intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

kinh tế điện thứ 5

Chia sẻ: Nguyen Van Cuong | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:21

107
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kỹ thuật xung cơ bản khuếch đại: Biến đổi tín hiệu ngõ vào thành tín hiệu ngõ ra cùng dạng nhưng có biên độ lớn hơn.Khuếch đại thuật toán: bộ khuếch đại được sử dụng với mục đích thực hiện phép tính toán học.OPAMP là một mạch tích hợpIC (Integrated Circuit) tuyến tính (cho tín hiệu tương tự). IC tích hợp nhiều linh kiện thành một mạch thực hiện một chức năng nhất định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: kinh tế điện thứ 5

  1. Kỹ thuật điện tử thu Nguyễn Duy Nhật Viễn
  2. Chương 5 Ch Kỹ thuật xung cơ bản
  3. Nội dung Khái niệm   Mạch không đồng bộ hai trạng thái ổn định (tr  Mạch không đồng bộ 1 trạng thái ổn định  Đa hài hai trạng thái không ổn định
  4. Khái niệm Khái
  5. Khái niệm Khái U U tx Tín hiệu xung: tín hiệu rời tx  rạc theo thời gian. tng Hai loại thường gặp  t t Xung đơ n Xung vuông Xung đơn.  U U Dãy xung.  Cực tính của xung có thể  là dương, âm hoặc cả t t Xung mũ Xung tam giác dương lẫn âm. U U t t Xung cự c tính âm Xung hai cự c tính
  6. Khái niệm Khái Biên độ xung Um: giá trị  U lớn nhất của xung. tx Um Độ rộng sườn trước ttr và  0.9Um độ rộng sườn sau ts : 0.5Um biên độ xung từ 0.1Um 0.1Um đến 0.9Um và ngược lại. t ts ttr td Độ rộng xung tx: thời gian  biên độ xung trên mức 0.5Um.
  7. Khái niệm Khái Chu kỳ xung T: là thời  T gian bé nhất mà xung lặp U lại biên độ của nó. tx tng Thời gian nghỉ tng: thời  gian trống giữa hai xung liên tiếp. Hệ số lấp đầy γ : tỷ số  giữa độ rộng xung là chu kỳ xung γ =tx/T. t Với T=tx+tng.và γ
  8. Chế độ khóa của BJT Ch Yêu cầu cơ bản:  Ura ≥ UH khi Uvào ≤ UL.  +Ec  Ura ≤ UL khi Uvào ≥ UH. Khi Uvào ≤ UL transistor ở trạng  thái đóng, dòng điện ra IC = 0, RC khi không có tải RT thì Ura=+Ec. RT nhỏ nhất khi RT=RC. Lúc Q  RT Uvào này, Ura=Ec/2. Chọn UH≤ Ec/2. RB Ura Với BJT Si, chọn Ul=0.4V. Khi Uvào ≥ UH transistor ở trạng  thái dẫn bão hòa (Ura~0.2V). Ura
  9. Chế độ khóa của BJT Ch Đặc tính truyền đạt  Tham số dữ trữ chống nhiễu:  SH = Ura khóa – UH   SL = UL - Ura mở Ura khóa và Ura mở là các điện áp  thực tế tại lối ra của BJT. Ví dụ:  SH = 2,5V – 1,5V = 1V (lúc Uv  ≤ UL)  SL = 0,4V – 0,2V = 0,2V (lúc Uv≥ UH) SH có thể lớn bằng cách chọn  Ec và các tham số Rc, RB thích hợp. SL thường nhỏ. Do Urabh =  UCEbh thực tế không thể giảm được, muốn SL tăng, cần tăng
  10. Chế độ khóa của BJT Ch Khắc phục SL nhỏ (chống nhiễu mức thấp kém)  Biện pháp này cần thiết đối với BJT Ge, vì UL  của BJT Ge nhỏ. VCC VCC RC RC Ur Ur Q Q D Uv R1 R1 R2 R2 -VCC
  11. Chế độ khóa của OPAMP Ch U vào Khi Uv < Ungưỡng : VCC U ngưỡng UP < 0 , Ura = Uramax - Khi Uv ≥ Ungưỡng : t U ra UP > 0 , Ura = -Uramax U ra + VCC U ramax U ngưỡng -VCC U vào t -U ramax -VCC U vào VCC U ngưỡng Khi Uv < Ungưỡng : - Ura = - Uramax t U ra U ra + Khi Uv ≥ Ungưỡng : VCC U ramax Ura = + Uramax U ngưỡng U vào - VCC t - U ramax - VCC
  12. Mạch không đồng bộ hai trạng thái ổn định (trigger)
  13. RS trigger: RS VCC R5 R6 Đầu vào S: đầu vào thiết  Q Q R2 R1 Q1 Q2 lập (set). Đầu vào R: Đầu vào xóa  R3 R4 (reset). S R Khi Q1 dẫn, VC/Q1~0V, VB/  Bảng trạng thái Q2~0V nên Q2 tắt. Rn Sn Qn+1 Qn+1 Khi Q2 dẫn, VC/Q2~0V, VB/  0 0 Qn Qn Q1~0V nên Q1 tắt. 0 1 1 0 1 0 0 1 1 1 X X
  14. Trigger Schmitt dùng BJT Trigger VCC R3 R4 Xét Uvào tăng từ thấp đến cao.  Khi Uvào Uv dẫn thì Q1 dẫn, VC/  Uvào Q1=VB/Q2~0 nên Q2 tắt, Ura Ura=VC/Q2~VCC. Quá trình diễn ra theo hướng  ngược lại khi Uvào từ cao đến thấp. Uv Uvào Uv ngắt dẫn
  15. Trigger Schmitt dùng OPAMP: Trigger
  16. Mạch không đồng bộ 1 trạng thái ổn định
  17. VCC R3 R4 Đa hài đợi dùng BJT Đa C Ur R1 Q1 Q2 Ở trạng thái bền: Q1 tắt, Q2  R2 dẫn. Ur=0. Điện áp trên tự C đã nạp: VCC-  Uv 0.6V Uv Khi có 1 xung dương ở đầu  vào, Q1 dẫn, tụ C xả qua Q1, tụ xả hết điện, C t VB/Q1=VC/Q1~0 nên Q2 tắt, VB 1 0.6V Ur~Vcc, Q1 dẫn lại. t Tụ C nạp từ VCC qua R3 với  VB 2 0.6V dòng iB/Q2. Mạch trở lại trạng t thái ổn định. Q1 tắt, Q2 dẫn. Vcc-0.6V Ur=0. Vcc Ur
  18. Đa hài đợi dùng OPAMP Đa
  19. Đa hài hai trạng thái Đa không ổn định
  20. Đa hài dùng BJT Đa E R2 R1 R3 R4 C2 C1 Giả sử ban đầu, Ur1=0, Q1  Ur1 Ur2 dẫn, Q2 tắt, Ur2=Urmax. Q1 Q2 C2 xả, C1 nạp với dòng như  hình vẽ. Ur1 Điện áp trên C2 càng giảm, Urmax  VB/Q2 càng tăng, cho đến khi t Q2 dẫn. VB1 0.6V Q2 dẫn thì Ur2=VC/Q2=0, Q1 t  tắt, Ur1=Urmax. -E+0. 6V Ur2 C1 xả, C2 nạp với chiều Urmax  ngược lại. t Quá trình tiếp tục. VB2  0.6V t -E+0. 6V
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2