực được coi là có tiềm năng TKNL cao nhất cần khai thác là tiết kiệm điện năng cho các nhà máy công nghiệp; tiết kiệm điện năng cho các tòa nhà; và tiết kiệm điện năng trong chiếu sáng, dịch vụ, sinh hoạt. Trong khi các ngành công nghiệp chính ở
  16. nước ta đang tiêu thụ tới 50% năng lượng nhưng do chưa có quy định hay tiêu chuẩn cụ thể nào trong quản lý tiêu thụ điện năng, dẫn đến tình trạng các ngành này lại sử dụng điện năng nhiều hơn nhu cầu thực tế từ 15 đến 50%, còn trong các tòa nhà cũng sử dụng nhiều hơn nhu cầu tới 25% thì việc tìm kiếm các giải pháp TKNL là hết sức cần thiết. Các doanh nghiệp cần nhận thức được vai trò của TKNL trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh để mạnh dạn đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, bởi trên thực tế, lợi ích của việc quản lý năng lượng luôn cao hơn so với chi phí đầu tư và lợi nhuận thu được từ TKNL có thể bù đắp cho chi phí đầu tư chỉ trong một thời gian không lâu. Vấn đề TKNL trong lĩnh vực chiếu sáng cũng đã được chú trọng bởi theo phân tích của các chuyên gia, công suất giờ cao điểm lên tới 2,5 lần so với giờ thấp điểm. Để cắt giảm công suất giờ cao điểm thì biện pháp đơn giản nhất là khuyến khích sử dụng đèn tiêu hao ít năng lượng như dùng đèn compact thay cho đèn sợi đốt, dùng bóng đèn tuýp gầy (T8, T5) kèm chấn lưu điện tử thay cho loại đèn tuýp mập T10; thay thế các thiết bị hiệu suất thấp bằng các thiết bị có hiệu suất cao hơn thông qua các sản phẩm dán nhãn TKNL. Để khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện TKNL, Nhà nước cũng đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi như hỗ trợ hoàn toàn chi phí cho các doanh nghiệp khi thực hiện kiểm toán năng lượng, được tư vấn kỹ thuật và được hỗ trợ hoặc bảo lãnh vốn vay nếu doanh nghiệp có kế hoạch đổi mới, cải tiến công nghệ.
  17. ( Nguồn: Viện năng lượng 2010) Hình 2.5 Dự báo nhu cầu sử dụng năng lượng của Việt Nam 2.1.4 Các quy định pháp luật về năng lượng Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành 12 chương 48 điều quy định:  Tổng thể và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại việt nam  Chính sách, biện pháp thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả  Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Luật số 50/2010/QH12 về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Nghị định số 102/2003/NĐ-CP về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Quyết định số 1855/QĐ-TTg ngày 27/12/2007 về Chiến lược phát triển năng lượng Quốc gia đến 2020, tầm nhìn 2050 ISO 50001: 2011 là tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống QLNL, ñược ban hành vào tháng 6/2011
  18. Các quy định pháp luật về năng lượng - Nhà xưởng( quy chuẩn xây dựng 2006) • Bao che • Thông gió • Chiếu sáng • Nhiệt • … - Thiết bị :Tiêu chuẩn tiêu thụ NL của các thiết bị (MEPS: Minimum Energy Perform Standards) - Điều hành(Nghị định 102/2003/ND-CP) • Có cán bộ chuyên trách • Báo cáo định kỳ • Có chế độ trách nhiệm - Sản phẩm(Nhãn năng lượng) Hình 2.6. Nhãn năng lượng. 2.1.5 Lợi ích của tiết kiệm năng lượng - Đối với nhà máy xí nghiệp: giảm chi phí năng lượng, tăng năng suất sản xuất, giảm giá thành, tang lợi nhuận, tang tính cạnh tranh cho hang hóa.
  19. - Đối với quốc gia: giảm nhập khẩu năng lượng, tiết kiệm nguồn tài nguyên quốc gia. - Đối với toàn cầu: giảm thải khí nhà kính, duy trì và ổn định môi trường thiên nhiên. Hình 2.7 Chi phí năng lượng khi không có hệ thống
  20. Hình 2.8 Chi phí năng lượng khi có hệ thống 2.2 Hệ thống quản lý năng lượng 2.2.1 Hệ thống quản lý năng lượng là gì? Là một phần trong hệ thống quản lý của một tổ chức, được sử dụng để thiết lập chính sách, mục tiêu năng lượng; quản lý để đạt được các mục tiêu đó, đảm bảo sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm và hiệu quả. Hệ thống bao gồm: • Nguồn lực - vật lực, tài lực, nhân lực • Các quy trình/ quy định, chương trình để quản lý, thực hiện các hoạt động Phạm vi: • Các lĩnh vực có liên quan đến tiêu thụ năng lượng tại công ty Mục đích: • Cung cấp cơ cấu/ cách thức, chương trình rõ ràng để triển khai tiết kiệm năng lượng nhằm đạt mục tiêu mong muốn 2.2.2 Lợi ích của việc áp dụng hệ thống quản lý năng lượng - Hỗ trợ các tổ chức nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết bị tiêu thụ năng lượng - Tạo môi trường trao đổi thông tin thuận tiện và minh bạch trong việc quản lý nguồn năng lượng - Thúc đẩy các thực hành tốt trong quản lý năng lượng và nhân rộng những hành động quản lý năng lượng tốt. - Hỗ trợ trong việc đánh giá và xếp hạng ưu tiên trong việc ứng dụng các công nghệ tiết kiệm năng lượng mới - Đưa ra khung chương trình cho việc thúc đẩy hiệu quả năng lượng thông qua chuỗi cung ứng - Đơn giản hóa các cải tiến trong hệ thống quản lý năng lượng phục vụ cho các dự án giảm thiểu khí thải nhà kính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2