intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lựa chọn nhanh tiết diện dây dẫn trong lưới điện phân phối theo phương pháp khoảng chia kinh tế

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

66
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế có tính chất không nhỏ trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế lưới điện, đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay. Phương pháp khoảng chia kinh tế cho phép người làm quy hoạch lựa chọn nhanh tiết diện dây dẫn theo tính chất khu vực căn cứ vào bảng biểu và đồ thị minh họa được lập sẵn mà không cần tính toán lại nữa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lựa chọn nhanh tiết diện dây dẫn trong lưới điện phân phối theo phương pháp khoảng chia kinh tế

Hà Thanh Tùng và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 88(12): 197 - 202<br /> <br /> LỰA CHỌN NHANH TIẾT DIỆN DÂY DẪN TRONG LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI<br /> THEO PHƢƠNG PHÁP KHOẢNG CHIA KINH TẾ<br /> Hà Thanh Tùng1,* , Phạm Thị Hồng Anh2<br /> Trường ĐH Kỹ thuật Công nghiệp1 - ĐH Thái Nguyên<br /> Trường ĐH Công nghệ thông tin & Truyền thông - ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế có tính chất không nhỏ trong việc nâng cao hiệu<br /> quả kinh tế lưới điện, đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay. Phương pháp<br /> khoảng chia kinh tế cho phép người làm quy hoạch lựa chọn nhanh tiết diện dây dẫn theo tính chất<br /> khu vực căn cứ vào bảng biểu và đồ thị minh họa được lập sẵn mà không cần tính toán lại nữa.<br /> Từ khóa: khoảng chia kinh tế, tiết diện dây dẫn, lưới phân phối<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Phụ tải phát triển liên tục theo không gian và<br /> thời gian vì vậy, phải thực hiện cải tạo lưới<br /> điện để nâng cao khả năng tải và hiệu quả<br /> kinh tế. Sự phát triển không ngừng của phụ<br /> tải ngày càng đỏi hỏi cao về chất lượng năng<br /> lượng và độ tin cậy cung cấp điện. Do đó,<br /> ngay từ khâu thiết kế quy hoạch lưới điện<br /> phân phối cần phải đặc biệt quan tâm một<br /> cách triệt để phương pháp phân tích kinh tế,<br /> lựa chọn tiết diện dây dẫn sao cho phương án<br /> hợp lý và tối ưu nhất về mặt kinh tế - kỹ<br /> thuật, thích hợp với nền kinh tế thị trường.<br /> [1], [2].<br /> Chọn tiết diện dây dẫn là bài toán cơ bản<br /> trong quy hoạch lưới điện. So với các phương<br /> pháp tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn khác<br /> [1], [2], phương pháp khoảng chia kinh tế dây<br /> dẫn sử dụng dữ liệu đặc trưng của khu vực<br /> phụ tải, cho phép lập sẵn các biểu bảng lựa<br /> chọn nhanh tiết diện dây dẫn tương ứng với<br /> các cấp điện áp cần tính toán, thiết kế.<br /> Cơ sở lý thuyết về phƣơng pháp khoảng<br /> chia kinh tế<br /> Phụ tải phát triển liên tục, do đó khi tính toán<br /> lựa chọn dây dẫn, người làm thiết kế cần phải<br /> quan tâm đến vòng đời của đường dây trong<br /> quá trình vận hành.<br /> <br /> Chi phí vòng đời:[1] chi phí vòng đời của<br /> đường dây điện bao gồm chi phí vốn ban đầu<br /> để xây dựng đường dây và chi phí hàng năm<br /> cho đường dây điện hoạt động và để bảo<br /> dưỡng, ngoài ra doanh nghiệp điện phải chi<br /> trả cho tổn thất điện năng và tổn thất công<br /> suất trên đường dây điện, cho độ tin cậy cung<br /> cấp điện, chi phí hàng năm được thực hiện<br /> trong suốt vòng đời n năm của đường dây<br /> điện, từ lúc bắt đầu đưa vào vận hành cho đến<br /> khi đường dây điện ngừng họat động:<br /> n<br /> CPvd  Vo   ( HB t  c At .At  c Pt .Pt <br /> t 1<br />  c md .Amd<br /> <br /> (1)<br /> <br /> )<br /> <br /> Trong đó: V0- vốn đầu tư ban đầu để xây<br /> dựng đường dây, (đồng); HBt - Chi phí cho<br /> hoạt động và bảo dưỡng, (đồng); HBt =<br /> ahb.V0; cAt.ΔAt - chi phí do tổn thất điện năng;<br /> và cPt.ΔPt - chi phí cho tổn thất công suất; cmd.<br /> Amd là chi phí cho điện năng không được cấp<br /> cho phụ tải. Chi phí vòng đời theo (1) là chi<br /> phí thực ban đầu và hàng năm cho đường dây<br /> điện. Tuy nhiên để tính toán kinh tế đường<br /> dây điện như là tính mật độ dòng điện kinh tế<br /> ta cần quy đổi về chi phí vòng đời hiện tại. (2)<br /> n<br /> 1<br /> CP  V    ( HB  c .A  c .P  c .A ).<br /> t<br /> At<br /> t<br /> Pt<br /> t<br /> md<br /> md<br /> vdo o<br /> n<br /> t 1<br /> (1 r )<br /> <br /> 1 : Là hệ số hiện tại hóa<br /> (1  r) t<br /> *<br /> <br /> Tel:<br /> <br /> 0913.789.858,<br /> <br /> Email:<br /> <br /> tunganh@tnut.edu.vn<br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> Trong đó: r -Hệ số chiết khấu =8%..12%, đó<br /> là lợi nhuận đầu tư trung bình trong kinh<br /> 197<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Hà Thanh Tùng và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> doanh; t - thời đoạn tính toán, [năm].<br /> Nếu vốn ban đầu được thực hiện nhiều năm<br /> trước năm không thì cũng được quy đổi về<br /> năm không (gọi là tương lai hoá) bằng công<br /> thức:<br /> 1<br /> <br /> V0   Vt .(1  r)t<br /> <br /> (3)<br /> <br /> tn<br /> <br /> (1+r)t là hệ số tương lai hoá.<br /> <br /> Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo khoảng<br /> chia kinh tế<br /> Người ta tiến hành nghiên cứu kinh tế - kỹ<br /> thuật cho từng khu vực lưới điện có mật độ<br /> phụ tải và độ tăng trưởng phụ tải nhất định,<br /> rút ra một hoặc một số loại tiết diện dây dẫn<br /> tối ưu cho các đường trục và nhánh trong<br /> khoảng thời gian phụ tải phát triển. Sau đó<br /> tiết diện này được áp dụng khi thiết kế lưới<br /> điện trong khu vực đó mà không cần tính toán<br /> nữa. Đồ thị quan hệ giữa chi phí vòng đời<br /> đường dây CPvd0 và Imax của các cấp điện áp<br /> đối với một khu vực cụ thể theo quan hệ:<br /> CPvd0=f(Imax)<br /> (4)<br /> <br /> Imax1<br /> Imaxi<br /> <br /> Imax2<br /> ( A)<br /> <br /> Hình 1. Đồ thị xác định khoảng chia kinh tế<br /> <br /> Để xây dựng được đồ thị với phạm vi kinh tế<br /> nói trên, ta cần xác định các giá trị dòng điện<br /> giới hạn(Ighi) ứng với các giao điểm giữa hai<br /> tiết diện dây dẫn. Biết rằng tại giao điểm này<br /> ứng với phụ tải có giá trị là Ighi thì dùng tiết<br /> diện tiêu chuẩn Fi hay Fi+1 là như nhau.<br /> Trước hết ta xét biểu thức:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> N<br /> 1<br /> 2<br /> (5)<br /> CPvd 0  V0   a hb .V0  c A .3I max t .R.<br /> t<br /> t 1<br /> (1  r )<br /> <br /> Theo (5), phân tích thành hai thành phần.<br /> Thành phần thứ nhất là thành phần cố định<br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 88(12): 197 - 202<br /> <br /> ứng với mỗi cỡ dây tiêu chuẩn. Thành phần<br /> thứ hai là phí về tổn thất điện năng, phụ thuộc<br /> vào bình phương của dòng điện nên đường<br /> cong biểu thị hàm chi phí vòng đời là một<br /> đường parabol. Tiết diện càng lớn thì đường<br /> parabol sẽ có dạng thoai thoải hơn. Giao điểm<br /> giữa hai đường cong F1 và F2 xác định dòng<br /> điện cực đại Igh1. Tại điểm này chi phí vòng<br /> đời của hai phương án là bằng nhau. Do đó ta<br /> có công thức:<br /> N<br /> <br /> <br /> <br />  (1 1r )<br /> <br /> <br /> <br />  (1 1r )<br /> <br /> 2<br /> V01   ahb .V01  c A .3I gh<br /> 1.r01.<br /> t 1<br /> N<br /> <br /> 2<br /> V02   ahb .V02  c A .3I gh<br /> 1.r02 .<br /> t 1<br /> <br /> <br /> <br /> (6)<br /> <br /> [A]<br /> <br /> (7)<br /> <br /> t<br /> <br /> t<br /> <br /> Giải phương trình (6), ta có Igh1-2:<br /> N<br /> <br /> I gh1 2 <br /> <br /> V02  V01   <br /> t 1<br /> <br /> N<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1  r t<br /> <br /> .a hb .r01  r02 <br /> <br />  1  r  .3.c . .r<br /> t 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> t<br /> <br /> A<br /> <br /> 01<br /> <br />  r02 <br /> <br /> Như vậy giá trị Igh phụ thuộc vào những thông<br /> số sau: Chi phí xây dựng V01, V02 [tr.đồng/km]<br /> tương ứng với tiết diện F1 & F2; Vòng đời tính<br /> toán của dây dẫn N [năm]; Hệ số vận hành,<br /> sửa chữa, bảo dưỡng ahb; Điện trở trên một<br /> đơn vị dài r01, r02 [Ω/km]; Hệ số tăng phụ tải<br /> a%; Giá thành tổn thất điện năng cA[đ/kWh]; Số năm phụ tải tăng t [năm]; Chiết<br /> khấu % (r) là hệ số lợi nhuận đầu tư trung<br /> bình trong kinh doanh; Thời gian tổn thất<br /> công suất lớn nhất τ [giờ]. Các giá trị này<br /> mang tính chất đặc trưng cho khu vực cần<br /> tính toán thiết kế.<br /> Tính toán áp dụng<br /> Các dữ liệu cơ bản thu thập được đối với<br /> khu vực A<br /> Bài toán đặt ra yêu cầu xác định dòng điện<br /> giới hạn giữa các loại dây dẫn sử dụng cho<br /> cấp điện áp 22kV ở một khu vực A (bảng 1)<br /> và các số liệu khảo sát đặc trưng cho khu vực<br /> (bảng 2).<br /> Xây dựng biểu bảng khoảng chia kinh tế dây<br /> dẫn cấp điện áp 22kV đối với khu vực A<br /> Sử dụng các thông số của khu vực A đã khảo<br /> sát, áp dụng công thức (7), ta có bảng kết quả<br /> (bảng 3,4). Theo Bảng kết quả này, người làm<br /> <br /> 198<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Hà Thanh Tùng và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> quy hoạch có thể lựa chọn nhanh tiết diện dây<br /> dẫn khi tính toán được giá trị dòng điện Imax (t)<br /> (Phân bố công suất trên mỗi đoạn đường<br /> dây); Chẳng hạn tại khu vực này, tính toán giá<br /> trị dòng điện lớn nhất tại một xuất tuyến<br /> 22kV có giá trị Imaxt = 90 (A). Tra bảng 4, ta<br /> thấy 74 < Imaxt = 90 485<br /> <br /> Ví dụ:<br /> <br /> 474<br /> <br /> Xét sơ đồ HTPP hình tia cần thiết kế mới là lộ 474 của khu vực A sử dụng cấp điện áp 22kV gồm<br /> 21 nút, thông số cho ở bảng 5:<br /> Bảng 5. Phụ tải đường dây 474, khu vực A<br /> Công suất (kVA)<br /> 250<br /> 180<br /> 250<br /> 100<br /> 180<br /> 250<br /> 250<br /> 560<br /> 560<br /> 160<br /> 160<br /> <br /> STT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> <br /> Kpt<br /> 0.58<br /> 0.5<br /> 0.55<br /> 0.45<br /> 0.4<br /> 0.55<br /> 0.58<br /> 0.45<br /> 0.55<br /> 0.7<br /> 0.55<br /> <br /> Cosφ<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> <br /> STT<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> <br /> Công suất (kVA)<br /> 750<br /> 560<br /> 250<br /> 560<br /> 250<br /> 250<br /> 400<br /> 100<br /> 320<br /> 250<br /> <br /> Kpt<br /> 0.45<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.58<br /> 0.48<br /> 0.49<br /> 0.68<br /> 0.7<br /> 0.58<br /> 0.6<br /> <br /> Cosφ<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> <br /> Giả thiết đến thời điểm năm thứ 7 (t = 7), phụ tải của đường dây không tăng. Sử dụng phần mềm<br /> PSS/ADEPT tính phân bố công suất và tương lai hóa các giá trị dòng điện trên các trục chính của<br /> xuất tuyến 474 sau đó tra bảng 4 ta được kết quả:<br /> Bảng 6. Thông số đường dây 474 được chọn<br /> STT Node 1 Node 2 Loại dd<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> <br /> TC<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> <br /> 1<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> <br /> AC95<br /> AC95<br /> AC95<br /> AC95<br /> AC95<br /> AC35<br /> AC35<br /> AC35<br /> <br /> R0<br /> (Ω/km)<br /> 0.33<br /> 0.33<br /> 0.33<br /> 0.33<br /> 0.33<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> 0.85<br /> <br /> X0<br /> (Ω/km)<br /> 0.38<br /> 0.38<br /> 0.38<br /> 0.38<br /> 0.38<br /> 0.41<br /> 0.41<br /> 0.41<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> STT Node 1 Node 2 loai dd<br /> 1<br /> 19<br /> 20<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6.<br /> <br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 200<br /> <br /> 2<br /> 20<br /> 21<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6.<br /> 7<br /> <br /> AC95<br /> AC50<br /> AC50<br /> AC95<br /> AC95<br /> AC95<br /> AC95<br /> AC95<br /> <br /> R0<br /> (Ω/km)<br /> 0.33<br /> 0.65<br /> 0.65<br /> 0.33<br /> 0.33<br /> 0.33<br /> 0.33<br /> 0.33<br /> <br /> X0<br /> (Ω/km)<br /> 0.38<br /> 0.402<br /> 0.402<br /> 0.38<br /> 0.38<br /> 0.38<br /> 0.38<br /> 0.38<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Hà Thanh Tùng và Đtg<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> <br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> <br /> AC50<br /> AC50<br /> AC50<br /> <br /> 0.65<br /> 0.65<br /> 0.65<br /> <br /> 0.402<br /> 0.402<br /> 0.402<br /> <br /> 8<br /> 8<br /> <br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> <br /> 88(12): 197 - 202<br /> <br /> 7<br /> 9<br /> <br /> AC95<br /> AC95<br /> <br /> 0.33<br /> 0.33<br /> <br /> 0.38<br /> 0.38<br /> <br /> * Kiểm tra lại tiết diện dây dẫn đã chọn bằng PSS/ADEPT<br /> Bảng 7. Tổng hợp tổn thất điện áp lộ 474<br /> STT<br /> <br /> Name<br /> <br /> Node 1<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> <br /> Line1<br /> Line10<br /> Line11<br /> Line12<br /> Line13<br /> Line14<br /> Line15<br /> Line16<br /> Line17<br /> Line18<br /> Line19<br /> Line2<br /> Line20<br /> Line22<br /> Line3<br /> Line4<br /> Line5<br /> Line6<br /> Line7<br /> Line8<br /> Line9<br /> <br /> TC474<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 3<br /> 17<br /> 18<br /> 1<br /> 19<br /> 20<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> <br /> U<br /> (nodei)<br /> 22<br /> 21.371<br /> 21.334<br /> 21.229<br /> 21.227<br /> 21.159<br /> 21.049<br /> 21.033<br /> 21.71<br /> 21.7<br /> 21.672<br /> 21.926<br /> 21.655<br /> 21.647<br /> 21.889<br /> 21.71<br /> 21.693<br /> 21.631<br /> 21.622<br /> 21.528<br /> 21.439<br /> <br /> Node 2<br /> 1<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> 2<br /> 20<br /> 21<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> <br /> U<br /> (nodej)<br /> 21.926<br /> 21.334<br /> 21.299<br /> 21.227<br /> 21.159<br /> 21.049<br /> 21.033<br /> 21.025<br /> 21.7<br /> 21.672<br /> 21.655<br /> 21.889<br /> 21.647<br /> 21.645<br /> 21.71<br /> 21.693<br /> 21.631<br /> 21.622<br /> 21.528<br /> 21.439<br /> 21.317<br /> <br /> Δu<br /> ji(kV)<br /> 0.074<br /> 0.037<br /> 0.035<br /> 0.002<br /> 0.068<br /> 0.11<br /> 0.016<br /> 0.008<br /> 0.01<br /> 0.028<br /> 0.017<br /> 0.037<br /> 0.008<br /> 0.002<br /> 0.179<br /> 0.017<br /> 0.062<br /> 0.009<br /> 0.094<br /> 0.089<br /> 0.122<br /> <br /> Δumax<br /> i(%)<br /> 0.0<br /> 2.9<br /> 3.0<br /> 3.5<br /> 3.5<br /> 3.8<br /> 4.3<br /> 4.4<br /> 1.3<br /> 1.4<br /> 1.5<br /> 0.3<br /> 1.6<br /> 1.6<br /> 0.5<br /> 1.3<br /> 1.4<br /> 1.7<br /> 1.7<br /> 2.1<br /> 2.6<br /> <br /> K.Luận<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> <br /> * Từ PSS tính toán ta có tổng hợp dòng điện chạy trên đường dây và Kiểm tra giới hạn nhiệt cho<br /> phép thể hiện trên bảng 8:<br /> Bảng 8. Kết quả tính toán dòng điện chạy trên các đoạn dây<br /> <br /> STT<br /> <br /> Name<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> <br /> Line1<br /> Line10<br /> Line11<br /> Line12<br /> Line13<br /> Line14<br /> Line15<br /> Line16<br /> Line17<br /> Line18<br /> Line19<br /> <br /> Loại<br /> dây<br /> AC95<br /> AC95<br /> AC95<br /> AC95<br /> AC95<br /> AC35<br /> AC35<br /> AC35<br /> AC50<br /> AC50<br /> AC50<br /> <br /> I(A)<br /> 207<br /> 89<br /> 83<br /> 79<br /> 63<br /> 46<br /> 23<br /> 7<br /> 44<br /> 37<br /> 24<br /> <br /> Icp<br /> (A)<br /> 335<br /> 335<br /> 335<br /> 335<br /> 335<br /> 170<br /> 170<br /> 170<br /> 220<br /> 220<br /> 220<br /> <br /> Kết luận<br /> <br /> STT<br /> <br /> name<br /> <br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> <br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> <br /> Line2<br /> Line20<br /> Line22<br /> Line3<br /> Line4<br /> Line5<br /> Line6<br /> Line7<br /> Line8<br /> Line9<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 201<br /> <br /> loại<br /> I(A)<br /> dây<br /> AC95 198<br /> AC50 21<br /> AC50<br /> 8<br /> AC95 194<br /> AC95 144<br /> AC95 142<br /> AC95 138<br /> AC95 132<br /> AC95 125<br /> AC95 106<br /> <br /> Icp<br /> (A)<br /> 335<br /> 220<br /> 220<br /> 335<br /> 335<br /> 335<br /> 335<br /> 335<br /> 335<br /> 335<br /> <br /> Kết luận<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> Đảm bảo<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2