intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Tân Cảng

Chia sẻ: Thái Hp | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:55

403
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận khái quát chung về Công ty cổ xây dựng và thương mại Tân Cảng, trình bày về tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Tân Cảng và đưa ra một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán tại công ty. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Tân Cảng

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM KHOA KINH TẾ ­­­­­ooo­­­­­ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần xây   dựng và thương mại Tân Cảng. Giảng viên hướng dẫn: Trần Thành Công Sinh viên   : Trịnh Công Sơn Lớp   : CDKT01A
  2. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm                                                        Năm 2017 SV: Phạm Thị Thúy                                     MSV: 14400897
  3. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm MUC LUC ̣ ̣   ̣ ̣                                                                                                            MUC LUC  .......................................................................................................  3     ƯƠNG 1  CH                                                                                                         ....................................................................................................  1   KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ    ƯƠNG MẠI TÂN CẢNG.  TH                                                                             ........................................................................  1   1.1Quá trình hình thành và phát triển của Công ty                                                ........................................  1   1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản    ất kinh doanh của công ty  xu                                                                                ...........................................................................  2        Xây dựng các công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi, xây    ựng cơ sở hạ tầng cụm khu dân cư, Xây dựng đường dây ..  d                          .....................  2     ƯƠNG 2  CH                                                                                                         ....................................................................................................  5   TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC  KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI  TÂN CẢNG.                                                                                                            ....................................................................................................  5   2.3.1.2.  Kê toan tiên gửi  Ngân hang    ́ ́ ̀ ̀                                                                   .............................................................  7   2.3.3.1. Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty                                                      ............................................  10     2.3.3.2. Đánh giá TSCĐ.                                                                                      ...............................................................................  10   2.3.3.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm  TSCĐ                                                        ...............................................  11   KÊT LUÂN ́ ̣ PHU LUC ̣ ̣ SV: Trịnh Công Sơn Lớp: CDKT01A
  4. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm DANH MỤC VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CPSX : Chi phí sản xuất CTXL : Công trình xây lắp : Giá trị gia tăng GTGT : Kết quả kinh doanh KQKD : Nguyên vật liệu NCTT : Nguyên vật liệu trực tiếp NKC : Nhân công trực tiếp NVL : Nhật ký chung NVLTT.  : Sản xuất chung SXC : Sản xuất kinh doanh SXKD : Tài sản cố định TSCĐ : Việt nam đồng VNĐ SV: Trịnh Công Sơn Lớp: CDKT01A
  5. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm LỜI NÓI ĐẦU Trong  giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang hòa vào xu thế  hội nhập của nền kinh tế thế giới với nhiều cam go và thử thách, một nền   kinh tế  năng động và mang nhiều tính cạnh tranh. Trong xu thế  phát triển  chung đó các doanh nghiệp Việt Nam đã gặp không ít khó khăn thử  thách.  Mọi doanh nghiệp dù hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hay thương mại   thì mục tiêu hàng đầu và quan trọng nhất đó là kinh doanh hiệu quả và đóng  góp một phần cho sự phát triển kinh tế xã hội. Để đạt được điều này thì đó  là sự  nỗ lực phấn đấu vươn lên của toàn doanh nghiệp trong công tác xây  dựng và quản lý.  Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ  phần xây dựng và thương   mại Tân Cảng, dưới sự  hướng dẫn tận tình của Thầy giáo: Trần Thành  Công  cùng sự  giúp đỡ  của các anh chị trong công ty em đã phần nào hiểu   được những thuận lợi và khó khăn trong ngành kinh doanh và hoàn thành   được bản khóa luận này tại công ty.Với bản khóa luận này em mong muốn  phản ánh được thực trạng hoạt động công tác kế  toán của công ty và đề  xuất những giải pháp mang tính định hướng để  đóng góp một phần nhỏ  của mình vào sự thành công của công ty. Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo: Trần Thành Công  cùng các anh  chị trong ban quản lý cũng như cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần xây  dựng và thương mại Tân Cảng đã giúp đỡ em hoàn thành được bản báo cáo  này.  Bố cục của bài báo cáo gồm 3 chương: SV: Trịnh Công Sơn Lớp: CDKT01A
  6. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm Chương I: Khái quát chung về  Công ty cổ  xây dựng và thương   mại Tân Cảng. Chương  II: Tình hình tổ  chức bộ  máy kế  toán và tổ  chức công   tác kế  toán tại Công ty cổ  phần xây dựng và thương mại Tân   Cảng. Chương III: Một số  ý kiến đề  xuất nhằm nâng cao chất lượng   công tác kế toán tại công ty.    Em xin chân thành cảm ơn !   SV: Trịnh Công Sơn Lớp: CDKT01A
  7. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ  THƯƠNG MẠI TÂN CẢNG. 1.1Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Tân Cảng. Mã số thuế: 0103022761 Địa chỉ: Số 898 , Phạm Văn Đồng – Hòa Nghĩa – Dương Kinh – Hải  Phòng.    Giám đốc: Trịnh Công Sơn  Điện thoại: 0901527171 Fax: 0901527171 Công ty cổ  phần xây dựng và thương mại Tân Cảng hoạt động theo  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số  0103010488 ngày 03/01/2007 của  Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hải Phòng.      Công ty có 5 đơn vị thành viên:       ­ Xí nghiệp tư vấn thiết kế xây dựng và công nghiệp CDC1      ­ Xí nghiệp Xây dựng và Sản xuất vật liệu CDC2      ­ Trung tâm Xây dựng và thương mại CDC3 ­ Xí nghiệp Xây dựng CDC4      ­ Chi nhánh Xây dựng và thương mại CDC5. SV: Trịnh Công Sơn                                    1 Lớp: CDKT01A
  8. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm 1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ  sản xuất kinh doanh của công ty      Xây dựng các công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi, xây  dựng cơ sở hạ tầng cụm khu dân cư, Xây dựng đường dây ..      ­ Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng       ­ Xuất nhập khẩu, kinh doanh vật tư, nguyên liệu, xăng dầu, phương   tiện thiết bị, máy móc các loại. Gia công chế biến hàng xuất nhập khẩu.      ­ Đại lý mua bán và cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng.          ­ Tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu quá cảnh; sửa chữa, lắp ráp, tân  trang, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông vận tải.      ­ Xây dựng trạm bơm, công trình đường ống cấp thoát nước dân dụng   và công nghiệp; Kinh doanh bất động sản. Xây dựng khu đô thị, khu công  nghiệp. Sơ đồ quy trình xây dựng của Công ty ( Phụ lục 1) 1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty (Phụ lục 3) Mô hình hoạt động – hoạt động theo điều lệ của Công ty cổ phần xây  dựng và thương mại Tân Cảng. + Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty, đại diện cho cán bộ  công nhân viên chức. Chủ  tịch hội đồng quản trị  ­ giám đốc công ty chịu  trách nhiệm về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty,  SV: Trịnh Công Sơn                                    2 Lớp: CDKT01A
  9. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm bảo toàn và phát triển công ty ngày một phát triển, đảm bảo đời sống cho  cán bộ công nhân viên chức trong công ty. + Phó giám đốc công ty: do Tổng giám đốc công ty bổ  nhiệm, miễn  nhiệm theo đề  nghị  của Tổng giám đốc công ty. Phó giám đốc là người  giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty  theo sự phân công và chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được phân công. + Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm thực hiện các công việc mua  sắm nguyên vật liệu đầu vào, giao dịch với khách hàng, tìm kiếm nguồn  khách hàng, quảng cáo, xúc tiến tiêu thụ  sản phẩm, thực hiện các dịch vụ  sau bán hàng…. + Phòng tài chính kế  toán: Tham mưu cho Giám đốc công ty về  kế  toán thu chi tài chính, cập nhật chứng từ  sổ  sách chi tiêu văn phòng, các   khoản cấp phát, cho vay và thanh toán khối lượng hàng tháng đối với các  đội. Thực hiện đúng các chế độ chính sách của Nhà nước về tài chính, chế  độ bảo hiểm, thuế, khấu hao, tiền lương cho văn phòng và các đội, báo cáo   định kỳ và quyết toán công trình. +  Phòng kỹ  thuật thi công thiết bị  và vật tư:  Có trách nhiệm tham  mưu cho trưởng ban chỉ huy công trình về  công tác khảo sát, thiết kế  bản  vẽ thi công các hạng mục công trình để làm việc với tư vấn giám sát. Lập   kế  hoạch quản lý chất lượng công trình, tư  vấn giám sát. Vạch tiến độ,  điều chỉnh tiến độ mũi thi công sao cho phù hợp với tiến độ chung của toàn  công trình. Chỉ đạo và giám sát các đội về mặt kỹ thuật, đảm bảo thi công   đúng quy trình, thống nhất về các giải pháp kỹ thuật thi công cùng với giám  sát tổ  chức việc nghiệm thu từng hạng mục công trình, tổng nghiệm thu   toàn bộ công trình và bàn giao đưa vào sử dụng. SV: Trịnh Công Sơn                                    3 Lớp: CDKT01A
  10. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm +  Phòng tổ  chức hành chình:  Quản lý và đề  xuất mô hình tổ  chức  theo dõi phát hiện hợp lý hay không hợp lý các mô hình quản lý nhân lực,  xem xét dự  kiến nhân lực, đào tạo cán bộ, nâng lương, nâng bậc, quản lý   cán bộ công nhân viên chức, tham mưu cho giám đốc công ty giải quyết các  chế độ chính sách, xây dựng quy chế ….. 1.4 Tình hình và kết quả HĐKD của Công ty tháng 2 và 3 năm 2017 Từ  khi thành lập đến nay, mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng với nỗ  lực to lớn của ban lãnh đạo cũng như  tập thể cán bộ  công nhân viên, công   ty đã không ngừng phát triển, vươn lên trở  thành một doanh nghiệp có uy   tín trện thị trường. Dựa vào bảng KQKD tháng  2 – 3 ( phụ lục 2), ta thấy:    + Doanh thu của tháng  sau cao hơn tháng trước. Đạt được ở mức độ  cao, tổng thu của tháng 3 so với tháng 2 tăng lên 55,08% tương ứng với số  tiền 51.006.164.000 đồng.      + Giá vốn hàng bán tháng 3 so với tháng 2 tăng lên 53,15% tương  ứng với số tiền là 47.071.187.000 đồng.    + Thu nhập hoạt động tài chính tháng 3 so với tháng 2 tăng 77,99%   tương ứng số tiền là 73.289.000 đồng. Đạt được kết quả này là do sự cố gắng không ngừng hoàn thiện của  cán bộ  công nhân viên toàn công ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh của   công ty ngày càng ổn định và phát triển. SV: Trịnh Công Sơn                                    4 Lớp: CDKT01A
  11. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm CHƯƠNG 2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG  TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ  THƯƠNG MẠI TÂN CẢNG. 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty (Phụ lục 4).    ­ Kế  toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính ­ kế  toán chỉ  đạo tất cả các bộ  phận kế toán và là người tổ  chức bộ  máy kế  toán, công  tác kế  toán đạt hiệu quả  nhất, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh  của Công ty.   ­ Kế toán nguyên vật liệu: phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch thu  mua như: lượng vật tư, chủng loại, giá mua, nhập, xuất, tồn trong tháng và  tình hình thực hiện mức phân bổ vật tư xuống dung cho từng đối tượng.    ­  Kế  toán tài  sản cố  định: hàng tháng tiến hành trích khấu hao  TSCĐ theo quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm phản ánh số  lượng   hiện trạng và giá trị  sử  dụng TSCĐ hiện có. Phản ánh kịp thời hao mòn  TSCĐ trong quá trình sử dụng.    ­ Kế  toán tiền lương: phụ  trách theo dõi thanh quyết toán lương và  chế độ cho người lao động.   ­ Kế toán chi phí tính giá thành: tập hợp chi phí sản xuất và tính giá  thành các loại sản phẩm, theo dõi chi phí chung và chi phí quản lý, đảm  bảo việc sử  dụng phương pháp tính giá thành chính xác, hợp lý cho từng   loại sản phẩm, lập báo cáo giá thành sản phầm từng tháng, quý, năm.   ­ Kế toán bán hàng: Theo dõi doanh thu, công nợ. SV: Trịnh Công Sơn                                    5 Lớp: CDKT01A
  12. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm 2.2. Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty ­ Công ty áp dụng theo thông tư 200 ngày 22/12/2014 của BTC ­ Niên độ kế toán: 01/01 đến 31/12. ­ Đơn vị tiền tệ ghi trong sổ kế toán: VNĐ. ­ Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. ­ Kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. ­ Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng. ­ Xác định trị  giá vật tư, thành phẩm xuất kho: theo phương pháp bình  quân gia quyền cả kỳ dự trữ. ­ Phương pháp hạch toán chi tiết NVL: theo phương pháp thẻ song song. ­ Hình thức ghi sổ: nhật ký chung (Phụ lục 5) 2.3. Tổ chức công tác kế toán một số phần hành chủ yếu tại Công ty 2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền 2.3.1.1.  Kê toan tiên măt ́ ́ ̀ ̣ + Chưng tư kê toan sử dung ́ ̀ ́ ́ ̣           + Phiêu thu, phiêu chi ́ ́ ́ ̀ ̣           + Giây đê nghi thanh toan ́ +Tai khoan sử dung ̀ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ ̉  TK 111 “tiên măt”, va cac tai khoan liên quan khac. ́ + Phương phap kế toan ́ ́  VD1: Ngày 14/03/2017 thu tiền tạm ứng  lái xe mua nguyên xăng  thừa   số tiền là 1.200.000đ (Phu luc 06)  ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̉ Kê toan đinh khoan: SV: Trịnh Công Sơn                                    6 Lớp: CDKT01A
  13. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm                                 Nợ TK 111:           1.200.000đ                                      Co Tk 141:  ́ 1.200.000đ VD2   :Ngay   15/03/2017   Công   ty   mua   1   laptop   nhâp   kho   trị   giá  ̀ ̣ 15.770.800 đông, gia mua chưa bao gôm thuê GTGT 10%.Công ty thanh toan  ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ng t  ghi sô (Phu luc 07)  băng tiên măt. Kê toan vao chứ ừ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ theo đinh khoan sau:                             Nợ TK 156 :      15.770.800 đông ̀                                  Nợ TK 133(1) :     1.577.080 đông ̀                                       Co Tk 111 ́ :     17.347.880 đông ̀ Kế toán tiến hành lên sổ cái TK 111.( Phụ lục 08) 2.3.1.2.  Kê toan tiên gửi  Ngân hang ́ ́ ̀ ̀ + Chưng tư kê toan sử dung ́ ̀ ́ ́ ̣     ­  Giấy báo nợ. ­ Giấy báo có. + Tai khoan kế toán sử dung ̀ ̉ ̣       TK 112 “tiên gửi ngân hang”, va cac tai khoan liên quan khác. ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ + Phương phap kế  toan ́ ́   Ví dụ1: Ngay 15/03 Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về  ̀ việc   công   ty   xây   dựng   Hà   Đức   trả   tiền   mua   xi   măng   số   tiền   là  120.000.000đ.         Kê toan căn cứ vao giấy báo có (Phu luc 09) ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉  đinh khoan sau:                                  Nợ TK 112:120.000.000 đông ̀                                      Co TK 131:120.000.000 đông ́ ̀ SV: Trịnh Công Sơn                                    7 Lớp: CDKT01A
  14. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm Ví dụ 2: Ngày 10/03, Công ty trả tiền mua xi măng tháng trước cho  Công ty Cổ phần Quảng Bích bằng tiền gửi ngân hàng đã nhận được giấy  báo nợ số 00334 số tiền 850.000.000đ. Kế toán ghi: Nợ TK 331: 850.000.000đ Có TK 112(1):   850.000.000đ 2.3.2 Kế toán nguyên vât liệu  2.3.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty   ­ Nguyên vật liệu  của công ty gồm:   + NVL chính: xi măng, gạch, cát, sỏi, sắt, thép……   + NVL phụ: gỗ, ván, sơn, đinh, khuôn, giàn giáo, cốt pha…. 2.3.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu  *) Đôi vơi NVL nhâp kho ́ ́ ̣ NVL nhâp kho cua Công ty la do mua ngoai. Do vây, tri gia thực tế ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ́   NVL nhâp kho được xet theo công thưc : ̣ ́ ́ TG thực tế Các khoản thuế   CP thu  Giá CKTM,GGHM NVL nhâp   = ̣ + không được hoàn   + mua ­ mua (nếu có) kho lại (nếu có) thực tế VD: Ngày 09/03/2017 Công ty nhập kho 25000 viên gạch lỗ  A1 của  công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thép Việt với trị giá 26.125.000đ, thuế  GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc xếp là: 880.000đ, thuế GTGT 10% đã  thanh toán bằng tiền mặt. Công ty chưa thanh toán cho người bán. Trị   giá   thực   tế   của   vật   tư   nhập   kho   =   26.125.000   +   800.000   =   26.925.000đ     *) Đối với NVL xuất kho SV: Trịnh Công Sơn                                    8 Lớp: CDKT01A
  15. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm Khi xuất kho NVL, kế  toán tính trị  giá NVL xuất kho theo phương  pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ VD: Tình hình nhập xuất tồn gạch 2 lỗ A1 trong tháng 03/2017 như  sau (ĐVT: đồng ) Số lượng tồn kho: 10.000 viên  ĐG: 1.409 (đ/viên) Ngày 15/01 nhập kho 59.000 viên  ĐG: 1.410 (đ/viên). Ngày 14/01 xuất kho 10.000 viên Đơn giá       =          10.000 x 1.409 + 59.000 x 1.410           bình quân                       10.000 + 59.000 = 1.409đ Trị giá NVL xuất kho = 1.409 x 10.000  = 14.090.000 đ 2.3.2.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm nguyên vật liệu.   * Chứng từ sử dụng:    ­ Đơn đặt hàng, biên bản kiểm tra chất lượng, phiếu xuất kho    ­ Hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT   * Tài khoản sử dụng:  ­ TK 152 : Nguyên vật liệu. ­ Các TK liên quan khác. * Phương pháp kế toán: ­ Kế toán tăng nguyên vật liệu. VD: Phiếu nhập kho số  08  (phụ  lục 9)  ngày 15/03/2017 nhập kho  100m3  gỗ   ván   của   công   ty   Hoàng   Thạch,   đơn   giá   3.650.000đ/m3.   Thuế  GTGT 10%. Hóa đơn thuế  GTGT 4/07 (phụ  lục 10). Tổng tiền thanh toán  401.500.000đ, chưa thanh toán cho người bán.   Kế toán định khoản:     Nợ TK 152:         365.000.000đ          Nợ TK 133(1):     36.500.000đ SV: Trịnh Công Sơn                                    9 Lớp: CDKT01A
  16. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm                                               Có TK 331:       401.500.000đ ­ Kế toán tổng hợp giảm NVL  VD: Ngày 13/03/2017 xuất 30m3  xà gỗ  đơn giá bình quân cả  kỳ  là  386.000đ/m3. Tổng tiền 11.580.000đ (phụ lục 11), kế toán ghi:                           Nợ TK 621 :                         11.580.000đ                                       Có TK 152:              11.580.000đ 2.3.3 Kế toán tài sản cố định tại Công ty 2.3.3.1. Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty    TSCĐ của Công ty được phân thành 2 loại bao gồm: ­ TSCĐ hữu hình: các loại máy ép cọc, đầm bàn, đầm dùi, máy trộn bê  tông, nhà cửa, máy móc thiết bị vận tải, văn phòng ….. ­ TSCĐ vô hình: quyền sử dụng đất. 2.3.3.2. Đánh giá TSCĐ. ­ Tài sản cố định  được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại  ­ Nguyên giá TSCĐ hữu hình của Công ty do mua sắm được xác định : Các khoản thuế  Các chi phí liên quan trực tiếp  Giá mua  Nguyên  (không bao gồm các  phải chi ra tính đến thời điểm  =  thực tế  + +  giá TSCĐ khoản thuế được  đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn  phải trả  hoàn lại) sàng sử dụng Ví dụ1: Ngày 11/03/2017 công ty mua một máy mài giá mua trên hoá   đơn là 32.000.000đ chi phí vận chuyển, lắp đặt,chạy thử là 5.000.000đ:  SV: Trịnh Công Sơn                                    10 Lớp: CDKT01A
  17. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm Nguyên giá của Máy mài =32.000.000 + 5.000.000 = 37.000.000đ ­ Xác định giá trị còn lại của TSCĐ          Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ ­  Số khấu hao lũy  kế . Ví   dụ2:  Ngày   17/03/2017   công   ty   thanh   lý   một   máy   trộn   xi   măng  nguyên  giá là 165.000.000đ đã khấu hao lũy kế  147.000.000đ. Kế toán xác  định: Giá trị còn lại của máy trộn xi măng trên.       Giá trị  còn lại của  165.000.00 18.000.000 = – 147.000.000 = máy trộn xi măng 0 đ 2.3.3.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm  TSCĐ    * Chứng từ  sử  dụng: biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ,  bảng tính trích khấu hao TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ…   * TK sử dụng: TK211: TSCĐ hữu hình và Các TK Liên quan.   * Phương pháp kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ  Ví dụ  1:    Ngày 19/03/2017, Công ty mua một máy vận thăng có trị  giá  200.000.000  đồng, thuế  GTGT  20.000.000đ đã thanh toán bằng tiền gửi   ngân hàng ( Biên bản giao nhận TSCĐ ­ Phụ lục 12) Kế toán hạch toán:                    Nợ TK 211:  200.000.000đ                                Nợ TK 133(2):     20.000.000đ                            Co TK 112:  ́ 220.000.000đ Ví   dụ   2:    Ngày   20/03/2017   Công   ty   thanh   lý   một   máy   trộn   có     NG  250.000.000 đồng, hao mòn lũy kế  là 220.000.000 đồng, chi phí thanh lý  2.000.000 đồng bằng tiền mặt (chưa tính T.GTGT 10%). Số  tiền thu từ  SV: Trịnh Công Sơn                                    11 Lớp: CDKT01A
  18. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm thanh lý là 20.000.000 đồng, thu bằng chuyển khoản chưa có thuế  10%.  (Phụ lục 13). Kế toán ghi: BT1: Phản ánh nguyên giá máy trộn giảm ghi Nợ TK 214:         220.000.000đ Nợ TK 811:          30.000.000đ                                  Có TK 211: 250.000.000đ BT2: Phản ánh chi phí thanh lý TSCĐ ghi: Nợ TK 811:          2.000.000đ Nợ TK 133(1):   200.000đ                                   Có TK 111:   2.200.000đ BT3: Phản ánh thu nhập từ thanh lý tài sản Nợ TK 111:      22.000.000đ                                   Có TK 711:   20.000.000đ                                  Có TK 333(1):   2.000.000đ 2.3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.3.4.1 Kế toán tiền lương: *  Hình thức trả  lương  và phương pháp tính lương: Hiện nay công ty áp  dụng hai hình thức trả lương. ­ Lương khoán: Áp dụng đối với các bộ  phận trực tiếp thi công XD công  trình. Lương khoán của  Khối lượng công  Đơn giá nhân công  hạng mục công  = việc hoàn thành  x của công việc hoàn  trình hoàn thành theo khoán thành theo khoán SV: Trịnh Công Sơn                                    12 Lớp: CDKT01A
  19. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm ­ Lương thời gian: Áp dụng cho bộ máy quản lý doanh nghiệp. Lương thời gian mà  HSL  x Mức lương tối thiểu Số công thực  = x lao động nhận được Số ngày làm việc theo quy định tế *  Chứng từ  kế  toán sử  dụng: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền  lương, bảng thanh toán tiền thưởng. * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334 “phải trả người lao động”. * Phương pháp kế toán: VD:  Căn cứ  vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 03/2017  kế   toán   ghi   sổ   tiền   lương   phải   trả   cho  công   nhân   xây  dựng   đội   I   là   252.805.000đ, nhân viên quản lý đội là 52.000.000đ. Kế toán ghi:     Nợ TK 622:         252.805.000đ                          Nợ TK 627:        52.000.000đ                             Có TK 334:      304.805.000đ 2.3.4.2. Kế toán các khoản trích theo lương     * Nội dung và phương pháp xác định các khoản trích theo lương. ­  BHXH trích 26% lương cơ bản, người lao động chịu 8%, công ty tính  vào chi phí 18%. ­ Kinh phí công đoàn trích 2% trên lương thực tế, được tính toàn bộ vào  chi phí sản xuất kinh doanh. ­ BHYT trích 4,5% trên lương cơ bản (công ty chịu 3%, người lao động  chịu 1,5%).  ­    BHTN trích 2% trên lương cơ  bản (công ty chịu 1%, người lao động  chịu 1%).  * Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng thanh toán  + BHXH. * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 338 “ phải trả, phải nộp khác”. * Phương pháp kế toán:  SV: Trịnh Công Sơn                                    13 Lớp: CDKT01A
  20. Khóa luận tốt nghiệp                 Trường cao đẳng kinh tế và công nghệ thực  phẩm       Căn cứ  vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 03/2017  VD:  kế   toán   ghi   sổ   tiền   lương   phải   trả   cho   công   nhân   xây   dựng   đội   I   là   252.805.000đ, nhân viên quản lý đội là 52.000.000đ Kế   toán   thực   hiện   hạch   toán   các   khoản   trích   KPCĐ,   BHXH,   BHYT,  BHTN: Nợ TK 622 : 60.673.200 đ Nợ TK 627 : 12.480.000 đ Nợ TK 334 : 32.004.525 đ                       Có TK 338:      105.157.725 đ                             Có TK 338(2):      6.096.100 đ                             Có TK 338(3):    79.249.300 đ                             Có TK 338(4):    13.716.225 đ                             Có TK 338(6):      6.096.100 đ 2.3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.3.5.1 Kế toán bán hàng * Tài khoản sử dụng : TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”   và các tài khoản khác liên quan như: TK 111, TK 112, TK 131… *  Chứng từ  kế  toán sử  dụng:  Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo nợ,   giấy báo có, phiếu nhập kho, xuất kho hàng hóa, thẻ  kho, sổ  chi tiết bán  hàng, nhật ký chứng từ và các chứng từ thanh toán khác…. VD: Ngày 28/03/2017 công ty bàn giao CTXD sân tập thể thao cho công ty   Hoàng Hải. Doanh thu là 97.532.842 đồng, thuế GTGT 10%.                  Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán ghi:                          Nợ TK 131(cty Hoàng Hải): 107.286.126đ                               Có TK 511:        97.532.842đ                               Có TK 333(1):     9.753.284đ 2.3.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu SV: Trịnh Công Sơn                                    14 Lớp: CDKT01A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2