intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia lần thứ IV: Môi trường và phát triển bền vững

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:636

87
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia lần thứ IV: Môi trường và phát triển bền vững tổng hợp các bài viết về vấn đề việc bảo vệ và phát triển môi trường như: Phân vùng môi trường vùng bờ tỉnh Quảng Trị, dự báo cấp độ phú dưỡng hóa nước mặt do sự cố xả nước thải từ các hoạt động kinh tế ven biển Đông Nam Bộ, đánh giá tải lượng ô nhiễm và sức tải môi trường của đoạn sông Hồng chảy qua tỉnh Nam Định và Thái Bình, ô nhiễm vi nhựa trong thủy vực ở một số đô thị trên thế giới,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia lần thứ IV: Môi trường và phát triển bền vững

  1. MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2020
  2. Bản quyền: Viện Tài nguyên và Môi trường (VNU-CRES) Đại học Quốc gia Hà Nội Số 19, Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội Trích dẫn: Lưu Thế Anh, Võ Thanh Sơn, Nghiêm Thị Phương Tuyến, Trương Quang Học, Lại Vĩnh Cẩm, Trương Quang Hải, Phạm Hoàng Hải, Phan Thị Thanh Hằng, Trịnh Thị Thanh, Phùng Chí Sỹ, Hoàng Văn Thắng, Lê Thị Vân Huệ, Đào Minh Trường, Hà Thị Thu Huế và Võ Thanh Giang (Biên tập), 2020. Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ IV: Môi trường và phát triển bền vững. Hà Nội, ngày 21/11/2020. Viện Tài nguyên và Môi trường, Viện Địa lý và Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội: vii + 622 trang. Ảnh bìa 1 và bìa 4: Võ Thanh Sơn
  3. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC ĐẠI HỌC QUỐC GIA LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HÀ NỘI VÀ KỸ THUẬT VIỆT NAM VIỆN TÀI NGUYÊN HỘI BẢO VỆ THIÊN NHIÊN VIỆN ĐỊA LÝ VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM Y U HỘI THẢO HOA H C QU C GIA L N TH IV MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2020 NHÀ XUẤT BẢN HOA H C VÀ Ỹ THUẬT HÀ NỘI - 2020
  4. BAN BIÊN TẬP: Lưu Thế Anh Võ Thanh Sơn Nghiêm Thị Phương Tuyến Trương Quang Học Lại Vĩnh Cẩm Trương Quang Hải Phạm Hoàng Hải Phan Thị Thanh Hằng Trịnh Thị Thanh Phùng Chí Sỹ Hoàng Văn Thắng Lê Thị Vân Huệ Đào Minh Trường Hà Thị Thu Huế Võ Thanh Giang BAN THƯ Ý: Nghiêm Thị Phương Tuyến Lê Thị Vân Huệ Hà Thị Thu Huế Bùi Hà Ly Vũ Diệu Hương Nguyễn Thị Vinh Đỗ Quang Trung Ngô Ngọc Dung
  5. Edited by Foxit Reader Copyright(C) by Foxit Corporation,2005-2010 For Evaluation Only. ỜI N I Sau gần 35 năm đổi mới kể từ năm 1986, iệt am đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. ừ một nước nghèo, bị chiến tranh tàn phá nặng nề và kế hoạch hóa tập trung bao cấp, khép kín, iệt am đã thoát khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành nước đang phát triển, có thu nhập trung bình và một nền kinh tế thị trường năng động, hội nhập mạnh mẽ, sâu rộng vào hệ thống kinh tế toàn cầu. ăng trưởng kinh tế của iệt am khá cao, liên tục, ổn định và bao trùm, bảo đảm mọi người dân được hưởng lợi từ quá trình phát triển. iệt am đã giảm tỷ lệ nghèo cùng cực từ gần 60% trong những năm 1990 xuống dưới 3% trong những năm gần đâ . u nhiên, với hai chư ng trình nghị sự về phát triển bền vững được triển khai hư ng trình nghị sự 21 và hư ng trình nghị sự 2030 , đến na sau gần 30 năm 1992-2020 , sự phát triển của thế giới nói chung và của iệt am nói riêng v n chưa bền vững, nhất là trong hai trụ cột xã hội và sinh thái. àng loạt các thách th c về m i trường, kinh tế và xã hội cho sự phát triển, nhất là vấn đề an ninh phi tru ền thống, như biến đổi khí hậu và su thoái đa dạng sinh học, đang đ dọa sự phát triển bền vững của đất nước. rong bối cảnh đó, phát triển xanh phát triển hợp sinh thái là xu hướng mới, được nhiều quốc gia chọn lựa, nh m du trì sự hài h a giữa con người và tự nhiên. iện ài ngu ên và M i trường (VNU-CRES), Đại học uốc gia à ội là một trong những c sở nghiên c u, đào tạo, tư vấn và dịch vụ khoa học và c ng nghệ d n đầu và có tru ền thống trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ m i trường và phát triển bền vững của cả nước. rong 35 năm qua, iện đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong c ng tác nghiên c u khoa học và đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý có trình độ cao về bảo vệ m i trường, bảo tồn đa dạng sinh học, thích ng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững. hân kỷ niệm 35 năm tru ền thống xâ dựng và phát triển 1985-2020 , iện ài ngu ên và M i trường, Đại học uốc gia à ội phối hợp với iện Địa lý, iện àn lâm hoa học và ng nghệ iệt am và ội Bảo vệ hiên nhiên và M i trường iệt am E, iên hiệp các ội hoa học và ỹ thuật iệt am tổ ch c ội thảo khoa học quốc gia lần th về “M i trường và phát triển bền vững”. Mục tiêu chính của ội thảo là: i hia sẻ và trao đổi kinh nghiệm nghiên c u và các giải pháp trong sử dụng hợp lý tài ngu ên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ m i trường, phát triển bền vững và ng phó với biến đổi khí hậu; ii ạo c hội mở rộng hợp tác và phát triển mạng lưới hoạt động vì mục tiêu bảo vệ m i trường và phát triển bền vững ở iệt am và các nước trên thế giới. i
  6. Trên c sở báo cáo khoa học và tham luận của các tác giả gửi đến ội thảo, iện đã biên tập và giới thiệu cuốn ỷ ếu ội thảo khoa học “M i trường và phát triển bền vững”. vọng cuốn sách sẽ là tài liệu tham khảo tốt cho các hoạt động nghiên c u khoa học, cho đào tạo và hoạch định chính sách, cho quản lý hà nước về bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ m i trường, phát triển bền vững và cho các hoạt động ng phó với biến đổi khí hậu. hân dịp nà , iện ài ngu ên và M i trường xin chân thành cảm n lãnh đạo Đại học uốc gia à ội, iện Địa lý, ội Bảo vệ hiên nhiên và M i trường iệt am, các bộ, ngành, địa phư ng, các viện nghiên c u, các trường đại học, các tổ ch c khoa học trong nước và quốc tế, các cán bộ khoa học, các cộng tác viên và các học viên, nghiên c u sinh, đã nhiệt tình giúp đỡ và hợp tác chặt chẽ với iện trong suốt thời gian qua. Do việc biên tập và xuất bản cuốn kỷ ếu nà chỉ được thực hiện trong thời gian ngắn, nên kh ng tránh khỏi những thiếu sót, chúng t i rất mong nhận được sự th ng cảm và các ý kiến đóng góp của các tác giả, cũng như các độc giả, để sửa chữa và hoàn thiện. TM. BAN TỔ CHỨC TRƯỞNG BAN Lưu Thế Anh ỜI M N Ban ổ ch c ội thảo xin trân trọng cảm n Đại học uốc gia à ội đã cho phép tổ ch c ội thảo và cấp kinh phí, Trung tâm ỗ trợ ghiên c u châu Á (Asia Research Center – R , uỹ iáo dục ao học àn uốc Korea Foundation for Advanced Studies – KFAS) và ổ ch c ành động phục hồi rừng ngập mặn Action for Mangrove Reforestation – M , hật Bản đã tài trợ cho ội thảo. Ban ổ ch c xin gửi lời cảm n tới các bộ, ngành, các viện nghiên c u, các trường đại học, các tổ ch c trong và ngoài nước, các nhà khoa học, các nhà quản lý và cộng tác viên, đã nhiệt tình gửi bài và tham dự ội thảo. ii
  7. MỤC LỤC BÁO CÁO ĐỀ DẪN ........................................................................................................................................... 1 PHÁT TRIỂN HỢP SINH THÁI: XU HƢỚNG THỜI ĐẠI VÀ TRIỂN VỌNG CỦA VIỆT NAM .................................................................................................................................. 3 Trương Quang Học TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG – NỀN TẢNG CHO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG: TƢ DUY QUẢN LÝ MỚI VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ............................................................ 18 Nguyễn Danh Sơn PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH XANH, THÀNH PHỐ XANH ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ....................................................................................................................................... 30 Phạm Ngọc Đăng và Phạm Thị Hải Hà AN NINH NGUỒN NƢỚC VIỆT NAM – THÁCH THỨC VÀ HÀNH ĐỘNG CẦN THIẾT........................................................................................................................................ 43 Bùi Công Quang CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Ở VIỆT NAM: GIẢI PHÁP ĐỊNH HƢỚNG TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................................................. 54 Đặng Kim Chi NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG CẤP BÁCH CỦA VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ......................................................................................................................... 66 Lưu Thế Anh và Nguyễn Hoài Thu PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ............................ 81 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG MẠNG LƢỚI QUỐC GIA CÁC KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN THẾ GIỚI CỦA VIỆT NAM ................................................................. 83 Nguyễn Hoàng Trí XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ VÀ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN TẠI VIỆT NAM ................ 89 Võ Thanh Sơn và Nguyễn Danh Sơn DU LỊCH SINH THÁI: THỰC TRẠNG VÀ TRIỂN VỌNG CHO VIỆT NAM .................. 102 Phạm Hồng Long và Ngô Việt Anh TIẾP CẬN KINH TẾ TUẦN HOÀN ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THỊ XÃ KINH MÔN, TỈNH HẢI DƢƠNG .................................................................................................... 115 Bùi Xuân Lộc, Nguyễn Văn Đảo, Lãnh Duy Tiến, Nguyễn Đình Lưu, Hà Văn Định, Nguyễn Hải Anh và Phạm Thái Thanh iii
  8. PHÂN TÍCH TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG ....................................................................................................................... 129 Nguyễn Tuấn Anh ĐOÀN THỂ NHÂN DÂN: CHỦ THỂ SÁNG TẠO THAM GIA BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ........................................................................... 139 Trần Văn Miều NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG MÔ HÌNH KINH TẾ TUẦN HOÀN CHO NGÀNH NHỰA Ở VIỆT NAM ....................................................................... 151 Đào Văn Hiền GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG DẠY HỌC SINH HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................................................................................ 162 Nguyễn Thu Thủy và Lê Thị Phượng THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU DỰA VÀO SÁNG KIẾN ĐỊA PHƢƠNG Ở VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG .................................................................... 173 Dương Trường Phúc ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TỔN THƢƠNG SINH KẾ CỦA CỘNG ĐỒNG VEN BIỂN DO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU: NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ, VIỆT NAM ............................................................................................................................. 178 Lê Thị Tịnh Chi và Trần Anh Tuấn PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 .......................................................................... 191 V Trịnh Thế Quân và Dương Trần Thanh Thủy PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ DỪA BẾN TRE TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ........................................................................................................................................ 200 Trần Đại Nghĩa, Nguyễn Thị Nhạn và Lê Huy Huấn ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TỔN THƢƠNG DO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TẠI VIỆT NAM ........................................................ 213 Cao Lệ Quyên và Đỗ Hồng Vân ĐẦU TƢ BẤT ĐỘNG SẢN NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM HƢỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TOÀN CẦU HÓA ........................................................................................................................................ 222 Doãn Hồng Nhung ĐÁNH GIÁ TÍNH DỄ BỊ TỔN THƢƠNG DO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ................................................................................. 233 Hoàng Anh Huy iv
  9. TÀI NGUYÊN VÀ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI Ở PHÖ QUỐC TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ .................................................................................................................... 244 Lê Xuân Tuấn và Đào Văn Tấn ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TỔNG HỢP KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI RỪNG KHỘP SANG TRỒNG CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK ........................................................................................................... 259 Phùng Chí Sỹ, V Thành Nam và Phùng Anh Đức TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SẢN XUẤT LÖA NƢỚC Ở HUYỆN PHÖ THIỆN, TỈNH GIA LAI ................................................................................................. 269 Lê Văn Thăng và Trần Thị Yến GIÁO DỤC MÔI TRƢỜNG CHO SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở VIỆT NAM .................................................................................... 279 Nguyễn Xuân Cự BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ... 287 BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC VÌ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM ............. 289 Đặng Huy Huỳnh ĐÁNH ĐỔI CÁC DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI Ở VÙNG NÖI PHÍA BẮC VIỆT NAM ....... 297 Hoàng Văn Thắng và Võ Thanh Sơn THÀNH PHẦN LOÀI, PHÂN BỐ VÀ SINH LƢỢNG CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT ĐÁY KHU VỰC TRANG TRẠI ĐIỆN GIÓ BẠC LIÊU ................................................................ 309 Mai Kiên Định, Nguyễn Thanh Bình, Đỗ Quỳnh Nga và Dư Văn Toán NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MỨC ĐỘ XÂM HẠI CỦA SINH VẬT NGOẠI LAI Ở THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI ...................................................... 320 Nguyễn Hoàng Diệu Minh, Đoàn Thị Quỳnh Trâm, Nguyễn Thị Lý và Nguyễn Minh Kỳ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VI TẢO DƢỚI TÁC ĐỘNG CỦA ÁNH SÁNG ĐÈN TẠI HANG SỬNG SỐT, VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH ........................... 332 Nguyễn Thùy Liên, Bùi Thị Thúy, Đỗ Thị Yến Ngọc, Cao Thị Hường và Ngô Thị Thúy Hường TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH GIAO ĐẤT GIAO RỪNG Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ............ 341 Trần Thị Tuyết và Lê Thu Quỳnh BẢO TỒN ĐA DẠNG HỆ ĐỘNG VẬT GÓP PHẦN NÂNG CAO VỊ THẾ CÔNG VIÊN ĐỊA CHẤT TOÀN CẦU CAO NGUYÊN ĐÁ ĐỒNG VĂN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH HÀ GIANG ................................................................................ 350 Đặng Huy Huỳnh, Lê Trần Chấn, Đinh Văn Hùng, V Thị Cúc, Tạ Thùy Dương, Đăng Huy Phương và Nguyễn Quang Trường ĐIỀU TRA VI SINH VẬT TRONG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ NƢỚC TƢỚI Ở MỘT SỐ XÃ THUỘC TỈNH HƢNG YÊN ...................................................................................... 357 Chu Thị Thu Hà, Lê Thị Minh Thành và Hà Thị Quyến v
  10. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC MÔ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG Ở VÙNG CÁT VEN BIỂN TỈNH QUẢNG TRỊ .............................. 366 Nguyễn Bích Ngọc, Nguyễn Hữu Ngữ, Trần Thanh Đức và Nguyễn Minh Trí KHAI THÁC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............................................................................................................................. 377 Nguyễn Văn Viết, Lê Bắc Huỳnh, Trần Văn Miều và Hà Lương Thuần PHÂN BỐ RONG BIỂN TRONG HỆ SINH THÁI RẠN SAN HÔ TẠI QUẦN ĐẢO HẢI TẶC, NAM DU VÀ PHÖ QUỐC THUỘC TỈNH KIÊN GIANG ................................. 388 Đỗ Anh Duy, Nguyễn Khắc Bát và Nguyễn Văn Hiếu KHU BẢO TỒN BIỂN BẠCH LONG VĨ: GIÁ TRỊ ĐA DẠNG SINH HỌC BIỂN ............ 399 Đỗ Anh Duy và Đỗ Văn Khương QUẢN LÝ, KHAI THÁC TÀI NGUYÊN HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN, BÃI BỒI CÁC XÃ VEN BIỂN HUYỆN CÙ LAO DUNG, TỈNH SÓC TRĂNG ........................ 407 Lê Xuân Tuấn, Trần Quốc Cường, Nguyễn Thị Thanh Hoài và Phan Thị Anh Đào ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI CÁ RẠN TRONG HỆ SINH THÁI RẠN SAN HÔ QUẦN ĐẢO NAM DU, TỈNH KIÊN GIANG....................................................................... 419 Trần Văn Hư ng và Nguyễn Khắc Bát NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH Ủ VÀ CHẤT LƢỢNG PHÂN Ủ TỪ VỎ CÀ PHÊ ................................................................................................................................... 431 Đỗ Quang Trung, Đinh Mai Vân và Lưu Thế Anh CÁCH TIẾP CẬN MỚI TRONG BẢO TỒN BIỂN VIỆT NAM: DỰA VÀO VÙNG ĐẶC THÙ SINH HỌC HOẶC SINH THÁI .......................................................................... 443 Hoàng Đình Chiều VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ XỬ LÝ Ô NHIỄM ............................................................455 CHÍNH SÁCH CỦA VIỆT NAM VỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG: THÀNH TỰU, THÁCH THỨC VÀ GIẢI PHÁP .................................................................. 457 Nguyễn Thế Chinh ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THỊ TRƢỜNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT .............................. 468 Hàn Trần Việt và Đào Văn Hiền ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÕNG CHỐNG HẠN HÁN, XÂM NHẬP MẶN Ở LƢU VỰC SÔNG DINH (TỈNH NINH THUẬN) .......................................................................... 476 Bùi Công Quang ĐÁNH GIÁ SỨC CHỊU TẢI MÔI TRƢỜNG CỦA KHU DU LỊCH BIỂN SẦM SƠN ..... 485 Trương Sỹ Vinh, Lê Thanh Xuân, Dư Văn Toán và Nguyễn Thùy Vân vi
  11. ĐÁNH GIÁ TẢI LƢỢNG Ô NHIỄM VÀ SỨC TẢI MÔI TRƢỜNG CỦA ĐOẠN SÔNG HỒNG CHẢY QUA TỈNH NAM ĐỊNH VÀ THÁI BÌNH ........................................ 498 Trần Văn Thụy, Phạm Thị Thu Hà và Nguyễn Hoàng Yến CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, PHÕNG TRÁNH RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, CHẾ BIẾN QUẶNG BÔ XÍT Ở TÂY NGUYÊN .......................................... 511 Trịnh Phương Ngọc, Đặng Trung Thuận, Hoàng Xuân Cơ và Trần Thị Nhung Ô NHIỄM VI NHỰA TRONG THỦY VỰC Ở MỘT SỐ ĐÔ THỊ TRÊN THẾ GIỚI.......... 523 Hồ Tú Cường, Dương Thị Thủy, Lê Thị Phương Quỳnh, Hoàng Minh Thắng, Dương Hồng Phú, Trịnh Văn Tuyên và Đoàn Thi Oanh Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ ĐÔ THỊ: LUẬT PHÁP QUỐC TẾ VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM ......................................................................................................... 533 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Khắc Chinh và Ngô Lan Hương KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG ĐẤT VÀ NƢỚC TƢỚI NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ XÃ THUỘC TỈNH HƢNG YÊN ............................................................................................ 548 Chu Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Hương, Trần Huy Thái, Nguyễn Thị Hiền, Bùi Văn Thanh, Nguyễn Thị Vân Anh, V Văn Tú và Nguyễn Thúy Hằng NGHIÊN CỨU HIỆU ỨNG QUANG XÖC TÁC XỬ LÝ THUỐC NHUỘM XANH METHYLEN TRONG MÔI TRƢỜNG NƢỚC SỬ DỤNG ĐÈN XENON VÀ VẬT LIỆU HẠT NANO TiO2 ......................................................................................................... 558 Nguyễn Thị Khánh Vân, Nguyễn Nhật Huy, Nguyễn Năng Định, Lê Thị Quỳnh, Phạm Văn Hảo và Đặng Văn Thành ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG Ô NHIỄM VÀ PHÖ DƢỠNG NƢỚC HỒ TÂY ...................... 569 Cái Anh Tú, Nguyễn Trâm Anh và Trịnh Thị Thanh NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ÔZÔN ĐỂ XỬ LÝ MÙI HÔI PHÁT SINH TỪ MỘT SỐ TRẠI CHĂN NUÔI GÀ TẠI TỈNH VĨNH LONG .......................................... 581 Phùng Chí Sỹ và Phùng Anh Đức RÁC THẢI NHỰA ĐẠI DƢƠNG CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐẤT LIỀN – LUẬT PHÁP QUỐC TẾ VÀ THỰC TIỄN TẠI VIỆT NAM ....................................................................... 591 Phạm Thị Gấm và Nguyễn Thị Xuân Sơn PHÂN VÙNG MÔI TRƢỜNG VÙNG BỜ TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................... 605 Lê Văn Thăng, Nguyễn Hùng Trí và Trần Ngọc Tuấn DỰ BÁO CẤP ĐỘ PHÖ DƢỠNG HÓA NƢỚC MẶT DO SỰ CỐ XẢ NƢỚC THẢI TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VEN BIỂN ĐÔNG NAM BỘ ........................................ 615 Nguyễn Văn Phư c và Nguyễn Thị Thu Hiền vii
  12. viii
  13. Edited by Foxit Reader Copyright(C) by Foxit Corporation,2005-2010 For Evaluation Only. BÁO CÁO ĐỀ DẪN Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 1
  14. Edited by Foxit Reader Copyright(C) by Foxit Corporation,2005-2010 For Evaluation Only. 2 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
  15. PHÁT TRIỂN HỢP SINH THÁI: XU HƢỚNG THỜI ĐẠI VÀ TRIỂN VỌNG CỦA VIỆT NAM Trƣơng Quang Học Viện Tài nguyên và Môi trường, Đại học Quốc gia Hà Nội TÓM TẮT V i hai chương trình nghị sự về phát tri n ền vững ược tri n khai Chương trình nghị sự và Chương trình nghị sự , nhưng ến nay, sau gần năm 99 - , sự phát tri n của thế gi i c ng như các quốc gia v n chưa ền vững, nhất là trong hai trụ cột xã hội và sinh thái Hàng loạt các thách thức về môi trường, kinh tế và xã hội cho sự phát tri n v n c n , thậm chí c phần gia tăng, nhất là hai vấn ề an ninh phi truyền thống: iến i khí hậu và suy thoái a ạng sinh học, ang ọa sự tồn tại của Trái ất, của nhân loại Trong ối cảnh , phát tri n xanh phát tri n hợp sinh thái là xu hư ng m i ược nhiều quốc gia chọn lựa, nhằm uy trì sự hài h a giữa con người và tự nhiên Việt Nam trong suốt năm i m i ã c nhiều nỗ lực cùng cộng ồng quốc tế phát tri n ất nư c th o hư ng ền vững Sự phát tri n, tuy ã ạt ược nhiều thành tựu, nhưng v n chưa ền vững, v n c n nhiều kh khăn, thách thức cần phải ược khắc phục, vươn lên ngang tầm khu vực và thế gi i, trong xây ựng một xã hội sinh thái ền vững Từ khóa: Ph t triển ền vững, ph t triển hợp sinh th i, sinh th i, x hội sinh th i ền vững. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Ph t triển dựa vào thiên nhiên, hài hòa với thiên nhiên là một phƣơng thức sống của con ngƣời kể từ khi mới xuất hiện trên Tr i đất và kéo dài suốt tới cuộc C ch mạng công nghiệp. Khi cuộc C ch mạnh công nghiệp xảy ra vào những năm giữa của thế kỷ XVIII, thế giới chuyển qua một ƣớc ngoặt mới, với những thay đổi lớn lao: dân số tăng theo cấp số nhân, tổng sản phẩm thế giới cũng tăng theo cấp số nhân, nhờ những tiến ộ khoa học và kỹ thuật của c c cuộc c ch mạng công nghiệp đem lại. Về mặt x hội, chủ nghĩa tƣ ản ra đời và ph t triển, với mục đích tối thƣợng là sản xuất hàng hóa và lợi nhuận. Theo đó, quan hệ giữa con ngƣời và thiên nhiên ngày càng thay đổi. Con ngƣời khai th c, óc lột thiên nhiên, phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của mình. Thiên nhiên ngày càng suy thoái. Từ nửa sau của thế kỷ XX, lần đầu tiên mức tiêu thụ nguyên liệu của loài ngƣời đ vƣợt qu giới hạn sức chịu tải của Tr i đất. C c thể chế dân chủ đ ị lật đổ ởi c c thị trƣờng tài chính và c c tập đoàn toàn cầu, mà con ngƣời và Tr i đất không gì kh c hơn là một phƣơng tiện để kiếm lợi. Cuộc khủng hoảng con ngƣời và khủng hoảng sinh th i ngày càng sâu sắc, không thể đƣợc giải quyết với cùng suy nghĩ và c c thể chế đ tạo ra nó. Theo đó, nhân loại đ phải chuyển chiến lƣợc ph t triển của mình từ ph t triển tập trung vào kinh tế, sang ph t triển ền vững theo xu hƣớng ph t triển chung, là ph t triển kinh tế-x hội phải hài hòa với việc ảo vệ môi trƣờng tự nhiên. Nói c ch kh c, là cần ph t triển toàn diện, hài hòa và ền vững mối quan hệ giữa con ngƣời và tự nhiên, trong qu trình ph t triển kinh tế-x hội, và đó cũng chính là yêu cầu phải xử lý mối quan hệ giữa con ngƣời và tự nhiên, giữa con ngƣời với con ngƣời. Để đảm ảo yêu cầu này, đ có c c khuynh hƣớng ph t triển kh c nhau: (i) Ph t triển hài hòa với thiên nhiên; (ii) Chƣơng trình nghị sự 2030 của Liên hợp quốc, 2015; (iii) Chuyển đổi sinh th i- Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 3
  16. x hội (c nh tả, quốc tế x hội chủ nghĩa); (iv) Ph t triển x hội sinh th i (Magdoff and Williams, 2017); hay (v) Văn minh sinh th i. C c xu hƣớng này có những sự kh c nhau nhất định về quốc gia/địa phƣơng, giữa c c nhà khoa học và quản lý, nhƣng có những điểm thống nhất về những nội hàm chính: + Thế giới ph t triển chƣa ền vững và ngày càng đi xa mục tiêu này. + Vấn đề ƣu tiên hiện nay là môi trƣờng tự nhiên – thành quả của lịch sử loài ngƣời từ sau C ch mạng công nghiệp lần thứ nhất đến nay và cũng là th ch thức quan trọng nhất phải giải quyết. Cốt lõi của vấn đề là mối quan hệ giữa con ngƣời và thiên nhiên, trƣớc hết là về tƣ duy. Con ngƣời phải nhận thức một c ch sâu sắc, rằng Tr i đất là ngôi nhà chung, rằng tất cả c c thực thể trên Tr i đất đều ình đẳng và có quyền, nghĩa vụ nhƣ nhau (Thuyết Sinh ản vị), rằng M Tr i đất cũng có quyền đƣợc tồn tại và ph t triển hài hòa. Bảo vệ môi trƣờng, c c hệ sinh th i (HST) là phƣơng hƣớng mới trong xử lý mối quan hệ giữa con ngƣời với thiên nhiên, giữa ph t triển với ảo tồn; con ngƣời phải tôn trọng quy luật của sinh th i và thiên nhiên; phải ƣu tiên ảo vệ môi trƣờng và c c HST mới có thể thúc đẩy ph t triển xanh và ền vững. Trên cơ sở tất cả c c phân tích trên, ài viết đ đề xuất định hƣớng ph t triển x hội sinh th i – một x hội hài hòa giữa con ngƣời với tự nhiên, đảm ảo sự đầy đủ về vật chất và phong phú về tinh thần cho tất cả mọi ngƣời, trong sự cân ằng với c c hệ thống t i sinh của một Tr i đất, sống một c ch lâu ền, theo tƣ duy và đạo đức sinh th i, và c c nhóm giải ph p triển khai cho Việt Nam. 2. PHÁT TRIỂN HỢP SINH THÁI – XU HƯỚNG THỜI ĐẠI 2.1. Trái đất – ngôi nhà chung Tr i đất là hành tinh duy nhất có sự sống tồn tại, trong đó có loài ngƣời. Tr i đất là một thực thể sống. Tất cả sự sống trên Tr i đất, cùng với môi trƣờng của chúng, tạo thành sinh quy n (bao gồm tầng dƣới của khí quy n, tầng trên của thạch quy n và tất cả thủy quy n). Sinh quyển đƣợc hình thành và ph t triển trong khoảng thời gian 3,6-3,8 tỷ năm, trong đó, khoảng 60-100 nghìn năm, con ngƣời hiện đại đƣợc hình thành và ph t triển. C c nền văn minh nông nghiệp, văn minh công nghiệp mới xuất hiện rất gần đây. Tất cả sinh quyển có mối liên hệ, tƣơng t c với nhau theo c c quy luật sinh th i và đƣợc gọi chung là “mạng lƣới của sự sống” (web of life). Sự xuất hiện của con ngƣời là một ƣớc ngoặt lớn trên Tr i đất, từ đó, mọi sự kiện quan trọng trên Tr i đất, phần lớn đều do sự tƣơng t c giữa con ngƣời và phần còn của Tr i đất (the rest of nature) sinh ra. Cho đến nay, rất nhiều lý thuyết, giả thuyết khoa học, cũng nhƣ tín ngƣỡng, đặc iệt là thuyết Gaia (Lovelock and Margulis, 1974; Lovelock, 2019), thừa nhận Tr i đất là một thực thể sống, thậm chí là một cơ thể, một tế ào sống, tồn tại dƣờng nhƣ theo một cơ chế/chƣơng trình định sẵn. Tất cả mọi thực thể sống và không sống trên Tr i đất đều cùng tồn tại ình đẳng về chức năng và đều có những mối liên hệ, tƣơng t c l n nhau, theo những quy luật nhất định (Hình 2.1). Trong quan hệ giữa cấu trúc và chức năng của ất kỳ một vật thể, một tố chức nào, khi cấu trúc thay đổi, chức năng cũng thay đổi theo. C c HST trên Tr i đất có khả năng tự điều chỉnh để thích nghi, theo hƣớng trở về trạng th i cân ằng. Theo đó, hệ thống ph t triển theo chu kỳ: cân ằng – mất cân ằng – thiết lập trạng thái cân ằng m i và cứ thế. Tuy nhiên, c c hệ thống chỉ có khả năng thích nghi và trở về trạng th i cân ằng, ổn định khi c c t c động chỉ nằm trong một giới 4 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
  17. hạn nhất định: ngưỡng, qu mức đó, hệ thống sẽ không thể thích nghi, sẽ ị suy tho i, thậm chí sụp đổ. HST cũng vậy, mà Tr i đất – hệ sinh th i khổng lồ, cũng nhƣ vậy. A B Hình 2.1. Thuyết Nhân ản vị (A) cho con người ứng trên tất cả, là chúa t của muôn loài và Thuyết Sinh ản vị (B) cho con người ình ng v i mọi thực th c trên Trái ất Con ngƣời chúng ta là những sinh vật đƣợc sinh ra và nuôi dƣỡng ởi Tr i đất sống. Sức khỏe và hạnh phúc của chúng ta phụ thuộc vào sức khỏe và hạnh phúc của M Tr i đất. Đấy chính là tƣ duy sinh th i và đạo đức sinh th i. Những thảm họa chúng ta đang hứng chịu hiện nay nhƣ iến đổi khí hậu (BĐKH), đại dịch Covid-19, có ý kiến cho đó là iểu hiện mới nhất cho sự “lên tiếng” của tự nhiên trƣớc sự đối xử thô ạo của con người. Đấy là hồi chuông thức tỉnh đ gióng lên để cảnh o loài ngƣời. 2.2. Hai chương trình nghị sự về phát triển bền vững Về mặt lý thuyết, ph t triển ền vững (PTBV) đ đƣợc định nghĩa rất rõ “là sự ình đẳng giữa c c thế hệ trong sử dụng tài nguyên” (Chƣơng trình nghị sự 21, Rio-92, 1992), “là sự ph t triển hài hòa giữa a trụ cột Kinh tế – X hội – Môi trƣờng/sinh th i” (Rio+10, 2002), hay nhấn mạnh phải trên nền của Văn hóa (UNESCO). Tuy nhiên, trong thực tế thực hiện, c c quốc gia, trong đó có Việt Nam, v n tập trung vào ph t triển kinh tế, còn khía cạnh x hội và sinh th i ít đƣợc chú ý hơn (Hình 2.2). Hậu quả là sự ph t triển của nhân loại đang đối mặt với hàng loạt c c th ch thức về sinh th i-x hội, ắt chúng ta phải chuyển đổi. Hình 2.2. Ba trụ cột của phát tri n ền vững, trong , trụ cột Xã hội và ặc iệt là Môi trường sinh thái cần ược tăng cường Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 5
  18. Vì vậy, sau a năm chuẩn ị (2013-2015), th ng 9/2015, Đại hội đồng Liên hợp quốc đ thông qua Chƣơng trình nghị sự 2030 toàn diện, phổ qu t và duy nhất, vì sự ph t triển ền vững, với 17 mục tiêu chung và 169 mục tiêu cụ thể cho giai đoạn 2016-2030, đƣợc iểu trƣng nhƣ một chiếc nh cƣới, mà tầng cơ sở lớn nhất là Sinh quyển, rồi đến X hội, Kinh tế và tất cả đƣợc đặt trong ối cảnh (Hình 2.2). Đây là giai đoạn mới cho PTBV, tập trung vào 5 yếu tố: Con ngƣời, Hành tinh, Thịnh vƣợng, Hòa ình và Đối t c, theo c ch tiếp cận tích hợp và cân ằng giữa c c khía cạnh chính, với khẩu hiệu “không để ai ị ỏ lại phía sau” (United Nations, 2015) (Hình 2.3 và 2.4). Nhân loại chuyển sang một giai đoạn ph t triển mới: Hài hòa với thiên nhiên – thuận thiên, với c ch tiếp cận ao trùm, tích hợp, liên ngành. Hình 2.3. Sơ ồ chiếc ánh cư i của 7 mục Hình 2.4. Tiếp cận liên ngành xuyên ngành tiêu PTBV, gồm 4 tầng Sinh quy n, Xã hội, trong PTBV Kinh tế và Quan hệ ối tác 2.3. Ba mươi n m th gi i phát triển chưa bền vững Ph t triển ền vững là chiến lƣợc ph t triển của nhân loại trong thế kỷ XXI và lâu hơn. Sau gần 30 năm thực hành (1992-2020), thế giới ph t triển v n chƣa ền vững, nền kinh tế v n là kinh tế nâu, hiệu quả sản xuất thấp, l ng phí nguyên liệu đầu vào, gây ô nhiễm môi trƣờng, ph t thải khí nhà kính. Thêm vào đó, hiện nay nhân loại đang đứng trƣớc những cuộc khủng hoảng mới, khủng hoảng thời đại: khủng hoảng tài chính, khủng hoảng lƣợng thực, khủng hoảng tài nguyên (nhất là suy tho i đa dạng sinh học (ĐDSH)), khủng hoảng khí hậu (BĐKH có xu hƣớng gia tăng và o động). Bên cạnh đó, cuộc C ch mạng công nghiệp lần thứ tƣ ph t triển. Bối cảnh đó đòi hỏi tất cả c c quốc gia phải có c c chiến lƣợc mới phù hợp để ph t triển. Theo đó thế giới có nhiều chuyển đổi với c c phƣơng thức kh c nhau: + Liên hợp quốc chuyển từ Chƣơng trình nghị sự 21, tập trung vào 8 mục tiêu ph t triển thiên niên kỷ (trụ cột X hội – giảm nghèo) trong giai đoạn 1992-2015, sang Chƣơng trình nghị sự 2030 (giai đoạn 2016-2030), lấy cơ sở cho sự ph t triển là Sinh th i (Sinh quyển). + Ph t triển hài hòa với thiên nhiên, với hàng loạt c c kiến nghị với Liên hợp quốc, nhằm ph t triển hài hòa với thiên nhiên để PTBV thực sự. 6 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
  19. + Ph t triển theo Tổng Hạnh phúc quốc gia của Bhutan. + Khoa học ền vững – khoa học mới, nhằm chỉ ra con đƣờng PTBV. + Chuyển đổi sinh th i-x hội (Đảng C nh tả c c nƣớc Âu – Mỹ). + Kinh tế xanh (United Nations, 2012). + X hội sinh th i (Magdoff and Williams, 2017). + Văn minh sinh th i (Trung Quốc, từ năm 2007) (Chun, 2015). Các xu hƣớng này có phạm vi ảnh hƣởng kh c nhau, nhƣng đều có một điểm chung là đều thừa nhận th ch thức lớn nhất hiện nay là sự suy tho i môi trƣờng và tài nguyên, và sự gia tăng của BĐKH. Vì vậy, vấn đề cân ằng sinh th i là mục tiêu cao nhất, theo cơ chế thuận thiên, hài hòa với thiên nhiên, ảo tồn vốn tự nhiên, ph t triển xanh (kinh tế sinh th i, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn) giảm ô nhiễm môi trƣờng… 2.4. Bối cảnh th gi i chuyển đổi sinh thái-xã hội Hiện nay, chúng ta đang sống trong một thế giới có những thay đổi lớn – iến đổi toàn cầu (BĐTC), những iến đổi ở quy mô hành tinh trong hệ thống Tr i đất, xảy ra ở tất cả c c quyển: khí quyển, thủy quyển, thạch quyển và sinh quyển, cùng c c cấu phần và chức năng của chúng, ao gồm cả đất đai, đại dƣơng, vùng cực, cũng nhƣ c c qu trình ở sâu dƣới lòng Tr i đất. Hệ thống Tr i đất, ao gồm cả x hội loài ngƣời, vì vậy, BĐTC cũng đề cập đến những thay đổi quy mô lớn trong cả nhân quy n, trong x hội và những t c động tiếp theo đối với môi trƣờng (Trƣơng Quang Học, 2012, 2020). Cụ thể hơn, BĐTC ao gồm những thay đổi về dân số, khí hậu, kinh tế, sử dụng tài nguyên, ph t triển năng lƣợng, giao thông, truyền thông, sử dụng đất và che phủ đất, đô thị hóa, toàn cầu hóa, lƣu thông khí quyển, tuần hoàn đại dƣơng, chu trình cac on, chu trình nitơ, chu trình nƣớc và c c chu kỳ kh c, mất cân ằng ăng iển, nƣớc iển dâng, lƣới thức ăn, ĐDSH, ô nhiễm, sức khỏe, đ nh ắt c , và nhiều hơn nữa. Chúng ta sống trong một thế giới, nơi con ngƣời có những t c động sâu sắc đến môi trƣờng toàn cầu. Khí hậu đang ấm lên, số lƣợng của nhiều loài sinh vật đang suy giảm, ô nhiễm ảnh hƣởng đến HST và sức khỏe con ngƣời, và x hội loài ngƣời hiện phải đối mặt với những rủi ro mới về nƣớc iển dâng, dịch ệnh, an ninh lƣơng thực và ô nhiễm chất thải nhựa đại dƣơng, v.v... C c nhà khoa học nghiên cứu về BĐTC quan tâm đến việc tìm hiểu c c yếu tố thúc đẩy thay đổi môi trƣờng ( ao gồm tăng trƣởng và tiêu dùng, dân số, sử dụng năng lƣợng, thay đổi sử dụng đất và ô nhiễm), t c động đến c c hệ thống sinh th i qua nhiều quy mô, từ cấp độ của từng sinh vật, đến quần thể, quần x và HST. Do đó, nghiên cứu iến đổi môi trƣờng toàn cầu là những nỗ lực mang tính liên ngành, liên quan đến nhiều ngành khoa học, từ c c nhà khoa học vật lý nghiên cứu về khí hậu, đại dƣơng, khí quyển và địa chất, đến c c nhà sinh học nghiên cứu về sinh lý học, tiến hóa và sinh th i. 2.5. Phát triển h p sinh thái – xu th thời đại Ph t triển xanh đƣợc chính thức đặt ra nhƣ một trong 2 chủ đề của Hội nghị Liên hợp quốc về PTBV (RIO+20, 2012), là một triết lý ph t triển thống nhất, xuyên suốt từ kinh tế tuần hoàn đến kinh tế xanh, kinh tế sinh th i và PTBV. Đó là triết lý ph t triển kinh tế theo hƣớng phù hợp, tôn trọng và hòa nhập với thiên nhiên, nhằm đạt đƣợc đa mục tiêu: hiệu quả ph t triển kinh tế, ảo vệ môi trƣờng, giảm nh BĐKH, tăng việc làm, v.v... Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2