intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM I (IA)

Chia sẻ: Thanh Cong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

141
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'kim loại phân nhóm chính nhóm i (ia)', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM I (IA)

  1. KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM I (IA) Câu 1: Các ion X+, Y và nguyên tử Z nào có cấu hình elecctron 1s22s22p6? A. K+, Cl và Ar B. Li+, Br và Ne C. Na+, Cl và Ar D. Na+, F và Ne Câu 2: Cấu hình electron của các nguyên tử trung hòa X và Y là: A. 1s22s22p4 và 1s22s22p7 B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p5 D. KQ khác Câu 3: Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại. (1): Fe+/Fe; (2): Pb2+/Pb; (3): 2H+/H2; (4): Ag+/Ag;(5): Na+/Na; (6): Fe3+/Fe2+; (7): Cu2+/Cu A. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4) B. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5) C. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7) D. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4) Câu 4: Chọn phát biểu đúng: Trong 4 nguyên tố K (Z = 19); Sc (Z = 21); Cr (Z = 24) và Cu (Z = 29) nguyên t ử của nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 là: A. K, Cr, Cu B. K, Sc, Cu C. K, Sc, Cr D. Cu, Sc, Cr Câu 5: Câu 6: Câu 7:
  2. Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Cl2 → A → B → C → A → Cl2. Trong đó A, B, C là chất rắn và đều chứa nguyên tố clo. Các chất A, B, C là: A. NaCl; NaOH và Na2CO3 B. KCl; KOH và K2CO3 D. Cả 3 câu A, B và C đều đúng C. CaCl2; Ca(OH)2 và CaCO3 Câu 9: Câu 10: Câu 11: 3,60 gam h ỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm (A) tác dụng vừa h ết với nước cho 2,24 lít khí hiđro (ở 0,5 atm, 00C) Khối lượng nguyên tử của (A) lớn hay nhỏ hơn kali? A. A >39 B. A < 39 C. A < 36 Câu 12: Biết số mol kim loại (A) trong hỗnhợp lớn hơn 10% tổng số mol hai kim loại, vậy (A) là nguyên tố nào? A. K B. Na C. Li D. Rb
  3. Câu 13: Khi điện phân 25,98 gam iotđua của một kim loại X nóng chảy, thì thu được 12,69 gam iot. Cho biết iotđua củ a kim loại nào đã bị điện phân? A. Kl B. Cal2 C. Nal D. Csl Câu 14: Chia 8,84 gam h ỗn hợp một mu ối kim loại (l) clorua và BaCl2 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần thứ nhất vào nước rồi cho tác AgNO3 thì thu được 8,61gam kết tủa. Đem điện phân nóng chảy phần thứ h ai thì thu được V lít khí X bay ra ở anot. Thể tích khí V (ở 27,30C và 0,88atm) là: D. Kết quả khác. A. 0,42 lít B. 0,84 lít C. 1,68 lít Câu 15: Chia 8,84 gam h ỗn hợp một mu ối kim loại (l) clorua và BaCl2 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần thứ nhất vào nước rồi cho tác AgNO3 thì thu được 8,61gam kết tủa. Đem điện phân nóng chảy phần thứ h ai thì thu được V lít khí X bay ra ở anot. Biết số mol kim loại (l) clorua gấp 4 lần số mol BaCl2, hiệu suất phản ứng 100%. Xác định kim loại hóa trị l. A. Li B. Na C. K D. Rb Câu 16: Trong 500ml dung dịch X có chứa 0,4925 gam một hỗn hợp gồm muối clorua và hiđroxit của kim loại kiềm. Đo pH của dung dịch là 12 và khi điện phân 1/10 dung dịch X cho đến khi hết khí Cl2 thì thu được 11,2ml khí Cl2 ở 2730C và 1 atm. Kim loại kiềm đó là: A. K B. Cs C. Na D. Li Câu 17: Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 5,6 lít khí (ở đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để thu được một lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa được 7,8 gam. Kim loại kiềm là: A. Li B. Na C. K D. Rb Câu 18: Trộn 100ml dung dịch H2SO4 với 150ml dung dịch NaOH 0,2M. Dung dịch tạo thành có pH là: A. 13,6 B. 12,6 C. 13,0 D. 12,8 Câu 19: Hòa tan 14,9 gam KCl vào một lượng nước vừa đủ để tạo thành 0,5 lít dung dịch. Biết chỉ có 85% số phân tử hòa tan trong dung dịch phân thành ion. Nồng độ mol/l của ion K+ và ion Cl là: D. Kết quả khác A. 0,34 mol/l và 0,17 mol/l B. 0,68 mol/l và 0,34 mol/l C. Cùng 0,34 mol/l Câu 20: Đem điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (d = 1,1 g/ml) với điện cực bằng than có màng ngăn xốp và dung d ịch luôn luôn được khuấy đ ều. Khi ở catot thoát ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện 200C, 1 atm thì ngưng điện phân. Cho biết n ồng độ phần trăm của dung dịch NaOH sau điện phân. A. 8% B. 10% C. 16,64% D. 8,32%
  4. KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM II (IIA) Câu 1: Trong một cốc nước chứa a mol Ca2+, b mol Mg 2+, c mol Cl và d mol HCO3. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là: D. Kết quả khác A. a + b = c + d B. 3a + 3b = c + d C. 2a + 2b - c + d Câu 2: Trong một cốc nước chứa a mol Ca2+, b mol Mg 2+, c mol Cl và d mol HCO3 Nếu chỉ dùng nước vôi trong nồng độ p mol/l để làm giảm độ cứng trong cốc, thì người ta thấy khi cho V lít nước vôi trong vào, độ cứng bình là bé nhất, biết c = 0. Biểu thức liên hệ giữa a, b và p là: A. V = (b + a) / p B. V = (2a + b) / p C. V = (3a + 2b) / 2p D. V = (2b + a) / p Câu 3: Nếu quy định rằng hai ion gây ra phản ứng trao đổi hay trung hòa là một cặp ion đối kháng thì tập hợp các ion nào sau đây có chứa ion đối kháng với ion OH: A. Ca2+, K+, SO42, Cl- B. Ca2+, Ba2+, Cl- C. HCO3- , HSO3- , Ca2+, Ba2+ D. Ba2+, Na++, NO3- Câu 4: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO4 2-, Cl-, CO32-, NO3-. Đó là 4 dung dịch gì? A. BaCl2, MgSO4, Na2CO3, Pb(NO3)2. B. BaCO3, MgSO4, NaCl, Pb(NO3)2. C. BaCl2, PbSO4, MgCl2, Na2CO3 D. Mg(NO3)2, BaCl2, Na2CO3, PbSO4 Câu 5: Cho dung dịch chứa các ion sau (Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl- ). Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch tác dụng với chất nào trong các chất sau: A. Dung dịch K2CO3 vừa đủ B. Dung dịch Na2SO4 vừa đủ C. Dung địch NaOH vừa đủ D. Dung dịch Na2CO3 vừa đủ Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
  5. Câu 9: A, B là các kim loại hoạt động hóa trị II, hòa tan hỗn hợp gồm 23,5 cacbonat của A và 8,4 gam muối cacbonat của B bằng dung dịch HCl dư đó cô cạn và điện phân nóng chảy hoàn toàn các muối thì thu được 11,8 gam hỗn hợp kim loại ở catot và V lít khi ở anot. Biết khối lượng nguyên tử A bằng kh ối lượng oxit của B. Hai kim loại A và B là: A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Sr và Ba D. Ba và Ra Câu 10: Hòa tan 1,7 gam hỗn hợp kim loại A và Zn vào dung dịch HCl thì thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Mặt khác để hòa tan 1,9 gam kim loại A thì cần không h ết 200ml dung dịch HCl 0,5M. M thuộc phân nhóm chính nhóm II.Kim loại M là: A. Ca B. Cu C. Mg D. Sr Câu 11: Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với dung dịch HCl dư cho 6,72 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Hai kim loại đó là: A. Be và Mg B. Ca và Sr C. Mg và Ca D. Sr và Ba Câu 12: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B đều có hóa trị 2 và có khối lượng nguyên tử MA < MB. Nếu cho 10,4g hỗn hợp X (có số mol bằng nhau) với HNO3 đặc, dư thu được 12 lít NO2. Nếu cho 12,8g hỗn hợp X (có khối lượng bằng nhau) tác dụng với HNO3 đặc, dư thu được 11,648 lít NO2 (đktc). Tìm hai kim loại A và B? A. Ca và Mg B. Ca và Cu C. Zn và Ca D. Mg và Ba Câu 13: Hỗn hợp X gồm hai muối clorua của hai kim loại hóa trị II. Điện phân nóng chảy hết 15,05 gam hỗn hợp X thu được 3,36 lít (đo ở đktc) ở anot và m gam kim loại ở catot. Khối lượng m là: A. 2,2 gam B. 4,4 gam C. 3,4 gam D. 6 gam Câu 14: Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 55,5g muối khan. Tìm kim loại M? A. Ca B. Sr C. Ba D. Mg Câu 15: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính II bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít CO2 (đo ở 54,60C và 0,9atm) và dung dịch X. Khối lượng nguyên tử của A và B là: A. 9 đvC và 24 đvC B. 87 đvC và 137 đvC C. 24 đvC và 40 đvC D. Kết quả khác Câu 16: Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hóa trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Kim loại hóa trị II là: A . Ca B. Mg C. Ba D. Sr Câu 17: Hòa tan 1 oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Kim loại đó là: A. Zn B. Mg C. Fe D. Pb Câu 18: Hòa tan 28,4 gam một hỗn hợp gồm hai mu ối cacbonat của hai kim trị II bằng dung dịch HCl dư đã thu được 10 lít khí ở 54,60C và 0,8064 atm và một dung dịch X. Khối lượng hai muối của dung dịch X là: A. 30 gam B. 31 gam C. 31,7 gam D. 41,7 gam
  6. Câu 19: Hòa tan 28,4 gam một h ỗn hợp gồm hai mu ối cacbonat của hai kim trị II bằng dung dịch HCl dư đã thu được 10 lít khí ở 54,60C và 0,8064 atm và một dung dịch X. Nếu hai kim loại đó thuộc hai chu kì liên tiếp của phân nhóm chính nhóm II thì hai KL đó là: A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Ba và Ra Câu 20: Hòa tan 1,8 gam mu ối sunfat của kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II trong nước, rồi pha loãng cho đủ 50ml dung dịch. Để phản ứng hết với dung dịch này cần 20 ml dung dịch BaCl2 0,75M. Công thức phân tử và n ồng độ mol/l của mu ối sunfat là: A. CaSO4. 0,2M B. MgSO4. 0,02M C. MgSO4. 0,03M D. SrSO4. 0,03M
  7. KIM LOẠI SẮT - ĐỒNG Câu 1: Cho 4 cặp oxi hóa khử sau: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; 2H+/H2. Hãy sắp xếp thứ tự tính oxi hóa tăng dần của các cặp trên. A. Fe2+/Fe < 2H+/H2 < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+. B. Fe2+/Fe < Cu2+/Cu < 2H+/H2 < Fe3+/Fe2+ C. Fe3+/Fe2+ < 2H+/H2 < Cu2+/Cu < Fe2+/Fe D. Fe2+/Fe < 2H+/H2 < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+ Câu 2: Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử, chiều tăng tính oxi hóa của các nguyên tử và ion trong dãy sau: Fe, Fe2+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+ A. Zn, Fe, Ni, H, Fe2+, Ag, Hg C. Ni, Fe, Zn, H, Fe2+, Ag, Hg 2+ 2+ 2+ + 3+ + 2+ Ni2+, Fe2+, Zn2+, H+, Fe2+, Ag+, Hg2+ Zn , Fe , Ni , H , Fe , Ag , Hg 2+ + D. Câu B đúng B. Fe, Zn, Ni, Fe , H, Ag, H 2+ 2+ 2+ 3+ + + 2+ Fe , Zn , Ni , Fe , H , Ag , Hg Câu 3: Cho biết Cu (Z = 29). Trong các cấu hình electron sau, cấu hình electron nào là của Cu? A. 1s22s22p63s23p63d104s1 B. 1s22s22p63s23p63d94s2 C. 1s22s22p63s23p64s13d10 D. 1s22s22p63s23p64s23d 9 Câu 4: Câu 5: Bổ túc phản ứng sau: FexOy + H+ + SO42- → SO2 ↑ + ... A. FeSO4 + H2O B. Fe2(SO4) 3 + H2O C. FeSO4 + + Fe2(SO4)3 + H2O D. Fe3+ + H2O E. Câu B hoặc D Câu 6: Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:A + HCl → B + D B + Cl2 → F E + NaOH → H ↓ + NaNO3 A + HNO3 → E + NO↑ + D B + NaOH → G ↓ + NaCl G+I+D→H↓
  8. Các chất A, G và H là: A. Cu, CuOH và Cu(OH)2 B. Fe, FeCl2 và Fe(OH)3 C. Pb, PbCl2 và Pb(OH)4 D. Cu, Cu(OH)2 và CuOH Câu 8: Câu 9: Câu 10: Câu 11: Điện phân một dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi catot thu được 16 gam kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M có thể là: A. Ca B. Fe C. Cu D. Al
  9. Câu 12: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam oxit MxOy của kim loại đó trong 2 lít dung dịch HCl, thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng hòa tan hỗn hợp X đó trong 2 lít dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch B và 6,72 lít khí NO (đktc). Kim loại M là: A. Fe B. Cu C. Ca D. Na Câu 13: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam oxit Mx Oy của kim loại đó trong 2 lít dung dịch HCl, thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng hòa tan hỗn hợp X đó trong 2 lít dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch B và 6,72 lít khí NO (đktc). Công thức MxOy: A. CaO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong H2 SO4 đặc đun nóng nhẹ thu được dung dịch X và 3,36 lít khí SO2 (ở đktc). Xác định kim loại R. A. Fe B. Ca C. Cu D. Na Câu 15: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B có tỉ lệ khối lượng là 1:1 . Trong 44,8 gam hỗn hợp X, hiệu số về số mol của A và B là 0,05 mol. Mặt khác khối lượng nguyên tử của A lớn hơn B là 8 gam. Kim loại A và B có thể là: D. Kết quả khác A. Na và K B. Mg và Ca C. Fe và Cu Câu 16: Hòa tan 7,2 gam một h ỗn hợp gồm 2 muối sunfat của 2 kim loại hóa trị (II) và (III) vào nước được dung dịch X (Giả thiết không có phản ứng phụ khác). Thêm vào dung dịch X một lượng BaCl2 vừa đủ để kết tủa ion SO42- thì thu được kết tủa BaSO4 và dung dịch Y. Khi điện phân hoàn toàn dung dịch Y cho 2,4 gam kim loại. Biết số mol của muối kim loại hóa trị (II) gấp đôi số mol củ a mu ối kim loại hóa trị (III), biết tỉ lệ số khối lượng nguyên tử của kim loại hóa trị (III) và (II) là 7/8. Xác định tên hai loại: A. Ba và Fe B. Ca và Fe C. Fe và Al D. Cu và Fe Câu 17: Có 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit H2SO4 HCl có nồng độ tương ứng là 0,8 M và 1,2 M. Thêm vào đó 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn. Sau phản ứng xong, lấy ½ lượng khí sinh ra cho đi qua ống sứ đựng a gam CuO nung nóng. Sau phản ứng xong hoàn toàn, trong ống còn 14,08 gam ch ất rắn. Khối lượng a là: A. 14,2 gam B. 30,4 gam C. 15,2 gam D. 25,2 gam Câu 18: Dung dịch chứa đồng thời 0,01 mol NaCl; 0,02 mol CuCl2; 0,01 FeCl3; 0,06 mol CaCl2. Kim loại đầu tiên thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là: A. Fe B. Zn C. Cu D. Ca Câu 19: Một dung dịch chứa hai mu ối clorua củ a kim loại M: MCl2 và MCl3 có số mol bằng nhau và bằng 0,03 mol. Cho Al vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với dung dịch trên. Kim loại M là: A. Cu B. Cr C. Fe D. Mn Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Fe và Mg trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Đem cô cạn dung dịch A thu được hai muối kết tinh đều ngậm 7 phân tử nước. Kh ối lượng hai mu ối gấp 6,55 lần khối lượng hai kim loại. Thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là: A. 50% Fe và 50% Ca B. 40% Fe và 60% Cu C. 30% Cu và 70% Fe D. 30% Fe và 70% Cu Câu 21: Khi cho 17,4 gam hợp kim Y gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4 loãng dư ta được dung dịch A; 6,4 gam chất rắn; 9,856 lít khí B ở 27,30C và 1 atm. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim Y là: A. Al: 30%; Fe: 50% và Cu: 20% B. Al: 30%; Fe: 32% và Cu: 38% C. Al: 31,03%; Fe: 32,18% và Cu: 36,79% D. Al: 25%; Fe: 50% và Cu: 25% Câu 22: Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hóa trị 2 với cường đ ộ dòng 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Cho biết tên kim loại trong mu ối sunfat?
  10. A. Fe B. Ca C. Cu D. Mg Câu 23: Hòa tan hoàn toàn một ít oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng ta thu được 2,24 lít SO2 (đo ở đktc), phần dung dịch đem cô cạn thì thu được 120 gam muối khan. Công thức FexOy là: D. Câu C đúng A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 Câu 24: Hòa tan hoàn toàn một khối lượng m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng ta thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 g muối. Mặt khác cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Xác định công thức của sắt oxit. D. Câu A đúng A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Al ; 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO 4 có nồng độ 2M và đã được lấy dư 10% so với lượng cần thiết (thể tích dung dịch không thay đổi). Hãy tính nồng độ các chất trong dung dịch . A. [Al2(SO4)3] = 0,40M và [FeSO4] = 0,45M B. [Al2(SO4)3] = 0,25M và [FeSO4] = 0,40M D. Kết quả khác. c. [Al2(SO4)3] = 0,455M và [FeSO4] = 0,455M Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 46,4 gam một kim loại oxit bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120 gam muối. Công thức của kim loại oxit là: A: Fe2O3 B. Mn2O7 C. FeO D. Fe3O4 Câu 27: Tìm công thức của FexOy biết 4 gam oxit này phản ứng hết với 52,14 ml dung dịch HCl 10% (khối lượng riêng 1,05g/cm3) D. Câu B đúng A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 Câu 28: Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam ch ất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lit khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C là: D. Kết quả khác. A. 0,075M và 0,0125M B. 0,3M và 0,5M C. 0,15M và 0,25M Câu 29: Ngâm 1 đinh sắt sạch vào 100ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6g. Tính CM dung dịch CuSO4 ban đầu? A. 0,25M B. 2M C. 1M D. 0,5M Câu 30: Một oxit kim loại có công thức là MxOy, trong đó M chiếm 72,41% kh ối lượng. Kh ử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan hoàn toàn lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối của M hóa trị 3 và 0,9 mol khí NO2 công thức của kim loại oxit là: A. Al2O3 B. Fe2O3 C.Fe3O4 D. Cu2O Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm Na và một kim loại kiềm có khối lượng 6,2 gam tác dụng với 104g nước thu được 110 gam dung dịch có d = 1,1. Biết hiệu số hai khối lượng nguyên tử < 20. Kim loại kiềm là: A. Li B. K C. Rb D. Cu Câu 32: Cho 1 gam kim loại hóa trị I tác dụng với lượng đủ nước; người ta thu được 487cm3 H2 (đo ở đ ktc). Hãy xác định khối lượng nguyên tử của kim loại trên. A. 7 (Li) B. 39 (K) C. 23 (Na) D. 133 (Cs) Câu 33: Cho 1 gam kim loại hóa trị I tác dụng với lượng đủ nước; người ta thu được 487cm3 H2 (đo ở đktc). Thể tích (lít) một dung địch axit nồng độ 2M để trung hòa dung dịch vừa thu được là: A. 0,02 lít B. 0,043 lít C. 0,03 lít D. 0,0217 lít Câu 34: Đốt cháy 0,78 gam kali trong bình kín đựng khí O2 (dư). Phản ứng xong người ta đ ổ ít nước vào bình, lắc nhẹ cho chất rắn tan hết, rồi thêm nước cho đủ 200ml dung dịch M. Nồng độ của các chất trong dung dịch M là:
  11. A. 0,025M B. 0,05M C. 0,075M D. 0,1M Câu 35: Trong bình điện phân thứ nhất người ta hòa tan 0,3725 gam mu ối clorua của một kim loại kiềm vào nước. Mắc n ối tiếp bình I với bình II chứa dung dịch CuSO4 sau một thời gian ở catot bình II có 0,16 gam kim loại.bám vào, còn bình I thấy chứa một dung dịch có pH = 13. Cho biết muối clorua của kim loại kiềm là muối nào? A. NaCl B. LiCl C. KCl D. FrCl Câu 36: Nhúng một thanh graphit phủ kim loại A hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng thanh graphit giả m 0,04gam. Tiếp tục nhúng thanh graphit này vào dung dịch AgNO3 dư, khí ph ản ứng kết thúc kh ối lượng thanh graphit tăng 6,08 gam (sơ với khối lượng thanh graphit sau khi nhúng vào CuSO4 ). Kim loại X là. A. Ca B. Cd C. Zn D. Cu Câu 37: Nhúng thanh kim loại X hóa trị II vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giả m 0,05%. Mặt khác cũng lấy thanh kim loại như trên nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại tăng lên 7,1%. Biết số mol CuSO4 và Pb(N3)2 tham gia ở hai trường hợp bằng nhau. Kim loại X đó là: A. Zn B. Al C. Fe D. Cu Câu 38: Nhúng thanh kim loại kẽm vào một dung dịch chứa hỗn hợp 3,2g CuSO4 và 6,24g CdSO4. Hỏi sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kẽm tăng hay giảm bao nhiêu? A. Tăng 1,39 gam B. Giảm 1,39gam C. Tăng 4 gam D. Kết quả khác. Câu 39: Cho một lượng kim loại M phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được gấp 3,555 lần khối lượng M đem dùng. Nếu dùng 0,02 mol A tác dụng H2SO4 loãng dư thì thu được 0,672 lít khí ở đktc. Kim loại M là: A. Al B. Zn C. Ca D. Fe Câu 40: Hỗn hợp X gồm sắt và sắt oxit có kh ối lượng 16,16 gam. Đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư người ta thu được dung dịch B và 0,896 lít khí (đo ở đktc). Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư rồi đun sôi trong không khí người ta thu được kết tủa C. Nung kết tủa C ở nhiệt độ cao đến kh ối lượng không đ ổi thì được 17,6 gam chất rắn. Công thức phân tử sắt oxit là: D. Câu C đúng A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2