intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khuyến cáo về dự phòng bệnh lý tim mạch trong thực hành lâm sàng 2022 (Bản tóm tắt)

Chia sẻ: Minh Quan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

56
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khuyến cáo về dự phòng bệnh lý tim mạch trong thực hành lâm sàng 2022 (Bản tóm tắt) gồm các nội dung chính như yếu tố nguy cơ tim mạch và bệnh cảnh làm tăng nguy cơ tim mạch; phân tầng nguy cơ tim mạch; dự phòng nguy cơ tim mạch ở mức độ cá thể; dự phòng tim mạch ở một số bệnh lý thường gặp; các chính sách can thiệp cộng đồng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khuyến cáo về dự phòng bệnh lý tim mạch trong thực hành lâm sàng 2022 (Bản tóm tắt)

  1. HỘI TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM Vietnam National Heart Association HỘI TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM KHUYẾN CÁO VỀ DỰ PHÒNG BỆNH LÝ TIM MẠCH TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG 2022 (TÓM TẮT) www.vnha.org.vn 63
  2. PHÂN LOẠI CÁC KHUYẾN CÁO Định nghĩa Chữ sử dụng Loại I Chứng cứ và/hoặc đồng thuận Khuyến cáo chung đồng ý điều trị hay thủ thuật ích lợi, hữu ích, hiệu quả. Loại II Chứng cứ đối nghịch và/hoặc quan điểm khác biệt về sử dụng, hiệu quả đối với điều trị hoặc thủ thuật. Loại IIa Chứng cứ/quan điểm ủng hộ về sử Nên cân nhắc/ dụng/hiệu quả. xem xét Loại IIb Hữu ích/hiệu quả ít có qua chứng Có thể cân cứ/quan điểm. nhắc/xem xét Loại III Chứng cứ hoặc đồng thuận không Không khuyến thấy hữu ích/hiệu quả; vài trường cáo hợp có thể có hại. CÁC MỨC CHỨNG CỨ Mức chứng cứ A Dữ liệu từ nhiều nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên hoặc phân tích tổng hợp. Mức chứng cứ B Dữ liệu từ một nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên hoặc các nghiên cứu lớn không ngẫu nhiên. Mức chứng cứ C Đồng thuận của chuyên gia và/hoặc các nghiên cứu nhỏ.
  3. BẢN TÓM TẮT KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM VỀ DỰ PHÒNG BỆNH LÝ TIM MẠCH TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG (2022) Trưởng ban: GS.TS. Nguyễn Lân Việt Đồng trưởng ban: PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng, PGS.TS. Vũ Điện Biên Tham gia biên soạn: GS.TS. Đặng Vạn Phước GS.TS. Huỳnh Văn Minh PGS.TS. Châu Ngọc Hoa GS.TS. Trương Quang Bình GS.TS. Hoàng Văn Minh PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang PGS.TS. Hồ Thị Kim Thanh PGS.TS. Nguyễn Văn Trí PGS.TS. Nguyễn Thị Bạch Yến PGS.TS. Trần Đắc Phu GS.TS. Phan Trọng Lân PGS.TS. Lương Ngọc Khuê TS. Phan Đình Phong ThS. Văn Đức Hạnh ThS. Dương Ngọc Long Ban thư ký: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang, ThS. Văn Đức Hạnh, ThS. Hoàng Phi Điệp, ThS. Võ Duy Văn, ThS. Bùi Anh Thông, ThS. Nguyễn Thiện Toàn 1
  4. MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 4 1. MỞ ĐẦU 7 2. YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH VÀ BỆNH CẢNH làm 9 tăng nguy cơ tim mạch 2.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch 9 2.1.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống 9 2.1.2. Các yếu tố nguy cơ tim mạch mới (yếu tố nguy cơ 9 tim mạch bổ sung) 2.2. Các bệnh cảnh lâm sàng làm tăng nguy cơ mắc bệnh 11 tim mạch 3. PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH 14 3.1. Các bước kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch 17 3.2. Phân tầng nguy cơ tim mạch người có biểu hiện bề 18 ngoài khỏe mạnh (người khoẻ mạnh) 3.3. Phân tầng nguy cơ tim mạch và điều trị yếu tố nguy cơ 22 ở người bệnh mắc bệnh tim mạch do xơ vữa. 3.4. Phân tầng nguy cơ tim mạch và điều trị yếu tố nguy cơ 23 ở người bệnh đái tháo đường 3.5. Trao đổi/thảo luận với người bệnh về nguy cơ bệnh 27 tim mạch 4. DỰ PHÒNG NGUY CƠ TIM MẠCH Ở MỨC ĐỘ CÁ THỂ 27 4.1. Mục tiêu can thiệp ở các đối tượng cụ thể 27 4.2. Các biện pháp can thiệp nhằm vào lối sống 31 4.2.1. Thể dục và các hoạt động thể chất 31 4.2.2. Dinh dưỡng và đồ uống có cồn 33 4.2.3. Trọng lượng cơ thể 34 4.3. Chăm sóc sức khỏe tâm thần và can thiệp tâm lý xã hội. 35 4.4. Cai hút thuốc 36 2
  5. Trang 4.5. Lipid máu 36 4.5.1. Các chiến lược để kiểm soát Cholesterol 37 Lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) 4.5.2. Các chiến lược để kiểm soát Triglyceride máu 39 4.5.3. Điều trị rối loạn lipid máu ở một số đối tượng 40 đặc biệt 4.6. Tăng huyết áp 42 4.7. Đái tháo đường 46 4.8. Liệu pháp chống huyết khối 48 4.9. Liệu pháp chống viêm 49 4.10. Phục hồi chức năng tim mạch và chương trình dự 50 phòng tim mạch 5. DỰ PHÒNG TIM MẠCH Ở MỘT SỐ BỆNH LÝ 50 THƯỜNG GẶP 5.1. Bệnh động mạch vành 50 5.2. Suy tim 52 5.3. Bệnh lý mạch máu não 56 5.4. Bệnh động mạch chi dưới 57 5.5. Bệnh thận mạn tính 58 5.6. Rung nhĩ 58 6. CÁC CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG 59 6.1. Các biện pháp can thiệp tại cộng đồng 59 6.1.1. Hoạt động thể lực 60 6.1.2. Chế độ ăn 62 6.1.3. Hút thuốc lá 64 6.1.4. Uống rượu 67 6.2. Các chính sách can thiệp vào ô nhiễm môi trường 68 3
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết Tiếng Anh Tiếng Việt tắt ABI Ankle-brachial index Chỉ số cổ chân cánh tay ACC American College of Cardiology Hội Tim mạch học Hoa Kỳ ACS Acute Coronary Syndrome Hội chứng Động mạch vành cấp ADA American Diabetes Association Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ AHA American Heart Association Hiệp hội Tim Hoa Kỳ ARNI Angiotensin Receptor Neprilysin Ức chế thụ thể Neprilysin Inhibitor Angiotensin ASCVD Atherosclerotic Cardiovascular Bệnh tim mạch xơ vữa Disease BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể BNP B-type Natriuretic Peptide Peptide lợi niệu type B BTM - Bệnh tim mạch BTMXV - Bệnh tim mạch xơ vữa CABG Coronary-Artery-Bypass-Grafting Mổ bắc cầu chủ vành CAD Coronary Artery Disease Bệnh động mạch vành CAC Coronary Artery Calcium Vôi hóa động mạch vành CCTA Coronary Computed Chụp cắt lớp vi tính động mạch Tomography Angiography vành CKC - Chẹn kênh Canxi CKD Chronic kidney disease Bệnh thận mạn tính COPD Chronic Obstructive Pulmonary Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Disease CRP C-Reactive Protein Protein phản ứng C CTTA - Chẹn thụ thể angiotensin CVD Cardiovascular Disease Bệnh tim mạch ĐMV - Động mạch vành ĐTĐ - Đái tháo đường 4
  7. Từ viết Tiếng Anh Tiếng Việt tắt ECG Electrocardiogram Điện tâm đồ EF Ejection Fraction Phân suất tống máu eGFR Estimated glomerular filtration Độ lọc cầu thận ước tính rate ESC European Society of Cardiology Hiệp hội Tim châu Âu ESH European Society of Hiệp hội tăng huyết áp châu Âu Hypertension FEV Forced Expiratory Volume Lưu lượng khí thở ra gắng sức HA - Huyết áp HALT - Huyết áp liên tục HATN - Huyết áp tại nhà HATT - Huyết áp tâm thu HATTr - Huyết áp tâm trương HDL-C High-Density Lipoprotein Lipoprotein Cholesterol tỷ trọng Cholesterol cao HFrEF Heart failure with reduced Suy tim với phân suất tống máu ejection fraction giảm HFpEF Heart failure with preserved Suy tim với phân suất tống máu ejection fraction bảo tồn ICD Implantable cardioverter Máy phá rung tự động defibrillator IMT Intima-media thickness Độ dày lớp trung nội mạc LEAD Lower extremity arterial disease Bệnh động mạch chi dưới LDL-C Low density lipoprotein Lipoprotein cholesterol tỷ trọng cholesterol thấp LVEF Left Ventricular Ejection Fraction Phân suất tống máu thất trái MACE Major Adverse Cardiovascular Các biến cố tim mạch chính Events MRA Mineralocorticoid receptor Đối kháng thụ thể antagonists mineralocorticoid 5
  8. Từ viết Tiếng Anh Tiếng Việt tắt MRI Magnetic resonance imaging Chụp cộng hưởng từ NMCT - Nhồi máu cơ tim NSTEMI Non-ST-Elevation myocardial Nhồi máu cơ tim cấp không ST infarction chênh lên Non- Non High Density Lipoprotein Cholesterol không HDL HDLC Cholesterol NP Natriuretic peptide Peptid lợi niệu NYHA New York Heart Association Hiệp hội Tim New York OSA Obstructive Sleep Apnea Hội chứng ngừng thở khi ngủ tắc nghẽn PCI Percutaneous Coronary Can thiệp động mạch vành Intervention qua da PUFA Polyunsaturated Fatty Acids Acid béo không bão hòa đa liên kết đôi RAAS Renin-Angiotensin-Aldosterone Hệ Renin Angiotensin System Aldosterone RCT Randomized controlled trial Thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng RN - Rung nhĩ RR Relative risk Nguy cơ tương đối SGLT2i Sodium Glucose cotransporter-2 Ức chế đồng vận chuyển muối inhibitors đường THA - Tăng huyết áp TIA Transient Ischaemic Attack Tai biến mạch não thoáng qua ƯCMC - Ức chế men chuyển WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới 6
  9. 1. MỞ ĐẦU Tỷ lệ mắc và tử vong do nguyên nhân bệnh tim mạch xơ vữa (BTMXV) vẫn còn là thách thức ở nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, tỷ lệ người có lối sống không lành mạnh và kiểm soát không tốt các yếu tố nguy cơ BTMXV vẫn còn cao, đặc biệt tình trạng này vẫn gặp ngay cả ở những người bệnh được coi là có nguy cơ cao bệnh tim mạch (BTM). Cách quan trọng nhất để ngăn bệnh tật tiến triển là thúc đẩy lối sống lành mạnh suốt cuộc đời, đặc biệt là không hút thuốc lá. Hiện nay, đã phát triển nhiều biện pháp điều trị yếu tố nguy cơ hiệu quả, an toàn và chi phí phù hợp. Bên cạnh các yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống, các yếu tố nguy cơ tim mạch mới và một số bệnh cảnh lâm sàng đã được chứng minh làm gia tăng biến cố tim mạch trong những năm gần đây. Phân tầng nguy cơ tim mạch đóng vai trò quan trọng trọng dự phòng bệnh tim mạch không chỉ đối với những người đã có tiền sử mắc bệnh tim mạch, người bệnh đái tháo đường, người bệnh thận mạn tính mà còn cho cả những người có biểu hiện bề ngoài khỏe mạnh. Mục đích chính của khuyến cáo này là phòng ngừa các biến cố tim mạch bằng cách giảm nguy cơ BTM. Khuyến cáo dự phòng BTMXV sẽ hỗ trợ việc ra quyết định chung của người bệnh và nhân viên y tế dựa trên đặc điểm của từng cá thể. Các đặc điểm khác biệt về tuổi, giới, giới tính, tuổi thọ, yếu tố nguy cơ, dân tộc và địa lý nên được lưu ý khi xem xét cho từng người bệnh cụ thể. Các mục tiêu điều trị nên được cá thể hóa theo cách tiếp cận từng bước. Ngoài can thiệp đối với từng cá thể cũng như các biện pháp dự phòng bệnh tim mạch trong một số bệnh cảnh lâm sàng thường gặp, chúng tôi cũng đưa ra gợi ý đối với cộng đồng về các chương trình can thiệp cộng đồng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường để giảm nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch. Ngân sách chăm sóc sức khỏe có giới hạn, do đó không phải lúc nào cũng có thể đạt được các tiêu chuẩn và mục tiêu của khuyến cáo. Cần phân tích về chi phí hiệu quả phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể khi áp dụng các biện pháp chẩn đoán và điều trị. 7
  10. Đánh giá yếu tố nguy cơ tim mạch Người có biểu hiện BTM = Bệnh tim mạch bề ngoài khỏe mạnh: BTMDXV = Bệnh tim mạch do xơ vữa Tính Nguy cơ BTM ĐTĐ = Đái tháo đường theo tháng điểm SCORE 2 CKD = Bệnh thận mạn mãn tính và SCORE 2 - OP YTNC = Yếu tố nguy cơ COPD = Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính Người đã biết có BTMDXV SK = Sức khỏe hoặc Các bệnh lý cụ thể (ĐTĐ, CKD, Tăng lipid máu gia đình): Xác định YTNC theo bệnh cảnh lâm sàng Điều chỉnh các YTNC Stress tâm lý xã hội Chủng tộc Phân tầng nguy cơ BTM Thăm dò hình ảnh (điểm vôi hóa mạch vành) Bệnh đồng mắc Ví dụ: ung thư, COPD, bệnh viêm nhiễm, tâm thần, các bệnh lý liên quan đến giới Thảo luận với người bệnh về nguy cơ BTM (lâu dài) và phương pháp điều trị phù hợp với nhu cầu, mong muốn của cá nhân sau khi cân nhắc các yếu tố tuổi, bệnh đồng mắc, tình trạng già yếu và sử dụng nhiều loại thuốc Cá thể hóa điều trị Cân nhắc hiệu quả - chi phí Can thiệp ở mức độ cá thể Can thiệp và mục tiêu điều trị ở mức độ cộng đồng Lối sống (hoạt động thể lực, cân nặng, dinh dưỡng) Chính sách SK cộng đồng Yếu tố tâm lý Can thiệp YTNC ở cộng đồng Điều trị các YTNC (thuốc lá, (hoạt động thể lực, chế độ ăn, mỡ máu, huyết áp, ĐTĐ) thuốc lá) Điều trị chống huyết khối Môi trường, ô nhiễm không khí, Điều trị bệnh cụ thể biến đổi khí hậu Giảm gánh nặng BTM Hình 1. Can thiệp cá thể và can thiệp cộng đồng để giảm nguy cơ tim mạch 8
  11. 2. YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH VÀ BỆNH CẢNH LÀM TĂNG NGUY CƠ TIM MẠCH 2.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch 2.1.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống Các yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống thường gặp của BTMXV là: rối loạn lipid máu, tăng huyết áp (THA), hút thuốc lá, đái tháo đường (ĐTĐ), béo phì, giới và giới tính. 2.1.2. Các yếu tố nguy cơ tim mạch mới (yếu tố nguy cơ tim mạch bổ sung) Các yếu tố nguy cơ tim mạch bổ sung đã được chứng minh làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch. Bảng 1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch mới 1. Các yếu tố tâm lý xã hội 2. Chủng tộc 3. Bất thường chẩn đoán hình ảnh (điểm vôi hóa động mạch vành, mức độ hẹp động mạch vành, độ dày lớp trung mạc động mạch cảnh, độ cứng động mạch, chỉ số ABI) 4. Thể trạng suy yếu 5. Tiền sử gia đình 6. Di truyền 7. Yếu tố kinh tế, xã hội 8. Ô nhiễm từ môi trường 9. Các dấu ấn sinh học trong máu và nước tiểu (lipoprotein, CRP) 10. Thông số về hình thái cơ thể (BMI, vòng bụng) 9
  12. Khuyến cáo đánh giá các yếu tố nguy cơ tim mạch mới (nguy cơ tim mạch bổ sung) Mức Mức Khuyến cáo khuyến bằng cáo chứng Các triệu chứng và tác nhân stress tâm lý xã hội làm tăng nguy cơ mắc BTM nên được cân nhắc IIa B đánh giá. Thang điểm đánh giá vôi hóa ĐMV (CAC) có thể được xem xét nhằm bổ sung phân tầng nguy cơ liên quan đến ngưỡng quyết định điều trị. Phát hiện mảng xơ vữa bằng siêu âm động mạch IIb B cảnh là một giải pháp thay thế khi không có hoặc không thể tính điểm CAC. Đánh giá định kỳ các yếu tố nguy cơ tim mạch bổ sung như chỉ số nguy cơ di truyền, dấu ấn sinh học trong máu hoặc nước tiểu, thăm dò III B và chẩn đoán hình ảnh mạch máu (ngoài điểm CAC hoặc siêu âm đánh giá mảng xơ vữa động mạch cảnh) không được khuyến cáo. BTM = bệnh tim mạch; CAC = vôi hóa động mạch vành. Khuyến cáo đánh giá nguy cơ bệnh lý tim mạch liên quan đến ô nhiễm không khí Mức Mức Khuyến cáo khuyến bằng cáo chứng Những người có nguy cơ (rất) cao BTM có thể xem xét tránh phơi nhiễm dài hạn với các khu IIb C vực ô nhiễm không khí cao. Những vùng người dân phơi nhiễm dài hạn với ô nhiễm không khí cao, sàng lọc (cơ hội) nguy cơ IIb C BTM có thể được cân nhắc. BTM = bệnh tim mạch. 10
  13. 2.2. Các bệnh cảnh lâm sàng làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch Nhiều bệnh cảnh lâm sàng làm tăng khả năng mắc BTM hoặc dẫn đến tiên lượng lâm sàng không tốt. Khuyến cáo đánh giá bệnh lý tim mạch trong một số bệnh cảnh lâm sàng cụ thể Bệnh Mức Mức cảnh lâm Khuyến cáo khuyến bằng sàng cáo chứng Sàng lọc BTMXV và tiến triển của bệnh thận, bao gồm theo dõi sự CKD thay đổi albumin niệu ở tất cả người I C bệnh CKD có hay không ĐTĐ được khuyến cáo. Theo dõi rối loạn chức năng tim bằng chẩn đoán hình ảnh và các dấu ấn I B sinh học trước, trong và sau điều trị ung thư được khuyến cáo. Bảo vệ tim mạch ở người bệnh nguy cơ cao đang hóa trị liệu với anthracycline (nhận liều tích lũy cao Ung thư IIb B hoặc xạ trị phối hợp) có thể cân nhắc để dự phòng rối loạn chức năng tâm thu thất trái. Sàng lọc các yếu tố nguy cơ BTMXV và tối ưu hóa nguy cơ BTM được I C khuyến cáo ở người bệnh điều trị ung thư. 11
  14. Bệnh Mức Mức cảnh lâm Khuyến cáo khuyến bằng sàng cáo chứng Khảo sát BTMXV và các yếu tố nguy COPD cơ của BTMXV ở tất cả người bệnh I C COPD được khuyến cáo Tình Đánh giá nguy cơ tim mạch tổng thể trạng có thể được cân nhắc ở người có IIb B viêm tình trạng viêm mạn tính . Sự xuất hiện của đau nửa đầu có Aura nên được cân nhắc trong đánh IIa B Đau nửa giá nguy cơ BTM. đầu Tránh dùng thuốc tránh thai kết hợp có thể được cân nhắc ở phụ nữ đau IIb B nửa đầu có Aura. Ở người bệnh có BTMXV, béo phì, THA; sàng lọc thường xuyên giấc ngủ không phục hồi được khuyến cáo. Ví dụ, bằng câu hỏi: Bạn có I C thường xuyên khó chịu bởi việc Rối loạn cảm thấy buồn ngủ, khó ngủ hay giấc ngủ ngủ quá nhiều?. và OSA Nếu có vấn đề nghiêm trọng về giấc ngủ và không đáp ứng với liệu pháp điều chỉnh trong vòng 4 tuần, chuyển I C người bệnh đến các chuyên gia được khuyến cáo. 12
  15. Bệnh Mức Mức cảnh lâm Khuyến cáo khuyến bằng sàng cáo chứng Các rối loạn tâm thần với suy giảm chức năng nghiêm trọng hoặc giảm Rối loạn khả năng sử dụng hệ thống chăm I C tâm thần sóc sức khỏe được khuyến cáo là yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ BTM tổng thể. Những phụ nữ có tiền sử tiền sản giật và/hoặc THA thai kỳ, sàng lọc IIa B định kỳ THA và ĐTĐ nên được cân nhắc. Những phụ nữ có tiền sử hội chứng buồng trứng đa nang hoặc ĐTĐ thai Một số IIa B kỳ, sàng lọc định kỳ ĐTĐ nên được bệnh lý cân nhắc. khác Những phụ nữ có tiền sử sinh non hoặc thai chết lưu, sàng lọc định kỳ IIb B THA và ĐTĐ có thể được xem xét. Đánh giá nguy cơ BTM nên được cân nhắc ở nam giới có rối loạn IIa C cương dương. BTMXV = bệnh tim mạch do xơ vữa; CKD = bệnh thận mạn; COPD = bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; BTM = bệnh tim mạch; ĐTĐ = đái tháo đường; OSA = ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ. 13
  16. 3. PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH 14 Phân tầng nguy cơ tim mạch giúp xác định nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch trong vòng 10 năm hoặc trong quá trình sống lâu dài của một người cụ thể. Có nhiều thang điểm phân tầng nguy cơ tim mạch, trong hoàn cảnh tại Việt Nam, chúng tôi thấy việc áp dụng thang điểm SCORE 2 và SCORE 2-OP cho người dưới và trên 70 tuổi là đơn giản và dễ dàng áp dụng trong thực hành. Bảng 2. Phân tầng nguy cơ tim mạch ở các nhóm đối tượng khác nhau Phân tầng Ước tính nguy cơ tim mạch và lợi ích Phân nhóm người bệnh Dưới nhóm nguy cơ điều trị Người có biểu hiện bề ngoài khỏe mạnh Người không bị xơ vữa động
  17. Phân tầng Ước tính nguy cơ tim mạch và lợi ích Phân nhóm người bệnh Dưới nhóm nguy cơ điều trị Người bệnh có bệnh thận mạn Bệnh thận mạn không kèm Bệnh thận mạn mức độ Cao N/A theo ĐTĐ hoặc BTMXV trung bình (eGFR 30-44 mL/ phút/1,73m2 và Albumin/ Creatinin < 30 hoặc eGFR 45-59 mL/phút/1,73m2 và Albumin/Creatinin 30-30 hoặc eGFR ≥ 60 mL/phút/1,73m2 và Albumin/Creatinine > 300 Bệnh thận mạn mức độ nặng Rất cao N/A (eGFR30) Người bệnh tăng Cholesterol máu có tính chất gia đình Mức Cholesterol tăng cao N/A Cao N/A Người bệnh ĐTĐ týp 2 Người bệnh mắc ĐTĐ týp 1 BN kiểm soát tốt ĐTĐ trong Trung N/A trên 40 tuổi cũng có thể được khoảng thời gian ngắn (ví dụ bình phân loại dựa theo những tiêu < 10 năm), không có bằng chuẩn này chứng tổn thương cơ quan đích và không có thêm yếu tố nguy cơ BTMXV BN không kèm theo BTMXV Cao Ước tính nguy cơ BTM còn lại trong 10 năm và/hoặc tổn thương cơ quan sau các mục tiêu phòng ngừa chung (ví dụ đích nặng, và không đáp ứng với thang điểm nguy cơ ADVANCE hoặc mô các tiêu chí nguy cơ trung bình hình DIAL). Xem xét nguy cơ và lợi ích lâu dài của việc điều trị yếu tố nguy cơ (ví dụ: mô 15 hình DIAL) đối với BTM
  18. Phân tầng Ước tính nguy cơ tim mạch và lợi ích 16 Phân nhóm người bệnh Dưới nhóm nguy cơ điều trị Người bệnh mắc ĐTĐ týp 1 BN đái tháo đường đã có Rất cao Ước tính nguy cơ BTM còn lại trong 10 năm trên 40 tuổi cũng có thể được BTMXV và/hoặc tổn thương sau các mục tiêu phòng ngừa chung (ví dụ phân loại dựa theo những tiêu cơ quan đích nặng: với thang điểm nguy cơ SMART cho sự chuẩn này eGFR 300 mg/g) Bệnh vi mạch ở ít nhất 3 vị trí khác nhau (ví dụ: Microalbumin niệu + bệnh võng mạc + bệnh thần kinh) Bệnh tim mạch do xơ vữa BTMXV được ghi nhận dựa Ước tính nguy cơ BTM còn lại trong 10 năm trên lâm sàng hoặc rõ ràng trên N/A Rất cao sau các mục tiêu phòng ngừa chung (ví dụ: hình ảnh. Nguy cơ 10 năm với với thang điểm nguy cơ BTMXV trên lâm sàng bao SMART cho người bệnh đã có BTM hoặc gồm trước đó đã từng có: nhồi nguy cơ 1 hoặc 2 năm với thang điểm nguy máu cơ tim cấp tính, hội chứng cơ EUROASPIRE với người bệnh có bệnh mạch vành cấp, tái thông mạch mạch vành). Xem xét nguy cơ và lợi ích lâu vành hoặc tái thông các mạch dài của việc điều trị yếu tố nguy cơ (ví dụ: mô khác, đột quỵ và cơn thiếu máu hình SMART-REACH; hoặc mô hình DIAL não thoáng qua, phình động nếu có ĐTĐ) đối với BTM mạch chủ và bệnh mạch máu ngoại vi. BTMXV ghi nhận trên hình ảnh bao gồm mảng xơ vữa trên chụp động mạch vành, siêu âm động mạch cảnh hoặc trên cắt lớp vi tính, không bao gồm sự gia tăng 1 số thông số như độ dày lớp áo giữa của động mạch cảnh
  19. 3.1. Các bước kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch Phân loại người bệnh để dự phòng Người có biểu hiện Người bệnh đã được Người bệnh có kèm Người bệnh có yếu tố bề ngoài khỏe mạnh xác định xơ vữa động mạch đái tháo đường týp 2 nguy cơ cụ thể như CKD và FH (Xem hình 6) (Xem hình 7) (Xem hình 8) (Xem bảng 4) BƯỚC 1 Mục tiêu dự phòng Mục tiêu dự phòng Mục tiêu dự phòng cho tất cả mọi người cho tất cả mọi người cho tất cả mọi người Ước tính nguy cơ bệnh tim mạch trong 10 năm Cân nhắc điều chỉnh yếu tố nguy cơ, nguy cơ BTM suốt đời, lợi ích điều trị và mong Các mục tiêu dự phòng muốn của người bệnh dựa trên việc người bệnh không mắc hay Dự phòng các yếu đã mắc xơ vữa động tố nguy cơ cụ thể mạch và/hoặc tổn và các mục tiêu Mục tiêu điều trị thương cơ quan đích điều trị dựa trên phân tầng nguy cơ BƯỚC 2 Các mục tiêu tăng Các mục tiêu tăng Các mục tiêu tăng cường dự phòng và cường dự phòng và cường dự phòng và điều trị dựa trên: điều trị dựa trên: điều trị dựa trên: Nguy cơ BTM trong Nguy cơ BTM trong Nguy cơ BTM trong 10 năm 10 năm 10 năm Nguy cơ BTM lâu dài Nguy cơ BTM lâu dài Nguy cơ BTM lâu dài và lợi ích điều trị vàlợi ích điều trị và lợi ích điều trị Bệnh lý đi kèm Bệnh lý đi kèm Bệnh lý đi kèm Mong muốn người bệnh Mong muốn người bệnh Mong muốn người bệnh Mục tiêu dự phòng Mục tiêu dự phòng Mục tiêu dự phòng cuối cùng cuối cùng cuối cùng BTM = bệnh tim mạch. Hình 2. Các bước kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch 17
  20. 3.2. Phân tầng nguy cơ tim mạch người có biểu hiện bề ngoài khỏe mạnh (người khoẻ mạnh) Những người biểu hiện bề ngoài khỏe mạnh bao gồm những người không có BTMXV, ĐTĐ týp 2, hoặc bệnh nghiêm trọng kèm theo. Thang điểm SCORE cập nhật – SCORE 2 – được sử dụng trong hướng dẫn này với mục đích ước tính nguy cơ các biến cố tim mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ) gây tử vong và không tử vong trong 10 năm của từng cá nhân ở những người có biểu hiện bề ngoài khỏe mạnh trong độ tuổi 40 – 89, với các yếu tố nguy cơ không được điều trị hoặc đã ổn định trong vài năm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2