Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT CHU PHẪU Ở BỆNH NHÂN<br />
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN<br />
Nguyễn Cao Thúy Hằng*, Trần Quang Nam**<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Tăng đường huyết là thường gặp ở người bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) phẫu thuật. Kiểm soát<br />
đường huyết chu phẫu tích cực sẽ làm giảm các biến cố và tử vong sau phẫu thuật. Hướng dẫn điều trị hiện nay<br />
của bệnh viện Bình Dân khuyến cáo mục tiêu đường huyết chu phẫu 6-10 mmol/l.<br />
Mục tiêu: Xác định tỉ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu đường huyết (3,9-10 mmol/l), tỉ lệ bệnh nhân bị hạ đường<br />
huyết (< 3,9 mmol/l) và một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ type 2<br />
phẫu thuật chương trình<br />
Phương pháp: Nghiên cứu báo cáo loạt ca bệnh ở 74 bệnh nhân ĐTĐ type 2 phẫu thuật chương trình.<br />
Nghiên cứu tiến cứu ghi nhận các đặc điểm lâm sàng, đường huyết mao mạch, chế độ điều trị đái tháo đường chu<br />
phẫu và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kiểm soát đường huyết. Kiểm soát đường huyết tốt khi bệnh nhân có<br />
trên 60% số mẫu đường huyết theo dõi liên tiếp đạt mục tiêu (3,9 – 10 mmol/l).<br />
Kết quả: Có 74 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu với tuổi trung bình là 61,2 ± 10,9 năm, thời gian mắc<br />
ĐTĐ trung bình 6,6 ± 4,6 năm, HbA1c trung bình là 8,5 ± 2,7 %. Thời gian phẫu thuật trung bình 112,6 ± 87,3<br />
phút. Phẫu thuật nhỏ là 64,9%, phẫu thuật lớn là 35,1%. Tỉ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu kiểm soát đường huyết tốt<br />
là 85,1%, tỉ lệ bệnh nhân ít nhất một lần hạ đường huyết là 5,2%. Tất cả các trường hợp hạ đường huyết có<br />
đường huyết trong khoảng 2,2 - 3,9 mmol/l. So với bệnh nhân có mức kiểm soát đường huyết tốt, nhóm bệnh<br />
nhân kiểm soát đường huyết kém có HbA1c cao hơn (p < 0,05), thời gian mắc ĐTĐ type 2 trên 5 năm (p < 0,05).<br />
Kết luận: phần lớn người bệnh đái tháo đường phẫu thuật có tỉ lệ kiểm soát đường huyết chu phẫu đạt mục<br />
tiêu. Các yếu tố HbA1c, thời gian mắc đái tháo đường có liên quan đến kết quả kiểm soát đường huyết chu phẫu.<br />
Từ khóa: kiểm soát đường huyết chu phẫu, đái tháo đường típ 2.<br />
ABSTRACT<br />
PERIOPERATIVE GLYCEMIC CONTROL IN TYPE 2 DIABETES UNDERWENT SURGERY IN BINH<br />
DAN HOSPITAL<br />
Nguyen Cao Thuy Hang, Tran Quang Nam<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 1- 2019: 187-192<br />
Background: Hyperglycemia is common in surgical diabetes mellitus patients. Perioperative glycemic<br />
control in diabetes mellitus underwent surgery is associated with adverse outcomes. Current treatment guideline<br />
in Binh Dan hospital recommends that glycemic targets from 6 -10mmol/l for surgical diabetes mellitus patients.<br />
Objective: To determine the proportion of patients achieving treatment goals of blood glucose (3.9 - 10<br />
mmol/l), proportion of patients with hypoglycemia ( 2<br />
phẫu thuật, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào<br />
giờ, ĐTĐ típ 2 phẫu thuật lớn >2 giờ, ĐTĐ típ 1,<br />
về hiệu quả, an toàn của hướng dẫn kiểm soát<br />
ĐTĐ típ 2 phẫu thuật nhỏ có ĐH ≥ 180 mg/dl.<br />
đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ trong phẫu<br />
Kiểm soát ĐH bằng insulin truyền tĩnh mạch với<br />
thuật chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm mục<br />
tiêu đ ánh giá kiểm soát đường huyết và các yếu bơm tiêm tự động.<br />
tố liên quan trong phẫu thuật ở bệnh nhân đái Theo dõi kiểm soát đường huyết trong phẫu<br />
tháo đường típ 2 phẫu thuật chương trình. thuật và hậu phẫu: T0 giờ (ngay trước lúc khởi<br />
<br />
<br />
188 Chuyên Đề Nội Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
mê), 1giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ, mỗi giờ tiếp theo mẫu đạt mục tiêu trên 60% số mẫu<br />
thời gian phẫu thuật. Hậu phẫu theo dõi tại các<br />
thời điểm 2 giờ, 4 giờ, và 6 giờ sau phẫu thuật.<br />
Xử lý số liệu<br />
Xử lý số liệu sử dụng chương trình phần<br />
mềm SPSS phiên bản 16.0.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Bảng 1. Đặc điểm chung<br />
Kết quả<br />
Đặc điểm<br />
TB ± ĐLC<br />
Tuổi (năm) 61,2 ± 10,9<br />
Giới : Nam (%) 54,1<br />
Nữ (%) 45,9<br />
2<br />
BMI (kg/m ) 22,9 ± 3,9<br />
Biểu đồ 1. Diễn tiến đường huyết trung bình trong<br />
Thời gian mắc ĐTĐ (năm) 6,6 ± 4,6<br />
HbA1c (%) 8,5 ± 2,7 phẫu thuật (n=74)<br />
Thời gian phẫu thuật (phút) 112,6 ± 87,3 T0: Đường huyết trước khởi mê. T2: Đường huyết sau<br />
Loại phẫu thuật : 35,1 phẫu thuật 2 giờ. T4: Đường huyết sau phẫu thuật 4 giờ.<br />
Lớn (%) 64,9 T6: Đường huyết sau phẫu thuật 6 giờ<br />
Nhỏ (%)<br />
Đường huyết trung bình trong phẫu thuật<br />
Tuổi trung bình là 61,2 ± 10,9 (tuổi) chủ yếu tăng dần so với trước phẫu thuật, tăng cao nhất<br />
là nam giới. Thời gian mắc bệnh ĐTĐ trung bình vào thời điểm 2 giờ đến 4 giờ sau phẫu thuật ở<br />
là 6,6 ± 4,6 năm. Tỉ lệ bệnh nhân phẫu thuật nhỏ cả 3 nhóm.<br />
là 64,9%, phẫu thuật lớn là 35,1%.<br />
Bảng 2. Đặc điểm sử dụng insulin trong phẫu thuật<br />
Kiểm soát đường huyết trong phẫu Kết quả<br />
thuật n %<br />
Tổng liều Insulin trong phẫu thuật(UI) 12,5 ± 6,6<br />
Thay đổi liều Insulin<br />
Có 28 37,8<br />
Không 46 62,2<br />
Có 61/74 bệnh nhân kiểm soát đường huyết<br />
trong phẫu thuật bằng insulin tiêm dưới da và<br />
truyền tĩnh mạch với liều trung bình là 12,5 ± 6,6<br />
UI. Có 37,8% bệnh cần thay đổi liều Insulin<br />
trong phẫu thuật.<br />
Bảng 3. Kết quả kiểm soát đường huyết trong phẫu thuật<br />
Tỉ lệ số mẫu đạt mục tiêu của mỗi n %<br />
bệnh nhân<br />
Không có 0 0,0<br />
Biểu đồ 2. Kết quả kiểm soát đường huyết tại các thời<br />
Dưới 20% 3 4,1<br />
điểm T0: Đường huyết trước khởi mê. T2: Đường huyết<br />
20 - 39% 3 4,1<br />
sau phẫu thuật 2 giờ. T4: Đường huyết sau phẫu thuật 4<br />
40 - 59% 5 6,8<br />
≥ 60% 63 85,1<br />
giờ. T6: Đường huyết sau phẫu thuật 6 giờ<br />
Tổng 74 100,0 Phần lớn bệnh nhân có kết quả xét nghiệm<br />
Mẫu đạt mục tiêu khi chỉ số đường huyết từ đường huyết tại các thời điểm là đạt mục tiêu.<br />
3,9-10 mmol/l. Có 85,1% bệnh nhân có tỉ lệ số<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa 189<br />
92,3 năm 2014, nồng độ HbA1c trung bình là 8,7 ±<br />
100<br />
Tỉ lệ 83,3 83,9 85,1 2,1%(7). Nghiên cứu của Ong KY và cs năm 2015<br />
(%)80 tại bệnh viện Khoo Teck Puat ở Singapore trên<br />
60 288 bệnh nhân chủng tộc khác nhau gồm Trung<br />
40 Quốc, Malaysia, Ấn độ, cũng ghi nhận nồng độ<br />
16,7 16,1 14,9 HbA1c 8,1 ± 2,5%(6). Các kết quả cũng phản ánh<br />
20 7,7<br />
phần nào tình hình kiểm soát đường huyết của<br />
0 chúng ta và các nước nói chung.<br />
Tỉ lệ bệnh nhân phẫu thuật nhỏ là 64,9%<br />
phẫu thuật lớn là 35,1%. Theo Nguyễn Thị Mây<br />
Hồng năm phẫu thuật lớn chiếm 41,2%, phẫu<br />
Nhóm KSĐH thuật nhỏ là 58,8%(4). Sự khác nhau này có lẽ là<br />
Không đạt ngẫu nhiên do mô hình bệnh của từng bệnh<br />
Đạt mục tiêu viện. Trong nghiên cứu của chúng tôi thời gian<br />
phẫu thuật trung bình là 112,6 ± 87,3 phút. Theo<br />
Biểu đồ 3. Kết quả kiểm soát đường huyết theo các nhóm<br />
Nguyễn Thị Mây Hồng năm 1999 thời gian phẫu<br />
Bệnh nhân đạt mục tiêu kiểm soát đường huyết trong phẫu<br />
thuật trung bình là 32,3 phút. Đinh Thị Thảo Mai<br />
thuật khi có ≥ 60% số mẫu xét nghiệm đạt tiêu chuẩn (3,9-<br />
năm 2009 cho thấy thời gian phẫu thuật trung<br />
10 mmol/l).<br />
bình là 50,42 ± 27,63 phút(1).<br />
Tỉ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu chung là<br />
85,1%, nhóm theo dõi là 92,3%, nhóm Insulin Kiểm soát đường huyết trong phẫu thuật<br />
tiêm dưới da là 83,3% và nhóm Insulin Tỉ lệ bệnh nhân kiểm soát đường huyết<br />
truyền tĩnh mạch là 83,9%. trong phẫu thuật bằng Insulin tiêm dưới da và<br />
Insulin truyền tĩnh mạch lần lượt là 40,5% và<br />
BÀN LUẬN<br />
41,9%, có 13 bệnh nhân kiểm soát bằng theo dõi<br />
Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu tình trạng đường huyết. Theo nghiên của<br />
Tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng Nguyễn Thị Mây Hồng năm 1999 cho thấy có 16<br />
tôi là 61,2 ± 10,9 (tuổi). Nghiên cứu của Nguyễn bệnh nhân được kiểm soát đường huyết bằng<br />
Thy Khuê tại 13 trung tâm trên toàn quốc cho insulin tiêm dưới da và truyền glucose, 18 bệnh<br />
trên 2201 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 cho thấy tuổi nhân được kiểm soát bằng insulin truyền tĩnh<br />
trung bình là 59,6 ± 11,6 tuổi(5). So sánh với mạch dung dịch GIK (Glucose – insulin –<br />
nghiên cứu của các tác giả nước ngoài cho thấy potassium) thì insulin truyền tĩnh mạch giúp<br />
thấp hơn kết quả của Ong KY năm 2015 với tuổi mức đường huyết ổn định tốt hơn tuy nhiên cần<br />
trung bình là 67,5 ± 12,3 tuổi(6). kiểm soát tốt đường huyết trước phẫu thuật là<br />
Tỉ lệ bệnh nhân nam là 54,1%, nhiều hơn yếu tố quyết định(4).<br />
bệnh nhân nữ (45,9%). Theo Marisa J và cộng Liều Insulin trung bình trong phẫu thuật là<br />
sự, tại Nhật Bản, Ấn Độ tỉ lệ mắc ĐTĐ ở nam 12,5 ± 6,6 UI. Trong đó liều insulin trung bình<br />
cao hơn nữ, nhưng tại Mỹ tỉ lệ mắc ĐTĐ đối trong phẫu thuật của nhóm tiêm dưới da là<br />
với nữ cao gấp 3 - 4 lần so với nam. Tại Việt 13,1 ± 8,3 UI, cao hơn nhóm truyền tĩnh mạch<br />
Nam, Nguyễn Thy Khuê và cs năm 2013 cung (11,9 ± 4,4 UI). Theo nghiên của Nguyễn Thị<br />
cho thấy tỉ lệ mắc ĐTĐ ở nữ giới cao hơn ở Mây Hồng năm 1999 tổng liều insulin ngày<br />
nam giới (62,7%)(5). phẫu thuật ở nhóm truyền tĩnh mạch dung<br />
Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận HbA1c dịch GIK là 9,1 ± 1,2 UI, thấp hơn ở nhóm tiêm<br />
trung bình là 8,5 ± 2,7%. Kết quả này tương dưới da (15,6 ± 1,1 UI), sự khác biệt có ý nghĩa<br />
đương với nghiên cứu cứu của Perez A và cs thống kê với p < 0,05(4).<br />
<br />
<br />
190 Chuyên Đề Nội Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Theo dõi diễn tiến đường huyết trong phẫu đường huyết có tỉ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu<br />
thuật chúng tôi nhân thấy nồng độ đường huyết kiểm soát đường huyết khá cao (từ 61,3 đến<br />
trung bình của cả hai nhóm sau phẫu thuật đều 100%). Tại thời điểm trước phẫu thuật ở hai<br />
tăng hơn so với thời điểm trước phẫu thuật và nhóm nhóm insulin tiêm dưới da và nhóm<br />
khởi mê, nồng độ của cả hai nhóm tăng cao tại insulin truyền tĩnh mạch tỉ lệ bệnh nhân đạt mục<br />
các thời điểm 2 giờ đến 4 giờ sau phẫu thuật. tiêu đều cao (83,3% và 93,5% theo thứ tự). Sau<br />
Đinh Thị Thảo Mai năm 2009 nghiên cứu trên phẫu 2-4 giờ đầu tỉ lệ đạt mục tiêu thấp hơn.<br />
118 bệnh nhân cho thấy đường huyết trung bình Đánh giá chung cả quá trình theo dõi cho thấy tỉ<br />
trước phẫu thuật là 141,54 ± 44,21 mmg/dl, thấp lệ bệnh nhân kiểm soát đường huyết đạt mục<br />
hơn sau phẫu thuật 164,6 ± 64,37, sự khác biệt có tiêu ở nhóm insulin tiêm dưới da và nhóm<br />
ý nghĩa thống kê với p < 0,001(1). Nghiên cứu của insulin truyền tĩnh mạch là tương đương nhau<br />
Furnary, đường huyết chu phẫu của nhóm (83,3% và 83,9%). Trong 74 trường hợp nghiên<br />
truyền insulin tĩnh mạch là 199 ± 1,42 mmg/dl cứu của chúng tôi có 3 trường hợp khác bị hạ<br />
thấp hơn nhóm tiêm dưới da (241 ± 1,9 mmg/dl), đường huyết chiếm tỉ lệ chung là 5,2% tuy nhiên<br />
kết quả đường huyết hậu phẫu ngày 1 của 2 mức hạ đường huyết trên xét nghiệm không<br />
nhóm lần lượt là 176 ± 0,8 và 206 ± 1,2(2). nặng, không biểu hiện lâm sàng. Không ghi<br />
Chúng tôi xem chỉ số đường huyết mao nhận trường hợp nào có mức đường huyết hạ<br />
mạch theo dõi như là một dấu hiệu sinh tồn phải nặng < 2,2 mmol/L, do vậy kiểm soát đường<br />
theo dõi trong suốt quá trình phẫu thuật. Theo huyết trong nghiên cứu này tương đối an toàn.<br />
các nghiên cứu định nghĩa kiểm soát đường KẾT LUẬN<br />
huyết kém cũng có sự khác nhau giữa các tác Tỉ lệ đạt mục tiêu đường huyết: Tỉ lệ bệnh<br />
giả, theo nghiên cứu của Furnary, Ouattara và nhân có trên 60% số mẫu đường huyết đạt mục<br />
Ambiru đường huyết kém khi trên 200 mg/dl. Tỉ tiêu: 85,1%.<br />
lệ kiểm soát đường huyết kém trong nghiên cứu TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
của Ouattara là 18%, theo tác giả Ramos là 21- 1. Đinh Thị Thảo Mai (2009). “Khảo sát đường huyết chu<br />
24%, của Furnary lần lượt là 55% và 15% ở nhóm phẫu”. Luận án chuyên khoa II, Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh,<br />
tiêm insulin dưới da và nhóm truyền insulin tĩnh 2. Furnary AP, Wu Y, Bookin SO (2004). "Effect of<br />
hyperglycemia and continuous intravenous insulin<br />
mạch trong hậu phẫu ngày 1. Trong nghiên cứu<br />
infusions on outcomes of cardiac surgical procedures: the<br />
ngẫu nhiên RABBIT 2, khảo sát ở các bệnh nhân Portland Diabetic Project". Endocr Pract, 10, 2: 21-33.<br />
phẫu thuật ngoại tổng quát, so sánh kiểm soát 3. Galloway JA, Shuman CR (1963). "Diabetes and surgery. A<br />
đường huyết bằng sliding-scale với chế độ basal- study of 667 cases". Am J Med, 34: 177-191.<br />
<br />
bolus 28,1% bệnh nhân có mức đường huyết 4. Nguyễn Thị Mây Hồng (1999). "Kiểm soát đường huyết<br />
trong phẫu thuật trên bệnh nhân đái tháo đường", Luận án<br />
>10 mml/l(9) Với lựa chọn cách đánh giá kết quả<br />
tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú, Đại hoc Y dược TP. Hồ Chí Minh,<br />
kiểm soát đạt mục tiêu khi mẫu xét nghiệm có 5. Nguyễn Thy Khuê (2013). “Khảo sát tình trạng Kiểm soát<br />
chỉ số đường huyết từ 6-10 mmol/l và đánh giá đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2: Nghiên cứu<br />
kết quả đạt mục tiêu đường huyết trong phẫu đa trung tâm”.<br />
6. Ong KY, Kwan YH, Tay HC et al (2015). "Prevalence of<br />
thuật khi bệnh nhân có trên 60% số mẫu thử đạt<br />
dysglycaemic events among inpatients with diabetes<br />
mục tiêu. Chúng tôi thu được kết quả 85,1% mellitus: a Singaporean perspective". Singapore Med J, 56, 7:<br />
người bệnh ĐTĐ có mức đường huyết trong 393-400.<br />
phẫu thuật đạt mục tiêu điều trị. Hầu hết tại các 7. Perez A, Reales P, Barahona MJ et al (2014). "Efficacy and<br />
feasibility of basal-bolus insulin regimens and a discharge-<br />
thời điểm xét nghiệm, các nhóm kiểm soát<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa 191<br />
strategy in hospitalised patients with type 2 diabetes--the general surgery (RABBIT 2 surgery)". Diabetes Care, 34, 2:<br />
HOSMIDIA study". Int J Clin Pract, 68, 10: 1264-71. 256-61.<br />
8. Umpierrez GE, Isaacs SD, Bazargan N et al (2002). 10. Van den Berghe G, Wouters P, Weekers F (2001). "Intensive<br />
"Hyperglycemia: an independent marker of in-hospital insulin therapy in critically ill patients". N Engl J Med, 345,<br />
mortality in patients with undiagnosed diabetes". J Clin 19: 1359-67.<br />
Endocrinol Metab, 87, 3: 978-82.<br />
9. Umpierrez GE, Smiley D, Jacobs S et al (2011). "Randomized Ngày nhận bài báo: 08/11/2018<br />
study of basal-bolus insulin therapy in the inpatient Ngày phản biện nhận xét bài báo: 10/12/2018<br />
management of patients with type 2 diabetes undergoing Ngày bài báo được đăng: 10/03/2019<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
192 Chuyên Đề Nội Khoa<br />