intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG-Chương 2:NGUỒN SÁNG (ĐÈN ĐIỆN)

Chia sẻ: Dang Thanh Binh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:80

321
lượt xem
93
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khi khoảng cách từ nguồn đến mặt làm việc lớn hơn nhiều so với kích thước nguồn sáng (thường nguồn sáng có kích thước nhỏ hơn 0,2 khoảng cách chiếu sáng đều có thể coi là nguồn sáng điểm). Bóng đèn sợi đốt, compact có thể coi là nguồn sáng điểm. b. Nguồn sáng đường Một nguồn sáng được coi là nguồn sáng đường khi chiều dài của nó đáng kể so với khoảng cách chiếu sáng. Có thể coi đèn ống là nguồn sáng đường. Các băng sáng, bóng đèn được bố trí thành các dải sáng là nguồn sáng đường. c. Nguồn sáng mặt Các đèn được bố trí...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG-Chương 2:NGUỒN SÁNG (ĐÈN ĐIỆN)

  1. Chg 2. NGUỒN SÁNG (ĐÈN ĐIỆN) 2.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI 2.1.1. Phân loại nguồn sáng (theo CT và NLLV) BÓNG ĐÈN LED SỢI ĐỐT PHÓNG ĐIỆN HUỲNH  CA THỦY  Na  METAL­ HALOGEN THƯỜNG QUANG NGÂN  (SOUDIUM) HALIDE ỐNG CAO ÁP COMPAC THẤP ÁP T 11/06/12 1
  2. 2.1.1. Phân loại nguồn sáng (theo CT và NLLV) èng phãng ® iÖn ® rót mét phÇn khÝ, ­îc èng phãng ® iÖn ® n¹p khÝ, ­îc ¸p suÊt thÊp h¬ ¸p suÊt khÝ quyÓn n ¸p suÊt cao h¬ ¸p suÊt khÝ quyÓn mét chó n Qu¸ tr× phãng ® nh iÖn trong gåm ba b­íc: l T¹o nªn c¸c ®iÖn tö tù do vµ gia tèc ®iÖn tö b»ng ®iÖn tr­êng. l §éng n¨ng cña c¸c ® iÖn tö tù do biÕn ® thµnh n¨ng l­îng kÝch æi thÝch cña c¸c nguyªn tö chÊt khÝ. l N¨ng l­îng kÝch thÝch cña c¸c nguyªn tö chÊt khÝ ® biÕn ® ­îc æi thµnh bøc x¹ ¸nh s¸ng nh× thÊy. n 11/06/12 2
  3. 2.1.1. Phân loại nguồn sáng (bố trí và kích thước) a. Nguồn sáng điểm Khi khoảng cách từ nguồn đến mặt làm việc lớn hơn nhiều so với kích thước nguồn sáng (thường nguồn sáng có kích thước nhỏ hơn 0,2 khoảng cách chiếu sáng đều có thể coi là nguồn sáng điểm). Bóng đèn sợi đốt, compact có thể coi là nguồn sáng điểm. b. Nguồn sáng đường Một nguồn sáng được coi là nguồn sáng đường khi chiều dài của nó đáng kể so với khoảng cách chiếu sáng. Có thể coi đèn ống là nguồn sáng đường. Các băng sáng, bóng đèn được bố trí thành các dải sáng là nguồn sáng đường. c. Nguồn sáng mặt Các đèn được bố trí thành mảng hoặc ô sáng được coi như nguồn sáng mặt. 11/06/12 3
  4. 2.1.2. Sơ lược lịch sử phát triển và phạm vi sử dụng Sợi đốt Halogen 11/06/12 4
  5. 2.2 CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN 2.2.1. Điện áp và Công suất  CẦN PHÂN BIỆT • Điện áp trên bóng đèn hay trên bộ đèn • Công suất bóng đèn hay trên bộ đèn 220V/250W 220V/100W 2.2.2. Quang thông F F 2.2.3. Hiệu suất phát quang H= , lm / W P (luminous efficiency)  Đánh giá quá trình biến đổi điện năng thành quang năng;  Hiệu suất phát quang càng cao, chứng tỏ đèn càng TKĐN. 11/06/12 5
  6. Hiệu suất phát quang của một số loại đèn 11/06/12 6
  7. 2.2.4. Nhiệt độ màu T (Colour Temperature) Để đánh giá chính xác hơn các loại ánh sáng trắng, người ta dùng khái niệm nhiệt độ màu T. Như vậy, để xác định T của nguồn sáng cần phải so sánh ánh sáng của nó với ánh sáng bức xạ của vật đen tuyệt đối được đốt nóng khoảng 2000-100000K. 11/06/12 7
  8. 2.2.4. Nhiệt độ màu T (Colour Temperature) 11/06/12 8
  9. 2.2.4. Nhiệt độ màu T (Colour Temperature) 11/06/12 9
  10. 2.2.4. Nhiệt độ màu T (Colour Temperature) l T của một NS không phải nhiệt độ của bản thân nó. l Nhiệt độ màu cho ta cảm giác định tính về vùng cực đại trong phổ năng lượng của nguồn sáng. Ta nói ánh sáng đèn sợi đốt là ánh sáng “ấm” vì có phổ năng lượng cực  đại nằm ở vùng bức xạ màu đỏ, Còn ánh sáng đèn huỳnh quang là ánh sáng “lạnh” vì ph ổ năng l ượng  bức xạ của nó giàu màu xanh da trời.  Qua các nghiên cứu, người ta chỉ ra rằng: Nguồn có T thấp chỉ dùng cho những nơi đòi hỏi độ rọi thấp;  Ngược lại, nơi đòi hỏi độ rọi cao lại phải dùng các nguồn có nhiệt độ  màu lớn (ánh sáng lạnh). Vì vậy trong thiết kế chiếu sáng, người ta coi T như tiêu chuẩn đầu tiên để lựa chọn NS phù hợp với không gian có độ rọi yêu cầu đã biết nhằm đạt được môi trường ánh sáng tiện nghi. 11/06/12 10
  11. Biểu đồ Kruithof BiÓu ® Kruithof lµ tiªu chuÈn ® tiªn cho sù lùa å Çu chän nguån s¸ng. Ta nhËn thÊy muèn cã ® räi víi ® é é tiÖn nghi cao th× nguån s¸ng ph¶i cã nhiÖt ® mµu é thÝch hîp. 11/06/12 11
  12. 2.2.5. Chỉ số truyền đạt mầu Để đánh giá khả năng phân biệt chính xác màu sắc của vật được chiếu sáng ánh sáng của một nguồn sáng đó, người ta đưa ra khái niệm CRI. 12 11/06/12
  13. 11/06/12 13
  14. 1.2.5 Chỉ số truyền đạt mầu 11/06/12 14
  15. 1.2.5 Chỉ số truyền đạt mầu 11/06/12 15
  16. 2.3. ĐÈN SỢI ĐỐT 2.3.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc 11/06/12 16
  17. 2.3.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc 11/06/12 17
  18. 2.3.2 Đặc điểm của đèn sợi đốt: a. Ưu điểm:  Có chỉ số truyền đạt màu rất cao (CRI ≈ 100%) cho phép sử dụng trong chiếu sáng chất lượng cao.  Nối trực tiếp vào lưới điện, không đòi hỏi thiết bị đi kèm; dễ dàng điều khiển; bật sáng tức thời và giá thành thấp. b. Nhược điểm:  Hiệu quả năng lượng thấp, đạt 10-20lm/W; phát nóng; chịu rung động của đèn kém.  Tuổi thọ thấp, phụ thuộc vào điện áp: trung bình 1000h nhưng khi U tăng 5%Uđm tuổi thọ chỉ còn 500h. 11/06/12 18
  19. 11/06/12 19
  20. Ảnh hưởng của điện áp đến các đặc tính của đèn l Gäi Φ0, I0, P 0, D0 lµ quang th«ng, dßng ® iÖn, c«ng suÊt, tuæi thä cña ® ë ® Ìn iÖn ¸p ®Þnh møc U0, khi ta ® lªn ® mét ® Æt Ìn iÖn ¸p U th×cã quan hÖ : Φ/Φ0 =( U/U0 )3,5 (2.1) I/I0 =(U/U0 )0,5 (2.2) P/P 0 =( U/U0 )1,5 (2.3) D/D0 =( U0/U)13,5 (2.4) 11/06/12 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2