intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG-Chương 7: HTCCĐ&ĐKCS

Chia sẻ: Dang Thanh Binh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17

172
lượt xem
68
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thường HTCS dùng tủ riêng để tránh ảnh hưởng đến đèn khi mở máy các ĐC. - Dùng điện 3 pha 4 dây - Phân đèn các pha đều - Chú ý sử dụng thêm CS cục bộ và CS sự cố.Đ i v i m ng chi u sáng sinh ho t, văn phòng và lớp học: Thường sử dụng mạng 1 pha, điện áp 220V và đèn CS được cấp điện chung với mạng điện cấp điện cho các phụ tải khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG-Chương 7: HTCCĐ&ĐKCS

  1. DCL Chg 7. HTCCĐ&ĐKCS CC Y BA 22/0,4kV 7.1. KHÁI QUÁT CHUNG Y Tủ PP 1. Mạng CCĐ CS:  Đối với mạng chiếu sáng tại các XNCN: Tải động lực Tải động lực Thường HTCS dùng tủ riêng để tránh ảnh hưởng đến đèn khi mở máy các ĐC. Tủ chiếu sáng - Dùng điện 3 pha 4 dây - Phân đèn các pha đều - Chú ý sử dụng thêm CS cục bộ và CS sự cố. 11/06/12 1
  2.  Đối với mạng chiếu sáng sinh hoạt, văn phòng và lớp học: Thường sử dụng mạng 1 pha, điện áp 220V và đèn CS được cấp điện chung với mạng điện cấp điện cho các phụ tải khác. Chiếu sáng cục bộ (bảng) Cu/PVC(2x4) Cu/PVC(2x1,5) Cu/PVC(2x2,5) 11/06/12 2
  3.  Đối với chiếu sáng đường phố khi P ≥ 30kW thường sử dụng MBA và tủ chiếu sáng chuyên dụng. Tủ được điều khiển bằng công tắc tơ K1 và K2 để đóng cắt đèn vào chế độ đêm khuya 11/06/12 3
  4. 2. Đặc điểm mạng điện CS:  Phụ tải của mạng điện CS chính là các bộ đèn thường giống và bố trí cách đều nhau, có cùng công suất, hệ số công suất và làm việc đồng thời.  Việc lựa chọn phương án cấp điện, tiết diện dây dẫn và thiết bị bảo vệ có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng điện áp cung cấp cho các đèn cũng như sự an toàn tin cậy của hệ thống cấp điện  Lựa chọn dây dẫn, cáp đối với mạng điện chiếu sáng chọn theo dòng phát nóng cho phép và kiểm tra theo 2 điều kiện: - Tổn thất điện áp cho phép ± 2,5%Uđm; - Kết hợp với thiết bị bảo vệ: I dc I kđ nh kI cp ≥ kI cp ≥ 0,8 11/06/12 1,5 4
  5. 3. Vấn đề điều khiển chiếu sáng: l Kỹ thuật chiếu sáng tiện ích chú trọng các giải pháp điều khiển nhằm nâng cao tiện nghi nhìn, tính thẩm mỹ của chiếu sáng nhất là chú ý đến hiệu quả năng lượng (nghĩa là triệt để tiết kiệm điện trong chiếu sáng). 11/06/12 5
  6. 7.2 LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG MẠNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG 1. Lựa chọn MBA khcSđmB ≥ Stt  Đối với TBA có 1 máy: khckqtmaxSđmB ≥ Stt  Đối với TBA có 2 máy: Trong đó: SđmB - công suất đm của MBA, (nhà chế tạo cho); Stt - công suất tính toán (công suất lớn nhất của phụ tải). kqtmax - hệ số quá tải lớn nhất của MBA, kqtmax = 1,4 (quá tải không quá 5 ngày 5 đêm, mỗi ngày không quá 6 giờ). θ −θ2 Hệ số hiệu chỉnh giữa mt chế tạo và sử dụng (chỉ sử k hc = 1 − 1 100 dụng khc nếu MBA ngoại nhập) θ1 , θ 2- nhiệt độ môi trường sử dụng và nhiệt độ chế tạo ( 0C) Ví dụ: Hà nội nhiệt độ trung bình 240C; Mátcơva nhiệt độ trung bình 50C; θ1 − θ 2 Thì: k hc = 1 − = 0,81 100 11/06/12 6
  7. 7.2 LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG MẠNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG 2. Chọn cầu chì: Các đại lượng chọn và kiểm tra Công thức chọn và kiểm tra TT UđmCC ≥ Uđm.m Điện áp định mức, UđmCC (V) 1 IđmCC ≥ Ilv.max= Itt Dòng điện định mức, IđmCC (A) 2 11/06/12 7
  8. 7.2 LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG MẠNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG 3. Chọn ATM: BI Các đại lượng chọn và kiểm tra Công thức chọn và kiểm tra TT UđmATM ≥ Uđm.m Điện áp định mức, UđmATM (V) 1 IđmATM ≥ Ilv.max Dòng điện định mức, IđmATM (A) 2 IC.đm ≥ IN Dòng điện cắt định mức, IC.đm (kA) 3 Lưu ý: - Quá tải: chỉnh định - ATM 1 pha 11/06/12 8
  9. 7.2 LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG MẠNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG 4. Chọn tiết diện dây dẫn (theo điều kiện phát nóng cho phép): Gồm 2 giai đoạn: Chọn và Kiểm tra. a. GĐ1. Chọn tiết diện dây dẫn/cáp: - B1: Xác định dòng điện tính toán mà đường dây ph ải t ải I tt; - B2: Lựa chọn loại dây, tiết diện dây theo biểu thức: kIcp ≥ Itt Trong đó: k- hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, ứng với môi trường đặt dây/cáp; tra trong phụ lục hoặc có thể lấy k = 1. Icp- dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây/cáp định chọn (tra bảng nhà chế tạo cho). 11/06/12 9
  10. 4. Chọn tiết diện dây dẫn (theo điều kiện phát nóng cho phép) b. GĐ2. Kiểm tra dây dẫn/cáp đã chọn: l ∆ Umax ≤ ∆ Ucp = ± 2,5%Uđm l Kết hợp với thiết bị bảo vệ: I dc kI cp ≥ 0,8 Dùng CC:  I kđ nh kI cp ≥ Dùng ATM: 1,5  11/06/12 10
  11. 7.3. ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG 1. Các phương pháp ĐKCS l Điều khiển bằng tay: dùng công tắc on/off hoặc các bộ chuyển mạch nhiều mức 11/06/12 11
  12. 1. Các phương pháp ĐKCS  Điều khiển tự động: thường lấy tín hiệu từ cảm biến hoặc đặt thời gian (bằng rơle thời gian). Không gian chiếu sáng Thiết bị điều khiển -Bộ thời gian Không gian sử dụng không xác định nhà kho, bênh viện -Cảm biến tiếp cận -Thiết bị hẹn giờ Không gian sử dụng xác định, có thời gian sử dụng quy định -Cảm biến quang Chiếu sáng ngoài trời, mặt nhà, bãi đỗ xe -Thiết bị hẹn giờ -Cảm biến quang -Chuyển mạch nhiều Chiếu sáng nội thất có cửa sổ rộng mức -Bộ điều chỉnh điện áp -Chuyển mạch nhiều Khu vực cần thay đổi mức chiếu sáng theo thời gian mức 11/06/12 12
  13. ĐKCS tự động Các loại cảm biến tiếp cận thường dùng trong ĐKCS: Quang học, siêu âm, hồng ngoại: Cảm biến đặt Nguiồdiphátvới nguồn phát Bộ thu đố n ện  11/06/12 13
  14. Các loại cảm biến tiếp cận thường dùng trong ĐKCS  Cảm biến đặt cùng phía với nguồn phát: Bộ phát/Bộ thu Bộ phản xạ 11/06/12 14
  15. Các loại cảm biến tiếp cận thường dùng trong ĐKCS Phát hiện gần nhờ ánh sáng phản chiếu khuyếch tán: Bộ phát/Bộ thu Chùm sáng 11/06/12 15
  16. b. Tín hiệu điều khiển do cảm biến phản ảnh 11/06/12 16
  17. Điều khiển CS hỗn hợp Cảm biến quang Cảm biến Giảm quang thông hiện diện Bộ vi điều khiển Đóng cắt thiết bị chiếu sáng Bộ điều chỉnh bằng tay 11/06/12 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2