intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KIẾN THỨC VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG

Chia sẻ: Tuan Tai | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:53

138
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hoạt động thương mại: là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc giữa thương nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội. · Thương nhân: có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ hay các bộ phận gia đình, tổ hợp tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KIẾN THỨC VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG

  1. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG 1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh thương mại 1 Khái niệm • Hoạt động thương mại: là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc giữa thương nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội. • Thương nhân: có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ hay các bộ phận gia đình, tổ hợp tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo quy định của pháp luật. 2 Chức năng Tổ chức thực hiện việc mua bán, trao đổi hàng, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân – Là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. 3 Đặc điểm • Đặc điểm về hoạt động: hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại là lưu chuyển hàng hóa (là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa). • Đặc điểm về hàng hóa: hàng hóa trong quá trình kinh doanh thương mại gồm các vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất hay không có hình thái mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. • Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mô hình khác nhau như tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thương mại…. • Đặc điểm về sự vận động hàng hóa: không giống nhau, tùy thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lưu chuyển trong nước, hàng xuất – nhập khẩu, hàng công – ngh ệ phẩm, hàng nông – lâm sản – thực phẩm…) Do đó, chi phí thu mua và thời gian l ưu chuyển hàng hóa cũng khác nhau giữa các loại hàng. GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  2. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 2 1.1 Lý luận chung về kế toán bán hàng 4 Khái niệm về bán hàng Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình lưu chuyển hàng hóa, là giai đoạn cuối cùng trong chu kỳ tuần hoàn vốn của doanh nghiệp. Bán hàng là quá trình trao đổi giữa người bán và người mua thực hiện giá trị “hàng”, tức là chuyển hóa vốn của doanh nghiệp t ừ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (H-T) và hình thành nên kết quả bán hàng là kế quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua quá trình bán hàng, nhu cầu của người tiêu dùng được thỏa mãn và giá trị của hàng hóa đ ược th ực hiện. Trong doanh nghiệp thương mại, quá trình bán hàng được bắt đầu từ khi doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, đồng thời khách hàng phải trả cho doanh nghiệp một khoản tiền tương ứng như giá bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó mà hai bên đã thỏa thuận. 5 Đặc điểm của quá trình bán hàng Đặc điểm cơ bản của quá trình bán hàng: - Đó là sự mua bán có thỏa thuận: doanh nghiệp đồng ý bán và khách hàng đ ồng ý mua, đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. - Doanh nghiệp giao cho khách hàng một lượng hàng hóa và nhận được từ khách hàng một khoản tiền hoặc một khoản nợ phải thu. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng, dùng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình kinh doanh - Căn cứ vào số tiền hay khoản nợ mà khách hàng chấp nhận trả để hạch toán kết quả kinh doanh trong kì của doanh nghiệp. 6 Vai trò của công tác bán hàng Đối với kinh tế học: bán hàng là một trong bốn khâu của quá trình tái sản xuất xã hội. Đó là một quá trình lao động kĩ thuật nghiệp vụ phức tạp của doanh nghiệp thương mại nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho xã hội. Chỉ có thông qua bán hàng thì tính hữu ích của hàng hòa mới được thực hiện, tạo điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội. Việc thúc đẩy bán hàng hóa ở doanh nghiệp thương mại là cơ sở để thúc đẩy công tác ở doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế quốc dân. GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  3. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 3 Đối với xã hội: bán hàng có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Thông qua công tác bán hàng, các đơn vị kinh doanh có thể dự đoán nhu cầu tiêu dùng của xã hội nói chung và từng khu vực nói riêng với từng sản phẩm hàng hóa từ đó doanh nghiệp sẽ xây dựng được các kế hoạch kinh doanh phù hợp nhằm đ ạt hi ệu quả cao nhất. Chính qua đó, doanh nghiệp đã góp phần điều hòa giữa cung và cầu trong nền kinh tế. Đối với doanh nghiệp thương mại: công tác bán hàng là cơ sở để có kết quả kinh doanh. Giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối liên hệ hết sức mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau. Bán hàng là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, quy ết định kết quả kinh doanh, còn kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đưa ra các quyết định bán hàng. Như vậy có thể khẳng định rằng kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương diện để thực hiện mục tiêu cuối cùng đó. 7 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng Hàng hóa là tài sản chủ yếu của doanh nghiệp thương mại, vốn hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số vốn lưu động cũng như toàn bộ vốn kinh doanh của doanh nghiệp.Vì thế quá trình bán hàng không chỉ có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn thể nền kinh tế quốc dân. Khi sản phẩm được tiêu thụ t ức là nó đã được người tiêu dùng chấp nhận để thỏa mãn nhu cầu nào đó. Mặt khác, sức tiêu thụ cũng thể hiện phần nào hiệu quả kinh doanh, uy tín, chất lượng sản phẩm c ủa doanh nghiệp. Việc tổ chức tốt công tác tiêu thụ hàng hóa làm chi phí tiêu thụ giảm xuống, góp phần tăng lợi nhuận thu được. Đây là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy kinh doanh nên việc tổ chức công tác kế toán bán hàng đóng một vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng nói trên, kế toán bán hàng có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây: - Một là ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính toán đúng đ ắn trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định chính xác kết quả hoạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp. GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  4. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 4 - Hai là cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đ ạo, điều hành hoạt động kinh doanh thương mại. - Ba là kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên kế toán bán hàng phải chú ý những nội dung sau: Thứ nhất, xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là được bán đ ể kịp thời l ập báo cáo bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng, đảm bảo giám sát chặt chẽ về số lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian… Thứ hai, tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển hợp lý. Các chứng từ ban đầu phải hợp pháp, luân chuyển khoa học, hợp lý, tránh trùng lặp, bỏ sót và không quá phức tạp nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu hợp lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị. Kế toán bán hàng thực hiện tốt nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và cho hoạt động kinh doanh nói chung c ủa doanh nghiệp. Giúp cho người sử dụng những thông tin của kế toán nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho người quản lý ra quyết đ ịnh kịp thời cũng như trong việc lập kế hoạch kinh doanh trong tương lai. 1.2 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 1.3.1 Phương thức bán buôn hàng hoá. Là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp sản xuất … để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi bán ra. Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực l ưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, hàng thường bán với số lượng lớn, giá bán biến đ ộng theo khối lượng hàng bán và theo phương thức thanh toán. * Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho. Là phương thức bán buôn hàng hoá mà hàng bán phải được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  5. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 5 - Bán buôn qua kho theo phương thức giao hàng trực tiếp tại kho: Theo hình thức này, khách hàng cử người mang giấy uỷ nhiệm đến kho của doanh nghiệp trực tiếp nhận hàng và áp tải hàng về. - Bán buôn qua kho theo phương thức gửi hàng: Căn cứ vào hợp đ ồng kinh t ế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng của người mua, doanh nghiệp xuất kho gửi hàng cho người mua. Hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi nào bên mua nhận được hàng, chứng từ và đã chấp nhận thanh toán. * Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng. Là phương thức mà hàng hoá được bán ra ngay khi được mua về từ nhà cung cấp và không đem nhập kho của doanh nghiệp. - Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: theo hình thức này, doanh nghiệp không tham gia vào việc thanh toán tiền bán hàng với người mua, người bán. Doang nghiệp chỉ thực hiện việc mô giới: sau khi tìm được nguồn hàng, doanh nghiệp tiến hành bàn giao hàng ngay tại kho hay địa điểm giao hàng của người bán và người mua có trách nhiệm thanh toán với người bán. Như vậy hàng hóa trong tr ường hợp này không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ được hưởng hoa hồng mô giới. - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, chuyển hàng đi bán thẳng cho bên mua tại một đ ịa điểm đã thỏa thuận. Hàng hóa lúc này thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa đucợ xác nhận là tiêu thụ. Trong trường hợp này, doanh nghiệp tham gia thanh toán với cả hai bên: thu tiền bán hàng của người mua và trả tiền hàng cho người bán. 1.1.1 Phương thức bán lẻ hàng hoá. Là phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Lúc này, hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với khối lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. * Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Là hình thức mà nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ và lấy giấy nộp tiền bán hàng. Sau đó nhân viên bán hàng GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  6. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 6 kiểm kê hàng tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng. * Hình thức bán hàng tự phục vụ (bán hàng thu tiền tập trung): Theo hình thức này, nhiệm vụ thu tiền và giao hàng cho khách hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền mua hàng của khách hàng, viết hóa đơn hoặc tích kê giao hàng đ ể khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn hoặc kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác đinh số lượng hàng bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền nộp tiền cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền. * Hình thức bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời gian nhất định, và người mua phải trả cho doanh nghiệp bán hàng một số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngay một lần. 8 Phương thức bán hàng đại lý. Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gởi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán hàng cơ sở thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và được hưởng một khoản hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi nào cơ sở đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghi ệp v ụ bán hàng mới hoàn thành. 1.3 Các phương thức thanh toán 9 Phương thức thanh toán trực tiếp. Là phương thức thanh toán mà quyến sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu về hàng hoá bị chuyển giao. Thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc hoặc có thể bằng hàng hoá (nếu bán theo phương thức đổi hàng). 10 Phương thức thanh toán trả chậm. Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hoá, do đó hình thành khoản công nợ phải thu của khách hàng. 1.4 Kế toán bán hàng GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  7. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 7 Ban hang là doanh nghiêp được quyên sở hữu về tiên tệ hoăc được quyên đoi tiên và ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ mât quyên sở hữu về hang hoa. Kế toan ban hang phai đông thời theo doi quyên được và ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ̃ ̀ quyên mât tương ứng với doanh thu và chi phí trong khai niêm cua chuân mực kế toan. ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ́ Khi môt nghiêp vụ ban hang phat sinh, kế toan lâp but toan doanh thu đông thời cung phai ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̃ ̉ ghi but toan giá vôn theo nguyên tăc phù hợp (đôi với phương phap KKTX) hoăc ghi but ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ́ toan giá vôn vao cuôi kỳ (đôi với phương phap KKĐK). ́ ́ ̀ ́ ́ ́ 11 Kế toán doanh thu bán hàng và cung câp dich vụ ́ ̣ Theo chuân mực kế toan số 14 “Doanh thu và thu nhâp khac” đinh nghia ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̃ Doanh thu: là tông giá trị cac lợi ich kinh tế doanh nghiêp thu được trong kỳ kế toan, ̉ ́ ́ ̣ ́ phat sinh từ cac hoat đông san xuât, kinh doanh thông thường cua doanh nghiêp, gop phân ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ́ ̀ lam tăng vôn chủ sở hữu. ̀ ́ Đôi với san phâm, hang hoa, dich vụ thuôc đôi tượng chiu thuế GTGT theo phương ́ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ phap khâu trừ, doanh thu ban hang và cung câp dich vụ là giá ban chưa tinh thuế GTGT ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ bao gôm cả phụ thu và phí thu thêm ngoai giá ban (nêu co) mà doanh nghiêp được hưởng. ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣ Đôi với san phâm, hang hoa, dich vụ thuôc đôi tượng không chiu thuế hoăc chiu thuế ́ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ GTGT theo phương phap trực tiêp thì doanh thu ban hang và cung câp dich vụ là tông giá ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̉ thanh toan bao gôm thuế và cac khoan phụ thu thêm ngoai giá ban (nêu co) mà doanh ́ ̀ ́ ̉ ̀ ́ ́ ́ nghiêp được hưởng. ̣  ̀ ̣ ̣ ́ ̀ Điêu kiên ghi nhân doanh thu ban hang: - Doanh nghiêp đã chuyên giao phân lớn rui ro và lợi ich kinh tế găn liên với quyên ̣ ̉ ̀ ̉ ́ ́ ̀ ̀ sở hữu san phâm hoăc hang hoa cho người mua. ̉ ̉ ̣ ̀ ́ - Doanh nghiêp không con năm giữ quyên quan lý hang hoa như người sở hữu hang ̣ ̀ ́ ̀ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ́ hoa hoăc quyên kiêm soat hang hoa. - Doanh thu được xac đinh tương đôi chăc chăn. ́ ̣ ́ ́ ́ - Doanh nghiêp đã thu hoăc sẽ thu được lợi ich kinh tế từ giao dich ban hang ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̀ - Xac đinh được chi phí liên quan đên giao dich ban hang. ́ ́ ̣ ́ ̀  Điêu kiên ghi nhân doanh thu cung câp dich vụ: ̀ ̣ ̣ ́ ̣ - Doanh thu được xac đinh tương đôi chăc chăn. ́ ̣ ́ ́ ́ - Có khả năng thu được lợi ich kinh tế từ giao dich cung câp dich vụ đo. ́ ̣ ́ ̣ ́ - Xac đinh được phân công viêc đã hoan thanh vao ngay lâp Bang Cân đôi kế toan. ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ́ GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  8. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 8 - Xac đinh được chi phí phat sinh cho giao dich và chi phí để hoan thanh giao dich ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ cung câp dich vụ đo. ́ ̣ ́ 11.1 Chứng từ sử dung ̣ - Hoa đơn GTGT (đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). ́ - Hoá đơn bán hàng thông thường - Bang thanh toan hang đai ly, ký gửi ̉ ́ ̀ ̣ ́ - Bảng kê bán lẻ hàng hoá. - Thẻ quây hang ̀ ̀ - Hợp đông mua ban ̀ ́ - Cac chứng từ thanh toan như: phiêu thu, giây bao co… ́ ́ ́ ́ ́ ́ 1.5.1.2 Tai khoan sử dung ̀ ̉ ̣ Để ghi nhân doanh thu ban hang và cung câp dich vu, kế toan sử dung cac tai khoan: ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̉  TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm doanh thu. TK 511 - Thuế TTĐB hoăc thuế XK phai nôp tinh ̣ ̉ ̣ ́ - Doanh thu ban san ́ ̉ trên doanh thu ban hang thực tế cua san ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ̀ ́ ́ phâm, hang hoa, bât đông san ̣ ̉ phâm, hang hoa, dich vụ đã cung câp cho ̉ ̀ ́ ̣ ́ đâu tư và cung câp dich vụ cua ̀ ́ ̣ ̉ khach hang và đã được xac đinh là tiêu thụ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ doanh nghiêp thuc hiên trong trong kỳ kế toan. ́ ky. ̀ - Số thuế GTGT phai nôp cua DN tinh thuế ̉ ̣ ̉ ́ GTGT theo phương phap trực tiêp. ́ ́ - Doanh thu ban hang bị trả lai kêt chuyên ́ ̀ ̣ ́ ̉ cuôi ky. ́ ̀ - Khoan chiêt khâu thương mai kêt chuyên ̉ ́ ́ ̣ ́ ̉ cuôi ky. ́ ̀ - Khoan giam giá hang ban kêt chuyên cuôi ̉ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ́ ky.̀ - ́ ̉ Kêt chuyên doanh thu thuân vao TK 911 ̀ ̀  TK 512 “Doanh thu ban hang nội bộ”: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng ́ ̀ hoá, dịch vụ, cung cấp trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty…hạch toán toàn ngành. GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  9. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 9  TK 521 “Chiết khấu thương mại”: Phản ánh toán bộ số tiền giảm tr ừ cho khách hàng do việc khách hàng mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại ghi trên hợp đồng kinh tế.  TK 531 “Hàng bán bị trả lại”: Theo dõi doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại.  TK 532 “Giảm giá hàng bán”: Theo dõi toán bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận vì các lỗi thuộc về doanh nghiệp.  TK 131 “Phải thu của khách hàng”: Phản ánh số tiền còn phải thu của người mua hàng. Ngoài ra, còn có các TK: TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 138 “Phải thu khác”, TK 3331 “Thuế GTGT phai nôp” ̉ ̣ 1.5.2 Kế toan giá vôn hang ban ́ ́ ̀ ́ 1.5.2.1 Nguyên tắc xác định hàng được bán Theo chế độ kế toán Việt Nam, những điều kiện để được xác định là hàng đã bán và có doanh thu là: - Hàng hóa đó phải thông qua mua bán và thanh toán bằng tiền theo một phương thức thanh toán nhất định - Doanh nghiệp mất quyền sở hữu về số hàng hóa đó, người mua đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. - Hàng hóa thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp do doanh nghiệp mua vào hoặc sản xuất chế biến. Ngoài ra còn có một số trường hợp ngoại lệ được hạch toán vào doanh thu như sau: - Hàng hóa xuất để đổi lấy một hàng hóa khác gọi là hàng đối lưu - Hàng hóa để thanh toán tiền lương cho công nhân viên, thanh toán thu nhập, chia cho các bên tham gia kinh doanh, thanh toán các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán cho nhau. - Hàng hóa hao hụt, tổn thất trong khâu bán hàng theo hợp đồng bên mua chịu. GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  10. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 10 1.5.2.2 Phương phap xac đinh giá vôn hang ban ́ ́ ̣ ́ ̀ ́ Đôi với doanh nghiêp thương mai, trị giá vôn hang ban bao gôm: ́ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̀ Trị giá vôn hang ́ ̀ Trị giá mua thực tế Chi phí mua hang phân ̀ = + ́ ́ xuât ban ̀ ́ ́ hang xuât ban bổ cho hang xuât ban ̀ ́ ́ Trong đo, trị giá mua thực tế cua hang xuât ban được xac đinh băng môt trong bôn ́ ̉ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ phương phap tinh giá trị hang xuât kho: ́ ́ ̀ ́ 1. Phương phap thực tế đich danh ́ ́ Theo phương phap nay, trị giá thực tế cua hang hoa xuât kho được căn cứ vao đơn giá ́ ̀ ̉ ̀ ́ ́ ̀ thực tế nhâp từng lô, từng lân nhâp và số lượng xuât kho theo từng lân. ̣ ̀ ̣ ́ ̀ 2. Phương phap nhâp trước xuât trước (FIFO) ́ ̣ ́ Phương phap nay ap dung dựa trên giả đinh là hàng được mua trước hoặc sản xuất ́ ̀ ́ ̣ ̣ trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá c ủa lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết. 3. Phương phap nhâp sau xuât trước (LIFO) ́ ̣ ́ Ngược lai với phương phap FIFO, phương phap nay ap dung dựa trên giả đinh là hàng ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc sản xuất sau và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết. 4. Phương phap đơn giá binh quân gia quyên ́ ̀ ̀ Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. 1.5.2.3 Phương phap hach toan hang tôn kho ́ ̣ ́ ̀ ̀ - Phương phap kê khai thường xuyên (KKTX): Là phương phap theo doi, phan ánh ́ ́ ̃ ̉ thường xuyên, liên tuc và có hệ thông tinh hinh nhaaoj, xuât, tôn kho hang hoa lên cac tai ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ khoan kế toan, sổ kế toan trên cơ sở cac chứng từ nhâp, xuât. ̉ ́ ́ ́ ̣ ́ - Phương phap kiêm kê đinh kỳ (KKĐK): Là phương phap hach toan mà môi nghiêp ́ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̃ ̣ vụ nhâp, xuât kho hang hoa không được ghi ngay vao tai khoan, sổ kế toan mà đên cuôi kỳ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ́ hach toan mới kiêm kê số hang hoa tôn kho để tinh ra số đã xuât trong kỳ và chỉ ghi môt ̣ ́ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̀ lân. GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  11. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 11 1.5.2.4 Chứng từ sử dụng Tuỳ theo phương thức, hình thức bán hàng mà kế toán nghiệp vụ bán hàng sử dụng các chứng từ sau: - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho, nhập kho. - Hợp đồng kinh tế với khách hàng. 1.5.2.5 Tài khoản sử dụng Để ghi nhân giá vôn hang ban, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau ̣ ́ ̀ ́  TK 156: “Hàng hóa”: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hóa bất động sản. TK 156 “Hàng hóa” có 3 tài khoản cấp 2: TK 1561 “Giá mua hàng hóa”: phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hàng hóa mua vào và đã nhập kho TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”: phản ánh chi phí mua hàng hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hóa đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ. TK 1567 “Hàng hóa bất động sản”: phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa bất động sản của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 156 TK 156 Dư ĐK: Trị giá vốn hàng tồn đầu kỳ - Trị giá hàng hóa mua vào đã - Giá trị thực tế của hàng hóa xuất GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  12. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 12 nhập kho theo hóa đơn mua hàng kho trong kỳ - Trị giá của hàng hóa gia công, - Các khoản giảm giá được chế biến xong nhập kho hưởng - Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại - Trị giá hàng thiếu hụt coi như nhập kho xuất - Giá trị hàng hóa phát hiện thừa - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn khi kiểm kê kho đầu kỳ (KKĐK) - Chi phí thu mua - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ (KKĐK) Dư CK: Trị giá vốn hàng tồn cuối kỳ  TK 157 “Hàng gửi đi bán”: phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi tiêu thụ và tình hình tiêu thụ hàng gửi trong kỳ Nội dung và kết cấu của TK 157 TK 157 Dư ĐK: Trị giá hàng hóa gửi bán tồn đầu kỳ Trị giá hàng hóa gửi bán trong kỳ - Trị giá hàng hóa gửi bán đã bán trong kỳ - Trị giá hàng hóa gửi đi bán bị trả lại Dư CK: Trị giá hàng hóa gửi bán chưa được xác định là tiêu thụ  TK 611 “Mua hang”: Phan anh trị giá hang hoa mua vao, nhâp kho hoăc dưa vao sử ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ dung trong kỳ (đôi với doanh nghiêp hach toan hang tôn kho theo phương phap KKĐK) ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ́  TK 632 “Giá vốn hàng bán”: Phản ánh trị giá thực tế của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ. Trường hợp doanh nghiêp hach toan hang tôn kho theo phương phap kê khai thường ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ́ xuyên TK 632 - Trị giá vôn cua san phâm, hang ́ ̉ ̉ ̉ ̀ - Kêt chuyên giá vôn cua san ́ ̉ ́ ̉ ̉ hoa, dich vụ đã tiêu thụ trong ky. ́ ̣ ̀ phâm, hang hoa, dich vụ đã ban trong ̉ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̣ - Cac khoan hao hut, mât mat cua ́ ́ ̉ kỳ sang TK 911. hang tôn kho sau khi trừ phân bôi thường ̀ ̀ ̀ ̀ - Khoan hoan nhâp dự phong ̉ ̀ ̣ ̀ do trach nhiêm cá nhân gây ra. ́ ̣ giam giá hang tôn kho cuôi năm tai ̉ ̀ ̀ ́ ̀ - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ chinh.́ vượt mức binh thường không được tinh ̀ ́ - Trị giá hang ban bị trả lai nhâp ̀ ́ ̣ ̣ vao nguyên giá TSCĐ hữu hinh tự xây ̀ ̀ kho dựng, tự chế hoan thanh. ̀ ̀ - Số trich lâp dự phong giam giá ́ ̣ ̀ ̉ GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  13. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 13 ̀ ̀ hang tôn kho. Trường hợp doanh nghiêp hach toan hang tôn kho theo phương phap kiêm kê đinh ky. ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ TK 632 - Trị giá vôn cua thanh phâm tôn kho ́ ̉ ̀ ̉ ̀ - Kêt chuyên giá vôn cua thanh ́ ̉ ́ ̉ ̀ ̀ đâu ky. ̀ phâm tôn kho cuôi kỳ vao bên Nợ ̉ ̀ ́ ̀ - Trị giá vôn cua thanh phâm san ́ ̉ ̀ ̉ ̉ TK 155 xuât xong và dich vụ đã hoan thanh ́ ̣ ̀ ̀ - Khoan hoan nhâp dự phong ̉ ̀ ̣ ̀ - Số trich lâp dự phong giam giá ́ ̣ ̀ ̉ giam giá hang tôn kho cuôi năm tai ̉ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ hang tôn kho. ́ chinh. - Kêt chuyên giá vôn thanh ́ ̉ ́ ̀ phâm, dich vụ đã xuât ban vao bên ̉ ̣ ́ ́ ̀ Nợ TK 911 1.5.3 Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.5.3.1 Bán buôn hàng hóa qua kho (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) (1) Ghi nhận giá vốn hàng bán (2) Ghi nhận doanh thu bán hàng (3) Thuế GTGT phải nộp (4) Nhập kho hàng bán bị trả lại (5) Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  14. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 14 (6) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (7) Kết chuyển doanh thu bán hàng (8) Kết chuyển giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.1: Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho 1.5.3.2 Bán buôn vận chuyển thẳng * Có tham gia thanh toán (1) Ghi nhận giá vốn hàng bán (trường hợp giao nhận trực tiếp với nhà cung cấp và khách hàng) (1’a) Hàng gửi đi bán (trường hợp DN phải chuyển hàng đến cho khách hàng) (1’b) Giá vốn hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ (2) Thuế GTGT đầu vào (3) Ghi nhận doanh thu bán hàng GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  15. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 15 (4) Thuế GTGT đầu ra (5) Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán (6) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (7) Kết chuyển doanh thu bán hàng (8)Kết chuyển giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.2: Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán * Không tham gia thanh toán (1) Hoa hồng được hưởng từ nghiệp vụ mô giới (2) Thuế GTGT của nghiệp vụ mô giới (3) Chi phí liên quan đến nghiệp vụ mô giới (4) Kết chuyển chi phí mô giới bán hàng (5) Kết chuyển doanh thu mô giới bán hàng Sơ đồ 1.3: Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán 1.5.3.3 Bán lẻ hàng hóa (đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  16. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 16 (1) Xuất hàng từ kho cho quầy (2) Giá vốn hàng bán (3) Doanh thu bán hàng (4) Thuế GTGT đầu ra (5) Hàng chưa bán nhập lại kho (6) Tiền bán hàng thiếu chưa xử lý (7) Tiền bán hàng thừa chưa xử lý (8) Kết chuyển giá vốn hàng bán (9) Kết chuyển doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.4: Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa 1.5.3.4 Bán hàng qua đại lý (đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  17. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 17 (1) Trị giá hàng gửi đi bán (2) Giá vốn hàng được xác đinh tiêu thụ (3) Doanh thu hàng gửi bán đại lý (4) Thuế GTGT đầu ra (5) Tiền hoa hồng bán hàng phải trả đại lý (6) Kết chuyển giá vốn hàng bán (7) Kết chuyển chi phí bán hàng (8) Kết chuyển doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.5: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng qua đại lý 1.5.4 Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ Trong doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng tồn kho không được ghi chép liên tục, cuối kỳ dựa vào kết quả kiểm kê kho để xác định số lượng hàng đã xuất bán trong kỳ. Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ chỉ khác với phương pháp kê khai thường xuyên trong việc hạch toán giá vốn hàng bán và nhập xuất kho hàng hóa,còn các bước còn lại thì tương tự (1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  18. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng Trang 18 (2) Doanh thu bán hàng (3) Thuế GTGT đầu ra (4) Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán (5) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (6) Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kho, xác đinh giá trị hàng mua đang đi đường, hàng tồn kho, hàng gửi bán (7) Ghi nhận giá vốn hàng bán (8) Kết chuyển giá vốn hàng bán (9) Kết chuyển doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.6: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  19. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty Trang 19 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY TÍNH SÀI GÒN 2.1 Tổng quan về công ty cổ phần máy tính Sài Gòn 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Sơ lược về công ty Tên công ty viết bằng tiếng việt : CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY TÍNH SÀI GÒN Tên công ty viết bằng tiếng anh: SAIGON COMPUTER CORPORATION Tên công ty viết tắt : SACOM CORP Địa chỉ : 74/15 Trương Quốc Dung, P.10, Q. Phú Nhuận, TP.HCM Điện thoại : (08)38445272 Fax : (08)38445271 Mã số thuế : 0302657088 do UBND Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư TPHCM c ấp ngày 09/07/2002 Số đăng ký kinh doanh : 4103001096 E-mail: sacom@sacom-tech.vn Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đ (Mười tỷ đồng) Quyết định thành lập: Công Ty Cổ Phần Máy Tính Sài Gòn được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số ĐKKD 4103001096 ngày 09/07/2002 và có thay đổi ngày 21/08/2010 do ông NGUYỄN NHẬT MINH làm giám đốc. Các cổ đông chỉ cùng chia lợi nhuận trên số cổ phần chứ không tham gia điều hành hoạt động công ty. Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm: - Mua bán thiết bị tin học, sản phẩm điện – điện tử, thiết bị văn phòng, thiết b ị viễn thông , thiết bị chống trộm, thiết bị báo cháy, camera quan sát… - Lắp đặt, bảo trì, tư vấn mạng viễn thông mạng máy tính, tích hợp mạng cục bộ (Lan,Wan),thiết bị web, tư vấn chuyển giao công nghệ. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình kinh doanh của công ty Cổ Phần Máy Tính Sài Gòn GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
  20. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty Trang 20 Chức năng và nhiệm vụ: Chức năng xuyên suốt trong quá trình hoạt động và phát triển hơn 10 năm qua c ủa công ty là cung cấp các sản phẩm máy vi tính và một số sản phẩm chuyên dụng khác. Sau khi thành lập, Công ty đã tạo được uy tín trên thị tr ường. Công ty càng ngày càng nhận được nhiều HĐKT. Với lợi thế về quan hệ giao tiếp, với địa điểm văn phòng công ty nằm trong thành phố, có chỗ rộng rãi để bốc dỡ hàng, giao thông thuận lợi nên tạo điều kiện tốt cho việc vận chuyển, kết hợp với sự hợp tác bền chặt của các khách hàng và nhà cung cấp, trong suốt thời gian hoạt động công ty đã có một bước phát triển nhanh chóng. Những thuận lợi và khó khăn a. Thuận lơi : Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế đặc biệt là việc bùng nổ của ngành công nghệ thông tin, máy móc thay thế dần hoạt động tay chân của con người, nhu cầu sử dụng các mặt hàng điện tử, tin học, viễn thông ngày càng cao tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kinh doanh của công ty. Nhờ có sự năng động và nhạy bén của giám đốc cũng như các phòng ban, đặc biệt một đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm và nhiệt tình đã đưa công ty ngày một lớn mạnh. b. Khó khăn : Bên cạnh những thuận lợi trên còn có các nhân tố tác động gây ảnh hưởng đ ến s ản xuất kinh doanh như : mặt hang đa dạng nên cũng rất khó khăn trong việc chọn l ựa v ề mặt kỹ thuật, vận chuyển khó khăn, sự cạnh tranh của các công ty… đòi hỏi giám đốc cần phải có một định hướng đúng đắn để công ty ngày càng phát triển hơn nữa . GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTH: Nguyễn Thu Hiền – ĐHKT5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2