intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Hoạt động công tác xã hội với trẻ vị thành niên điều trị nội trú tại bệnh viện Nhi Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:237

51
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ của đề tài là đánh giá hoạt động thực nghiệm công tác xã hội nhóm với trẻ VTN điều trị nội trú nhằm tìm kiếm mô hình can thiệp công tác xã hội phù hợp; Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động công tác xã hội trong bệnh viện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả khám/chữa bệnh. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận án này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Hoạt động công tác xã hội với trẻ vị thành niên điều trị nội trú tại bệnh viện Nhi Trung ương

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HA NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Nguyễn Thu Hà HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI TRẺ VỊ THÀNH NIÊN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG LUẬN ÁN TIẾN SỸ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÀ NỘI - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HA NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Nguyễn Thu Hà HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI TRẺ VỊ THÀNH NIÊN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG Chuyên ngành: Công tác xã hội Mã số: Đào tạo thí điểm LUẬN ÁN TIẾN SỸ CÔNG TÁC XÃ HỘI NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. Đặng Cảnh Khanh HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Nghiên cứu sinh Nguyễn Thu Hà cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng và do chính bản thân thực hiện. Các số liệu khảo sát, các kết quả nghiên cứu, các phân tích, bình luận, cũng nhƣ các kết luận đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Nghiên cứu sinh cam đoan rằng đã cảm ơn các bên tham gia giúp đỡ, rằng đã trích dẫn đầy đủ các nguồn tài liệu đƣợc sử dụng cho mục đích tham khảo trong luận án này. Nghiên cứu sinh xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về đề tài của mình. Tác giả luận án Nguyễn Thu Hà
  4. LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, tôi xin tỏ lòng biết ơn chân thành đến GS.TS. Đặng Cảnh Khanh, ngƣời mà tôi kính trọng và gọi là Bác. Sự hƣớng dẫn tận tình, sự chỉ bảo chi tiết, sự giải thích cụ thể, sự động viên, khích lệ ân cần của Bác giúp tôi hoàn thành luận án tiến sỹ của mình. Một ngƣời Thầy mà tôi kính trọng nữa là PGS.TS. Trịnh Văn Tùng. Sự ân cần đôn đốc, sự chỉ bảo nhân tâm, sự góp ý khoa học của Thầy giúp tôi củng cố thêm quyết tâm và nghị lực hoàn thành luận án. Ở Thầy, tôi không cảm nhận sự xa cách, mà là sự gần gũi, nhiệt tâm của ngƣời Thầy, ngƣời anh đi trƣớc. Em cảm ơn Thầy nhiều Thầy ạ. Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi còn nhận đƣợc nhiều sự quan tâm, góp ý, động viên quý báu từ quý Thầy/Cô, bạn bè, đồng nghiệp, ngƣời thân. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc: Đến tập thể khoa Xã hội học, những ngƣời Thầy, ngƣời Cô đã giúp tôi hoàn thành chƣơng trình học tập và nghiên cứu. Những bài giảng xúc tích, cô đọng và khoa học, những phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản đƣợc vận dụng chuyên nghiệp từ Quý Thầy/Cô giúp tôi lĩnh hội nhiều điều hữu ích cho việc thực hiện luận án. Đến Quý Thầy/Cô đã có những góp ý khoa học thiết thực tại những buổi bảo vệ chuyên đề, tại những buổi sinh hoạt khoa học, cũng nhƣ tại buổi bảo vệ cấp cơ sở và phản biện kín. Đến Ban giám hiệu trƣờng đại học Khoa học – Xã hội và Nhân văn đã đồng ý tiếp nhận tôi vào làm nghiên cứu sinh chuyên ngành công tác xã hội tại khoa Xã hội học. Đến GS.TS. Lê Thanh Hải, Ban lãnh đạo Bệnh viện Nhi Trung ƣơng, phòng Tổ chức Cán bộ và Khoa Tâm thần nơi tôi công tác đã tạo thuận lợi cho tôi đƣợc theo học và thực hiện nghiên cứu. Đến những nhân viên CTXH, các y, bác sỹ, trẻ vị thành niên điều trị nội trú tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng và ngƣời chăm sóc, những ngƣời
  5. đã nhiệt tình giúp tôi thu thập thông tin phục vụ luận án. Đến bạn bè/đồng nghiệp của tôi, những ngƣời động viên, khích lệ tôi theo học chƣơng trình tiến sỹ này. Đến đến bố/mẹ tôi, đến anh/chị/em tôi, đến chồng tôi, đến các con tôi là Nguyễn Trung Thế Anh và Nguyễn Ngọc Diệp, những ngƣời luôn sát cánh bên tôi, động viên tôi những khi mệt mỏi trƣớc núi công việc đồ sộ của luận án tiến sỹ.
  6. DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT CTXH Công tác xã hội NCS Nghiên cứu sinh N.T.H Tên riêng của nhân viên công tác xã hội PVS Phỏng vấn sâu VTN Vị thành niên
  7. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 8 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 8 2. Ý nghĩa lý luận, thực tiễn và điểm mới của đề tài nghiên cứu ............................... 9 3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 11 4. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu .......................................................................... 12 5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 12 6. Câu hỏi, giả thuyết và khung phân tích ................................................................. 14 7. Kết cấu của luận án ............................................................................................... 16 NỘI DUNG ............................................................................................................... 17 Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG BỆNH VIỆN ................................................................................ 17 1.1. Nhóm các nghiên cứu về sự phổ cập hoạt động công tác xã hội trong bệnh viện .............................................................................................................. 17 1.1.1. Sự hình thành công tác xã hội trong bệnh viện ......................................17 1.1.2. Sự phổ cập và hạn chế của hoạt động công tác xã hội trong bệnh viện 21 1.2. Nhóm các nghiên cứu về mô hình hoạt động và nhận thức về hoạt động công tác xã hội trong bệnh viện ......................................................................... 24 1.2.1. Mô hình hoạt động công tác xã hội trong bệnh viện và một số hạn chế 24 1.2.2. Nhận thức đúng và sai lệch về ý nghĩa của hoạt động công tác xã hội trong bệnh viện .................................................................................................27 1.3. Nhóm các nghiên cứu về thực trạng và năng lực thực hiện hoạt động công tác xã hội trong bệnh viện ......................................................................... 31 1.3.1. Hoạt động công tác xã hội trong bệnh viện: sự đan xen giữa chuyên nghiệp và không chuyên ...................................................................................31 1.3.2. Sự thiếu hụt, yếu kém chuyên môn của đội ngũ nhân viên công tác xã hội trong bệnh viện: nguyên nhân và hệ quả ...................................................36 Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................... 40 Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT
  8. ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG BỆNH VIỆN VỚI TRẺ VỊ THÀNH NIÊN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ ................................................................................................. 42 2.1. Một số khái niệm ứng dụng trong đề tài.................................................... 42 2.1.1. Công tác xã hội, công tác xã hội nhóm và nhân viên công tác xã hội ...42 2.1.2. Hoạt động công tác xã hội .....................................................................46 2.1.3. Trẻ vị thành niên và trẻ vị thành niên điều trị nội trú trong bệnh viện ..46 2.1.4. Hoạt động công tác xã hội và thực nghiệm hoạt động CTXH nhóm với trẻ vị thành niên điều trị nội trú trong bệnh viện .............................................48 2.2. Các lý thuyết vận dụng trong đề tài ........................................................... 49 2.2.1. Lý thuyết trao quyền, biện hộ .................................................................49 2.2.2. Lý thuyết nhận thức – hành vi ................................................................55 2.2.3. Lý thuyết nhu cầu ...................................................................................62 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 67 2.3.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi ....................................................67 2.3.2. Phương pháp phỏng vấn sâu ..................................................................70 2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin qua hoạt động công tác xã hội nhóm .71 2.3.4. Phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia .......................................72 2.3.5. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ...........................................................73 Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................... 73 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI DÀNH CHO TRẺ VỊ THÀNH NIÊN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG ................................................................................................ 75 3.1. Nền tảng triển khai hoạt động công tác xã hội tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng ...................................................................................................................... 75 3.1.1. Cơ sở pháp lý ..........................................................................................75 3.1.2. Khái quát lịch sử hình thành bệnh viện Nhi Trung ương và phòng công tác xã hội ..........................................................................................................76 3.1.3. Chất lượng nghề của đội ngũ nhân viên công tác xã hội .......................78 2
  9. 3.1.4. Khái quát về trẻ vị thành niên điều trị nội trú tại bệnh viện Nhi Trung ương theo kết quả khảo sát ...............................................................................80 3.2. Nhu cầu tiếp cận hoạt động công tác xã hội của trẻ vị thành niên điều trị nội trú ................................................................................................................... 82 3.2.1. Về nhu cầu tiếp cận hoạt động hỗ trợ thủ tục hành chính .....................82 3.2.2. Về nhu cầu tiếp cận hoạt động tư vấn liên quan đến khám, chữa bệnh .84 3.2.3. Về nhu cầu tiếp cận hoạt động kết nối khám, chữa bệnh với y, bác sỹ ..86 3.2.4. Về nhu cầu tiếp cận hoạt động hỗ trợ dinh dưỡng, trao quà .................87 3.3. Thực trạng việc triển khai hoạt động công tác xã hội dành cho trẻ vị thành niên điều trị nội trú .................................................................................. 88 3.3.1. Hoạt động hỗ trợ thủ tục hành chính .....................................................88 3.3.2. Hoạt động tư vấn liên quan đến việc khám, chữa bệnh .........................92 3.3.3. Hoạt động kết nối với y, bác sỹ để được khám, chữa bệnh ....................95 3.3.4. Hoạt động hỗ trợ dinh dưỡng, trao quà .................................................96 3.4. Lƣợng giá hoạt động công tác xã hội dành cho trẻ vị thành niên điều trị nội trú và nhu cầu mở rộng ............................................................................... 98 3.4.1. Lượng giá sự cần thiết của hoạt động công tác xã hội ..........................98 3.4.2. Lượng giá sự hài lòng của trẻ vị thành niên điều trị nội trú ................104 3.4.3. Lượng giá ảnh hưởng của hoạt động công tác xã hội đến việc khám/chữa bệnh của y, bác sỹ ........................................................................108 3.4.4. Khái quát nhu cầu mở rộng hoạt động công tác xã hội .......................110 Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................. 113 Chƣơng 4. THỰC NGHIỆM HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM VỚI TRẺ VỊ THÀNH NIÊN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG ..................................................................................................................... 115 4.1. Hoạt động thành lập nhóm ....................................................................... 115 4.1.1. Lựa chọn trẻ tham gia hoạt động công tác xã hội nhóm......................115 4.1.2. Xác lập thành viên và xây dựng quy tắc hoạt động nhóm ....................119 4.2. Hoạt động chuẩn bị thực hiện can thiệp nhóm ...................................... 124 3
  10. 4.2.1. Tổ chức hoạt động “phá băng” tạo lập, củng cố mối quan hệ giữa các thành viên và xác lập sơ đồ sinh thái .............................................................124 4.2.2. Nhận diện vấn đề và lựa chọn vấn đề ưu tiên ......................................130 4.2.3. Lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ .........................................................133 4.3. Hoạt động can thiệp hỗ trợ nhóm ............................................................ 137 4.3.1. Hoạt động trợ giúp nhóm giảm thiểu cảm giác lo lắng về bệnh và về việc chữa bệnh ................................................................................................137 4.3.2. Hoạt động kết nối nhóm với y, bác sỹ để được tư vấn về bệnh và về việc chữa bệnh .......................................................................................................149 4.3.3. Hoạt động hỗ trợ nhóm giảm bớt lo lắng về việc học tập để an tâm chữa bệnh ................................................................................................................161 4.4. Hoạt động lƣợng giá kết thúc ................................................................... 169 4.4.1. Lượng giá mức độ cần thiết của hoạt động công tác xã hội nhóm dành cho trẻ vị thành niên điều trị nội trú ..............................................................169 4.4.2. Lượng giá mức độ hài lòng và thay đổi của trẻ vị thành niên điều trị nội trú tham gia hoạt động công tác xã hội nhóm ................................................172 4.4.3. Lượng giá ảnh hưởng của hoạt động công tác xã hội nhóm đến việc khám, chữa bệnh của y, bác sỹ .......................................................................174 4.4.4. Khái quát thành công và hạn chế của hoạt động thực nghiệm công tác xã hội nhóm ....................................................................................................178 Tiểu kết chƣơng 4 ............................................................................................. 183 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 184 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................................................... 193 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 194 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 202 4
  11. Danh mục các bảng Bảng 3. 1. Trình độ đào tạo/chuyên ngành đào tạo của đội ngũ nhân viên CTXH tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng ........................................................................................78 Bảng 3. 2. Khái quát thông tin chung về trẻ VTN điều trị nội trú ............................80 Bảng 3. 3. Nhu cầu đƣợc hỗ trợ dinh dƣỡng, trao quà từ phía nhân viên CTXH của trẻ VTN điều trị nội trú (%; N = 420) .......................................................................88 Bảng 3.4. Kết quả hỗ trợ dinh dƣỡng, trao quà từ phía nhân viên CTXH dành cho trẻ VTN điều trị nội trú (%; N = 420) .......................................................................97 Bảng 3. 5. Sự cần thiết của hoạt động hỗ trợ thủ tục hành chính từ phía nhân viên CTXH dành cho trẻ VTN điều trị nội trú ..................................................................98 Bảng 3.6. Sự cần thiết của hoạt động tƣ vấn liên quan đến việc khám, chữa bệnh từ phía nhân viên CTXH dành cho trẻ VTN điều trị nội trú .........................................99 Bảng 3.7. Sự cần thiết của hoạt động hỗ trợ kết nối khám, chữa bệnh từ phía nhân viên CTXH dành cho trẻ VTN điều trị nội trú ........................................................100 Bảng 3.8. Sự cần thiết của hoạt động hỗ trợ dinh dƣỡng, trao quà từ phía nhân viên CTXH dành cho trẻ VTN điều trị nội trú ................................................................101 Bảng 3.9. Lƣợng giá sự cần thiết của hoạt động CTXH từ phía y, bác sỹ và ngƣời chăm sóc ..................................................................................................................102 Bảng 3.10. Sự hài lòng về hoạt động hỗ trợ thủ tục hành chính của trẻ VTN điều trị nội trú dành cho nhân viên CTXH ..........................................................................104 Bảng 3.11. Sự hài lòng về hoạt động tƣ vấn liên quan đến việc khám, chữa bệnh của trẻ VTN điều trị nội trú dành cho nhân viên CTXH ...............................................105 Bảng 3.12. Sự hài lòng về hoạt động hỗ trợ kết nối khám, chữa bệnh của trẻ VTN điều trị nội trú dành cho nhân viên CTXH ..............................................................106 Bảng 3.13. Sự hài lòng về hoạt động hỗ trợ dinh dƣỡng, trao quà của trẻ VTN điều trị nội trú dành cho nhân viên CTXH (%; N = 420) ...............................................107 Bảng 3. 14. Lƣợng giá ảnh hƣởng của hoạt động CTXH đến việc khám, chữa bệnh của y, bác sỹ ............................................................................................................108
  12. Bảng 4. 1. Khái quát hoạt động lựa chọn trẻ VTN điều trị nội trú tham gia hoạt động CTXH nhóm ............................................................................................................116 Bảng 4. 2. Thông tin đánh giá nhanh về trẻ VTN điều trị nội trú tham gia hoạt động CTXH nhóm ............................................................................................................120 Bảng 4. 3. Khái quát hoạt động chuẩn bị “phá băng” .............................................124 Bảng 4.4. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CTXH nhóm theo vấn đề ƣu tiên ...........134 Bảng 4. 5. Lƣợng giá mức độ cần thiết của hoạt động CTXH nhóm theo vấn đề ƣu tiên từ phía trẻ vị thành niên ...................................................................................169 Bảng 4. 6. Lƣợng giá mức độ cần thiết của việc tổ chức hoạt động CTXH nhóm từ phía ngƣời chăm sóc................................................................................................170 Bảng 4.7. Lƣợng giá mức độ cần thiết của việc tổ chức hoạt động CTXH nhóm từ phía y, bác sỹ ...........................................................................................................171 Bảng 4. 8. Lƣợng giá mức độ hài lòng về hoạt động CTXH nhóm theo vấn đề ƣu tiên từ phía trẻ VTN điều trị nội trú ........................................................................172 Bảng 4.9. Lƣợng giá mức độ thay đổi của trẻ VTN sau những buổi sinh hoạt CTXH nhóm ........................................................................................................................173 Bảng 4.10. Lƣợng giá ảnh hƣởng của hoạt động CTXH nhóm đến thái độ tiếp xúc bệnh nhân của y, bác sỹ...........................................................................................175 Bảng 4.11. Lƣợng giá ảnh hƣởng của hoạt động CTXH nhóm đến sự hiểu biết về bệnh nhân của y, bác sỹ...........................................................................................175 Bảng 4.12. Lƣợng giá ảnh hƣởng của hoạt động CTXH nhóm đến việc xây dựng phác đồ điều trị cho bệnh nhân của y, bác sỹ ..........................................................176 Bảng 4.13. Lƣợng giá ảnh hƣởng của hoạt động CTXH nhóm đến thời gian điều trị cho bệnh nhân của y, bác sỹ ....................................................................................177 Danh mục các hình Hình 3. 1. Nhu cầu tiếp cận hoạt động hỗ trợ thủ tục hành chính của trẻ VTN điều trị nội trú (%; N = 420) .............................................................................................83 6
  13. Hình 3. 2. Nhu cầu tƣ vấn liên quan đến việc khám/chữa bệnh của trẻ VTN điều trị nội trú (%; N = 420) ..................................................................................................84 Hình 3. 3. Nhu cầu đƣợc kết nối khám, chữa bệnh với đội ngũ y, bác sỹ, nhân viên CTXH của trẻ VTN điều trị nội trú (%; N = 420).....................................................86 Hình 3. 4. Kết quả hỗ trợ thủ tục hành chính dành cho trẻ VTN điều trị nội trú (%; N = 420) ....................................................................................................................89 Hình 3. 5. Kết quả tƣ vấn liên quan đến việc khám, chữa bệnh dành cho trẻ VTN điều trị nội trú (%, N = 420)......................................................................................93 Hình 3. 6. Kết quả hỗ trợ kết nối khám, chữa bệnh với đội ngũ y, bác sỹ, nhân viên CTXH dành cho trẻ VTN điều trị nội trú (%, N = 420)............................................95 Hình 4. 1. Quy định hoạt động chung của nhóm ....................................................122 Hình 4. 2. Mô hình tƣơng tác nhóm thông qua hoạt động “phá băng” ...................128 Hình 4. 3. Sơ đồ sinh thái nhóm của trẻ VTN điều trị nội trú ................................129 Hình 4. 4. Mô hình nhận diện vấn đề chung của nhóm ..........................................130 Hình 4. 5. Cây vấn đề của trẻ VTN điều trị nội trú tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng 131 Hình 4. 6. Mức độ hoạt động vẽ theo sơ đồ sinh thái nhóm của trẻ VTN điều trị nội trú ............................................................................................................................136 Hình 4. 7. Mô hình can thiệp trợ giúp trẻ tham gia chia sẻ cảm giác lo lắng về bệnh và về việc chữa bệnh ...............................................................................................138 Hình 4. 8. Mô hình tƣơng tác nhóm trong hỗ trợ trẻ VTN chia sẻ cảm giác lo lắng về bệnh và về việc chữa bệnh .................................................................................143 Hình 4. 9. Mô hình kết nối, huy động nguồn lực tham gia trợ giúp trẻ giảm thiểu cảm giác lo lắng về bệnh và về việc chữa bệnh ......................................................147 Hình 4. 10. Mô hình kết nối trẻ với y, bác sỹ để đƣợc tƣ vấn về bệnh và về việc chữa bệnh ................................................................................................................150 Hình 4. 11. Mô hình huy động nguồn lực gia đình, thầy/cô, bạn học vào trợ giúp trẻ giảm thiểu cảm giác lo lắng về việc học tập để an tâm chữa bệnh .........................162 7
  14. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nhiều nghiên cứu cho thấy hoạt động công tác xã hội (CTXH) trong bệnh viện đƣợc manh nha hình thành ngay từ những năm 1880 tại Anh, khi đó, một nhóm tình nguyện viên làm việc tại nhà thƣơng điên đã tổ chức những chuyến vãng gia thân thiện nhằm tìm hiểu thông tin và nhu cầu cần trợ giúp của ngƣời bệnh đã xuất viện. Hoạt động can thiệp, trợ giúp trên cơ sở lắng nghe, tôn trọng, hỗ trợ thân chủ dần vƣợt qua các khó khăn gặp phải trong cuộc sống sau khi từ nhà thƣơng điên trở về đã tạo đƣợc tiếng vang, bởi nó giúp nhiều ngƣời bệnh hồi gia tìm lại đƣợc cảm giác cân bằng, tự tin trong cuộc sống [Gehlert Sarat, 2012, tr.174]. Đến năm 1905, hoạt động CTXH chính thức đƣợc đƣa vào các bệnh viện tại Mỹ và đội ngũ nhân viên CTXH lúc này chỉ thực hiện một số công việc đơn giản nhƣ: hỗ trợ chăm sóc bệnh nhân lao, giáo dục bệnh nhân giữ vệ sinh, chăm sóc đặc biệt cho trẻ em, chăm sóc ngƣời bệnh tại nhà an dƣỡng … Các hoạt động trên góp phần nâng cao khả năng phục hồi của ngƣời bệnh và nhận đƣợc sự đồng tình ủng hộ của y, bác sỹ. Nhờ sự thành công này mà nhiều quốc gia trên thế giới đƣa ra quyết định tuyển dụng nhân viên CTXH vào làm việc tại bệnh viện [Christine Perriam, 2015, tr. 18 – 22; Annie et al., 2014, tr. 4]. Bề dày lịch sử trên giúp cho hoạt động CTXH trong bệnh viện tại nhiều quốc gia trên thế giới trở nên chuyên nghiệp. Tại Việt Nam, hoạt động CTXH trong bệnh viện mới đƣợc thừa nhận chính thức vào năm 2011 thông qua quyết định số 2514/QĐ-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/5/2011 về việc phê duyệt đề án phát triển nghề CTXH trong ngành y tế giai đoạn 2011 – 2020. Sự non trẻ đó khiến cho nhiều hoạt động CTXH có tính chất chuyên nghiệp chƣa đƣợc triển khai trong thực tiễn (chẳng hạn nhƣ hoạt động kết nối khám, chữa bệnh, hoạt động tƣ vấn, hay hoạt động can thiệp CTXH nhóm). Thay vào đó, nhiều bệnh viện chú trọng hơn đến hoạt động CTXH có tính chất giản đơn nhƣ chỉ đƣờng, hỗ trợ dinh dƣỡng, trao quà nhằm mục đích giảm bớt khó khăn cho ngƣời bệnh và ngƣời nhà trong quá trình điều trị nội trú [Lê Thị Hoàng Liễu, 2016, tr. 195; Đỗ Hạnh Nga, 2016, tr. 17]. 8
  15. Sự du nhập hoạt động CTXH vào môi trƣờng y tế cho phép luận án tiến hành nghiên cứu “Hoạt động CTXH với trẻ vị thành niên điều trị nội trú tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng” nhƣ một trƣờng hợp điển cứu. Nội dung của luận án tập trung vào phân tích nhu cầu tiếp cận hoạt động CTXH trong bệnh viện của trẻ VTN điều trị nội trú, từ đó phân tích hoạt động CTXH đƣợc triển khai; so sánh nhu cầu của trẻ với thực tiễn can thiệp trợ giúp của nhân viên CTXH, cũng nhƣ so sánh hoạt động can thiệp của nhân viên CTXH trong mối quan hệ với y, bác sỹ và ngƣời chăm sóc. Cũng từ thực tiễn tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng, luận án tiến hành thực nghiệm hoạt động CTXH nhóm với trẻ VTN điều trị nội trú theo đề xuất của y, bác sỹ nhằm kiến nghị đƣa mô hình can thiệp này vào thực tiễn hoạt động của bệnh viện. Nhƣ vậy, kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần bổ sung kiến thức lý luận và thực tiễn về hoạt động CTXH trong môi trƣờng y tế của nƣớc ta ở giai đoạn hiện nay. 2. Ý nghĩa lý luận, thực tiễn và điểm mới của đề tài nghiên cứu 2.1. Ý nghĩa lý luận: Hoạt động triển khai nghiên cứu trên thực tiễn tại một địa bàn cụ thể là bệnh viện Nhi Trung ƣơng cho phép luận án:  Góp phần bổ sung thêm nền tảng tri thức làm sáng tỏ hệ thống lý luận về các khái niệm liên quan đến đối tƣợng và vấn đề nghiên cứu nhƣ: CTXH, CTXH nhóm, nhân viên CTXH, trẻ VTN, hoạt động CTXH/ thực nghiệm hoạt động CTXH nhóm với trẻ VTN điều trị nội trú.  Đồng thời góp phần nâng cao nhận thức xã hội về ý nghĩa và sự cần thiết của việc triển khai các hoạt động CTXH trong bệnh viện với trẻ VTN điều trị nội trú và có thể mở rộng sang cho các nhóm xã hội khác.  Cuối cùng cung cấp thêm luận cứ thúc đẩy tiến độ triển khai, mở rộng các hoạt động CTXH tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng nói riêng và tại các bệnh viện khác ở Việt Nam nói chung trong thời gian tới. 2.2. Ý nghĩa thực tiễn: Ngoài ý nghĩa lý luận nêu trên, hoạt động nghiên cứu cũng cho phép luận án góp phần cung cấp thêm tri thức thực tiễn liên quan đến việc:  Đánh giá nhu cầu tiếp cận hoạt động CTXH trong bệnh viện của trẻ 9
  16. VTN điều trị nội trú;  Đánh giá việc triển khai các hoạt động CTXH/hoạt động thực nghiệm CTXH nhóm dành cho trẻ VTN điều trị nội trú và lƣợng giá sự ảnh hƣởng của chúng đến nhóm thụ hƣởng, và đến việc khám, chữa bệnh của y, bác sỹ;  Ngoài ra, đề xuất của luận án cũng góp phần tăng cƣờng cơ hội triển khai hoạt động CTXH chuyên nghiệp trong bệnh viện, tăng cƣờng cơ hội trợ giúp ngƣời bệnh đƣợc tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe phù hợp, cũng nhƣ góp phần giảm bớt áp lực công việc lên y, bác sỹ. 2.3. Điểm mới của đề tài nghiên cứu Về mặt lý luận: Luận án góp phần làm phong phú thêm nội dung lý thuyết nhu cầu, lý thuyết nhận thức- hành vi và lý thuyết biện hộ, trao quyền trong nghiên cứu hoạt động CTXH trong môi trƣờng y tế; góp phần luận giải sâu sắc các khái niệm về: CTXH, CTXH nhóm, nhân viên CTXH, trẻ vị thành niên điều trị nội trú và hoạt động CTXH với trẻ VTN điều trị nội trú Về mặt thực tiễn: Luận án đã tổng quan bao quát về hoạt động CTXH trong bệnh viện, từ đó chỉ ra sự phổ cập của loại hình hoạt động này trên thế giới và tại Việt Nam, nêu rõ đƣợc các mô hình tổ chức hoạt động và nhận thức xã hội về hoạt động CTXH trong bệnh viện, phản ánh đƣợc tình trạng tồn tại song trùng giữa yếu tố chuyên nghiệp và không chuyên trong các hoạt động CTXH. Luận án đã nêu ra đƣợc trẻ VTN điều trị nội trú có nhu cầu cao tiếp cận hoạt động CTXH để đƣợc hỗ trợ thủ tục hành chính, đƣợc tƣ vấn khám/chữa bệnh, đƣợc kết nối khám/chữa bệnh với y, bác sỹ và để đƣợc hỗ trợ dinh dƣỡng, trao quà. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu phản ánh các hoạt động CTXH tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng có độ tập trung thấp vào hỗ trợ trẻ về thủ tục hành chính, về tƣ vấn khám/chữa bệnh, về kết nối khám/chữa bệnh với y, bác sỹ, song tập trung cao vào hỗ trợ dinh dƣỡng, trao quà. Thực tế này khiến nhiều trẻ VTN cho rằng hoạt động CTXH là 10
  17. không cần thiết, chƣa tạo ra sự hài lòng ở trẻ. Kết quả đánh giá từ phía y, bác sỹ cũng cho thấy hoạt động CTXH gần nhƣ chƣa có tác động tích cực đến việc khám/chữa bệnh. Song, các phát hiện của luận án cho thấy nhu cầu mở rộng hoạt động CTXH tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng là phù hợp với thực tiễn. Nhu cầu này đồng thời có ở trẻ VTN điều trị nội trú, ngƣời chăm sóc trẻ, nhân viên y tế, nhân viên CTXH và ban lãnh đạo. Luận án cũng nêu rõ đƣợc tiến trình thực nghiệm CTXH nhóm với trẻ VTN điều trị nội trú; phân tích đƣợc ý nghĩa và cách thức thành lập nhóm thông qua hoạt động lựa chọn trẻ tham gia nhóm, hoạt động xác lập thành viên và xây dựng quy tắc hoạt động nhóm; phân tích đƣợc cách thức chuẩn bị can thiệp nhóm thông qua hoạt động “phá băng” tạo lập, củng cố mối quan hệ giữa các thành viên, nhận diện vấn đề và lựa chọn vấn đề ƣu tiên, lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ. Luận án cũng phân tích đƣợc vai trò tích cực và những hạn chế của hoạt động thực nghiệm CTXH nhóm trong trợ giúp trẻ giảm thiểu cảm giác lo lắng về bệnh và về việc chữa bệnh, trong kết nối trẻ với y, bác sỹ để đƣợc tƣ vấn về bệnh và về việc chữa bệnh, và trong việc hỗ trợ trẻ giảm bớt lo lắng về việc học tập để an tâm chữa bệnh. Kết quả nghiên cứu của luận án phản ánh trẻ VTN điều trị nội trú tham gia nhóm lƣợng giá ở mức điểm số cao về sự cần thiết của hoạt động CTXH nhóm trong bệnh viện, có sự hài lòng cao về các hoạt động này. Nhân viên y tế và ngƣời chăm sóc cũng thừa nhận các hoạt động thực nghiệm CTXH nhóm đã tạo ra những tác động tích cực đến việc khám/chữa bệnh. Luận án cũng đề xuất đƣợc hệ thống giải pháp phù hợp với thực tiễn hiện nay tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng nhằm nâng cao hiệu quả khám/chữa bệnh cho ngƣời bệnh nơi đây dƣới góc độ CTXH. 3. Mục đích nghiên cứu 3.1. Mục đích chung Trên cơ sở nghiên cứu góp phần làm rõ lý luận về hoạt động CTXH, luận án tập trung vào đánh giá thực trạng triển khai hoạt động CTXH, hoạt động thực 11
  18. nghiệm CTXH nhóm với trẻ VTN điều trị nội trú tại bệnh viện Nhi trung ƣơng, từ đó tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả khám/chữa bệnh dƣới góc độ CTXH. 3.2. Mục đích cụ thể  Luận giải cơ sở lý luận nghiên cứu về hoạt động CTXH trong bệnh viện, từ đó cho phép giải thích thực trạng triển khai hoạt động CTXH dành cho trẻ VTN điều trị nội trú tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng;  Đánh giá thực trạng triển khai các hoạt động CTXH dành cho trẻ VTN điều trị nội trú nhằm chỉ ra những thành công, hạn chế, cũng nhƣ nhu cầu mở rộng của các hoạt động này;  Đánh giá hoạt động thực nghiệm CTXH nhóm với trẻ VTN điều trị nội trú nhằm tìm kiếm mô hình can thiệp CTXH phù hợp;  Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CTXH trong bệnh viện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả khám/chữa bệnh. 4. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về hoạt động CTXH với trẻ VTN điều trị nội trú. 4.2. Khách thể nghiên cứu  Trẻ VTN điều trị nội trú;  Ngƣời chăm sóc (ngƣời thân trong gia đình, ngƣời đƣợc gia đình nhờ/thuê chăm sóc trẻ VTN trong thời gian điều trị);  Y, bác sỹ, nhân viên các phòng, ban chức năng, đội ngũ lãnh đạo;  Đội ngũ nhân viên CTXH. 5. Phạm vi nghiên cứu 5.1. Địa bàn nghiên cứu Địa bàn nghiên cứu đƣợc lựa chọn bằng phƣơng pháp có chủ đích. Theo quyết định số 2514/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 15 tháng 7 năm 2011, toàn bộ 42 bệnh viện tuyến Trung ƣơng và 348 bệnh viện tuyến Tỉnh thí điểm đƣa hoạt động CTXH vào hỗ trợ bệnh nhân. Điều này có nghĩa, hoạt động CTXH đƣợc triển khai tại nhiều bệnh viện trên cả nƣớc, do vậy, việc nghiên cứu tại toàn bộ các bệnh viện 12
  19. này hoàn toàn vƣợt ra ngoài năng lực của nghiên cứu sinh (NCS). Thực tế này đòi hỏi NCS vận dụng phƣơng pháp lựa chọn địa bàn có chủ đích [Odette và cộng sự, 2008]. Theo đó, NCS lựa chọn nghiên cứu tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng, địa bàn này thỏa mãn điều kiện “chứa đựng thông tin phù hợp với mục đích nghiên cứu mà luận án đề ra“. Việc lựa chọn địa bàn nghiên cứu này có thể đƣợc xem xét nhƣ một nghiên cứu tình huống [Statistic Canada, 2010, 97 – 102]. 5.2. Thời gian nghiên cứu Thời gian nghiên cứu của luận án này đƣợc thực hiện từ 2016 đến 2019. Đây là khoảng thời gian các hoạt động CTXH tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng đi vào quỹ đạo ổn định và phát triển sau khi Bộ y tế ra quyết định đƣa hoạt động CTXH vào thực hiện thí điểm tại một số bệnh viện tuyến Tỉnh và tuyến Trung ƣơng bằng thông tƣ số 43/2015/TT-BYT ban hành ngày 26 tháng 11 năm 20151, đồng thời đây cũng là khoảng thời gian cho phép luận án tiến hành khảo sát thông tin về các hoạt động CTXH nhằm phục vụ việc phác thảo và định hình nội dung nghiên cứu, cũng nhƣ thu thập thông tin bổ sung phục vụ cho việc phát triển đề tài. 5.3. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu của luận án đƣợc tổ hợp từ 5 nội dung cụ thể, trong đó:  Nội dung 1. Tập trung vào tổng quan nghiên cứu về hoạt động CTXH trong bệnh viện.  Nội dung 2. Luận giải cơ sở lý luận về hoạt động CTXH trong bệnh viện với trẻ VTN điều trị nội trú, nhƣ: khái niệm CTXH, CTXH nhóm, nhân viên CTXH, trẻ VTN điều trị nội trú, hoạt động CTXH/thực nghiệm hoạt động CTXH nhóm với trẻ VTN điều trị nội trú; các lý thuyết về trao quyền, biện hộ, nhận thức – hành vi và nhu cầu.  Nội dung 3. Thực hiện phân tích thực trạng hoạt động CTXH trong bệnh viện với trẻ VTN điều trị nội trú.  Nội dung 4. Đề cập đến hoạt động thực nghiệm CTXH nhóm với trẻ VTN điều trị nội trú. 1 Thông tƣ số 43/2015/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2015 quy định về nhiệm vụ và hình thức tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác xã hội của bệnh viện 13
  20.  Nội dung 5. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CTXH trong bệnh viện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả khám, chữa bệnh trong môi trƣờng y tế dƣới góc độ CTXH. 6. Câu hỏi, giả thuyết và khung phân tích 6.1. Câu hỏi nghiên cứu Hoạt động CTXH/thực nghiệm CTXH nhóm dành cho trẻ VTN điều trị nội trú tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng đƣợc triển khai nhƣ thế nào? Vai trò của nhân viên CTXH đƣợc thừa nhận ra sao trong môi trƣờng bệnh viện? Trẻ VTN điều trị nội trú hài lòng nhƣ thế nào về các hoạt động CTXH/thực nghiệm hoạt động CTXH nhóm? Và Hoạt động CTXH/thực nghiệm CTXH nhóm dành cho trẻ VTN ảnh hƣởng ra sao đến việc khám, chữa bệnh của y, bác sỹ? 6.2. Giả thuyết nghiên cứu Hoạt động CTXH tại bệnh viện Nhi Trung ƣơng tập trung nhiều vào hỗ trợ bữa ăn miễn phí, tặng quà nhân dịp lễ, tết- là những hoạt động chƣa thể hiện tính chuyên nghiệp của CTXH - mà chƣa quan tâm đến việc hỗ trợ thủ tục hành chính, tƣ vấn liên quan đến việc khám, chữa bệnh, hay kết nối với y, bác sỹ- là những hoạt động thể hiện tính chuyên nghiệp trong CTXH. Do vậy, vai trò can thiệp của CTXH trong bệnh viện chƣa đƣợc đánh giá là cần thiết, chƣa tạo ra sự hài lòng từ phía đa số trẻ VTN điều trị nội trú, cũng nhƣ chƣa ảnh hƣởng tích cực đến việc khám/chữa bệnh của y, bác sỹ. Hoạt động thực nghiệm CTXH nhóm đƣợc triển khai theo tiến trình từ thành lập nhóm, đến chuẩn bị thực hiện can thiệp nhóm, can thiệp nhóm hỗ trợ giải quyết khó khăn mà trẻ VTN điều trị nội trú gặp phải. Cách thức triển khai này đã góp phần đáp ứng nhu cầu cần trợ giúp trong bệnh viện của trẻ, nhờ đó, vai trò của nhân viên CTXH đƣợc đánh giá là cần thiết. Hoạt động can thiệp của nhân viên CTXH tạo ra sự hài lòng cao ở nhóm trẻ thụ hƣởng, sự hài lòng cao từ phía ngƣời chăm sóc, cũng nhƣ góp phần giảm bớt áp lực công việc cho y, bác sỹ. 6.3. Khung phân tích Khung phân tích này đề cập đến các lý thuyết đƣợc vận dụng vào nghiên cứu, 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2