intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

kinh tế học vĩ mô: lý thuyết và ứng dụng chính sách bài giảng Các chỉ số kinh tế vĩ mô

Chia sẻ: Van Nguyen Van | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

396
lượt xem
155
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng 3 Các chỉ số kinh tế vĩ mô Lecture 3: Macroeconomic Indicators Các chỉ số cơ bản • • • • Sản lượng, thu nhập, chi tiêu Các chỉ số tiền tệ Các chỉ số tài khóa Tài sản tài chính Macroeconomics, Fall 2010

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: kinh tế học vĩ mô: lý thuyết và ứng dụng chính sách bài giảng Các chỉ số kinh tế vĩ mô

  1. Bài giảng 3 Các chỉ số kinh tế vĩ mô 1 Lecture 3: Macroeconomic Indicators Các chỉ số cơ bản • Sản lượng, thu nhập, chi tiêu • Các chỉ số tiền tệ • Các chỉ số tài khóa • Tài sản tài chính 2 Macroeconomics, Fall 2010 1
  2. Lecture 3: Macroeconomic Indicators Thu nhập = Chi tiêu Thu nhập ($) Lao động Doanh nghiệp Hộ gia đình Hàng hoá Chi tiêu ($) 3 Macroeconomics, Fall 2010 GDP (danh nghĩa) trên đầu người 2007 4 2
  3. Lecture 3: Macroeconomic Indicators Việt Nam và các chỉ số GDP Index 2007 2008 GDP danh nghĩa (tỷ US$) 71.2 91.3 GDP danh nghĩa (ngàn tỷ VND) 1,144 1,670 GDP thực (PPP, tỷ US$ theo giá 2005) 209.1 222.1 GDP thực (tỷ US$ theo giá 2005) 62.1 66.0 GDP (% tăng trưởng thực) 8.48 6.23 Dân số (triệu người) 85.26 86.12 GDP danh nghĩa trên đầu người (US$) 835 1,051 GDP thực trên đầu người (US$ theo giá 2005) 729 766 GDP thực trên đầu người (PPP, US$ theo giá 2005) 2,452 2,579 Source: EIU 5 Macroeconomics, Fall 2010 Lecture 3: Macroeconomic Indicators Tổng sản phẩm trong nước • GDP đo lường: – Tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất – Tổng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng – Tổng giá trị gia tăng tại mỗi công đoạn sản xuất Sản lượng = Thu nhập = Chi tiêu 6 Macroeconomics, Fall 2010 3
  4. Lecture 3: Macroeconomic Indicators Ba phương pháp tính GDP • Phương pháp chi tiêu: GDP bằng tổng chi tiêu của tất cả những người tiêu dùng cuối cùng (người tiêu dùng và doanh nghiệp trong nước, chính phủ, hay người nước ngoài): GDP = C + I + G + (X – M) • Phương pháp sản xuất: GDP = Tổng giá trị tăng thêm (VA) = Giá trị sản xuất – Tiêu dùng trung gian. • Phương pháp thu nhập: GDP = Tổng tất cả các loại thu nhập (của người lao động, người sở hữu vốn và nhà nước). 7 Macroeconomics, Fall 2010 Lecture 3: Macroeconomic Indicators The components of Vietnam's GDP US$ at 2005 prices US$ bn 90.00 80.00 70.00 60.00 50.00 I 40.00 G 30.00 C 20.00 NX 10.00 0.00 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 -10.00 -20.00 Source: EIU 8 Macroeconomics, Fall 2010 4
  5. Lecture 3: Macroeconomic Indicators GDP thực và GDP danh nghĩa • GDP là giá trị của tất cả hàng hoá và dịch vụ sau sau cùng sản xuất ra. • GDP danh nghĩa đo lường các giá trị này theo giá hiện hành. • GDP thực đo lường các giá trị này theo giá của một năm gốc. 9 Macroeconomics, Fall 2010 Lecture 3: Macroeconomic Indicators Real GDP vs. Nominal GDP US$ bn 120.00 100.00 80.00 Real GDP (US$ at 2005 60.00 prices) Nominal GDP 40.00 (US$) 20.00 0.00 Source: EIU 10 Macroeconomics, Fall 2010 5
  6. Lecture 3: Macroeconomic Indicators Cách tính GDP thực và GDP danh nghĩa 2006 2007 2008 P Q P Q P Q Gà $30 900 $31 1,000 $36 1,050 $100 192 $102 200 $100 205 Bò • Tính GDP danh nghĩa trong mỗi năm. • Tính GDP thực trong mỗi năm, sử dụng 2006 làm năm gốc. 11 Macroeconomics, Fall 2010 Lecture 3: Macroeconomic Indicators Cách tính GDP thực và GDP danh nghĩa GDP danh nghĩa: nhân các P & Q từ cùng năm 2006: $46,200 = $30 900 + $100 192 2007: $51,400 = $31 1000 + $102 200 2008: $58,300 = $36 1050 + $100 205 GDP thực: nhân Q của mỗi năm với P của năm gốc 2006 2006: $46,200 = $30 900 + $100 192 2007: $50,000 = $30 1000 + $100 200 2008: $52,000 = $30 1050 + $100 205 12 Macroeconomics, Fall 2010 6
  7. Lecture 3: Macroeconomic Indicators Lạm phát và hệ số giảm phát GDP • Tỉ lệ lạm phát là phần trăm gia tăng mức giá chung. • Một trong các số đo mức giá là hệ số giảm phát GDP, được định nghĩa là: GDP danh nghĩa Hệ số giảm phát GDP = 100 x GDP thực 13 Macroeconomics, Fall 2010 Lecture 3: Macroeconomic Indicators Cách tính lạm phát bằng hệ số giảm phát GDP Hệ số giảm GDP danh GDP thực Tỉ lệ lạm phát nghĩa phát GDP 2006 $46,200 $46,200 ? 2007 51,400 50,000 ? ? 2008 58,300 52,000 ? ? • Hãy tính hệ số giảm phát GDP mỗi năm. • Từ đó hãy tính tỉ lệ lạm phát từ năm 2006 đến 2007, và từ 2007 đến 2008. 14 Macroeconomics, Fall 2010 7
  8. Lecture 3: Macroeconomic Indicators Cách tính lạm phát bằng hệ số giảm phát GDP Tỉ lệ lạm Hệ số giảm GDP danh GDP thực nghĩa phát GDP phát 2006 $46,200 $46,200 100.0 2007 51,400 50,000 102.8 2.8% 2008 58,300 52,000 112.1 9.1% 15 Macroeconomics, Fall 2010 Lecture 3: Macroeconomic Indicators Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 16 Macroeconomics, Fall 2010 8
  9. Lecture 3: Macroeconomic Indicators Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) • Một số đo mức giá khác là chỉ số giá tiêu dùng (CPI) • Do Tổng cục thống kê (GSO) cung cấp • GSO sử dụng phương pháp điều tra người tiêu dùng để xác định thành phần của một “giỏ” hàng hoá tiêu biểu. • Mỗi tháng, GSO thu thập số liệu về giá các tất cả khoản mục trong giỏ, từ đó tính tổng chi phí của giỏ hàng hoá. • CPI trong một tháng bằng: Chi phí giỏ hàng của tháng đó 100 x Chi phí giỏ hàng gốc 17 Macroeconomics, Fall 2010 Lecture 3: Macroeconomic Indicators Cách tính lạm phát bằng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Cho một giỏ hàng hóa gồm 20 chiếc bánh mì and 10 chai bia. Với mỗi năm, hãy tính: bánh mì bia 2002 $10 $15  Chi phí của giỏ hàng hóa 2003 $11 $15  Dùng 2002 làm năm gốc, hãy tính CPI của các năm 2004 $12 $16 còn lại. 2005 $13 $15  Tỉ lệ lạm phát của từng năm 18 Macroeconomics, Fall 2010 9
  10. Lecture 3: Macroeconomic Indicators Cách tính lạm phát bằng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Giá của giỏ hàng Lạm phát CPI 2002 $350 100.0 n.a. 2003 370 105.7 5.7% 2004 400 114.3 8.1% 2005 410 117.1 2.5% 19 Macroeconomics, Fall 2010 Lecture 3: Macroeconomic Indicators Vietnam Inflation Rate % 25.00 20.00 GDP deflator 15.00 CPI 10.00 5.00 0.00 -5.00 Source: EIU 20 Macroeconomics, Fall 2010 10
  11. Lecture 3: Macroeconomic Indicators CPI và hệ số giảm phát GDP khác nhau thế nào? Hàng hoá doanh nghiệp mua để đầu tư: – Có trong hệ số giảm phát GDP (nếu được sản xuất trong nước) – Không có trong CPI Hàng tiêu dùng nhập khẩu – Có trong CPI – Không có trong hệ số giảm phát GDP Giá và loại hàng: – CPI: Q năm gốc cố định, P từng năm thay đổi – Hệ số giảm phát GDP: P năm gốc cố định, Q từng năm thay đổi 21 Macroeconomics, Fall 2010 Lecture 3: Macroeconomic Indicators Các chỉ số tiền tệ • Cung tiền – M1: bao gồm tiền mặt trong lưu thông (currency) và các loại tiền gửi có thể viết séc (deposits) – M2: bao gồm M1 và các loại tiền gửi có kỳ hạn nhỏ, ví dụ như tài khoản tiết kiệm, và một số loại tài sản tài chính “gần giống tiền” khác, có thể chuyển sang dạng tiền M1. • Giá của tiền – Lãi suất: giá của tiền theo thời gian – Tỷ giá: giá của tiền theo biên giới quốc gia 22 Macroeconomics, Fall 2010 11
  12. Lecture 3: Macroeconomic Indicators Các chỉ số về tài khóa • Ngân sách nhà nước – Thâm hụt và thặng dư • Chi tiêu công, đầu tư công • Chính sách tài khóa – Mở rộng và thu hẹp 23 Macroeconomics, Fall 2010 Lecture 3: Macroeconomic Indicators Các tài sản tài chính • Cổ phiếu: – là một loại tài sản tài chính chứng minh quyền sở hữu trong một doanh nghiệp và tượng trưng cho quyền được hưởng một phần tài sản và thu nhập của doanh nghiệp đó. • Trái phiếu: – là một loại tài sản tài chính, hay một công cụ nợ, trong đó người mượn phải có trách nhiệm trả một khoản thu nhập cố định cho người phát hành trong một khoản thời gian nhất định. 24 Macroeconomics, Fall 2010 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2