intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỳ thi học sinh giỏi các lớp 6, 7, 8 cấp huyện môn Hóa học lớp 8 năm học 2015-2016 - Phòng Giáo dục và Đào tạo Hiệp Đức

Chia sẻ: Hiếu Đặng Vĩnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

459
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn "Đề thi học sinh giỏi các lớp 6, 7, 8 cấp huyện môn Hóa học lớp 8" đây là đề chính thức của Phòng Giáo dục và Đào tạo Hiệp Đức. Đề thi gồm có 5 câu hỏi tự luận có kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỳ thi học sinh giỏi các lớp 6, 7, 8 cấp huyện môn Hóa học lớp 8 năm học 2015-2016 - Phòng Giáo dục và Đào tạo Hiệp Đức

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO  KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC LỚP 6, 7, 8 CẤP  TẠO  HUYỆN  HIỆP ĐỨC Năm học 2015­2016 Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 17/5/2016. Câu 1. (2,00 điểm) 1. Nguyên tử  của nguyên tố  hóa học X có tổng số  hạt electron, proton, nơtron bằng 40.  Trong hạt nhân nguyên tử  của nguyên tố  X (gồm các proton và nơ  tron), số  hạt mang điện ít  hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.  Cho biết số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử của nguyên tố X và tên nguyên tố  X. 2. Trình bày hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra khi cho hỗn hợp gồm H2 và CO  qua  ống chứa CuO (dư) nung nóng, sau đó cho khí và hơi thu được vào bình chứa nước vôi   trong (dư). Câu 2. (2,00 điểm) 1. Hoàn thành các phương trình hoá học: (Mỗi dấu hỏi   ứng với công thức hóa học của 1   chất)      a. BaCO3     +    HCl           ? + CO2  +    H2O.         b. NaHCO3      +     HCl             ? + CO2     +     H2O.    c.  Fe3O4     +    HCl           ?    +     FeCl2  +    H2O. d.  NO2     +     NaOH    ? +    NaNO2 +    H2O. 2. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất A bằng không khí (xem như không khí chỉ gồm oxi và nitơ),  sau phản ứng chỉ thu được các chất gồm khí cacbonic, hơi nước và khí nitơ. Cho biết: Nguyên tố hoá học nào bắt buộc phải có trong thành phần phân tử của hợp chất A?  Nguyên tố hoá học nào có thể có hoặc không có trong thành phần phân tử của hợp chất A?  Câu 3. (2,00 điểm) 1. Cho từ từ 9 ml dung dịch H 2SO4 98%; d=1,84 gam/ml (dung dịch X) vào 900ml dung dịch   H2SO4 1,2 M (dung dịch Y) và khuấy đều, ta được dung dịch Z.   a. Tính nồng độ mol của dung dịch X và dung dịch Z (làm tròn đến chữ số  thập phân thứ   hai).   b. Trình bày phương pháp pha loãng dung dịch X để  được dung dịch H2SO4  loãng. Giải  thích tại sao không tiến hành ngược lại.       2. Chỉ dùng thêm quỳ tím, trình bày phương pháp hóa học nhận biết 4 dung dịch riêng biệt:  H2SO4, NaOH, BaCl2, NaCl chứa trong các lọ mất nhãn. Viết phương trình hóa học minh họa. Câu 4. (2,00 điểm) Hoà tan hoàn toàn một lượng bột nhôm (Al) vào dung dịch HCl ( dùng dư 50% so với lượng   cần thiết để  hòa tan hết kim loại) thu được dung dịch X và 20,16 lít H2(đktc). Cho từ  từ  dung  dịch NaOH 4M vào dung dịch X đến khi kết tủa vừa tan hết.  1. Tính khối lượng Al ban đầu.  2. Tính thể tích của dung dịch NaOH 4M đã dùng. Câu 5. (2,00 điểm)
  2.        1. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước để  pha chế  được  200 gam dung dịch CuSO4 16%.       2. Hòa tan hết 40 gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, đun nhẹ.           a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Tính số mol khí CO2 thu được (đktc).           b. Cho lượng CO2 trên vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2, được 20 gam kết tủa. Tính x. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thí  sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, bảng tính tan và máy tính cá   nhân. Họ và tên thí sinh:..............................................................................SBD:.................................Phòng thi:  ................ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC LỚP 6, 7, 8 CẤP HUYỆN HIỆP ĐỨC Năm học 2015­2016 Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 8 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này gồm có 03 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1  Đề bài  ⇒  số p + số e + số n = 40; số e = số p       2. Số p + số n = 40   (1) 0,25đ 1.(1đ) Trong hạt nhân n không mang điện, p mang điện ⇒  số p = số n ­ 1          (2) 0,25đ Từ (1) và (2) ⇒ số e = số p = 13; số n = 14.  0,25đ Số p = 13  ⇒ tên nguyên tố X là nhôm (Al). 0,25đ Lưu ý: Bài làm đúng phần nào cho điểm phần đó, không cần có kết quả cuối. ( Số e có thể ký hiệu là Z hoặc e; số p có thể  ký hiệu là Z hoặc p; số n là N hoặc   2.(1đ) n). Hiện tượng: * Chất rắn trong  ống ban đầu có màu đen (CuO), sau đó chuyển dần sang  màu đỏ đồng (Cu).  0,125đ * Dung dịch nước vôi ban đầu trong suốt, sau đó bị đục do có kết tủa trắng   (CaCO3). 0,125đ Phương trình hóa học:    H2 + CuO  t0 Cu + H2O. 0,25đ                                          CO + CuO  t0 Cu + CO2. 0,25đ                                  CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O. 0,25đ Lưu   ý: Bài làm  đúng phần  nào cho  điểm phần  đó, không cần hoàn  chỉnh.   Không   trừ   điểm   nếu   không   trình   bày   hiện   tượng   trước   khi   thực   hiện   thí   nghiệm(ban đầu). Câu 2 a. BaCO3    +  2 HCl             BaCl2 + CO2  +    H2O.   b.  0,25đ 1. (1đ) NaHCO3 +     HCl             NaCl + CO2     +     H2O.    0,25đ          c.  Fe3O4    +   8 HCl            2 FeCl3  +     FeCl2  +     4 H2O. 0,25đ       d.  2 NO2    +   2 NaOH            NaNO3 +    NaNO2 +    H2O. 0,25đ Lưu ý: Tìm đúng công thức hóa học nhưng không cân bằng hoặc cân bằng sai   mỗi phương trình hóa học thì trừ 0,125 điểm. 2. (1đ) * Không khí chỉ gồm: oxi và nitơ (có các nguyên tố oxi(O), nitơ(N); không có 
  3. cacbon(C), hydro(H)); sau phản ứng có CO2, H2O, N2 (có C, H, O, N) nên: Trong phân tử chất A chắc chắn có: C (tạo CO2) và H (tạo H2O). 0,5đ Trong phân tử A có thể có hoặc không có: N (tạo N2) và O (tạo H2O, CO2). 0,5đ Lưu ý: Bài làm đúng phần nào cho điểm phần đó, thiếu lập luận – chỉ có kết  luận: vẫn không trừ điểm; thiếu hoặc sai mỗi nguyên tố thì trừ 0,25 điểm. Câu 3 10.d.C% 10.1,84.98 * Nồng độ mol của dung dịch X:  CM=   =  = 18,40(M). 0,25đ 1. (1đ) M 98 a. * Gọi x là nồng độ mol của dung dịch Z. Ta có đường chéo:   (0,5đ) 900 ml dung dịch H2SO4 1,2 (M)                (18,4 – x)                                                                                  x     9 ml dung dịch H2SO4 18,4(M)               ( x – 1,2). 900 18, 4 − x 0,25đ                                                          ⇒  =   ⇒ x = 1,37 (M). 9 x − 1, 2 b. * Để pha loãng dung dịch X ta phải rót từ từ dung dịch  H2SO4 đặc (dung dịch   (0,5đ) X) vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh, tuyệt đối không làm ngược   0,25đ lại. * Axit sunfuric đậm đặc tan trong nước tỏa nhiệt mạnh, do đó nếu ta tiến   hành ngược lại (rót nước vào dung dịch  H2SO4  đặc) thì nước sôi đột ngột  0,25đ kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Lưu ý: Bài làm đúng phần nào cho điểm phần đó, không cần hoàn chỉnh. 2. (1đ) Lấy (trích) mẫu thử cho mỗi lần làm thí nghiệm: * Lần lượt cho 4 mẫu thử  của 4 dung dịch ban đầu tiếp xúc với quỳ  tím.   Mẫu thử  làm quỳ  tím hóa đỏ  là dung dịch  H2SO4, hóa xanh là dung dịch  0,5đ NaOH. * Lần lượt cho 2 mẫu thử của 2 dung dịch còn lại tác dụng với dung dịch   H2SO4 vừa biết. Mẫu thử tạo kết tủa màu trắng là dung dịch BaCl2, còn lại  0,25đ là dung dịch NaCl. 0,25đ         BaCl2  +  H2SO4      2 HCl  + BaSO4  (trắng). Lưu ý: Bài làm đúng phần nào cho điểm phần đó, không cần hoàn chỉnh.  Câu 4 20,16 0,125đ Theo đề bài ta có:  nH2 =  = 0,9 (mol).  mAl 22, 4 (0,75đ) 2 Al  +   6HCl      2 AlCl3  +   3H2. 0,25đ        0,6      1,8           0,6       0,9              (mol) 0,25đ                                           ⇒ mAl = 0,6. 27 = 16,2 gam. 0,125đ Lưu ý: Bài làm đúng phần nào cho điểm phần đó, không cần hoàn chỉnh.  VddNaOH   Số mol HCl ( pư với kim loại ):  1,8 mol.. (1,25đ) 50 0,25đ   Số mol HCl ( pư với NaOH ):   1,8.     = 0,9 mol. 100            HCl  +  NaOH     NaCl       +  H2O.  0,9       0,9                                                      (mol) 0,25đ AlCl3   +   3NaOH    Al(OH)3    +  3NaCl.
  4.    0,6  1,8           0,6                           (mol) 0,25đ Vì phản ứng đến khi khối lượng kết tủa không đổi nên Al(OH)3 tan hết: Al(OH)3  +   NaOH      NaAlO2   +  2H2O.     0,6  0,6                                          (mol) 0,25đ 3,3   số mol NaOH: 0,9 +1,8 +0,6 =3,3 mol   VddNaOH =   = 0,825 (lít). 4 0,25đ Lưu ý: Bài làm đúng phần nào cho điểm phần đó, không cần hoàn chỉnh. Câu 5 Gọi m(gam) là khối lượng CuSO4.5H2O cần dùng  mnước= (200 – m) (gam). 0,25đ 1. (1đ) 160.100% Xem CuSO4.5H2O là dung dịch thì nồng độ CuSO4 là: C% =  = 64%. 0,25đ   160 + 5.18 Xem H2O là dung dịch thì nồng độ CuSO4 là 0%. 0,125đ Ta có đường chéo:   m (gam) dung dịch CuSO4 64 (%)                16.                                                                                 16 0,125đ (200­m) (gam) dung dịch    0(%)                  48. m 16                ⇒  =    ⇒ m = 50 (gam); mH2O = 200 – 50 = 150 (gam) 0,25đ 200 − m 48 Lưu ý: Bài làm đúng phần nào cho điểm phần đó, không cần hoàn chỉnh.   a.       CaCO3  +  2 HCl             CaCl2 + CO2  +    H2O.    0,25đ 2. (1đ) KHCO3  +     HCl             KCl + CO2     +     H2O.    0,25đ a.  Khối lượng mol CaCO3 và KHCO3 đều bằng 100 nên số mol muối ban đầu  (0.625đ) là: 0,125đ 40  = 0,4 (mol); Từ phương trình hóa học ⇒ nCO2 = n muối ban đầu= 0,4 mol.  100 Lưu ý: Bài làm đúng phần nào cho điểm phần đó, không cần hoàn chỉnh. b. 0,125đ 20 (0.375đ) b.  nCaCO3 = = 0,2 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2