TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 26, 2005<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
KỸ NĂNG ĐỊA LÍ TRONG CÁC HỌC PHẦN <br />
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ĐẠI CƯƠNG CẦN RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN <br />
Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM<br />
<br />
Trần Thị Tuyết Mai, Trần Thị Cẩm Tú<br />
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế<br />
<br />
Kỹ năng được hình thành trên cơ sở kiến thức, kỹ năng giúp người học khai <br />
thác tri thức, làm giàu tri thức. Kiến thức của các học phần Địa lí tự nhiên đại cương <br />
đa dạng, phức tạp, là cơ sở để tiếp thu các kiến thức địa lí tự nhiên chuyên ngành, địa <br />
lí kinh tế xã hội phục vụ học tập, giảng dạy địa lí của sinh viên ngành sư phạm. <br />
Vấn đề rèn luyện kỹ năng địa lí cần có hệ thống, phương pháp phù hợp với đặc <br />
trưng của từng học phần, do đó việc xác định loại kỹ năng đặc trưng cụ thể trong <br />
từng học phần là bước khởi đầu quan trọng của quá trình rèn luyện kỹ năng.<br />
I. CÁC HỌC PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ĐẠI CƯƠNG TRONG CHƯƠNG <br />
TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐỊA LÍ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HIỆN NAY:<br />
I.1. Vị trí của các học phần Địa lí tự nhiên đại cương trong chương trình <br />
đào tạo:<br />
Địa lí tự nhiên nghiên cứu về các hiện tượng tự nhiên trong lớp vỏ địa lí với <br />
các khoa học bộ phận (khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh quyển, địa chất, địa <br />
mạo... kiến thức của các ngành này được truyền đạt bởi các học phần Địa lí tự nhiên <br />
đại cương) và địa lí tự nhiên tổng hợp.<br />
Do tính hệ thống trong cấu trúc của khoa học Địa lí, nên các học phần Địa lí <br />
tự nhiên đại cương (ở tất cả chương trình đào tạo của các trường ĐHSP đang áp <br />
dụng và dự thảo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo sắp được áp dụng) được <br />
bố trí vào các học kì 1, 2, 3 và bố trí trước các học phần Địa lí kinh tế xã hội, <br />
Phương pháp dạy học Địa lí trong toàn khóa đào tạo. <br />
Các học phần Địa lí tự nhiên (ĐLTNĐC) gồm Nhập môn địa cầu, Địa chất, <br />
Địa mạo, Thủy văn, Khí hậu, Thổ nhưỡng, Sinh quyển, Lớp vỏ cảnh quan và các qui <br />
luật địa lí... Các học phần này có số đơn vị học trình không giống nhau giữa các <br />
trường, giữa trường với Bộ, do trước đây Bộ cho phép các trường tự xây dựng <br />
<br />
81<br />
chương trình trên khung chương trình cơ bản của Bộ ban hành. Ví dụ ở ĐHSP Huế <br />
tổng số đơn vị học trình của các học phần ĐLTNĐC là 19, ở ĐHSP Qui Nhơn là 23...<br />
Các học phần ĐLTNĐC có vai trò rất quan trọng. Chúng giúp sinh viên có các <br />
hiểu biết về các vấn đề địa lí tự nhiên, các quy luật địa lí tự nhiên, khả năng giải <br />
thích sự phân hóa, khả năng vận dụng kiến thức địa lí tự nhiên để nghiên cứu đánh <br />
giá các vấn đề địa lí kinh tế xã hội, phục vụ thiết thực cho dạy học địa lí ở trường <br />
phổ thông. Do đó, việc giảng dạy, học tập các học phần này đặt ra nhiều yêu cầu <br />
trong việc vận dụng các phương pháp dạy học, trong đó đặc biệt chú ý đến vấn đề <br />
rèn luyện kỹ năng địa lí.<br />
I.2. Nội dung khái quát các học phần ĐLTNĐC:<br />
Do có đối tượng nghiên cứu riêng nên mỗi học phần có các nội dung đặc thù <br />
với các phương pháp nghiên cứu tương ứng. Nội dung của các học phần là một trong <br />
những cơ sở quan trọng để xác định hệ thống kỹ năng tương ứng. <br />
1. Nhập môn địa cầu (2đvht) <br />
Đặc điểm cấu tạo, sự hình thành, vai trò, ý nghĩa... của hệ Mặt Trời và Trái <br />
Đấ t<br />
Mối quan hệ giữa Trái Đất và hệ Mặt Trời<br />
Cơ sở khoa học của các hiện tượng, quá trình địa lí trên Trái Đất có liên quan <br />
đến các hiện tượng thiên văn<br />
2. Địa chất đại cương Địa chất lịch sử (3đvht)<br />
Đặc điểm cấu tạo, thành phần vật chất, tính chất cơ bản bên trong của Trái <br />
Đất, các phá hủy kiến tạo.<br />
Các tác dụng địa chất ngoại sinh.<br />
Các vấn đề cơ bản về lịch sử vỏ Trái Đất.<br />
3. Địa mạo (2đvht) <br />
Nguồn gốc phát sinh, lịch sử phát triển, động lực hiện tại, hướng phát triển, <br />
tuổi... của địa hình nói chung và của các dạng địa hình nói riêng.<br />
Cơ sở để nhận biết các dạng địa hình trên thực địa, đánh giá, vận dụng <br />
chúng vào việc điều tra nghiên cứu tổng hợp lãnh thổ, dạy học địa lí.<br />
4. Khí tượng khí hậu học (3 đvht) <br />
Thành phần, cấu trúc của khí quyển<br />
Các quá trình vật lí xảy ra trong khí quyển tầng thấp<br />
Các quá trình hình thành khí hậu<br />
Đặc điểm các đới khí hậu trên bề mặt Trái Đất<br />
5. Thủy văn (2đvht) <br />
Phân bố và tuần hoàn nước trên Trái Đất<br />
82<br />
Quá trình phát triển mạng lưới thủy văn<br />
Các đặc trưng thủy văn sông ngòi, hồ, nước ngầm, thủy văn biển <br />
<br />
6. Thổ nhưỡng (2 đvht) <br />
Nguồn gốc phát sinh, phát triển của đất, cấu tạo đất, thành phần và tính <br />
chất lý, hoá học, quy luật phân bố đất.<br />
Cơ sở để nhận biết các loại đất trên thực địa, đánh giá, vận dụng chúng vào <br />
việc điều tra nghiên cứu đất đai, dạy học địa lí.<br />
7. Sinh quyển (2 đvht) <br />
Sự hình thành, phát triển của sinh quyển<br />
Cấu tạo, đặc điểm (các nhân tố sinh thái, khu phân bố...)<br />
Sự phân bố địa lí của sinh vật ở trên các lục địa và trong các đại dương thế <br />
giới<br />
I.3. Mục tiêu giảng dạy các học phần ĐLTNĐC:<br />
Về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các quá <br />
trình địa lí tự nhiên, cơ sở khoa học để giải thích các vấn đề địa lí tự nhiên<br />
Về kỹ năng: Rèn luyện (ở mức cao hơn so với bậc học phổ thông) các kỹ <br />
năng như quan sát, nhận xét, phân tích, tổng hợp, đánh giá, liên hệ thực tế… trong các <br />
quá trình địa lí tự nhiên.<br />
Về hành vi, ứng xử: Giúp sinh viên có được thế giới quan duy vật biện <br />
chứng, giải thích có căn cứ khoa học các vấn đề tự nhiên, có các hành động thiết <br />
thực để bảo vệ môi trường tự nhiên.<br />
II. KỸ NĂNG ĐỊA LÍ (KNĐL) CẦN RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN <br />
TRONG CÁC HỌC PHẦN ĐLTNĐC<br />
II.1. Các loại kỹ năng địa lí cần hình thành:<br />
Căn cứ vào nội dung, mục tiêu giảng dạy các học phần ĐLTNĐC, vào các <br />
hoạt động của sinh viên đối với các nội dung địa lí, với các phương tiện dạy học địa <br />
lí trong các học phần ĐLTNĐC, có thể phân biệt các loại kỹ năng sau:<br />
1. Kỹ năng làm việc với bản đồ và các phương tiện dạy học địa lí <br />
truyền thống (I)<br />
* Kỹ năng khai thác các kiến thức địa lí tàng trữ trong bản đồ <br />
+ Định hướng trên bản đồ (xác định phương hướng, tọa độ địa lý...)<br />
+ Đo tính trên bản đồ<br />
+ Đọc và sử dụng bản đồ (phân tích mối liên hệ nhân quả, xác định đặc điểm <br />
một số đối tượng, rút ra các nhận xét cần thiết, điền vào bản đồ khung...)<br />
<br />
83<br />
* Kỹ năng làm việc với các số liệu thống kê, tư liệu địa lí, sách giáo khoa, <br />
giáo trình, tài liệu tham khảo và các phương tiện học tập địa lí <br />
+ Đọc và lập biểu đồ<br />
+ Phân tích số liệu, rút ra nhận xét<br />
+ Phân tích các mô hình, lát cắt, phẫu diện...<br />
+ Làm việc với giáo trình<br />
+ Làm việc với tài liệu tham khảo<br />
2. Kỹ năng liên hệ thực tế (từ kiến thức bài học liên hệ với thực tế; từ <br />
thực tế để giải thích, phân tích, chứng minh nhằm làm giàu thêm kiến thức) (II)<br />
+ Khảo sát các sự vật hiện tượng địa lí trong thực tế <br />
+ Quan sát, so sánh, giải thích các đối tượng địa lí trong thực tế<br />
+ Khảo sát một vài vấn đề địa lí địa phương<br />
3. Kỹ năng thu thập, tổng hợp, xử lý, trình bày thông tin địa lí (III)<br />
+ Đo đạc, quan trắc về thời tiết, thủy văn, địa hình, thổ nhưỡng..., thu thập số <br />
liệu, viết báo cáo...<br />
+ Viết, trình bày các vấn đề địa lí (viết báo cáo ngắn từ các bảng số liệu, viết <br />
báo cáo chuyên đề trên cơ sở kết hợp sách giáo khoa và tài liệu tham khảo...)<br />
Nội dung của các học phần ĐLTNĐC đề cập đến nhiều yếu tố địa lí tự nhiên <br />
với các qui luật phân bố, hình thành, phát triển trong thể tổng hợp địa lí, mặt khác đối <br />
tượng cần rèn luyện kỹ năng là sinh viên ngành Địa lí các trường Sư phạm nên loại <br />
kỹ năng hàng đầu cần rèn luyện, bồi dưỡng là kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế. Các <br />
nhóm kỹ năng khác, giúp nhận biết các dấu hiệu bản chất, so sánh, tổng hợp các yếu <br />
tố tự nhiên để đánh giá điều kiện ĐLTN một cách nhanh chóng, khoa học, nên cũng <br />
là loại kỹ năng cần đặc biệt chú ý.<br />
II.2. Một số kỹ năng cụ thể đặc trưng của các học phần ĐLTNĐC:<br />
Kết quả phân tích nội dung các học phần ĐLTNĐC cho thấy: các KNĐL cần <br />
tập trung bồi dưỡng, rèn luyện trong các học phần này cũng không nằm ngoài các <br />
nhóm KNĐL chung. Cơ hội để rèn luyện, loại kỹ năng cần rèn luyện, đều xuất phát <br />
từ nội dung bài học. Do đó, tùy vào đặc trưng của học phần mà cụ thể hóa loại kỹ <br />
năng cần rèn luyện cho phù hợp nhưng vẫn bảo đảm được tính liên tục, tính hệ <br />
thống của quá trình bồi dưỡng, rèn luyện kỹ năng địa lý Có thể xác định một số kỹ <br />
năng cụ thể trong các học phần ĐLTNĐC như sau<br />
Bảng 3. 1: Một số kỹ năng cụ thể đặc trưng của một số học phần ĐLTNĐC<br />
<br />
Nhóm Kỹ năng cụ thể Tập trung Học kỳ<br />
kỹ vào học <br />
năng phần<br />
84<br />
I Đọc hiểu các yếu tố bản đồ: tên, tọa độ địa lí, phương Nhập I<br />
hướng, chú giải môn địa <br />
Nhận xét, phân tích số liệu, sơ đồ, biểu bảng các hiện cầu<br />
tượng thiên văn, tính toán đơn giản về độ cao Mặt Trời, <br />
tọa độ địa lí, giờ địa phương, vị trí Trái Đất trên quỹ đạo... <br />
Đọc, sử dụng bản đồ kiến tạo. Địa chất I<br />
Phân tích lát cắt địa chất, sơ đồ, hình ảnh cấu tạo địa chất<br />
Nhận biết các mẫu khoáng vật, nham thạch trên cơ sở <br />
dấu hiệu đặc trưng<br />
Đọc, sử dụng, biết phương pháp thành lập bản đồ độ cao, Địa mạo II<br />
bản đồ độ dốc bình quân, bản đồ chia cắt ngang, chia cắt <br />
sâu<br />
Đọc, phân tích, vẽ lát cắt địa hình<br />
Đọc, sử dụng bản đồ thể hiện các kiểu địa hình. So sánh <br />
với bản đồ kiến tạo để rút ra kết luận về sự phát triển địa <br />
hình<br />
Quan sát, giải thích các sơ đồ, tranh ảnh về các quá trình Khí hậu II<br />
hình thành địa hình, các dạng địa hình<br />
Đọc và sử dụng bản đồ thể hiện các yếu tố khí hậu <br />
(đẳng nhiệt, đẳng áp, Sinop, các đai đới khí hậu...)<br />
Xác định tác động của các yếu tố tự nhiên đến khí hậu <br />
qua bản đồ<br />
Phân tích số liệu khí hậu; quan sát sơ đồ, tranh ảnh giải <br />
thích mối quan hệ nhân quả trong hình thành khí hậu<br />
Đọc, sử dụng bản đồ phân vùng thủy văn Thuỷ văn III<br />
Phân tích số liệu thủy văn, sơ đồ thủy văn<br />
Đọc và sử dụng bản đồ các loại đất trên thế giới Thổ III<br />
Phân tích bảng số liệu về các đặc trưng của thổ nhưỡng nhưỡng<br />
(thành phần cơ giới, hữu cơ, khoáng vật...)<br />
Đọc và phân tích phẫu diện đất<br />
Chồng xếp bản đồ khí hậu và bản đồ thổ nhưỡng để <br />
nhận xét qui luật phân bố thổ nhưỡng trên thế giới<br />
Quan sát tranh ảnh thể hiện loại đất, nhận xét<br />
Đọc, sử dụng bản đồ các đai đới tự nhiên. Sinh III<br />
Chồng xếp bản đồ khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình...rút ra quyển<br />
nhận xét về sự phân hóa các đới tự nhiên<br />
Quan sát, phân tích tranh ảnh, sơ đồ, lược đồ thể hiện các <br />
đai đới, sự phân hóa tự nhiên<br />
II Điều tra, giải thích các hiện tượng thiên văn, nhận xét các Nhập I<br />
tác động của các hiện tượng đó với thực tế địa phương, môn địa <br />
Việt Nam, thế giới cầu<br />
85<br />
Nhận biết cấu tạo địa chất, địa tầng, vết lộ, đặc điểm Địa chất I<br />
khoáng vật, nham thạch ngoài thực địa <br />
Phân tích thuận lợi, khó khăn do cấu tạo địa chất ngoài <br />
thực địa<br />
Nhận biết, gọi tên các dạng địa hình Địa mạo II<br />
Giải thích nguyên nhân hình thành, cơ chế phát triển, phán <br />
đoán xu hướng phát triển địa hình ngoài thực địa<br />
Quan trắc thời tiết (đo nhiệt, ẩm, mưa, ước lượng độ Khí hậu II<br />
mây, nhận biết dạng mây, loại mây... )<br />
Khảo sát cơ chế hình thành và đặc điểm khí hậu địa <br />
phương.<br />
Giải thích các hiện tượng thời tiết, khí hậu đặc trưng trên <br />
thực tế.<br />
Tìm hiểu, giải thích các hiện tượng, đặc điểm thủy văn Thủy văn II<br />
ngoài thực địa<br />
Khảo sát đơn giản đặc trưng thủy văn địa phương<br />
Đào phẫu diện đất, mô tả phẫu diện, giải thích quá trình Thổ III<br />
hình thành đất qua phẫu diện nhưỡng<br />
Khảo sát đất địa phương, xác định độ phì, tính chất đất<br />
Tìm hiểu đặc trưng địa lí sinh vật địa phương, giải thích Sinh III<br />
các đặc điểm phân bố địa lí trên thực địa quyển<br />
Nhận biết, phân loại khái quát các kiểu thực bì ngoài thực <br />
địa<br />
III Thu thập tài liệu, tranh ảnh về các hiện tượng thiên văn, Nhập I<br />
sắp xếp theo chủ đề, viết báo cáo nhỏ môn địa <br />
cầu<br />
Thu thập tài liệu, tranh ảnh về các hiện tượng địa chất, Địa chất I<br />
nham thạch, khoáng vật... sắp xếp theo chủ đề, viết báo <br />
cáo nhỏ<br />
Thu thập tài liệu, tranh ảnh về các quá trình địa mạo, Địa mạo II<br />
(đặc biệt là các quá trình có khả năng diễn ra ở địa <br />
phương) sắp xếp theo chủ đề, viết báo cáo nhỏ<br />
Thu thập tài liệu, tranh ảnh về các hiện tượng thời tiết Khí hậu II<br />
khí hậu đặc trưng, viết về đề tài khí hậu (có vận dụng các <br />
phương pháp nghiên cứu thích hợp) <br />
Nghiên cứu các vấn đề về thuỷ quyển: tiềm năng, vấn đề Thuỷ văn II<br />
khai thác, sử dụng, định hướng khai thác<br />
Nghiên cứu, đánh giá vai trò, ý nghĩa, thuận lợi khó khăn Thổ III<br />
từ đặc điểm thổ nhưỡng nhưỡng<br />
<br />
<br />
86<br />
Nghiên cứu, đánh giá vai trò, ý nghĩa, thuận lợi, khó khăn Sinh III<br />
từ đặc điểm sinh quyển quyển<br />
<br />
II.3. Cách thức rèn luyện KNĐL trong các học phần CSĐLTN: <br />
Rèn luyện các KNĐL thông qua giảng dạy các học phần CSĐLTN cần được <br />
tiến hành thường xuyên, khoa học. Đây là phương cách hiệu quả để đạt được mục <br />
tiêu của học phần. Ngoài ra, do một số KNĐL đã được hình thành ở trường phổ <br />
thông các cấp, nên việc rèn luyện kỹ năng cần được tiến hành trên cơ sở kế thừa, do <br />
đó việc tiến hành kiểm tra, đánh giá để xác định mức độ nắm kỹ năng của học sinh <br />
là rất cần thiết. Quan điểm mới về phương pháp dạy học cho phép giảng dạy các <br />
học phần ĐLTNĐC bằng cách tiến hành rèn luyện, bồi dưỡng các KNĐL cụ thể đặc <br />
trưng một cách hệ thống. Điểm mấu chốt của vấn đề là con đường thực hiện. Tùy <br />
thuộc vào kiến thức học phần, trình độ sinh viên, phương tiện dạy học mà tiến hành <br />
rèn luyện bằng nhiều cách khác nhau:<br />
Cách 1: Giáo viên thuyết trình, làm mẫu hướng dẫn học sinh các thao tác, qui <br />
trình thực hiện các kỹ năng. Học sinh quan sát, nắm được các thao tác trình tự thực <br />
hiện kỹ năng.<br />
Ví dụ: Rèn luyện kỹ năng xác định thế nằm của đá bằng cách xác định <br />
đường phương, đường dốc, góc dốc, góc phương vị, đường hướng dốc của lớp đá. <br />
Giáo viên làm mẫu để xác định đường phương tuần tự như sau: <br />
Áp sát chiều dài của địa bàn trên mặt lớp đá và để địa bàn nằm ngang.<br />
Di chuyển địa bàn trên mặt lớp đá, khi bọt thủy ở góc địa bàn vào giữa vạch <br />
đỏ – mặt địa bàn nằm ngang<br />
Kẻ một đường trên mặt lớp đá theo chiều dài của địa bàn. Đường vừa kẻ là <br />
đường phương của lớp đá.<br />
Sau khi xác định đường phương giáo viên tuần tự thao tác các bước tiếp theo <br />
để xác định các yếu tố còn lại nhằm xác định thế nằm của lớp đá.<br />
Cách 2: Giáo viên rèn luyện kỹ năng cho học sinh thông qua các bài thực hành. <br />
Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác, hoạt động; giáo viên đặt câu hỏi để học sinh <br />
nhận xét, rút ra kết luận. Đây là cách thức đạt hiệu quả cao trong rèn luyện kỹ năng.<br />
Ví dụ: Phân tích sự hình thành các dạng địa hình bờ biển do xung tích dọc tạo <br />
thành qua hệ thống sơ đồ, tranh ảnh<br />
Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh quan sát, nhận xét hướng gió thổi, <br />
hướng sóng, đặc diểm địa hình bờ biển. Sau đó, phán đoán độ lớn của góc tạo thành <br />
giữa hướng sóng và đường bờ, tìm mối liên hệ giữa độ lớn của góc với dạng địa <br />
hình sẽ được hình thành.<br />
<br />
87<br />
Cách 3: Giao các bài tập, vấn đề tìm hiểu để học sinh tự mình củng cố, rèn <br />
luyện kỹ năng.<br />
Giáo viên xác định các yêu cầu cần đạt được của bài tập thông qua hệ thống <br />
câu hỏi đặt ra cho học sinh, trên cơ sở đó học sinh xem xét vấn đề để tự lực giải <br />
quyết vấn đề.<br />
Ví dụ: Dựa vào bản đồ Sinov, bảng số liệu để phân tích đặc điểm thời tiết <br />
trước và trong khi có đợt gió mùa Đông Bắc ở địa điểm X. <br />
+ Phân tích hình thái các đường đẳng áp<br />
+ Phân tích xu hướng diễn biến khí áp, nhiệt độ, hướng gió trước và trong khi <br />
có gió mùa Đông Bắc<br />
+ So sánh các đặc trưng thời tiết so với mùa kia<br />
+ Đối chiếu đặc điểm thời tiết khi có gió mùa Đông Bắc ở địa điểm X với qui <br />
luật hoạt động của gió mùa Đông Bắc rút ra nhận xét. <br />
Cách 4: Học sinh tự rèn luyện kỹ năng trên cơ sở kiến thức lĩnh hội và các <br />
phương tiện học tập. Bằng cách này học sinh có thể tranh thủ rèn luyện kỹ năng ở <br />
mọi nơi, mọi lúc với mức độ tự lực cao.<br />
Như vậy có nhiều cách thức để rèn luyện KNĐL trong các học phần <br />
ĐLTNĐC, chúng có tác dụng bổ sung, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình rèn luyện kỹ <br />
năng nên cần được tiến hành đồng bộ.<br />
Để quá trình rèn luyện KNĐL trong các học phần ĐLTNĐC có hiệu quả, <br />
trước mắt cần quan tâm đến các vấn đề như: Xác định hệ thống các loại KNĐL cụ <br />
thể phù hợp với đặc trưng của từng học phần, xác định trình độ KNĐL của sinh viên <br />
và xác định hệ thống phương pháp, hình thức tổ chức để rèn luyện KNĐL.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Nguyễn Như An. Hệ thống kỹ năng giảng dạy trên lớp về môn giáo dục học và qui <br />
trình rèn luyện hệ thống kỹ năng đó cho sinh viên khoa Tâm lý giáo dục . Luận án phó tiến sĩ <br />
khoa học sư phạm tâm lý. Hà Nội (1993).<br />
2. Phạm Thanh Bình. Hệ thống kỹ năng cần thiết phải chuẩn bị cho sinh viên trường <br />
sư phạm để làm công tác giảng dạy và giáo dục ở trường phổ thông . Tập san khoa học <br />
ĐHSP Huế (1991).<br />
3. Nguyễn Dược, Nguyễn Trọng Phúc. Lý luận dạy học Địa lí. NXB Đại học Quốc gia <br />
Hà Nội (2001)<br />
4. Mai Xuân San. Rèn luyện kỹ năng địa lí. NXB Giáo dục, Hà Nội (1998).<br />
5. Nguyễn Đức Vũ. Rèn luyện kỹ năng dạy học Địa lí cho sinh viên. Thông báo khoa <br />
học ĐHSP Huế số 2/42 (2002).<br />
6. Nguyễn Đức Vũ, Phạm Thị Sen. Đổi mới phương pháp dạy học Địa lí ở Trung học <br />
phổ thông. NXB Giáo dục (2004).<br />
88<br />
GEOGRAPHICAL SKILLS IN GENERAL PHYSICAL GEOGRAPHY <br />
SEMESTERS TO BE TRAINED FOR STUDENTS<br />
OF PEDAGOGY COLLEGES<br />
Tran Thi Tuyet Mai, Tran Thi Cam Tu<br />
College of Pedagogy, hue University<br />
SUMMARY<br />
The establishment of skills bases on the foundation of knowledge. Skills help us to study <br />
and to enrich our knowledge. Having a thorough knowledge of general physical geography is <br />
the precondition to accept, to receive the knowledge of specific physical geography, socio<br />
economic geography needed in the training of pedagogic students. The methods to be used in <br />
the training skills need to be systemized so that they can go well with the characteristic of each <br />
subject. Therefore, the definitive of specific skills on the subject is an important starting point in <br />
the process of skill training.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
89<br />