intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ năng địa lí trong các học phần địa lí tự nhiên đại cương cần rèn luyện cho sinh viên ở các trường đại học sư phạm

Chia sẻ: Kinh Kha | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

54
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vấn đề rèn luyện kỹ năng địa lí cần có hệ thống, phương pháp phù hợp với đặc trưng của từng học phần, do đó việc xác định loại kỹ năng đặc trưng cụ thể trong từng học phần là bước khởi đầu quan trọng của quá trình rèn luyện kỹ năng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ năng địa lí trong các học phần địa lí tự nhiên đại cương cần rèn luyện cho sinh viên ở các trường đại học sư phạm

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 26, 2005<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> KỸ NĂNG ĐỊA LÍ TRONG CÁC HỌC PHẦN <br />  ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ĐẠI CƯƠNG CẦN RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN <br /> Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM<br /> <br /> Trần Thị Tuyết Mai, Trần Thị Cẩm Tú<br /> Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế<br /> <br /> Kỹ  năng được hình thành trên cơ  sở kiến thức, kỹ năng giúp người học khai  <br /> thác tri thức, làm giàu tri thức. Kiến thức của các học phần Địa lí tự nhiên đại cương <br /> đa dạng, phức tạp, là cơ sở để tiếp thu các kiến thức địa lí tự nhiên chuyên ngành, địa  <br /> lí kinh tế  ­ xã hội phục vụ  học tập, giảng dạy địa lí của sinh viên ngành sư  phạm.  <br /> Vấn đề  rèn luyện kỹ  năng địa lí cần có hệ  thống, phương pháp phù hợp với đặc <br /> trưng của từng học phần, do đó việc xác định loại kỹ  năng đặc trưng cụ  thể  trong  <br /> từng học phần là bước khởi đầu quan trọng của quá trình rèn luyện kỹ năng.<br /> I. CÁC HỌC PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ĐẠI CƯƠNG TRONG CHƯƠNG <br /> TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐỊA LÍ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HIỆN NAY:<br /> I.1. Vị trí của các học phần Địa lí tự nhiên đại cương trong chương trình <br /> đào tạo:<br /> Địa lí tự  nhiên nghiên cứu về các hiện tượng tự nhiên trong lớp vỏ  địa lí với <br /> các  khoa học bộ  phận  (khí hậu, thủy văn, thổ  nhưỡng, sinh quyển,  địa chất, địa <br /> mạo... kiến thức của các ngành này được truyền đạt bởi các học phần Địa lí tự nhiên  <br /> đại cương) và địa lí tự nhiên tổng hợp.<br /> Do tính hệ  thống trong cấu trúc của khoa học Địa lí, nên các học phần Địa lí <br /> tự  nhiên đại cương (ở  tất cả  chương trình đào tạo của các trường ĐHSP đang áp <br /> dụng và dự thảo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo sắp được áp dụng) được <br /> bố  trí vào các học kì 1, 2, 3 và bố  trí trước các học phần Địa lí kinh tế  ­ xã hội, <br /> Phương pháp dạy học Địa lí trong toàn khóa đào tạo.  <br /> Các học phần Địa lí tự  nhiên (ĐLTNĐC) gồm Nhập môn địa cầu, Địa chất,  <br /> Địa mạo, Thủy văn, Khí hậu, Thổ nhưỡng, Sinh quyển, Lớp vỏ cảnh quan và các qui <br /> luật địa lí... Các học phần này có số  đơn vị  học trình không giống nhau giữa các <br /> trường,  giữa trường với Bộ, do trước  đây Bộ  cho phép các trường tự  xây dựng <br /> <br /> 81<br /> chương trình trên khung chương trình cơ bản của Bộ  ban hành. Ví dụ ở  ĐHSP Huế <br /> tổng số đơn vị học trình của các học phần ĐLTNĐC là 19, ở ĐHSP Qui Nhơn là 23...<br /> Các học phần ĐLTNĐC có vai trò rất quan trọng. Chúng giúp sinh viên có các  <br /> hiểu biết về  các vấn đề  địa lí tự  nhiên, các quy luật địa lí tự  nhiên, khả  năng giải  <br /> thích sự  phân hóa, khả  năng vận dụng kiến thức địa lí tự  nhiên để  nghiên cứu đánh  <br /> giá các vấn đề địa lí kinh tế ­ xã hội, phục vụ thiết thực cho dạy học địa lí ở  trường <br /> phổ  thông. Do đó, việc giảng dạy, học tập các học phần này đặt ra nhiều yêu cầu <br /> trong việc vận dụng các phương pháp dạy học, trong đó đặc biệt chú ý đến vấn đề <br /> rèn luyện kỹ năng địa lí.<br /> I.2. Nội dung khái quát các học phần ĐLTNĐC:<br /> Do có đối tượng nghiên cứu riêng nên mỗi học phần có các nội dung đặc thù <br /> với các phương pháp nghiên cứu tương ứng. Nội dung của các học phần là một trong <br /> những cơ sở quan trọng để xác định hệ thống kỹ năng tương ứng. <br /> 1. Nhập môn địa cầu  (2đvht) <br /> ­ Đặc điểm cấu tạo, sự hình thành, vai trò, ý nghĩa... của hệ Mặt Trời và Trái  <br /> Đấ t<br /> ­ Mối quan hệ giữa Trái Đất và hệ Mặt Trời<br /> ­ Cơ sở khoa học của các hiện tượng, quá trình địa lí trên Trái Đất có liên quan <br /> đến các hiện tượng thiên văn<br /> 2. Địa chất đại cương ­ Địa chất lịch sử (3đvht)<br /> ­ Đặc điểm cấu tạo, thành phần vật chất, tính chất cơ bản bên trong của Trái  <br /> Đất, các phá hủy kiến tạo.<br /> ­ Các tác dụng địa chất ngoại sinh.<br /> ­ Các vấn đề cơ bản về lịch sử vỏ Trái Đất.<br /> 3. Địa mạo  (2đvht) <br /> ­ Nguồn gốc phát sinh, lịch sử phát triển, động lực hiện tại, hướng phát triển,  <br /> tuổi... của địa hình nói chung và của các dạng địa hình nói riêng.<br /> ­ Cơ  sở  để  nhận biết các dạng địa hình trên thực địa, đánh giá, vận dụng <br /> chúng vào việc điều tra nghiên cứu tổng hợp lãnh thổ, dạy học địa lí.<br /> 4. Khí tượng ­ khí hậu học (3 đvht) <br /> ­ Thành phần, cấu trúc của khí quyển<br /> ­ Các quá trình vật lí xảy ra trong khí quyển tầng thấp<br /> ­ Các quá trình hình thành khí hậu<br /> ­ Đặc điểm các đới khí hậu trên bề mặt Trái Đất<br /> 5. Thủy văn (2đvht) <br /> ­ Phân bố và tuần hoàn nước trên Trái Đất<br /> 82<br /> ­ Quá trình phát triển mạng lưới thủy văn<br /> ­ Các đặc trưng thủy văn sông ngòi, hồ, nước ngầm, thủy văn biển <br /> <br /> 6. Thổ nhưỡng (2 đvht) <br /> ­ Nguồn gốc phát sinh, phát triển của đất, cấu tạo đất, thành phần và tính  <br /> chất lý, hoá học, quy luật phân bố đất.<br /> ­ Cơ sở để nhận biết các loại đất trên thực địa, đánh giá, vận dụng chúng vào  <br /> việc điều tra nghiên cứu đất đai, dạy học địa lí.<br /> 7. Sinh quyển (2 đvht) <br /> ­ Sự hình thành, phát triển của sinh quyển<br /> ­ Cấu tạo, đặc điểm (các nhân tố sinh thái, khu phân bố...)<br /> ­ Sự phân bố địa lí của sinh vật ở trên các lục địa và trong các đại dương thế <br /> giới<br /> I.3. Mục tiêu giảng dạy các học phần ĐLTNĐC:<br /> ­ Về  kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ  bản về  các quá  <br /> trình địa lí tự nhiên, cơ sở khoa học để giải thích các vấn đề địa lí tự nhiên<br /> ­ Về  kỹ  năng: Rèn luyện (ở  mức cao hơn so với bậc học phổ thông) các kỹ <br /> năng như quan sát, nhận xét, phân tích, tổng hợp, đánh giá, liên hệ thực tế… trong các  <br /> quá trình địa lí tự nhiên.<br /> ­ Về  hành vi,  ứng xử: Giúp sinh viên có được thế  giới quan duy vật biện  <br /> chứng, giải thích có căn cứ  khoa học các vấn đề  tự  nhiên, có các hành động thiết <br /> thực để bảo vệ môi trường tự nhiên.<br /> II. KỸ NĂNG ĐỊA LÍ (KNĐL) CẦN RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN <br /> TRONG CÁC HỌC PHẦN ĐLTNĐC<br /> II.1. Các loại kỹ năng địa lí cần hình thành:<br /> Căn cứ  vào nội dung, mục tiêu giảng dạy các học phần ĐLTNĐC, vào các <br /> hoạt động của sinh viên đối với các nội dung địa lí, với các phương tiện dạy học địa  <br /> lí trong các học phần ĐLTNĐC, có thể phân biệt các loại kỹ năng sau:<br /> 1.   Kỹ   năng   làm   việc   với   bản   đồ   và   các   phương  tiện   dạy   học   địa   lí  <br /> truyền thống (I)<br /> * Kỹ năng khai thác các kiến thức địa lí tàng trữ trong bản đồ <br /> + Định hướng trên bản đồ (xác định phương hướng, tọa độ địa lý...)<br /> + Đo tính trên bản đồ<br /> + Đọc và sử dụng bản đồ (phân tích mối liên hệ nhân quả, xác định đặc điểm <br /> một số đối tượng, rút ra các nhận xét cần thiết, điền vào bản đồ khung...)<br /> <br /> 83<br /> * Kỹ  năng làm việc với các số  liệu thống kê, tư  liệu địa lí, sách giáo khoa, <br /> giáo trình, tài liệu tham khảo và các phương tiện học tập địa lí   <br /> + Đọc và lập biểu đồ<br /> + Phân tích số liệu, rút ra nhận xét<br /> + Phân tích các mô hình, lát cắt, phẫu diện...<br /> + Làm việc với giáo trình<br /> + Làm việc với tài liệu tham khảo<br /> 2.  Kỹ năng liên hệ thực tế (từ kiến thức bài học liên hệ với thực tế; từ <br /> thực tế để giải thích, phân tích, chứng minh nhằm làm giàu thêm kiến thức) (II)<br /> + Khảo sát các sự vật hiện tượng địa lí trong thực  tế <br /> + Quan sát, so sánh, giải thích các đối tượng địa lí trong thực tế<br /> + Khảo sát một vài vấn đề địa lí địa phương<br /> 3. Kỹ năng thu thập, tổng hợp, xử lý, trình bày thông tin địa lí (III)<br /> + Đo đạc, quan trắc về thời tiết, thủy văn, địa hình, thổ nhưỡng..., thu thập số <br /> liệu, viết báo cáo...<br /> + Viết, trình bày các vấn đề địa lí (viết báo cáo ngắn từ các bảng số liệu, viết  <br /> báo cáo chuyên đề trên cơ sở kết hợp sách giáo khoa và tài liệu tham khảo...)<br /> Nội dung của các học phần ĐLTNĐC đề cập đến nhiều yếu tố địa lí tự nhiên  <br /> với các qui luật phân bố, hình thành, phát triển trong thể tổng hợp địa lí, mặt khác đối  <br /> tượng cần rèn luyện kỹ  năng là sinh viên ngành Địa lí các trường Sư  phạm nên loại <br /> kỹ năng hàng đầu cần rèn luyện, bồi dưỡng là kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế. Các <br /> nhóm kỹ năng khác, giúp nhận biết các dấu hiệu bản chất, so sánh, tổng hợp các yếu  <br /> tố  tự  nhiên để đánh giá điều kiện ĐLTN một cách nhanh chóng, khoa học, nên cũng <br /> là loại kỹ năng cần đặc biệt chú ý.<br /> II.2. Một số kỹ năng cụ thể đặc trưng của các học phần ĐLTNĐC:<br />  Kết quả phân tích nội dung các học phần ĐLTNĐC cho thấy: các KNĐL cần <br /> tập trung bồi dưỡng, rèn luyện trong các học phần này cũng không nằm ngoài các  <br /> nhóm KNĐL chung. Cơ hội để rèn luyện, loại kỹ năng cần rèn luyện, đều xuất phát <br /> từ  nội dung bài học. Do đó, tùy vào đặc trưng của học phần mà cụ  thể  hóa loại kỹ <br /> năng cần rèn luyện cho phù hợp nhưng vẫn bảo đảm được tính liên tục, tính hệ <br /> thống của quá trình bồi dưỡng, rèn luyện kỹ  năng địa lý Có thể  xác định một số  kỹ <br /> năng cụ thể trong các học phần ĐLTNĐC như sau<br /> Bảng 3. 1: Một số kỹ năng cụ thể đặc trưng của một số học phần ĐLTNĐC<br /> <br /> Nhóm  Kỹ năng cụ thể Tập trung  Học kỳ<br /> kỹ  vào học <br /> năng phần<br /> 84<br /> I ­ Đọc hiểu các yếu tố  bản đồ: tên, tọa độ  địa lí, phương  Nhập  I<br /> hướng, chú giải  môn địa <br /> ­ Nhận xét, phân tích số  liệu, sơ  đồ, biểu bảng các hiện   cầu<br /> tượng thiên văn, tính toán đơn giản về  độ  cao Mặt Trời,  <br /> tọa độ địa lí, giờ địa phương, vị trí Trái Đất trên quỹ đạo... <br /> ­ Đọc, sử dụng bản đồ kiến tạo. Địa chất I<br /> ­ Phân tích lát cắt địa chất, sơ đồ, hình ảnh cấu tạo địa chất<br /> ­ Nhận biết các mẫu khoáng vật, nham thạch trên cơ  sở <br /> dấu hiệu đặc trưng<br /> ­ Đọc, sử dụng, biết phương pháp thành lập bản đồ độ cao,   Địa mạo II<br /> bản đồ  độ  dốc bình quân, bản đồ  chia cắt ngang, chia cắt <br /> sâu<br /> ­ Đọc, phân tích, vẽ lát cắt địa hình<br /> ­ Đọc, sử dụng bản đồ thể  hiện các kiểu địa hình. So sánh <br /> với bản đồ kiến tạo để rút ra kết luận về sự phát triển địa  <br /> hình<br /> ­ Quan sát, giải thích các sơ  đồ, tranh  ảnh về  các quá trình  Khí hậu II<br /> hình thành địa hình, các dạng địa hình<br /> ­  Đọc  và  sử   dụng  bản  đồ  thể   hiện  các  yếu tố   khí  hậu <br /> (đẳng nhiệt, đẳng áp, Si­nop, các đai đới khí hậu...)<br /> ­ Xác định tác động của các yếu tố  tự  nhiên đến khí hậu  <br /> qua bản đồ<br /> ­ Phân tích số  liệu khí hậu; quan sát sơ  đồ, tranh  ảnh giải  <br /> thích mối quan hệ nhân quả trong hình thành khí hậu<br /> ­ Đọc, sử dụng bản đồ phân vùng thủy văn Thuỷ văn III<br /> ­ Phân tích số liệu thủy văn, sơ đồ thủy văn<br /> ­ Đọc và sử dụng bản đồ các loại đất trên thế giới Thổ  III<br /> ­ Phân tích bảng số liệu về các đặc trưng của thổ nhưỡng   nhưỡng<br /> (thành phần cơ giới, hữu cơ, khoáng vật...)<br /> ­ Đọc và phân tích phẫu diện đất<br /> ­ Chồng xếp bản đồ  khí hậu và bản đồ  thổ  nhưỡng để <br /> nhận xét qui luật phân bố thổ nhưỡng trên thế giới<br /> ­ Quan sát tranh ảnh thể hiện loại đất, nhận xét<br /> ­ Đọc, sử dụng bản đồ các đai đới tự nhiên.  Sinh  III<br /> ­ Chồng xếp bản đồ  khí hậu, thổ  nhưỡng, địa hình...rút ra  quyển<br /> nhận xét về sự phân hóa các đới tự nhiên<br /> ­ Quan sát, phân tích tranh ảnh, sơ đồ, lược đồ thể hiện các <br /> đai đới, sự phân hóa tự nhiên<br /> II ­ Điều tra, giải thích các hiện tượng thiên văn, nhận xét các  Nhập  I<br /> tác động của các hiện tượng đó với thực tế  địa phương,  môn địa <br /> Việt Nam, thế giới cầu<br /> 85<br /> ­ Nhận biết cấu tạo địa chất, địa tầng, vết lộ, đặc điểm  Địa chất I<br /> khoáng vật, nham thạch ngoài thực địa <br /> ­ Phân tích thuận lợi, khó khăn do cấu tạo địa chất ngoài  <br /> thực địa<br /> ­ Nhận biết, gọi tên các dạng địa hình Địa mạo II<br /> ­ Giải thích nguyên nhân hình thành, cơ chế phát triển, phán <br /> đoán xu hướng phát triển địa hình ngoài thực địa<br /> ­ Quan trắc thời tiết (đo nhiệt,  ẩm, mưa,  ước  lượng  độ  Khí hậu II<br /> mây, nhận biết dạng mây, loại mây... )<br /> ­   Khảo  sát   cơ   chế   hình   thành  và   đặc   điểm   khí   hậu  địa <br /> phương.<br /> ­ Giải thích các hiện tượng thời tiết, khí hậu đặc trưng trên <br /> thực tế.<br /> ­ Tìm hiểu, giải thích các hiện tượng, đặc điểm thủy văn  Thủy văn II<br /> ngoài thực địa<br /> ­ Khảo sát đơn giản đặc trưng thủy văn địa phương<br /> ­ Đào phẫu diện đất, mô tả  phẫu diện, giải thích quá trình   Thổ  III<br /> hình thành đất qua phẫu diện nhưỡng<br />  ­ Khảo sát đất địa phương, xác định độ phì, tính chất đất<br /> ­ Tìm hiểu đặc trưng địa lí sinh vật địa phương, giải thích  Sinh  III<br /> các đặc điểm phân bố địa lí trên thực địa quyển<br /> ­ Nhận biết, phân loại khái quát các kiểu thực bì ngoài thực <br /> địa<br /> III ­ Thu thập tài liệu, tranh  ảnh về các hiện tượng thiên văn,  Nhập  I<br /> sắp xếp theo chủ đề, viết báo cáo nhỏ môn địa <br /> cầu<br /> ­ Thu thập tài liệu, tranh  ảnh về  các hiện tượng địa chất,   Địa chất I<br /> nham thạch, khoáng vật... sắp xếp theo chủ  đề, viết báo <br /> cáo nhỏ<br />   ­ Thu thập tài liệu, tranh  ảnh về  các quá trình địa mạo,  Địa mạo II<br /> (đặc   biệt   là   các   quá   trình   có   khả   năng   diễn   ra   ở   địa  <br /> phương) sắp xếp theo chủ đề, viết báo cáo nhỏ<br /> ­ Thu thập tài liệu, tranh  ảnh về  các hiện tượng thời tiết  Khí hậu II<br /> khí hậu đặc trưng, viết về đề tài khí hậu (có vận dụng các <br /> phương pháp nghiên cứu thích hợp) <br /> ­ Nghiên cứu các vấn đề về thuỷ quyển: tiềm năng, vấn đề  Thuỷ văn II<br /> khai thác, sử dụng, định hướng khai thác<br /> ­ Nghiên cứu, đánh giá vai trò, ý nghĩa, thuận lợi khó khăn  Thổ  III<br /> từ đặc điểm thổ nhưỡng nhưỡng<br /> <br /> <br /> 86<br /> ­ Nghiên cứu, đánh giá vai trò, ý nghĩa, thuận lợi, khó khăn  Sinh  III<br /> từ đặc điểm sinh quyển quyển<br /> <br /> II.3. Cách thức rèn luyện KNĐL trong các học phần CSĐLTN: <br /> Rèn luyện các KNĐL thông qua giảng dạy các học phần CSĐLTN cần được  <br /> tiến hành thường xuyên, khoa học. Đây là phương cách hiệu quả  để  đạt được mục  <br /> tiêu của học phần. Ngoài ra, do một số  KNĐL đã được hình thành  ở  trường phổ <br /> thông các cấp, nên việc rèn luyện kỹ năng cần được tiến hành trên cơ sở kế thừa, do <br /> đó việc tiến hành kiểm tra, đánh giá để xác định mức độ  nắm kỹ năng của học sinh  <br /> là rất cần thiết. Quan điểm mới về  phương pháp dạy học cho phép giảng dạy các  <br /> học phần ĐLTNĐC bằng cách tiến hành rèn luyện, bồi dưỡng các KNĐL cụ thể đặc  <br /> trưng một cách hệ  thống. Điểm mấu chốt của vấn đề  là con đường thực hiện. Tùy <br /> thuộc vào kiến thức học phần, trình độ sinh viên, phương tiện dạy học mà tiến hành <br /> rèn luyện bằng nhiều cách khác nhau:<br /> Cách 1: Giáo viên thuyết trình, làm mẫu hướng dẫn học sinh các thao tác, qui <br /> trình thực hiện các kỹ  năng. Học sinh quan sát, nắm được các thao tác trình tự  thực  <br /> hiện kỹ năng.<br /> Ví dụ: Rèn luyện kỹ  năng xác định thế  nằm   của  đá bằng cách xác  định <br /> đường phương, đường dốc, góc dốc, góc phương vị, đường hướng dốc của lớp đá. <br /> Giáo viên làm mẫu để xác định đường phương tuần tự như sau: <br /> ­ Áp sát chiều dài của địa bàn trên mặt lớp đá và để địa bàn nằm ngang.<br /> ­ Di chuyển địa bàn trên mặt lớp đá, khi bọt thủy ở góc địa bàn vào giữa vạch  <br /> đỏ – mặt địa bàn nằm ngang<br /> ­ Kẻ một đường trên mặt lớp đá theo chiều dài của địa bàn. Đường vừa kẻ là  <br /> đường phương của lớp đá.<br /> Sau khi xác định đường phương giáo viên tuần tự thao tác các bước tiếp theo  <br /> để xác định các yếu tố còn lại nhằm xác định thế nằm của lớp đá.<br /> Cách 2: Giáo viên rèn luyện kỹ năng cho học sinh thông qua các bài thực hành.  <br /> Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác, hoạt động; giáo viên đặt câu hỏi để học sinh <br /> nhận xét, rút ra kết luận. Đây là cách thức đạt hiệu quả cao trong rèn luyện kỹ năng.<br /> Ví dụ: Phân tích sự hình thành các dạng địa hình bờ biển do xung tích dọc tạo <br /> thành qua hệ thống sơ đồ, tranh ảnh<br /> Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh quan sát, nhận xét hướng gió thổi,  <br /> hướng sóng, đặc diểm địa hình bờ biển. Sau đó, phán đoán độ lớn của góc tạo thành  <br /> giữa hướng sóng và đường bờ, tìm mối liên hệ  giữa độ  lớn của góc với dạng địa <br /> hình sẽ được hình thành.<br /> <br /> 87<br /> Cách 3: Giao các bài tập, vấn đề  tìm hiểu để  học sinh tự  mình củng cố, rèn  <br /> luyện kỹ năng.<br /> Giáo viên xác định các yêu cầu cần đạt được của bài tập thông qua hệ thống  <br /> câu hỏi đặt ra cho học sinh, trên cơ  sở  đó học sinh xem xét vấn đề  để  tự  lực giải <br /> quyết vấn đề.<br /> Ví dụ:  Dựa vào bản đồ  Sinov, bảng số liệu để  phân tích đặc điểm thời tiết  <br /> trước và trong khi có đợt gió mùa Đông Bắc ở địa điểm X. <br /> + Phân tích hình thái các đường đẳng áp<br /> + Phân tích xu hướng diễn biến khí áp, nhiệt độ, hướng gió trước và trong khi  <br /> có gió mùa Đông Bắc<br /> + So sánh các đặc trưng thời tiết so với mùa kia<br /> + Đối chiếu đặc điểm thời tiết khi có gió mùa Đông Bắc ở địa điểm X với qui <br /> luật hoạt động của gió mùa Đông Bắc rút ra nhận xét. <br />  Cách 4: Học sinh tự  rèn luyện kỹ  năng trên cơ  sở  kiến thức lĩnh hội và các  <br /> phương tiện học tập. Bằng cách này học sinh có thể  tranh thủ  rèn luyện kỹ  năng ở <br /> mọi nơi, mọi lúc với mức độ tự lực cao.<br /> Như   vậy   có   nhiều   cách   thức   để   rèn   luyện   KNĐL   trong   các   học   phần <br /> ĐLTNĐC, chúng có tác dụng bổ  sung, hỗ  trợ  lẫn nhau trong quá trình rèn luyện kỹ <br /> năng nên cần được tiến hành đồng bộ.<br /> Để  quá trình rèn luyện KNĐL trong các học phần ĐLTNĐC có hiệu quả,  <br /> trước mắt cần quan tâm đến các vấn đề  như: Xác định hệ  thống các loại KNĐL cụ <br /> thể phù hợp với đặc trưng của từng học phần, xác định trình độ KNĐL của sinh viên <br /> và xác định hệ thống phương pháp, hình thức tổ chức để rèn luyện KNĐL.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Nguyễn Như An. Hệ thống kỹ năng giảng dạy trên lớp về môn giáo dục học và qui  <br /> trình rèn luyện hệ thống kỹ năng đó cho sinh viên khoa Tâm lý giáo dục . Luận án phó tiến sĩ <br /> khoa học sư phạm tâm lý. Hà Nội (1993).<br /> 2. Phạm Thanh Bình. Hệ  thống kỹ năng cần thiết phải chuẩn bị cho sinh viên trường  <br /> sư  phạm để  làm công tác giảng dạy và giáo dục  ở  trường phổ  thông . Tập san khoa học <br /> ĐHSP Huế (1991).<br /> 3. Nguyễn Dược, Nguyễn Trọng Phúc. Lý luận dạy học Địa lí. NXB Đại học Quốc gia <br /> Hà Nội (2001)<br /> 4. Mai Xuân San. Rèn luyện kỹ năng địa lí. NXB Giáo dục, Hà Nội (1998).<br /> 5. Nguyễn Đức Vũ. Rèn luyện kỹ  năng dạy học Địa lí cho sinh viên. Thông báo khoa <br /> học ĐHSP Huế số 2/42 (2002).<br /> 6. Nguyễn Đức Vũ, Phạm Thị Sen. Đổi mới phương pháp dạy học Địa lí ở Trung học  <br /> phổ thông. NXB Giáo dục (2004).<br /> 88<br /> GEOGRAPHICAL SKILLS IN GENERAL PHYSICAL GEOGRAPHY <br /> SEMESTERS TO BE TRAINED FOR STUDENTS<br />  OF PEDAGOGY COLLEGES<br /> Tran Thi Tuyet Mai, Tran Thi Cam Tu<br /> College of Pedagogy, hue University<br /> SUMMARY<br /> The establishment of skills bases on the foundation of knowledge. Skills help us to study  <br /> and to enrich our knowledge. Having a thorough knowledge of general physical geography is  <br /> the precondition to accept, to receive the knowledge  of specific  physical  geography, socio­<br /> economic geography needed in the training of pedagogic students. The methods to be used in  <br /> the training skills need to be systemized so that they can go well with the characteristic of each  <br /> subject. Therefore, the definitive of specific skills on the subject is an important starting point in  <br /> the process of skill  training.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 89<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2