intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lớp chim (Aves)

Chia sẻ: Thục Uyên | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

428
lượt xem
78
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ở Việt Nam, đã ghi nhận và mô tả được 828 loài thuộc 18 bộ: bộ chim lặn, bộ hải âu, bộ bồ nông, bộ hạc, bộ ngỗng, bộ cắt, bộ gà, bộ sếu, bộ rẽ, bộ bồ câu, bộ vẹt, bộ cu cu, bộ cú muỗi, bộ yến, bộ sả, bộ gõ kiến, bộ sẻ Chim là động vật có xương sống có màng ối, có tổ chức cao và có cấu tạo thích nghi với sự bay lượn. Các đặc điểm thích nghi bay trong không khí giúp cho chim có thể đi xa tìm mồi như: -...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lớp chim (Aves)

  1. Lớp chim (Aves)
  2. Giới thiệu một số Bộ chim ở Việt nam Gi Ở Việt nam, đã ghi nhận và mô tả được 828 loài thuộc 18 bộ (Nguyễn Cử, 2005) gồm: Bộ Bồ câu (Columbiformes) 10. Bộ Chim lặn (Podicipediformes) 1. Bộ Vẹt (Psittaciformes) 11. Bộ Hải âu (Procellariiformes) 2. Bộ Cu cu (Cuculiformes) 12. Bộ Bồ Nông (Pelecaniformes) 3. Bộ Cú (Strigiformes) 13. Bộ Hạc (Ciconiiformes) 4. Bộ Cú muỗi 14. Bộ Ngỗng (Anseriformes) 5. (Caprimulgiformes) Bộ Yến (Apodiformes) Bộ Cắt (Falconiformes) 6. 15. Bộ Sả (Coraciiformes) 16. Bộ Gà (Galliformes) 7. Bộ Gõ kiến (Piciformes) 17. Bộ Sếu (Gruiformes) 8. Bộ Sẻ (Passeriformes) 18. Bộ Rẽ (Charadriiformes) 9.
  3. Đặc điểm Bộ Hạc - Ciconiformes Ciconiformes Gồm các loài chim cỡ lớn hay TB Mỏ dài, cổ dài, chân cao. Chân có 4 ngón dài, t ự do ho ặc có màng b ơi nh ỏ Quanh mắt có đám da trần. Cánh dài, rộng và tròn. Đuôi ng ắn, tròn Thường con trống và mái có màu lông giống nhau Sống gần nước, thời gian có thể ngày hoặc đêm; có loài ki ếm ăn c ả ngày l ẫn đêm Thức ăn: ĐVCXS nhỏ, giáp xác, nhuyễn thể Chim đơn thê. Sống đôi trong mùa sinh sản, sau mùa sinh s ản s ống đàn Đẻ 2 – 6 trứng; cả 2 cá thể trống và mái cùng ấp trứng Con non yếu, chưa mở mắt và trụi lông
  4. Họ Diệc - Ardeidae + Diệc xám (Ardea cinerea) + Diệc lửa (A. purpurea) + Cò ngàng nhỏ/ cò trắng (Egretta garzetta)
  5. Đặc điểm Bộ Ngỗng - Anseriformes Gồm các loàI chim nước và sống gần nước Cổ dài, chân ngắn có 4 ngón; 3 ngón phía trước nối với nhau bằng màng bơi rộng. Mỏ rộng và dẹt, bờ mỏ có nhiều tập sừng mỏng nằm ngang; lưỡi có nhiều răng cứa nhỏ. Bộ lông dày và có nhiều lông tơ nhỏ không thấm nước và phủ đều trên khắp cơ thể. Con trống và mái ở một số loài có sự khác nhau Con trống có cơ quan giao cấu dài, xoắn và nằm trong huyệt. Con non khỏe
  6. Họ Ng ỗng - Anatidae Vịt trời (Anas poecilorhyncha)
  7. Uyên Ương (Aix galericulata)
  8. Đặc điểm Bộ Cắt - Falconiformes Falconiformes Gồm các loài chim ăn thịt ngày Kích thước khác nhau (thường là chim cỡ TB & lớn). Mỏ lớn, ngắn; chóp mỏ trên nhọn, sắc và trùm xuống m ỏ d ưới. Bộ lông dày, chắc. Mắt to, tinh Cánh dài, rộng; bay lượn giỏi và êm Đa số loài đơn thê, phần lớn không có sự sai khác giữa 2 cá th ể đ ực & cái. Đẻ 1-5 trứng và ấp ngay từ quả đầu. Con non yếu
  9. Họ Ưng - Accipitridae Họ Cắt - Falconidae
  10. Diều: Giống Milvus Đaị bàng, Giống Aquila
  11. Đặc điểm Bộ Gà - Galliformes Galliformes Gồm các loài chim có kích thước khác nhau . Đầu nhỏ, cánh ngắn và tròn. Dáng nặng nề, bay nhanh nhưng không xa. Chân to khỏe, có 4 ngón, ngón có vuốt để bới đất tìm mồi. Mỏ ngắn, khỏe, to, mỏ trên cong và trùm xuống 1 phần mỏ dưới. Màu lông thay đổi. Con trống có màu lông sặc sỡ hơn con mái Là bộ chim đa thê, kiếm ăn trên mặt đất; đa số đẻ 5 - 10 trứng, ít loài đẻ 2 trứng. Chim máI ấp. Con non khỏe
  12. Gà tiền mặt đỏ (Polyplectron germaini) Công (Pavo muticus) Trĩ sao (Rheinardia ocellata)
  13. Gà rừng (Gallus gallus) Gà lôi trắng (Lophura nycthemera) Gà lôi lam mào đen (L. imperialis) Gà lôi mào trắng (L. edwardsi) Gà lôi hà tĩnh (L. hatinhensis) Gà lôi hông tía (L. diardi)
  14. Đa đa/ gà gô (Francolinus pintadeanus) Trĩ đỏ (Phasianus colchicus)
  15. Bộ Sếu - Gruiformes Sếu cổ trụi / Sếu đầu đỏ(Grus antigone)
  16. Đặc điểm Bộ Bồ câu - Columbiformes Columbiformes Gồm các loài chim cỡ trung bình Thân hình bầu dục, chắc Đầu tròn, nhỏ. Cổ ngắn. Cánh dài, nhọn Chân ngắn, 4 ngón dài có vuốt ngắn, khỏe Mỏ thẳng, gốc mỏ có màng da mềm Bộ lông dày, dễ rụng Khó phân biệt trống/ mái Hoạt động chủ yếu vào ban ngày; ăn thực vật Đơn thê/ sống đôi với nhau qua nhiều năm. Thường đẻ 2 trứng /lứa Chim non yếu Chim mẹ có dịch tuyến diều  tiết ra để nuôi con
  17. Bồ câu núi/ gầm ghì đá (Columba livia) Bồ câu nâu (C. punicea) Khát nước (Clamator coromandus)
  18. Cu gáy (Streptopelia chinensis) Cu sen (S. orientalis) Cu ngói (S. tranquebarica) Giống cu xanh (Treron sp)
  19. Đặc điểm Bộ Vẹt - Psittaciformes Psittaciformes Chim cỡ TB & bé Màu lông sặc sỡ. Đầu lớn, cổ ngắn, thân chắc. Cánh khỏe và nhọn Chân ngắn, 4 ngón sắp xếp kiểu leo trèo Mỏ cấu tạo đặc biệt. Não bộ khá phát triển Sống trên cây; leo trèo bằng cả chân lẫn mỏ Tổ làm trong hốc cây hoặc hang đá Mỗi lứa đẻ từ 2 - 5 trứng
  20. Vẹt ngực đỏ (Psittacula alexandri) Vẹt đầu xám (P. himalayana) Vẹt lùn (Loriculus vernalis) Đầu rìu (Upupa epops)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2