YOMEDIA
LỆ HẠCH (Kỳ 1)
Chia sẻ: Tu Tu
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:5
87
lượt xem
3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Xuất xứ:
Bản Thảo Diễn Nghĩa.
Tên khác: Lệ hạch, Đan Lệ (Bản Thảo Cương Mục), Sơn Chi, Thiên Chi, Đại Lệ, Nhuế, Hỏa Chi, Đan Chi, Xích Chi, Kim Chi, Hỏa Thực, Nhân Chi, Quế Chi, Tử Chi, Thần Chi, Lôi Chi, Ly Chi, Cam Dịch, Trắc Sinh, Lệ Chi Nhục, Lệ
Cẩm, Thập Bát Nương, Ngũ Đức Tử, Thiên Cấu Tử, Ngọc Tình Tử, Cam Lộ Thủy, Yến Hấp Tử, Sanh Xà Châu, Hải Sơn Tiên Nhân, Đỉnh Tọa Chân Nhân, Phong Y Tiên Tử, Trứu Ngọc Thiên Tương (Hòa Hán Dược Khảo). ...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: LỆ HẠCH (Kỳ 1)
- LỆ HẠCH
(Kỳ 1)
Xuất xứ:
Bản Thảo Diễn Nghĩa.
Tên khác:
Lệ hạch, Đan Lệ (Bản Thảo Cương Mục), Sơn Chi, Thiên Chi, Đại Lệ,
Nhuế, Hỏa Chi, Đan Chi, Xích Chi, Kim Chi, Hỏa Thực, Nhân Chi, Quế Chi,
Tử Chi, Thần Chi, Lôi Chi, Ly Chi, Cam Dịch, Trắc Sinh, Lệ Chi Nhục, Lệ
- Cẩm, Thập Bát Nương, Ngũ Đức Tử, Thiên Cấu Tử, Ngọc Tình Tử, Cam Lộ
Thủy, Yến Hấp Tử, Sanh Xà Châu, Hải Sơn Tiên Nhân, Đỉnh Tọa Chân Nhân,
Phong Y Tiên Tử, Trứu Ngọc Thiên Tương (Hòa Hán Dược Khảo).
Tác dụng:
+Lý khí, chỉ thống, khu hàn, tán trệ (Trung Dược Học).
+Hành khí, tán kết, khứ hàn, chỉ thống (Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa
Quốc Dược Điển).
+Tán khí trệ, khứ hàn thấp (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Chủ trị:
+Trị Tâm thống, Tiểu trường khí (Bản Thảo Diễn Nghĩa).
+Trị đau do sán khí, hành kinh đau (Bản Thảo Cương Mục).
+Trị dạ dày đau, phụ nữ huyết khí thống (Bản Thảo Bị Yếu).
+Trị các chứng hàn sán, bụng đau, dịch hoàn sưng đau, Can khí uất trệ,
dạ dày đau mạn tính, khí huyết ứ trệ, bụng đau trước khi hành kinh và sau khi
sinh (Trung Dược Học).
+Trị hàn sán, bụng đau, dịch hoàn sưng đau (Trung Hoa Nhân Dân Cộng
Hòa Quốc Dược Điển).
- Liều dùng: 10-15g sắc uống hoặc cho vào thuốc hoàn, tán. Lúc dùng nên
gĩa nát.
Kiêng kỵ:
+Chỉ dùng trong trường hợp khí trệ do hàn thấp (Trung Dược Học).
+Không phải là sán khí thuộc hàn thấp: ít dùng (Đông Dược Học Thiết
Yếu).
Đơn thuốc kinh nghiệm:
+Trị mụn nhọt: Múi vải (Lệ chi nhục) giá nát với Ô mai thành cao, đắp
lên nhọt (Tế Sinh Bí Lãm).
+Trị mụn nhọt: 5-7 múi vải, gĩa nát với hồ nếp, làm thành cao dán lên
mụn nhọt, để hở miệng (Phổ Tế Phương).
+Trị răng đau: dùng quả Vải, cả vỏ, đốt tồn tính, tán bột, sát vào răng thì
khỏi (Phổ Tế Phương).
+Trị đau do khí huyết: Lệ chi hạch (đốt tồn tính) 20g, H ương phụ 40g.
Tán bột. Mỗi lần uống 8g với nước muối và rượu (Quân Thống Tán – Phụ
Nhân Lương Phương).
- +Trị cảm phong răng đau nhức: Lệ chi, 1 quả to, bổ ra, cho muối vào
đầy vỏ, luyện khô. Tán bột, sát vào là khỏi ngay (Tập Hiệu Phương).
+Trị nấc cụt: Cả quả Vải (đốt thành than), thêm ít hạt muối (đốt thành
than), tán nhuyễn, hòa nước nóng uống (Y Phương Trích Yếu).
+Trị ngực bụng đau, dạ dày đau lâu ngày: Lệ chi hạch 4g, Mộc h ương
3,2g. tán bột, mỗi lần dùng 4g với nước (Cảnh Nhạc Toàn Thư).
+Trị Tỳ đau lâu không khỏi: Lệ chi hạch, tán bột, mỗi lần dùng 8g uống
với dấm (Bản Thảo Cương Mục).
+Trị sán khí, dịch hoàn sưng đau chịu không nổi: Lệ chi hạch, Bát giác
hồi hương, Trầm hương, Mộc hương, Thanh diêm, Muối ăn, Tiểu hồi, Xuyên
luyện tử nhục (lấy cùi). Tán bột, uống với rượu lúc đói (Lệ Chi Tán – Chứng
Trị Chuẩn Thằng).
+Trị sán khí, dịch hoàn sưng đau: Lệ chi hạch, Quất hạch, Tiểu hồi, Ngô
thù. Tán bột. Ngày uống 4-8g (Sán Khí Nội Tiêu Hoàn - Bắc Kinh Trung Dược
Thành Phẩm Tuyển Tập).
+Trị sán khí: Lệ chi hạch (sao đen), Đại hồi (sao), lượng bằng nhau tán
bột, ngày uống 3 lần, mỗi lần 4-6g với rượu ấm (Sổ Tay Lâm Sàng Trung
Dược).
- +Trị dịch hoàn sưng đau: Hạt vải, Hạt quýt, Tiểu hồi, Thanh bì, lượng
bằng nhau, sao vàng, tán bột. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 6-8g với rượu (Dược
Liệu Việt Nam)
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...