intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các Ngân hàng thương mại

Chia sẻ: Sdgsxf Sdgsxf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

188
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các Ngân hàng thương mại nhằm khái quát về một số vấn đề cơ bản về tự do hóa tài chính và hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại. Tác động của tự do hóa tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam và một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các Ngân hàng thương mại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các Ngân hàng thương mại

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG -------***------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : Trương Vĩnh Dương Lớp : Anh 4 – K42A – KT&KDQT Khoá : 42 Giáo viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Kim Anh Hà Nội – Tháng 11/2007
  2. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................... i DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................................. vi LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.............................. 4 I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TDHTC ........................................................ 4 1. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN VỀ TDHTC ........................................ 4 1.1. PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN CỦA ADB .................................................. 4 1.2. PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN CỦA OECD................................................ 6 1.3. PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN CỦA IMF ................................................... 7 2. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA TDHTC .................................................. 9 2.1. KHÁI NIỆM TDHTC ............................................................................... 9 2.2. BẢN CHẤT TDHTC .............................................................................. 10 3. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TDHTC ............................................................. 10 3.1. TỰ DO HÓA LÃI SUẤT ........................................................................ 10 3.2. TỰ DO HÓA HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CÁC NHTM .................. 11 3.3. TỰ DO HÓA HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRÊN THỊ TRƢỜNG ........................................................................................ 12 3.4. TỰ DO HÓA HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI ............................................. 12 II. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NHTM ........................................................... 13 1. HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ NGUỒN VỐN .................................................. 13 1.1. VỐN CHỦ SỞ HỮU............................................................................... 13 1.2. VỐN HUY ĐỘNG .................................................................................. 14 1.3. VỐN ĐI VAY ......................................................................................... 15 1.4. VỐN ỦY THÁC ..................................................................................... 16 1.5. VỐN KHÁC ........................................................................................... 16 2. HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG VÀ ĐẦU TƢ ................................ 16 2.1. NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ....................................................................... 16 2.2. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƢ ........................................................................... 18 3. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ............................. 19 3.1. DỊCH VỤ NGÂN QUỸ .......................................................................... 20 Trương Vĩnh Dương i Anh 4 - K42A - KTNT
  3. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam 3.2. CHUYỂN TIỀN ...................................................................................... 20 3.3. DỊCH VỤ THANH TOÁN ..................................................................... 20 3.4. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ KHÁC ........................... 20 III. TÁC ĐỘNG CỦA TDHTC ĐẾN CÁC NHTM ........................................... 21 1. TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC ................................................................................ 21 1.1. VỀ MẶT HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH 21 1.2. VỀ MẶT CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG ....................... 23 1.3. VỀ CHẤT LƢỢNG VÀ SỐ LƢỢNG DỊCH VỤ CUNG CẤP ................ 23 2. TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC - KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG . 24 2.1. RỦI RO DO HẠN CHẾ NĂNG LỰC QUẢN LÝ TÍN DỤNG ............... 26 2.2. RỦI RO “BẤT CẬP KỲ HẠN THANH TOÁN” VÀ “RỦI RO TIỀN TỆ” ......................................................................................................... 27 2.3. RỦI RO ĐẠO ĐỨC KINH DOANH DO YẾU KÉM TRONG QUẢN LÝ VĨ MÔ .............................................................................................. 28 3. TÁC ĐỘNG TDHTC ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM - TRƢỜNG HỢP TRUNG QUỐC .................................................................................... 29 3.1. TIẾN TRÌNH TDHTC Ở TRUNG QUỐC .............................................. 29 3.2. TÁC ĐỘNG CỦA TDHTC ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM Ở TRUNG QUỐC ...................................................................................... 31 CHƢƠNG 2: TÁC ĐỘNG CỦA TDHTC ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM ............................................................................................. 35 I. TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH CẢI CÁCH CÁC NHTM VIỆT NAM .. 35 1. GIAI ĐOẠN TỪ 1975 ĐẾN TRƢỚC NĂM 1990 ......................................... 35 1.1. GIAI ĐOẠN TỪ 1975 ĐẾN 1985 ........................................................... 35 1.2. GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 1990 ....................................... 36 2. GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1990 ĐẾN NAY ....................................................... 36 2.1. GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1990 ĐẾN NĂM 2000 ....................................... 37 2.2. GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY ................................................ 38 II. TIẾN TRÌNH TDHTC Ở VIỆT NAM ......................................................... 40 1. TỰ DO HÓA LÃI SUẤT ............................................................................... 40 1.1. CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT TỪ GIỮA NĂM 2000 TRỞ VỀ TRƢỚC..... 40 1.2. CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT TỪ GIỮA NĂM 2000 ĐẾN NAY................ 42 2. TỰ DO HÓA HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CÁC NHTM ......................... 44 Trương Vĩnh Dương ii Anh 4 - K42A - KTNT
  4. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam 2.1. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TÍN DỤNG TỪ NĂM 1976 ĐẾN NĂM 1990 ........................................................................................................ 44 2.2. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TÍN DỤNG TỪ NĂM 1990 ĐẾN NĂM 1997 ........................................................................................................ 44 2.3. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TÍN DỤNG TỪ NĂM 1997 ĐẾN NAY ....... 45 3. TỰ DO HÓA HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI .................................................... 46 3.1. CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ VÀ LÃI SUẤT NGOẠI TỆ .............................. 46 3.2. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI GIAO DỊCH VÃNG LAI ......................................................................................................... 49 3.3. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC GIAO DỊCH VỐN ............... 51 4. TỰ DO HÓA HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRÊN THỊ TRƢỜNG ............................................................................................... 54 4.1. CAM KẾT MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG TRONG KHUÔN KHỔ ASEAN ............................................................ 55 4.2. CAM KẾT MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG TRONG KHUÔN KHỔ WTO ................................................................ 56 III. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM DƢỚI TÁC ĐỘNG CỦA TDHTC. ......................................................................... 58 1. HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ NGUỒN VỐN .................................................. 59 1.1. TỔNG TÀI SẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG .......................................... 59 1.2. VỐN TỰ CÓ CỦA CÁC NHTM ............................................................ 59 1.3. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN .......................................................... 61 2. HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG VÀ ĐẦU TƢ ................................ 63 2.1. HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ............................................... 63 2.2. HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ ĐẦU TƢ ................................................... 67 3. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ............................. 68 3.1. DỊCH VỤ THANH TOÁN ..................................................................... 68 3.2. DỊCH VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ ................................................... 70 3.3. HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ MỚI ........................................ 71 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM ................................................. 75 I. XU HƢỚNG TDHTC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM VÀ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM ............ 75 1. XU HƢỚNG TDHTC TRÊN THẾ GIỚI ....................................................... 75 Trương Vĩnh Dương iii Anh 4 - K42A - KTNT
  5. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam 1.1. TỰ DO HÓA TRONG QUÁ TRÌNH CHU CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ . 75 1.2. HỘI NHẬP THỊ TRƢỜNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TOÀN CẦU .......... 76 1.3. VAI TRÒ CỦA TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG .................................................................................................. 77 2. XU HƢỚNG TDHTC Ở VIỆT NAM ............................................................. 78 2.1. TỰ DO HÓA HOÀN TOÀN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRÊN THỊ TRƢỜNG ................................................................ 78 2.2. TRIỂN VỌNG VỀ TỰ DO HÓA GIAO DỊCH VỐN ............................. 79 3. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA TDHTC ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM ....................................................................................... 79 3.1. NGUY CƠ MẤT THỊ PHẦN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ........... 79 3.2. NGUY CƠ MẤT THỊ PHẦN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ....................... 80 3.3. XU HƢỚNG GIA TĂNG CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ MỚI HIỆN ĐẠI ......................................................................................................... 81 II. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NHTM - ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH NGÂN HÀNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................................ 82 1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC NHTM GIAI ĐOẠN 2006-2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................. 82 1.1. QUAN ĐIỂM CÓ TÍNH NGUYÊN TẮC VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ........................................................................................ 82 1.2. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC NHTM ................................................ 82 1.3. LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2006-2010 ............................................................................................... 83 2. CÁC ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NHTM CỤ THỂ ......................... 83 2.1. TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰC THỂ CHẾ ................................................ 83 2.2. TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH ............................................ 84 2.3. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐA DẠNG VÀ ĐA TIỆN ÍCH ......................................................................................... 85 III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH TDHTC ................................... 86 1. NHÓM GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰC THỂ CHẾ CÁC NHTM ........................................................................................................... 87 1.1. CƠ CẤU LẠI TỔ CHỨC CÁC NHTM .................................................. 87 Trương Vĩnh Dương iv Anh 4 - K42A - KTNT
  6. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam 1.2. CƠ CẤU LẠI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM ................................... 88 1.3. XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN NHÂN SỰ ......................... 90 2. NHÓM GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CÁC NHTM ........................................................................................................... 91 2.1. VẤN ĐỀ XỬ LÝ NỢ XẤU .................................................................... 91 2.2. CƠ CẤU LẠI VỐN TỰ CÓ PHÙ HỢP VỚI CHUẨN MỰC QUỐC TẾ 93 3. NHÓM GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THEO HƢỚNG ĐA DẠNG HÓA VÀ ĐA TIỆN ÍCH .................................. 95 3.1. ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING .......................................... 95 3.2. ĐẦU TƢ THÍCH HỢP VỀ MẶT CÔNG NGHỆ .................................... 96 3.3. MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG CÁC KÊNH PHÂN PHỐI MỚI............... 97 IV. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NHNN........................ 98 1. KIẾN NGHỊ LIÊN QUAN TỚI KHUNG PHÁP LÝ ...................................... 98 2. KIẾN NGHỊ LIÊN QUAN ĐẾN KHUNG THỂ CHẾ VÀ TỔ CHỨC ........... 99 3. KIẾN NGHỊ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁM SÁT NGÂN HÀNG ............................................................................................. 100 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 103 PHỤ LỤC A: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH - PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN CỦA IMF ............................................. 105 PHỤ LỤC B: TÓM TẮT TIẾN TRÌNH TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH Ở TRUNG QUỐC TỪ NĂM 1990 -2006 ................................................................ 108 PHỤ LỤC C: TÓM TẮT CÁC CAM KẾT GIA NHẬP WTO TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH CỦA VIỆT NAM ............................................................ 113 PHỤ LỤC D: TÓM TẮT LỘ TRÌNH HOÀN THIỆN VÀ MỞ RỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG MỚI THEO CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG 5 NĂM 2006-2010, NHNN ........................................... 115 Trương Vĩnh Dương v Anh 4 - K42A - KTNT
  7. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt Ngân hàng nông nghiêp ABC Agricultural Bank of China Trung Quốc ACB Asia Commercial Bank Ngân hàng á Châu ADB Asia Development Bank Ngân hàng phát triển Châu á AMCs Asset Management Companies Công ty quản lý tài sản Association of Southeast Asia Hiệp hội các quốc gia Đông ASEAN Nations Nam Á ATM Automatic Seller Machine Máy rút tiền tự động BOC Bank of China Ngân hàng Trung Quốc Ngân hàng kiến thiết Trung CCB China Construction Bank Quốc EAB Eastern Asia Commercial Bank Ngân hàng Đông Á Đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc FDI Foreign Direct Investment ngoài General Agreement on Trade in Hiệp định chung về thƣơng GATs Services mại dịch vụ Industrial & Commercial Bank of Ngân hàng Công thƣơng ICBC China Trung Quốc IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ thế giới Bank for Development and Ngân hàng đầu tƣ và phát NHĐT & PT Investment of Vietnam triển NHCT Industry and Commercial Bank Ngân hàng công thƣơng NHNN State Bank Ngân hàng Nhà nƣớc NHNNo & Bank for Agriculture and Rural Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Development Phát triển nông thôn NHNT Bank for Foreign trade of Vietnam Ngân hàng ngoại thƣơng NHTM Commercial Bank Ngân Hàng Thƣơng Mại Nguồn vốn hỗ trợ phát triển ODA Official Development Aids chính thức Organization for Economic Co- Tổ chức hợp tác và phát OECD operation and Development triển kinh tế Doanh nghiệp thuộc sở hữu SOEs State owned Enterprises Nhà nƣớc TDHTC Financial liberalization Tự do hóa tài chính Trương Vĩnh Dương vi Anh 4 - K42A - KTNT
  8. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam WTO World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại thế giới Trương Vĩnh Dương vii Anh 4 - K42A - KTNT
  9. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hiện nay, vấn đề Tự do hóa tài chính (TDHTC) từng bƣớc hội nhập kinh tế khu vực và thế giới không còn là sự lựa chọn của bất kỳ quốc gia nào nữa mà đang là xu thế tất yếu bắt buộc các quốc gia phải thực hiện để đƣa nền kinh tế nƣớc mình đi vào quỹ đạo chung của thế giới. Hầu hết các nƣớc phát triển và đang phát triển đã thực hiện TDHTC từ khoảng 2 thập kỷ trở lại đây. Cả thực tiễn và lý luận đều cho thấy TDHTC đã và đang tạo ra quá trình cạnh tranh bình đẳng, tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) nâng cao năng lực hoạt động của mình. Bên cạnh đó TDHTC cũng đã làm xuất hiện một số hiện tƣợng tiêu cực mà tiêu biểu là khủng hoảng tài chính - ngân hàng diễn ra tại nhiều khu vực, Scandinavi, Châu Mỹ Latin, và mới gần đây nhất là khu vực Nam Á. Không nằm ngoài xu thế phát triển chung, kể từ khi bắt tay vào công cuộc đổi mới từ năm 1986, Việt Nam đã có những động thái tích cực trong cải cách tài chính theo hƣớng ngày càng tự do, thông thoáng, giảm thiểu sự can thiệp trực tiếp của Nhà nƣớc. Kéo theo đó hoạt động của các NHTM cũng đã có nhiều chuyển biến đáng kể, từ hoạt động mang nặng tính quan liêu bao cấp chuyển sang hoạt động theo cơ chế thị trƣờng, có sự quản lý của Nhà nƣớc. Tuy nhiên TDHTC ở Việt Nam lại đƣợc thực hiện với một xuất phát điểm thấp, nền kinh tế thị trƣờng mới ở mức tiếp cận ban đầu, nhiều bỡ ngỡ, bất cập về cơ chế, môi trƣờng pháp lý, công nghệ, trình độ và kinh nghiệm quản lý ngân hàng còn yếu kém. Thêm vào đó, ngày 11/1/2007 vừa qua, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của WTO, điều này sẽ tác động một cách sâu sắc đến tiến trình TDHTC ở Việt Nam và ảnh hƣởng đến hoạt động của các NHTM trong nƣớc, đặc biệt là khi mà các cam kết gia nhập đƣợc đẩy mạnh thực hiện. Từ thực tế này, vấn đề cấp thiết với các NHTM Việt Nam đó là phải có những chiến lƣợc phát triển toàn diện để tăng nhanh cả về quy mô và chất lƣợng hoạt động đồng thời vẫn đảm bảo an toàn, qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh, sẵn sàng đối phó với các NHTM nƣớc ngoài, những ngân hàng có tiềm lực tài chính mạnh, có Trương Vĩnh Dương 1 Anh 4 - K42A - KTNT
  10. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam kinh nghiệm hoạt động lâu đời và có trang thiết bị công nghệ hiện đại. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài, ngƣời viết lựa chọn nghiên cứu “ Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam” nhằm: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn liên quan TDHTC và tác động của nó đến hoạt động NHTM. Tổng kết quá trình cải cách các NHTM Việt Nam, tiến trình TDHTC ở Việt Nam và ảnh hƣởng của nó đến hoạt động của các NHTM. Đƣa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hoạt động của các NHTM dựa trên thực trạng, Định hƣớng phát triển NHTM của Nhà nƣớc giai đoạn 2006-2010, tầm nhìn đến năm 2020, và xu hƣớng phát triển của thế giới. 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Phạm vi nghiên cứu của đề tài đƣợc giới hạn trong khuôn khổ ảnh hƣởng của một số nội dung cơ bản của TDHTC đến hoạt động của các NHTM Việt Nam, bao gồm các NHTM quốc doanh và các NHTM cổ phần. Phần phân tích và đánh giá TDHTC ở Việt Nam và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam giai đoạn từ năm 1986 đến hết năm 2006, khóa luận giới hạn phần định hƣớng và các biện pháp đề xuất cho giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010, tầm nhìn năm 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài Đề tài đƣợc nghiên cứu trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, kết hợp vận dụng các phƣơng pháp trừu tƣợng hóa khoa học, phƣơng pháp phân tích - tổng hợp, phƣơng pháp hệ thống hóa tài liệu, phƣơng pháp so sánh… 5. Nội dung nghiên cứu của đề tài Tƣơng ứng với mục tiêu nghiên cứu, khóa luận đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về TDHTC và tác động của TDHTC đến các NHTM Chƣơng 2: Tác động của TDHTC đến hoạt động của các NHTM Việt Nam Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động của các NHTM Việt nam Ngƣời viết xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn, Th.S Trần Thị Kim Trương Vĩnh Dương 2 Anh 4 - K42A - KTNT
  11. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam Anh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và đƣa ra những nhận xét quý báu để ngƣời viết có thể hoàn thành khóa luận này. Trương Vĩnh Dương 3 Anh 4 - K42A - KTNT
  12. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TDHTC 1. Một số phƣơng pháp tiếp cận về TDHTC Kể từ lần đầu tiên xuất hiện trong nghiên cứu kinh điển của Edward Shaw và McKinnon (1973) cho đến nay thuật ngữ “TDHTC” đã đƣợc rất nhiều nhà kinh tế tìm hiểu nghiên cứu. Mỗi nghiên cứu đều cố gắng đƣa ra định nghĩa đầy đủ nhất về TDHTC cũng nhƣ tự xây dựng một lộ trình TDHTC tối ƣu nhất cho các quốc gia. Sau đây là một số phƣơng pháp tiếp cận TDHTC của một số tổ chức trên thế giới bao gồm: Ngân hàng phát triển Châu Á (Asia Development Bank - ADB), Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Orgarnization for Economic Co-operation and Development - OECD) và Quỹ tiền tệ thế giới (International Monetary Fund - IMF). 1.1. Phương pháp tiếp cận của ADB Theo quan điểm của ADB thì thuật ngữ “TDHTC” chính là sự dỡ bỏ một phần hoặc toàn bộ các hạn chế của chính phủ đối với khu vực tài chính trong nƣớc do đó các tổ chức tài chính có thể tự đƣa ra quyết định dựa trên khối lƣợng, giá trị và thời gian các giao dịch. Theo định nghĩa này thì tiến trình TDHTC sẽ đƣợc xem xét theo 3 phƣơng diện: xây dựng chính sách, thực thi chính sách và phát triển thể chế. + Xây dựng chính sách Xét về phƣơng diện này thì nhân tố đƣợc đề cập đến chính là tốc độ và mức độ tiến đến tự do hóa. Các nƣớc có thể tiến hành TDHTC trong một thời gian ngắn hoặc dài, theo đó các quy định hạn chế sẽ lần lƣợt đƣợc dỡ bỏ để thay bằng các quy định mở cửa thông thoáng hơn. Tuy nhiên các nƣớc vẫn có thể lựa chọn tiếp tục duy trì một số cơ chế hạn chế. Vấn đề tiếp theo là tiến hành tƣ nhân hóa các ngân hàng quốc doanh. + Thực thi chính sách Trong vấn đề này có ba khía cạnh phải đƣợc xem xét. Thứ nhất là các quy định TDHTC cần phải đƣợc thực hiện kết hợp với chính sách ổn định kinh tế vĩ mô bao gồm ổn định giá và chính sách tỷ giá cạnh tranh. Bên cạnh đó sự ổn định trong nền Trương Vĩnh Dương 4 Anh 4 - K42A - KTNT
  13. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam kinh tế bao gồm đầu tƣ, tiêu dùng và việc làm cũng đóng một vai trò hết sức quan trọng. Vấn đề thứ hai là mối quan hệ giữa TDHTC trong nƣớc và TDHTC thế giới. Đặc biệt là những vấn đề xảy ra đối với tài khoản vốn của cán cân thanh toán, Nhà nƣớc có thể sẽ lựa chọn mở cửa hoàn toàn hay một phần đối với các giao dịch liên quan đến dòng vốn ra và dòng vốn vào, theo phƣơng cách từ từ chậm rãi hay là với tốc độ nhanh. Tự do hóa tài khoản vốn có thể tiến hành trƣớc hoặc sau khi tự do hóa khu vực tài chính nội địa. Thứ ba, đi đôi với TDHTC, Nhà nƣớc cần phải xây dựng đƣợc một hệ thống các quy định và giám sát thận trọng thực sự có hiệu quả. + Xây dựng thể chế Để TDHTC thành công đòi hỏi phải tăng cƣờng hoặc thậm chí là đổi mới hoàn toàn nhiều thể chế. Khung chính sách phải đƣợc điều chỉnh và thay đổi một cách nhanh chóng để có thể đáp ứng đƣợc tình hình mở cửa khu vực tài chính. Ngân hàng trung ƣơng phải đƣợc cải tổ lại để có sự độc lập nhất định trong tiến trình tự do hóa. Bên cạnh đó là các cơ quan giám sát, quản lý có thẩm quyền và các NHTM phải đủ tiềm lực để có thể đƣa ra các phân tích thích hợp về các khách hàng vay vốn. Tuy nhiên điều này lại đòi hỏi mất rất nhiều thời gian do đó các nƣớc cần phải xem xét hết sức cẩn trọng lộ trình tự do hóa. Ngoài ra cũng cần phải xem xét bối cảnh quốc tế mà TDHTC nội địa xảy ra vì điều này sẽ ảnh hƣởng rất mạnh đến lợi ích cũng nhƣ các hiểm họa đi kèm theo tự do hóa. Nhƣ vậy có thể kết luận sự thành công của TDHTC phụ thuộc vào:  Cơ chế hiệu quả và minh bạch vì tiến trình tự do hóa dù là diễn ra với tốc độ nhanh hay là chậm thì mục tiêu cuối cùng vẫn là chuyển các quyết định tài chính sang trách nhiệm của thị trƣờng. Đặc biệt trong trƣờng hợp vẫn duy trì hoạt động các NHTM Nhà nƣớc thì cơ chế hiệu quả và minh bạch lại càng cần thiết.  Kết hợp nhuần nhuyễn thể chế chính sách và sự ổn định kinh tế vĩ mô, cơ chế tỷ giá cạnh tranh, mở cửa một phần tài khoản vốn sau khi tiến hành tự do hóa khu vực tài chính nội địa cùng với cơ chế giám sát thận trọng.  Xây dựng khung thể chế với hệ thống pháp lý và các cơ quan hoạt động Trương Vĩnh Dương 5 Anh 4 - K42A - KTNT
  14. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam hiệu quả. 1.2. Phương pháp tiếp cận của OECD Một nghiên cứu kinh tế toàn diện của OECD (1995) về cải cách tài chính cũng đã giới thiệu một phƣơng pháp tiếp cận khác về TDHTC. Dựa trên đánh giá về tiến trình TDHTC của các nƣớc OECD trong suốt 2 thập kỷ 80 và 90 nghiên cứu này đã xem xét TDHTC theo hƣớng tập trung vào tự do hóa các luồng vốn, đầu tiên là tiến hành cải cách khu vực tài chính theo hƣớng điều tiết của thị trƣờng và dỡ bỏ các rào cản gia nhập thị trƣờng, tiếp theo là tự do hóa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và cuối cùng là tự do hóa tài khoản vốn. Theo nghiên cứu này thì hệ thống tài chính ở các nƣớc OECD trong suốt 2 thập kỷ 80 và 90 đã trải qua nhiều biến động mạnh mẽ về mặt cơ cấu dƣới sự tác động của cải cách luật pháp và tiến bộ khoa học công nghệ. Đặc trƣng của hệ thống tài chính tại hầu hết các nƣớc này trong những năm đầu thập niên 70 là các quy định hạn chế tác động của thị trƣờng bao gồm cả những hạn chế về mặt giá trị và số lƣợng các giao dịch của các tổ chức tài chính và những quy định về tiếp cận và quản lý thị trƣờng đối với hoạt động phân phối tín dụng giữa các tổ chức cho vay cạnh tranh với nhau. Mục đích của những quy định pháp lý này là để thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do Nhà nƣớc đề ra. Biện pháp quản lý trực tiếp cũng thƣờng đƣợc sử dụng tại nhiều nƣớc để quản lý hoạt động cho vay, tập trung các nguồn vốn cho vay vào các ngành đƣợc Nhà nƣớc trợ cấp trong suốt thời kỳ trƣớc cải cách. Những hạn chế đối với tác động của thị trƣờng và cạnh tranh là để đảm bảo cho một thị trƣờng tài chính ổn định. Và kiểm soát trong ngành ngân hàng và các tổ chức tài chính đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ quản lý chính sách kinh tế vĩ mô. Tuy nhiên trƣớc sức ép của những nhân tố bao gồm: sự thiếu sót trong cơ sở pháp lý, sự phát triển của khoa học công nghệ và sự phát triển của kinh tế vĩ mô thì cải cách các quy định về tài chính là không thể tránh khỏi và thực tế tất cả các nƣớc đã thực thi ít nhất một số biện pháp tự do hóa trong suốt 2 thập kỷ qua. Bƣớc chuyển biến mạnh mẽ và đáng kể nhất chính là sự chuyển hƣớng hệ thống tài chính theo thị trƣờng. Biện pháp chủ yếu và phổ biến để tiến đến TDHTC đó là sự dỡ bỏ các kiểm soát về giá và lƣợng dịch vụ do các ngân hàng cung cấp, tự do tiếp cận thị Trương Vĩnh Dương 6 Anh 4 - K42A - KTNT
  15. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam trƣờng trong lĩnh vực dịch vụ tài chính và sự giảm thiểu các kiểm soát đối với tỷ giá hối đoái. Nhìn chung những thay đổi pháp lý trong hệ thống tài chính trong tiến trình TDHTC ở các nƣớc OECD trong những năm qua có thể tóm gọn nhƣ sau:  Quản lý lãi suất;  Quy định về thị trƣờng chứng khoán;  Các hạn chế về lƣợng đầu tƣ của các tổ chức tài chính;  Các quy định về mối liên kết sở hữu trong các tổ chức tài chính;  Các quy định về hoạt động doanh khác ngoài các hoạt động truyền thống của các tổ chức tài chính;  Các hạn chế về gia nhập thị trƣờng nội địa của các tổ chức tài chính nƣớc ngoài;  Quản lý tỷ giá và tài khoản vốn. Những quy định này có thể đƣợc chia thành 2 nhóm: Những quy định chủ yếu ảnh hƣởng đến khả năng kinh doanh theo mức giá do thị trƣờng điều tiết (lãi suất, quản lý tín dụng, quy định đầu tƣ, quản lý tài khoản vốn) và những quy định về các rào cản gia nhập và tiếp cận thị trƣờng tài chính (các hoạt động phi truyền thống, quản lý về sở hữu và gia nhập thị trƣờng). 1.3. Phương pháp tiếp cận của IMF Một nghiên cứu toàn diện của IMF về TDHTC đã đƣợc tiến hành trong năm 2003. Nghiên cứu này trƣớc hết tập trung vào chỉ ra những hạn chế của các nghiên cứu về TDHTC trƣớc đây, và dựa trên những hạn chế này đƣa ra một cách tiếp cận hoàn toàn mới về TDHTC, theo 3 khía cạnh: tài khoản vốn, TDHTC nội địa và phát triển thị trƣờng chứng khoán. Tác giả đã tiến hành xem xét tiến trình tự do hóa diễn ra ở 28 quốc gia trong giai đoạn từ năm 1973 đến 1999, chia thành 4 nhóm: các nƣớc G-7; khu vực Châu Á; khu vực Châu Âu; và các nƣớc Châu Mỹ Latin. Đối với mỗi lĩnh vực, nghiên cứu này đƣa ra 3 cơ chế: tự do đầy đủ, tự do một phần và hạn chế hoàn toàn. Nhân tố đƣợc sử dụng để xác định khi nào thì tài khoản vốn, khu vực tài chính nội địa và thị trƣờng chứng khoán là tự do hóa đầy đủ hay một phần hay là bị hạn chế đƣợc mô tả chi tiết tại phụ lục A. Trương Vĩnh Dương 7 Anh 4 - K42A - KTNT
  16. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam + Về tài khoản vốn Để nghiên cứu tự do hóa tài khoản vốn tác giả đã đánh giá những quy định đối với tình hình vay vốn của các tổ chức tài chính trong nƣớc, tình hình vay vốn của các tổ chức phi tài chính, thị trƣờng tỷ giá hối đoái và kiểm soát đối với dòng vốn chảy ra. Hai chỉ số đầu thể hiện những quy định đối với dòng vốn chảy vào. Những quy định này có thể tồn tại dƣới nhiều dạng nhƣng thể hiện rõ nhất và nghiêm ngặt là việc cấm vay vốn từ nƣớc ngoài. Các kiểm soát nhẹ nhàng hơn là những hạn chế về kỳ hạn thanh toán tối thiểu của các dòng vốn chảy vào và tỷ lệ dự trữ bắt buộc không đƣợc tính lãi của các khoản vay nƣớc ngoài. Trong cơ chế tự do hóa tài khoản vốn đầy đủ, các NHTM và các doanh nghiệp đều đƣợc tự do vay vốn nƣớc ngoài. Các tổ chức này có thể vẫn phải báo cáo với các cơ quan quản lý chính phủ song việc cấp phép vay vốn là hoàn toàn tự động. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc thông thƣờng thấp dƣới 10%. Bên cạnh đó Nhà nƣớc không quy định về các tỷ giá đặc biệt nào đối với cả giao dịch tài khoản vãng lai và giao dịch tài khoản vốn cũng nhƣ các quy định đối với dòng vốn chảy ra. + Về TDHTC nội địa Khi tính toán mức độ tự do của hệ thống tài chính nội địa, tác giả đã phân tích những quy định về lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay, tình hình phân phối tín dụng và tiết kiệm bằng ngoại tệ. Cùng với các thông tin này tác giả còn thu thập thêm các số liệu về tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Để xác định đƣợc thời điểm tự do hóa tác giả tập trung chủ yếu vào 2 nhân tố đầu là lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay. Bên cạnh đó nghiên cứu này còn bổ sung thêm các thông tin về các quy định liên quan đến mặt lƣợng của các giao dịch tài chính, qua đó cho thấy mức độ kiểm soát của khu vực tài chính nội địa. Tự do hóa khu vực tài chính trong nƣớc đƣợc đặc định bởi sự giảm thiểu can thiệp của Nhà nƣớc đối với các tỷ lệ lãi suất huy động và cho vay và các quản lý tín dụng, nghĩa là sẽ không còn các trợ cấp đặc biệt cho một số lĩnh vực cũng nhƣ các can thiệp đối với phân phối tín dụng. Ngoài ra các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ là hoàn toàn đƣợc phép. + Về thị trƣờng chứng khoán Cuối cùng, để xác định thời điểm tự do hóa thị trƣờng chứng khoán nghiên cứu này đã phân tích cải cách về các quy định về quyền mua cổ phần trên thị trƣờng Trương Vĩnh Dương 8 Anh 4 - K42A - KTNT
  17. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam chứng khoán nội địa của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài và sự cho phép chuyển vốn về nƣớc và sự chuyển các khoản thu nhập và cổ tức về nƣớc. Trong một thị trƣờng chứng khoán phát triển đầy đủ các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc phép nắm giữ các tài sản nội địa mà không có các quy định hạn chế về tỷ lệ nắm giữ. Thêm vào đó các khoản vốn, cổ tức, trái tức và các khoản lợi nhuận khác đều đƣợc tự do hồi hƣơng trong vòng 2 năm kể từ khoản đầu tƣ ban đầu. Nhƣ vậy theo quan điểm của IMF thì TDHTC là sự giảm thiểu can thiệp đối với giao dịch tài khoản vốn nƣớc ngoài, tự do hóa khu vực tài chính nội địa và sự phát triển của thị trƣờng chứng khoán. Một thị trƣờng tài chính đƣợc coi là tự do hóa đầy đủ khi có ít nhất hai trong ba khía cạnh trên đƣợc tự do hóa đầy đủ và khía cạnh còn lại đã tự do hóa một phần và đƣợc xem là tự do hóa một phần nếu chỉ có hai trong ba tự do hóa một phần. 2. Khái niệm và bản chất của TDHTC 2.1. Khái niệm TDHTC Theo nhƣ phân tích ở trên thì kể từ khi xuất hiện, TDHTC đã trở thành một trong những mối quan tâm sâu sắc của nhiều nhà nghiên cứu kinh tế và nhiều tổ chức. Thuật ngữ “TDHTC” vốn bản thân nó cũng đã là rất phức tạp, do đó mà các nghiên cứu về TDHTC và lợi ích và tác động của tự do hóa cũng rất đa dạng và khác nhau. Nếu nhƣ ADB tiếp cận TDHTC theo 3 khía cạnh: thực thi chính sách, xây dựng chính sách và phát triển thể chế thì OECD định nghĩa TDHTC là tự do hóa các luồng vốn với đầu tiên là từng bƣớc cải cách khu vực tài chính theo hƣớng điều tiết của thị trƣờng, dỡ bỏ các rào cản gia nhập thị trƣờng, tiếp theo là tự do hóa đầu tƣ nƣớc ngoài và cuối cùng là tự do hóa tài khoản vốn.. Còn IMF lại xây dựng một lộ trình khác của TDHTC dựa trên kinh nghiệm của bốn nhóm quốc gia: các nƣớc G-7, Châu Á, Châu Âu, và Châu Mỹ Latin. Theo đó TDHTC là từng bƣớc giảm thiểu sự can thiệp của Nhà nƣớc trong 3 lĩnh vực: giao dịch tài khoản vốn, khu vực tài chính nội địa và thị trƣờng chứng khoán. Nói tóm lại TDHTC có thể đƣợc hiểu chính là quá trình giảm thiểu và cuối cùng là hủy bỏ sự kiểm soát của Nhà nƣớc đối với hoạt động của hệ thống tài chính quốc gia, làm cho hệ thống này hoạt động tự do hơn và hiệu quả hơn theo cơ chế điều tiết của thị trƣờng. Nội dung cơ bản của TDHTC bao gồm: Trương Vĩnh Dương 9 Anh 4 - K42A - KTNT
  18. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam  Tự do hóa lãi suất;  Tự do hóa hoạt động cho vay của các NHTM;  Tự do hóa hoạt động của các tổ chức tài chính trên thị trƣờng tài chính;  Tự do hóa hoạt động ngoại hối. TDHTC có thể đƣợc hiểu là bao gồm TDHTC trong nƣớc và TDHTC với nƣớc ngoài. Trong đó TDHTC trong nƣớc là cho phép các tổ chức tài chính trong nƣớc tự do thực hiện các dịch vụ tài chính theo nguyên tắc thị trƣờng, các thị trƣờng tài chính trong nƣớc đƣợc khuyến khích phát triển, các công cụ chính sách tiền tệ đƣợc điều hành theo tín hiệu thị trƣờng. Còn TDHTC với nƣớc ngoài bao gồm tự do hóa giao dịch vãng lai và tự do hóa giao dịch vốn. Tự do hóa cũng có thể đƣợc phân làm hai cấp độ: (1) TDHTC nội địa bao gồm xóa bỏ kiểm soát lãi suất và phân bổ tín dụng và (2) TDHTC quốc tế bao gồm loại bỏ kiểm soát vốn và các hạn chế trong quản lý ngoại hối. Hạt nhân của TDHTC là tự do hóa lãi suất và cần thiết phải kiểm soát quá trình tự do hóa lãi suất. 2.2. Bản chất TDHTC Nhƣ vậy có thể nói bản chất của TDHTC là từng bƣớc nới lỏng kiểm soát của Nhà nƣớc để các hoạt động tài chính vận hành theo cơ chế nội tại vốn có của thị trƣờng và chuyển vai trò điều tiết tài chính từ chính phủ sang thị trƣờng nhằm hƣớng đến mục tiêu là tìm ra sự phối hợp có hiệu quả giữa Nhà nƣớc và Thị trƣờng trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế - xã hội. 3. Nội dung cơ bản của TDHTC Nội dung cơ bản của TDHTC bao gồm 4 vấn đề: Tự do hóa lãi suất; Tự do hóa hoạt động cho vay của các NHTM; Tự do hóa hoạt động của các tổ chức tài chính trên thị trƣờng tài chính và Tự do hóa hoạt động ngoại hối. 3.1. Tự do hóa lãi suất Tự do hóa lãi suất là hạt nhân của TDHTC nói chung và là cơ sở để xác định thời điểm tiến hành tự do hóa khu vực tài chính nội địa. Tự do hóa lãi suất là để cho lãi suất hình thành trên cơ sở cung cầu vốn, tiết kiệm, thu nhập cá nhân, doanh nghiệp và những nhân tố khác. Nhà nƣớc sẽ không ấn định mức lãi suất đồng thời Trương Vĩnh Dương 10 Anh 4 - K42A - KTNT
  19. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam cũng không khống chế mức lãi suất trần và sàn mà thay vào đó là để lãi suất hình thành theo cơ chế thị trƣờng. Các NHTM đƣợc quyền xác định và công bố lãi suất kinh doanh của mình. Trong cơ chế tự do hóa lãi suất, có thể tồn tại ở hai dạng:  Nếu Nhà nƣớc hoàn toàn không can thiệp đến hệ thống lãi suất thị trƣờng thì đó là cơ chế tự do hóa lãi suất hoàn toàn (thả nổi lãi suất);  Nếu Nhà nƣớc tham gia can thiệp gián tiếp có tính định hƣớng thì đó là cơ chế tự do hóa lãi suất có quản lý. Tự do hóa lãi suất sẽ làm cho các luồng tài chính đƣợc lƣu thông thông suốt. Việc tự do hóa lãi suất cũng sẽ cho phép các NHTM chủ động hơn trong việc kinh doanh tiền tệ, tạo ra môi trƣờng cạnh tranh có lợi cho các nhà sản xuất kinh doanh vì lãi suất có xu hƣớng giảm thấp. Mặt khác, khi các NHTM đƣợc quyền ấn định lãi suất họ sẽ tìm ra phƣơng án huy động vốn và sử dụng vốn tốt nhất, giảm đƣợc rủi ro và sự cạnh tranh giữa các NHTM là cơ sở để hình thành lãi suất thị trƣờng. 3.2. Tự do hóa hoạt động cho vay của các NHTM Đây là cơ chế mà trong đó nguồn vốn trong nền kinh tế đƣợc phân bổ dựa trên lãi suất trị trƣờng và mức độ tin cậy của ngƣời đi vay, từ đó đạt đƣợc sự thỏa mãn lợi ích của các ngân hàng và đối tƣợng vay, chứ không phải bằng các quyết định hành chính. Việc xóa bỏ những hạn chế, định hƣớng hay ràng buộc về số lƣợng trong quá trình phân bổ nguồn vốn đã tạo khả năng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của các NHTM. Các NHTM sẽ tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc cho vay (quyết định đối tƣợng cho vay, khách hàng đƣợc vay, hình thức cho vay, mức cho vay, thời hạn vay và thu hồi nợ…) Đồng thời các ngân hàng sẽ cạnh tranh nhau trong việc vay và cho vay. Nhờ đó mà khách hàng đƣợc hƣởng lợi nhiều từ việc tự do hóa hoạt động tín dụng. Họ có quyền lựa chọn vay ở đâu, với mức vay bao nhiêu trên cơ sở các điều khoản thỏa thuận giữa NHTM và khách hàng. Còn các ngân hàng sẽ cho vay và quản lý khoản vay của mình hiệu quả hơn. Trong cơ chế này Nhà nƣớc cũng sẽ giảm dần sự can thiệp vào việc phân bổ tín dụng của các NHTM, chuyển từ can thiệp trực tiếp nhƣ hạn mức tín dụng, các chƣơng trình chỉ định tín dụng… sang can thiệp bằng việc tạo ra sự giám sát từ xa. Trương Vĩnh Dương 11 Anh 4 - K42A - KTNT
  20. Tự do hóa tài chính và tác động của nó đến hoạt động của các NHTM Việt Nam 3.3. Tự do hóa hoạt động của các tổ chức tài chính trên thị trường Trong cơ chế tự do hóa hoạt động của các tổ chức tài chính thì phạm vi hoạt động của các tổ chức tài chính sẽ đƣợc mở rộng. Các tổ chức tài chính trong nƣớc và nƣớc ngoài đều có thể tham gia cung ứng các dịch vụ trên thị trƣờng. Theo đó việc cấp giấy phép thành lập các ngân hàng trong nƣớc sẽ dần đƣợc nới lỏng còn các tổ chức tài chính nƣớc ngoài sẽ tiếp cận dễ dàng hơn với thị trƣờng tài chính trong nƣớc dƣới hình thức chi nhánh, ngân hàng liên doanh, và văn phòng đại diện… Bên cạnh đó các tổ chức tài chính sẽ có một sân chơi bình đẳng trong việc cung cấp các loại hình dịch vụ tài chính. Một môi trƣờng cạnh tranh tự do nhƣ thế sẽ mang lại tính hiệu quả cho thị trƣờng tài chính nói riêng và nền kinh tế nói chung. 3.4. Tự do hóa hoạt động ngoại hối Cơ chế tự do hóa hoạt động ngoại hối là cơ chế trong đó Nhà nƣớc không ấn định tỷ giá hối đoái, không có ràng buộc về các dòng vốn ngoại tệ trong và ngoài quốc gia. Tự do hóa hoạt động ngoại hối cũng đồng nghĩa với việc thiết lập hệ thống tỷ giá hối đoái theo tín hiệu thị trƣờng. Hay có thể nói giữa các NHTM, khách hàng thỏa thuận với nhau về tỷ giá mua bán và các điều khoản giao dịch ngoại hối. Nhà nƣớc chỉ tiến hành can thiệp khi cần thiết, trong trƣờng hợp có sự biến động thị trƣờng ngoại hối ảnh hƣởng xấu tới nến kinh tế vĩ mô. Các dòng chảy ngoại hối có ảnh hƣởng rất lớn tới sự cân bằng, ổn định của cán cân thanh toán của một quốc gia. Tuy nhiên sự ổn định của cán cân thanh toán trong điều kiện hội nhập lại không thể tách rời sự di chuyển linh hoạt của các luồng vốn. Sự vận động tự do của các dòng vốn trên thị trƣờng thế giới là nguồn đầu tƣ bổ sung rất quan trọng đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là những quốc gia đang phát triển. Tự do hóa hoạt động ngoại hối cũng là mục tiêu cuối cùng mà nhiều quốc gia đặt ra trong tiến trình TDHTC của mình vì tự do hóa hoạt động ngoại hối nếu xảy ra trong điều kiện thị trƣờng chƣa phát triển đầy đủ thì sẽ để lại những hậu quả rất nghiêm trọng. Cũng chính vì lý do này mà nhiều nƣớc hiện nay tuy đã tiến hành mở cửa các vấn đề khác trong nội dung TDHTC song vẫn rất dè dặt khi tiến đến tự do Trương Vĩnh Dương 12 Anh 4 - K42A - KTNT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2