intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KINH TẾ VĨ MÔ - Chương 2 - LÃI SUẤT

Chia sẻ: Le Thi Tam | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

1.140
lượt xem
148
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lãi suất là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi trên số tiền vốn, là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời gian, Là giá cả của các khoản vay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KINH TẾ VĨ MÔ - Chương 2 - LÃI SUẤT

  1. Chương 2 LÃI SUẤT
  2. NỘI DUNG 1 Các khái niệm 2 Phương pháp tính lãi 3 Các phân biệt về lãi suất 4 Lý thuyết về lượng cầu tài sản 5 Các nhân tố ảnh hưởng đến LS
  3. 1. Các khái niệm  Lãi suất  Giá trị theo thời gian của tiền
  4. 1. Các khái niệm  Lãi suất:  Là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi trên số tiền vốn.  Là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời gian.  Là giá cả của các khoản vay.
  5. 1. Các khái niệm  Lãi suất ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hàng ngày của các chủ thể kinh tế: • Tác động đến quyết định của cá nhân? • Tác động đến quyết định của doanh nghiệp?
  6. 1. Các khái niệm  Giá trị theo thời gian của tiền:  Khái niệm “tiền có giá trị theo thời gian” được hiểu là 1 đồng mà bạn nhận được trong tương lai có giá trị khác 1 đồng nhận được ngày hôm nay.  Nói cách khác, giá trị của tiền ở những thời điểm khác nhau là khác nhau.
  7. 1. Các khái niệm  Lý do: • Tiền luôn có khả năng sinh lợi. • Lạm phát • Rủi ro trong đầu tư. → Làm thế nào để so sánh các lượng giá trị khác nhau ở những thời điểm khác nhau?
  8. 1. Các khái niệm  Kỹ thuật chiết khấu luồng tiền:  Giá trị hiện tại của một khoản thu nhập FV dự kiến sẽ nhận được trong tương lai sau n thời kỳ là: PV = FV / (1+ i)n  Giá trị hiện tại của một dòng thu nhập: PV = ∑ FVt / (1+ i)t
  9. 1. Các khái niệm Ví dụ 1: Bạn có quyết định cho vay 10 triệu đồng với cam kết sẽ được trả 13 triệu đồng sau 2 năm hay không nếu lãi suất ngân hàng là 10%/năm? Ví dụ 2: Tương tự ví dụ 1 nhưng thay vì cam kết trả 13 triệu đồng sau 2 năm thì nay sẽ trả lần lượt 7 triệu đồng vào năm thứ 1 và 6 triệu đồng vào năm thứ 2.
  10. 2. Phương pháp tính lãi  Lãi đơn:  Là viêc tinh lai dựa trên số vôn gôc, không tinh ̣ ́ ̃ ́ ́ ́ trên số lai do vôn gôc sinh ra. ̃ ́ ́  Lãi đơn thường được dùng trong các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn (thời gian thanh toán dưới một năm và chỉ có một kỳ thanh toán) do khá đơn giản trong việc tính toán.
  11. 2. Phương pháp tính lãi  Số tiền lãi mỗi năm: I1 = I2 = .... = In = C0 × i  Tổng số tiền cả gốc và lãi: Cn = Co + Co × i × n = Co × ( 1 + i × n ) Trong đó: C0: số vốn gốc cho vay ban đầu i : lãi suất C1, C2, .... , Cn: tổng số tiên nhân được vào cuối các thời kỳ ̀ ̣ I1, I2, .... , In: tiền lãi thu được trong các thời kỳ
  12. 2. Phương pháp tính lãi  Lãi kép:  Là việc tinh lai băng cach công dôn lai các kỳ ́ ̃ ̀ ́ ̣ ̀ ̃ trước vao vôn gốc để tinh lai cho kỳ tiêp theo. ̀ ́ ́ ̃ ́  Là lãi mẹ đẻ lãi con.  Lãi kép thường được sử dụng trong các nghiệp vụ tài chính dài hạn.
  13. 2. Phương pháp tính lãi  Công thức tinh số tiên lai và tông số tiên nhân ́ ̀ ̃ ̉ ̀ ̣ được môi kỳ như sau: ̃ I1 = C0 × i C1 = C0 + I1 = C0 + C0 × i = C0(1 + i) I2 = C1 × i C2 = C1 + I2 = C0(1+i)2 ̉ ́ Tông quat: Cn = C0(1+i)n
  14. 2. Phương pháp tính lãi Ví dụ : Môt người gửi tiêt kiêm 10.000.000 đ, lai suât ̣ ́ ̣ ̃ ́ là 1%/thang, thời han gửi tiêt kiêm là 3 thang. Tinh ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ số tiên lai mà người đó nhân được môi thang và ̀ ̃ ̣ ̃ ́ tông số tiên nhân được sau 3 thang. ̉ ̀ ̣ ́ a. Lãi suất ngân hàng áp dụng là lãi đơn. b. Lãi suất ngân hàng áp dụng là lãi kép.
  15. 3. Các phân biệt về lãi suất  Lãi suất danh nghĩa  Lãi suất thực  Lãi suất hiệu quả  Tỷ suất lợi nhuận
  16. 3. Các phân biệt về lãi suất  Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate):  Là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào thời điểm xem xét hay nói cách khác là lãi suất chưa loại trừ đi tỷ lệ lạm phát. Ví dụ 1: Một món vay đơn A trị giá 100 triệu đồng, kỳ hạn 1 năm, lãi suất là 10%/năm.  10%/năm là lãi suất danh nghĩa.
  17. 3. Các phân biệt về lãi suất Ví dụ 2: Trái phiếu chính phủ (B) mệnh giá 100 triệu đồng, kỳ hạn 5 năm, lãi suất coupon trả hàng năm là 15 %/năm  15%/năm là lãi suất danh nghĩa.  Lãi suất thực (real interest rate):  Là lãi suất được điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi về lạm phát, hay nói cách khác, là lãi suất đã loại trừ đi tỷ lệ lạm phát.
  18. 3. Các phân biệt về lãi suất → Quan hệ giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa được phản ánh bằng phương trình Fisher: Lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa - tỷ lệ lạm phát ( ir = in - π) → Tại sao phải phân biệt giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa?
  19. 3. Các phân biệt về lãi suất Lưu ý: Phân biệt lãi suất ghi trên hợp đồng và lãi suất thực trả. - Lãi suất ghi trên hợp đồng thường là lãi suất danh nghĩa, thường là %/năm nhưng các kỳ tính lãi không nhất thiết phải là 1 năm. - Lãi suất thực trả (Effective interest rate): là lãi suất thực sự phát sinh trong một năm, nó phụ thuộc vào mức lãi suất danh nghĩa ghi trên hợp đồng và số kỳ tính lãi trong một năm. ie= (1+ i/n)n -1 (với n là số lần tính lãi trong một năm)
  20. 3. Các phân biệt về lãi suất Ví dụ: Một hợp đồng tín dụng có trị giá 100 triệu, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm. Tính số lãi thực trả trong 2 trường hợp: a. Lãi tính một lần tại thời điểm đáo hạn. b. Lãi tính quý một lần. → ie= (1+ i/n)n -1 = (1+10%/4)4 -1 = 10,38%/năm. Số lãi thực trả: 100 × 10,38% = 10, 38 (triệu)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2