KỸ THUẬT NUÔI CÁ BÔNG LAU (Pangasius krempfi) <br />
TRONG AO ĐẤT<br />
<br />
<br />
1. Chọn địa điểm nuôi<br />
Ao nuôi phải đáp ứng các yêu cầu:<br />
Gần sông, kênh để thuận lợi cho việc cấp nuớc và thoát nước.<br />
Ao không bị nhiễm phèn hay bị ảnh hưởng chất thải công nghiệp, nông <br />
nghiệp và sinh hoạt.<br />
Gần các trục lộ giao thông (đường thủy, đường bộ) để thuận tiện trong <br />
việc vận chuyển cá giống, thức ăn và cá sau khi thu hoạch.<br />
Diện tích tối thiểu là 1.000 m2. Ao nên đào theo kiểu hình chữ nhật để <br />
tiện trong việc thu hoạch cũng như quản lý ao. <br />
Mực nước: sâu từ 2 3 m. <br />
Bờ ao phải được gia cố chắc chắn.<br />
2. Cải tạo ao <br />
Trước khi thả cá 1 tuần, tiến hành cải tạo ao:<br />
Vệ sinh, tu sửa bờ ao, cống bọng cho kiên cố, vững chắc, đảm bảo giữ <br />
được cá nuôi không thất thoát ra khỏi ao nuôi.<br />
Tát cạn ao, sên vét bùn đáy, thiết kế hệ thống si phon đáy ao trong quá <br />
trình nuôi. Phơi đáy ao 2 – 3 ngày.<br />
Bón vôi: sử dụng vôi đá nung CaO với liều 7 – 10kg/ 100 m2 ao. Nếu ao <br />
phèn nhiều bón 15 – 20 kg/100 m2.<br />
Bón phân gây màu nước: sử dụng phân vô cơ để gây màu nước cho ao <br />
nuôi với lượng 1kg phân lân + 300gram Urea/100m2 khoảng 3 ngày nước ao có <br />
màu xanh thì thả cá được. Ngoài ra, sử dụng keo lắng nước 2 kg/1.000 m 3 để <br />
làm cho nước trong, sau đó sử dụng men vi sinh để gây màu nước trước khi thả <br />
giống khoảng 3 ngày.<br />
Đối với ao nuôi không có điều kiện tát cạn được thì trước khi nuôi phải <br />
hút lớp bùn đáy ao, cho nước ra vô khoảng 1 – 2 ngày cho nước sạch rồi xử lí <br />
bằng cách:<br />
Bón vôi 15 – 20 kg/100m2<br />
Dùng chlorine để diệt mầm bệnh 2 – 3 kg/1000m2<br />
Kiểm tra chỉ tiêu pH trước khi thả cá:<br />
+ pH: 7 – 8,5 là phù hợp.<br />
+ pH: 9 – 10 là cho thêm nước mới vào.<br />
+ pH: 5 – 6 là nhiễm phèn phải bón vôi thêm.<br />
Lắp hệ thống quạt nước để tạo dòng chảy đảm bảo hàm lượng oxy ≥ 5 <br />
mg/L trở lên.<br />
Sau khi thả cá 3 ngày nên tắm kí sinh 2 ngày liên tục bằng extoxin liều <br />
1lít/10.000 m3.<br />
3. Thả giống<br />
3.1 Con giống<br />
Đây là một trong những khâu rất quan trọng quyết định đến sự thành công <br />
của vụ nuôi. Để chủ động nguồn giống nên sử dụng nguồn giống nhân tạo. Nên <br />
chọn:<br />
Cá đồng cỡ, không bị xây xát, không nhiễm bệnh.<br />
Cá giống kích cỡ 8 10 cm (dài), <br />
Cá khỏe mạnh, không dị tật.<br />
3.2 Mật độ <br />
Mật độ thả 1 – 2 con/m2 <br />
3.3 Cách thả<br />
Nên thả giống vào buổi sáng lúc trời còn mát.<br />
Cách thả: ngâm bao chứa cá trong ao 10 – 15 phút, rồi tháo miệng bao <br />
cho nước vào từ từ để cá tự bơi ra. <br />
Vận chuyển cá giống bằng thùng nhựa có hệ thống oxi và máy lạnh <br />
tránh làm cá bị sóc trong quá trình vận chuyển đường dài.<br />
4. Thức ăn <br />
Thức ăn cho cá là thức ăn công nghiệp. Sau khi thả cá một ngày, bắt đầu <br />
cho cá ăn. Cho cá ăn 2 lần/ ngày (lúc sáng sớm và chiều mát). Thức ăn rãi tập <br />
trung một chỗ trong ao để dễ kiểm soát.<br />
Cách cho ăn:<br />
Tháng thứ 13: thức ăn 40% đạm, kích cỡ 0,31,2 ly, liều lượng 5 – <br />
6%/khối lượng thân/ngày.<br />
Tháng thứ 4 – 6: thức ăn 35% đạm, kích cỡ 2 ly, liều lượng 4 – 5%/ khối <br />
lượng thân/ngày. <br />
Tháng thứ 7 – 9: thức ăn 30% đạm, kích cỡ 4 ly, liều lượng 3 – 4%/ khối <br />
lượng thân/ngày.<br />
Tháng thứ 10 – 12: thức ăn 28% đạm, kích cỡ 6 ly liều lượng 2 – 3%/ khối <br />
lượng thân/ngày.<br />
Tháng thứ >12: thức ăn 28% đạm, kích cỡ 8 ly, liều lượng 1 – 2%/ khối <br />
lượng thân/ngày.<br />
Hệ số thức ăn: 2 – 2,5 <br />
5. Chăm sóc và quản lý<br />
Thường xuyên kiểm tra bờ ao, cống bọng, tình trạng sức khỏe của cá để <br />
có biện pháp xử lý kịp thời.<br />
Hàng tháng kiểm tra tốc độ lớn để điều chỉnh lượng thức ăn phù hợp với <br />
nhu cầu của cá.<br />
Định kỳ bổ sung vitamin, khoáng chất, men tiêu hóa, xổ định kỳ bằng <br />
Praziquentel để tăng sức đề kháng cho cá nuôi.<br />
Quản lý môi trường ao nuôi: thay nước ao nuôi 2 lần/tháng, mỗi lần thay <br />
30% lượng nước trong ao. Trong quá trình nuôi, chạy quạt nước liên tục đảm <br />
bảo hàm lượng oxy > 4 mg/L. Dùng men vi sinh xử lý nền đáy ao 2 tuần/lần <br />
đồng thời định kỳ si phone đáy ao khi nền đáy bẩn.<br />
Một số chỉ tiêu chất lượng nước trong ao: <br />
+ Nhiệt độ: 25 – 320C <br />
+ pH: 6,5 – 8,5 <br />
+ Oxy hòa tan: > 5 mg/l <br />
+ Ammonia (NH3): 0 – 0,1 mg/l (ppm), tối ưu cho cá