intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Địa lí: Nghiên cứu cơ cấu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

Chia sẻ: Phong Tỉ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:213

50
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm phân tích cơ sở lí luận, thực tiễn về cơ cấu công nghiệp trên thế giới và Việt Nam, mục tiêu chủ yếu của luận án là đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, phân tích thực trạng cơ cấu ngành CN ở vùng KTTĐ Bắc Bộ, từ đó đề xuất những giải pháp phát triển cơ cấu CN vùng trong giai đoạn 2018 – 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Địa lí: Nghiên cứu cơ cấu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI --------- ĐỖ ANH DŨNG NGHIÊN CỨU CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HÀ NỘI – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI --------- ĐỖ ANH DŨNG NGHIÊN CỨU CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ Chuyên ngành : Địa lí học Mã số : 9310501 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Văn Thông HÀ NỘI – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan, có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận án Đỗ Anh Dũng
  4. LỜI CẢM ƠN Với tất cả tình cảm của mình, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới GS.TS. Lê Văn Thông, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Địa lí Kinh tế - Xã hội và Ban chủ nhiệm khoa Địa lí (trường Đại học Sư phạm Hà Nội) đã động viên, ủng hộ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội), Vụ Giáo dục Trung học (Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê các tỉnh, thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu và điều tra khảo sát. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận án Đỗ Anh Dũng
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 2 3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3 4. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 9 6. Cấu trúc của luận án ................................................................................................ 9 Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP ....... 10 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .................................................................... 10 1.1.1.Nghiên cứu về công nghiệp và cơ cấu công nghiệp ..................................... 10 1.1.2. Nghiên cứu về phát triển lãnh thổ trọng điểm (hạt nhân) ........................... 13 1.1.3. Nghiên cứu về vùng kinh tế trọng điểm ....................................................... 15 1.1.4. Từ kết quả tổng quan của các công trình khoa học .................................... 17 1.2. Cơ sở lí luận về công nghiệp và cơ cấu ngành công nghiệp ......................... 18 1.2.1. Các khái niệm .............................................................................................. 18 1.2.2. Cơ cấu công nghiệp ..................................................................................... 23 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu ngành công nghiệp .............................. 32 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá cơ cấu công nghiệp vận dụng vào nghiên cứu Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ .............................................................................................. 38 1.3. Cơ sở thực tiễn về cơ cấu công nghiệp ở Việt Nam và các vùng kinh tế trọng điểm ................................................................................................................ 41 1.3.1. Cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam ....................................................... 41 1.3.2. Cơ cấu công nghiệp của các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam ............. 48 1.3.3. Bài học kinh nghiệm vận dụng vào Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ......... 54 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 56 Chƣơng 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ GIAI ĐOẠN 2005 – 2016 ............... 58 2.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơ cấu công nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. 58 2.1.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ...................................................................... 58
  6. 2.1.2. Nhân tố tự nhiên ......................................................................................... 59 2.1.3. Nhân tố kinh tế - xã hội ............................................................................... 63 2.2. Thực trạng cơ cấu ngành công nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ giai đoạn 2005 - 2016 ...................................................................................................... 78 2.2.1. Khái quát chung .......................................................................................... 78 2.2.2. Cơ cấu công nghiệp theo ngành .................................................................. 81 2.2.3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế .............................................. 93 2.2.4. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ............................................................... 99 2.2.5. Đánh giá chung ......................................................................................... 112 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 116 Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ .................................. 118 3.1. Căn cứ đề xuất định hƣớng và giải pháp ..................................................... 118 3.1.1. Các căn cứ pháp lí ..................................................................................... 118 3.1.2. Cơ hội và thách thức đối với chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ........................................................................................... 118 3.2. Quan điểm và định hƣớng về cơ cấu ngành công nghiệp ........................... 121 3.2.1. Quan điểm ................................................................................................. 121 3.2.2. Định hướng ................................................................................................ 123 3.3. Các giải pháp chủ yếu .................................................................................... 130 3.3.1. Nhóm giải pháp về kinh tế kỹ thuật ........................................................... 130 3.3.2. Nhóm giải pháp về thể chế, chính sách ..................................................... 138 3.3.3. Nhóm giải pháp về mở rộng thị trường ..................................................... 141 3.3.4. Nhóm giải pháp về chuyển dịch cơ cấu công nghiệp gắn với bảo vệ môi trường .................................................................................................................. 143 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 144 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 147 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ. ...................................................... 149 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 150 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải 1 CN Công nghiệp 2 FDI (Foreign Direct Investment) Đầu tư trực tiếp nước ngoài 3 GDP (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc nội 4 GTSX Giá trị sản xuất 5 KCN Khu công nghiệp 6 KTTĐ Kinh tế trọng điểm 7 KT-XH Kinh tế - xã hội 8 LĐ Lao động 9 SX Sản xuất
  8. DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH TRONG LUẬN ÁN 1. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành giai đoạn 2005 – 2016 ........................................................... 41 Bảng 1.2. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta phân theo ngành (cấp 2) giai đoạn 2005 – 2016 ................................................................................ 42 Bảng 1.3. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2005 – 2016 (%) ..................................................................... 45 Bảng 2.1. Vốn đầu tư vào sản xuất công nghiệp ở các địa phương vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ giai đoạn 2005 – 2016 .......................................................... 73 Bảng 2.2. Qui mô GRDP và GRDP bình quân theo đầu người của vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2005 - 2016 ........................................................................... 79 Bảng 2.3. Giá trị sản xuất công nghiệp và thứ bậc tỉ trọng các ngành công nghiệp cấp 2 vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2005 – 2016 .................................... 85 Bảng 2.4. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo địa phương của vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2005 - 2016 ......................................................................... 100 Bảng 2.5. Năng suất lao động công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ giai đoạn 2005 - 2016 ..................................................................................... 103 2. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Quy mô dân số vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2005 - 2016..................... 64 Hình 2.2. Lao động công nghiệp và tỉ lệ lao động công nghiệp trong tổng số lao động đang làm việc của vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2005 – 2016 ......... 66 Hình 2.3. GDP công nghiệp (giá hiện hành) của vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2005 – 2016 ........................................................................................................... 79 Hình 2.4. Cơ cấu giá trị SX CN phân theo 4 nhóm ngành ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ năm 2005 và năm 2016 ................................................................... 82 Hình 2.5. So sánh cơ cấu công nghiệp theo ngành (cấp 2) của vùng KTTĐ Bắc Bộ và vùng KTTĐ Phía Nam năm 2016 ........................................................... 84
  9. Hình 2.6. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ giai đoạn 2005 - 2016 .............................. 94 Hình 2.7. Thứ hạng quy mô giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của các địa phương vùng KTTĐ Bắc Bộ trong cả nước giai đoạn 2005 - 2016 .......... 101 3. DANH MỤC BẢN ĐỒ 3.1. Bản đồ hành chính vùng KTTĐ Bắc Bộ ....................................... sau trang 58 3.2. Bản đồ các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến cơ cấu CN vùng KTTĐ Bắc Bộ ................................................................................. sau trang 60 3.3. Bản đồ các nhân tố KT-XH ảnh hưởng đến cơ cấu CN vùng KTTĐ Bắc Bộ.. .................................................................. sau trang 64 3.4. Bản đồ cơ cấu công nghiệp phân theo ngành vùng KTTĐ Bắc Bộ .. ................................................................... sau trang 80 3.5. Bản đồ cơ cấu CN phân theo thành phần kinh tế vùng KTTĐ Bắc Bộ... .................................................................... sau trang 93 3.6. Bản đồ cơ cấu công nghiệp phân theo lãnh thổ vùng KTTĐ Bắc Bộ... .................................................................... .sau trang 100
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nói chung và CN nói riêng là một trong những nội dung quan trọng được đề cập xuyên suốt trong các Văn kiện Đại hội Đảng gần đây ở nước ta. Để đạt được mục tiêu “phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước CN theo hướng hiện đại” như Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XII đề ra, phát triển CN được xem là phương thức chủ đạo và là nhiệm vụ trung tâm trong giai đoạn tới [17, 18]. Thực tiễn phát triển CN của Việt Nam trong giai đoạn từ 2005 – 2016 cho thấy CN luôn là khu vực có tốc độ tăng trưởng khá cao và chiếm tỉ trọng lớn trong quy mô GDP cả nước hàng năm (khoảng 30%). Tuy vậy, việc phát triển CN trong bối cảnh toàn cầu hóa và tác động của cuộc cách mạng CN 4.0 như hiện nay đặt ra yêu cầu cấp thiết cần phải chuyển dịch cơ cấu CN nhằm tiếp tục phát huy vai trò của ngành đồng thời tận dụng các thời cơ (về ứng dụng khoa học công nghệ, thị trường,…) và ứng phó với các thách thức khi một số ưu thế truyền thống của Việt Nam trước đây đang giảm dần (như giá nhân công, tài nguyên thiên nhiên…). Trong quá trình phát triển CN hướng tới mục tiêu đưa Việt Nam trở thành nước CN theo hướng hiện đại, vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) là hết sức quan trọng bởi đây là những đầu tàu thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu CN của cả nước [11]. Trong số 04 vùng KTTĐ ở nước ta, sản xuất CN ở vùng KTTĐ Bắc Bộ luôn chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 (chiếm 27,4% năm 2016) và có đóng góp quan trọng hàng đầu vào tăng trưởng sản xuất CN của cả nước (đóng góp 28,4% trong giai đoạn 2005 – 2016). Trong thời gian gần đây, sản xuất CN nói chung và cơ cấu ngành CN nói riêng của vùng đã có sự chuyển dịch theo hướng hiện đại, hội nhập quốc tế. Nhờ phát huy những lợi thế so sánh nổi bật của vùng về nguồn lao động (xét cả về số lượng và chất lượng), cơ sở hạ tầng và khả năng thu hút đầu tư, SX CN trong vùng đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng cả về mặt lượng (thể hiện qua tốc độ tăng trưởng) và mặt chất (thể hiện qua cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu CN). Xét riêng trong cơ cấu CN, cơ cấu theo ngành đã dần định hình ngày càng rõ những ngành, sản phẩm chuyên môn hóa (điện tử - tin học, cơ khí, dệt may – da giày, chế biến thực phẩm - đồ uống…); cơ cấu theo thành phần
  11. 2 ngày càng phát huy được vai trò và nguồn lực từ các thành phần kinh tế, nhất là khu vực ngoài Nhà nước và khu vực FDI; cơ cấu theo lãnh thổ đã định hình khá rõ nét bộ khung lãnh thổ CN của vùng. Tuy vậy, nhìn chung cơ cấu CN của vùng vẫn còn một số hạn chế, nổi bật là tốc độ tăng trưởng cao nhưng không ổn định; giá trị gia tăng thấp, tỷ suất giá trị gia tăng trên giá trị SX CN ở một số giai đoạn có xu hướng giảm; công nghệ lạc hậu, chậm đổi mới, trong cơ cấu ngành CN tỉ trọng giá trị sản phẩm công nghệ cao trong giá trị sản phẩm CN còn thấp; CN hỗ trợ trong vùng kém phát triển... Bên cạnh đó, việc thành lập các khu CN, cụm CN tập trung... đang đặt ra nhiều vấn đề cấp bách về mặt xã hội và môi trường, đe dọa đến sự phát triển bền vững, ổn định của toàn vùng và đất nước. Trước những đòi hỏi về việc phát huy vai trò của vùng trong nền kinh tế cả nước nói chung, SX CN nói riêng cũng như những yêu cầu của thị trường, tác động của cách mạng CN 4.0 và sức ép cạnh tranh của các vùng và quốc tế, việc xác định cơ cấu CN của vùng KTTĐ Bắc Bộ trong giai đoạn tới là rất cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu cơ cấu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ” làm luận án tiến sĩ chuyên ngành Địa lí học. Luận án sẽ tập trung trả lời các câu hỏi chính sau đây: - Câu hỏi 1: Các nhân tố nào có ảnh hưởng đến cơ cấu CN vùng KTTĐ Bắc Bộ? Thực trạng cơ cấu CN của vùng KTTĐ Bắc Bộ trong giai đoạn 2005 - 2016 ra sao? - Câu hỏi 2: Cần thực hiện những giải pháp nào để phát triển cơ cấu CN ở vùng KTTĐ Bắc Bộ trong giai đoạn 2018 – 2030? 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu Trên cơ sở phân tích cơ sở lí luận, thực tiễn về cơ cấu công nghiệp trên thế giới và Việt Nam, mục tiêu chủ yếu của luận án là đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, phân tích thực trạng cơ cấu ngành CN ở vùng KTTĐ Bắc Bộ, từ đó đề xuất những giải pháp phát triển cơ cấu CN vùng trong giai đoạn 2018 – 2030. 2.2. Nhiệm vụ Để đạt được mục đích đã đề ra, luận án tập trung vào giải quyết các nhiệm vụ chính sau: - Đúc kết có chọn lọc cơ sở lí luận, thực tiễn về công nghiệp, cơ cấu công nghiệp dưới góc độ Địa lí học.
  12. 3 - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và phân tích thực trạng cơ cấu ngành CN ở vùng KTTĐ Bắc Bộ dưới góc độ Địa lí học. - Đề xuất định hướng và giải pháp phát triển cơ cấu ngành CN vùng KTTĐ Bắc Bộ trong giai đoạn 2018 - 2030. 3. Phạm vi nghiên cứu 3.1. Về nội dung Luận án tập trung vào nghiên cứu cơ cấu ngành CN của vùng KTTĐ Bắc Bộ dưới góc độ Địa lí học theo 03 phương diện (ngành, thành phần kinh tế và lãnh thổ): Trong cơ cấu công nghiệp theo ngành, tác giả đánh giá cơ cấu theo các nhóm ngành trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (theo Quyết định số 27/2018/QĐ- TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ) [44]. Các ngành được phân tích theo 02 khía cạnh: theo cơ cấu ngành cấp 1 và theo cơ cấu ngành cấp 2. Tuy nhiên đối với các ngành cấp 2, trong Luận án này, để phù hợp với Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, tác giả dùng thuật ngữ ngành CN cơ khí chế tạo gồm các ngành thuộc phân ngành cấp 2 mang số thứ tự 24, 25 và từ số thứ tự 27 đến 32; ngành CN điện tử mang số thứ tự 26; ngành thực phẩm – đồ uống gồm các ngành mang số thứ tự 10, 11; ngành CN vật liệu xây dựng mang số thứ tự 23; ngành CN hóa chất gồm các ngành mang số thứ tự 19, 20, 21, 22; ngành dệt may – da giày gồm các ngành mang số thứ tự 13, 14, 15 (Xem thêm phụ lục 5). Tuy vậy, do điều kiện về thu thập dữ liệu cũng như vai trò của từng nhóm ngành trong cơ cấu nên mức độ phân tích có sự khác biệt, trong đó tác giả tập trung phân tích, đánh giá đối với các ngành cấp 2 nêu trên. Trong cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế, tác giả tập trung phân tích theo 03 thành phần kinh tế là Nhà nước, ngoài Nhà nước và Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Trong cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ, tác giả tập đánh giá cơ cấu CN toàn vùng, một số tỉnh top đầu và một số hình thức tổ chức lãnh thổ CN nổi bật như khu CN, trung tâm CN. 3.2. Về lãnh thổ Địa bàn nghiên cứu của luận án là toàn bộ vùng KTTĐ Bắc Bộ, bao gồm 7 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
  13. 4 3.3. Về thời gian Luận án tập trung nghiên cứu cơ cấu ngành CN ở vùng KTTĐ Bắc Bộ trong giai đoạn 2005 - 2016 và đề xuất các giải pháp phát triển cơ cấu ngành CN vùng KTTĐ Bắc Bộ đến năm 2030. 4. Các quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Các quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm hệ thống Tác giả luận án xem xét cơ cấu CN của vùng KTTĐ Bắc Bộ đặt trong các chỉnh thể hay hệ thống lớn hơn đó là toàn bộ nền kinh tế của vùng hay cơ cấu CN của cả nước. Việc liên kết hài hòa giữa cơ cấu CN của vùng KTTĐ Bắc Bộ với cơ cấu CN của cả nước cũng như kinh tế của vùng KTTĐ Bắc Bộ giúp ngành CN của vùng phát huy tốt hơn vai trò đầu tàu, lôi kéo sự phát triển kinh tế chung của vùng cũng như góp phần thúc đẩy phát triển CN của cả nước. Vì thế, quan điểm hệ thống mà biểu hiện cụ thể ở đây là liên kết kinh tế theo không gian, theo chuỗi giá trị giữa ngành CN vùng KTTĐ Bắc Bộ với cơ cấu CN của cả nước cũng như kinh tế của vùng KTTĐ Bắc Bộ có ý nghĩa hết sức quan trọng. 4.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Việc nghiên cứu quy luật phân bố trong không gian của các hoạt động kinh tế là nhiệm vụ cốt lõi của khoa học Địa lí. Các hoạt động kinh tế nói chung và SX CN nói riêng đều gắn với một không gian nhất định. Vì vậy, cần phải gắn đối tượng nghiên cứu với không gian xung quanh mà nó đang tồn tại. Trong luận án, tại chương 2 quan điểm tổng hợp lãnh thổ được tác giả vận dụng triệt để trong việc phân tích cơ cấu CN theo lãnh thổ của vùng KTTĐ Bắc Bộ nhằm chỉ ra những điểm bất hợp lí về mặt bố trí không gian trong quan hệ với các hoạt động kinh tế trong cùng lãnh thổ hoặc lãnh thổ có liên quan. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ cũng được tác giả vận dụng ở chương 3 trong việc đề xuất các cluster CN – dịch vụ nhằm hoàn thiện cơ cấu CN của vùng KTTĐ Bắc Bộ. 4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Đối với sự phát triển cơ cấu CN của một lãnh thổ, việc nhìn nhận theo quan điểm lịch sử - viễn cảnh có ý nghĩa hết sức quan trọng. Vùng KTTĐ Bắc Bộ có lịch sử phát triển CN sớm so với các lãnh thổ còn lại ở nước ta. Việc xem xét tình hình
  14. 5 phát triển CN nói chung và cơ cấu CN nói riêng ở những giai đoạn trước cung cấp những cứ liệu khoa học quan trọng cho việc luận giải thực trạng cũng như dự báo tương lai. Trong nội dung đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ cấu CN ở vùng KTTĐ Bắc Bộ, tác giả vận dụng quan điểm lịch sử - viễn cảnh trong việc phân tích dự báo cơ hội, thách thức đối với chuyển dịch cơ cấu CN của vùng KTTĐ Bắc Bộ, đặc biệt là xu thế tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, tác động của cuộc cách mạng CN 4.0. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu CN nói riêng có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển bền vững của mỗi lãnh thổ. Chính vì vậy, khi nghiên cứu về cơ cấu CN của vùng KTTĐ Bắc Bộ tác giả vận dụng triệt để quan điểm phát triển bền vững trong việc đánh giá tính bền vững của cơ cấu CN vùng. Quan điểm phát triển bền vững trong luận án được thể hiện cụ thể qua việc phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển cũng như định hướng phát triển CN của vùng trong tương lai xét trong mối quan hệ tính hiệu quả và bền vững ở các khía cạnh kinh tế – xã hội – môi trường. Vận dụng quan điểm này, tác giả đề xuất định hướng phát triển cơ cấu CN của vùng theo hướng đạt được hiệu quả kinh tế – xã hội cao nhất đồng thời giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường cả trong ngắn hạn và dài hạn. 4.2. Các phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập xử lí số liệu thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp Thu thập, xử lí số liệu thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp là các phương pháp phổ biến trong nghiên cứu, đặc biệt là trong nhóm ngành khoa học xã hội. Các số liệu thống kê và tài liệu khoa học có liên quan được tác giả luận án thu thập có lựa chọn và tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp nhằm làm sáng tỏ các nội dung khoa học trong luận án. Số liệu thống kê (bao gồm cả số liệu sơ cấp và thứ cấp) là các cứ liệu không thể thiếu trong một công trình thuộc chuyên ngành Địa lí kinh tế. Thông qua các số liệu thống kê (cả sơ cấp và thứ cấp) giúp nhà nghiên cứu minh chứng, luận giải các luận điểm đưa ra một cách thuyết phục. Ngoài số liệu thống kê, các công trình khoa học đã công bố cũng là nguồn tham khảo quan trọng cho tác giả trong quá trình nghiên cứu luận án. Do vậy, phương pháp thu thập và xử lí số liệu, tài liệu được tác giả vận dụng triệt để trong luận án.
  15. 6 Đối với nguồn số liệu: nguồn số liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như từ các cơ quan thống kê (Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê các tỉnh, thành phố), kết quả các cuộc điều tra, khảo sát của các cơ quan Nhà nước, các bản quy hoạch đã được phê duyệt... Đối với các số liệu sơ cấp, tác giả đã tiến hành khảo sát (xem thêm phương pháp Khảo sát thực địa) để có được các số liệu chi tiết phục vụ mục đích nghiên cứu. Trên cơ sở số liệu thu thập được, đặc biệt là nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả đã tiến hành xử lí, phân tích nhằm đánh giá hiện trạng cơ cấu CN vùng KTTĐ Bắc Bộ. Đây là nguồn số liệu chủ yếu cung cấp các minh chứng thực trạng cơ cấu CN của vùng KTTĐ Bắc Bộ. Đối với các nguồn tài liệu tham khảo khác, tác giả đã tiến hành nghiên cứu các tài liệu có nội dung liên quan đến đề tài và sử dụng chúng nhằm làm rõ hơn các nội dung về cơ sở lí luận (ở chương 1), đánh giá điều kiện và hiện trạng (ở chương 2) và đề xuất định hướng, giải pháp (ở chương 3). 4.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa Phương pháp khảo sát thực địa được tác giả tiến hành nhằm bổ sung các luận chứng cho các nhận định, đánh giá về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu CN của vùng KTTĐ Bắc Bộ. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã tiến hành khảo sát thực địa tại một số tỉnh như Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh. Ở các tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương tác giả đã tiến hành phát phiếu điều tra đối với các nhóm đối tượng khác nhau nhằm thu thập thông tin phục vụ mục tiêu nghiên cứu. Thời gian thực hiện phỏng vấn, khảo sát thực địa vào tháng 1 năm 2017; đối tượng phỏng vấn trong quá trình điều tra, khảo sát thực địa bao gồm cán bộ quản lí các cấp ở địa phương với số lượng phiếu khảo sát thu về là 45 phiếu (xem các phụ lục 1 và 4), công nhân khu CN với số lượng phiếu khảo sát thu về là 214 phiếu (xem các phụ lục 2 và 4) theo trình tự các bước cơ bản sau: - Bước 1: Phỏng vấn đối tượng là các cán bộ quản lí cấp huyện (27 người trong đó 12 người thuộc văn phòng UBND huyện và 15 người thuộc phòng Kinh tế - Hạ tầng), cấp tỉnh (8 người thuộc Văn phòng UBND tỉnh, 10 người thuộc các sở Công thương, Kế hoạch và Đầu tư và cán bộ Ban Quản lí các khu CN) nhằm thu thập thông tin về: + Trình độ phát triển CN chung của địa phương
  16. 7 + Sự phân bố không gian và cơ cấu ngành, thành phần của các xí nghiệp CN. + Tác động của phát triển và phân bố công nghiệp tới phát triển KT-XH của địa phương. + Những hạn chế, khó khăn trong việc thực thi các chính sách về phát triển CN nói chung và cơ cấu CN nói riêng ở địa phương. + Định hướng cơ cấu (ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế) của địa phương. - Bước 2: Phỏng vấn đối tượng là công nhân tại một số khu CN trong các lĩnh vực công nghiệp chế biến ở Bắc Ninh (KCN Yên Phong) và Hải Dương (KCN Tiền Trung, KCN Đại An) nhằm thu thập thông tin về: + Môi trường làm việc trong các nhà máy và công việc cụ thể của công nhân. + Đánh giá mức độ thay đổi công nghệ trong các dây chuyền SX + Thu nhập bình quân của công nhân Đối với các tỉnh và thành phố còn lại, tác giả đã khảo sát ở một số nhà máy, xí nghiệp lớn để có thêm thông tin, đặc biệt là thông tin xung quanh vấn đề môi trường, sự thay đổi mức sống của công nhân và người dân sống ở khu vực xung quanh… Qua khảo sát thực địa, tác giả có thêm căn cứ thực tiễn để rút ra một số nhận định trong luận án của mình như sự chuyển dịch cơ cấu CN theo thành phần và lãnh thổ, tác động của sự chuyển dịch cơ cấu CN tới đời sống KT-XH,… 4.2.3. Phương pháp bản đồ - GIS Phương pháp bản đồ - GIS (Hệ thống thông tin Địa lí - Geographic Information System) được sử dụng ngày càng rộng rãi trong nghiên cứu Địa lí bởi khả năng phân tích và thể hiện đặc điểm các đối tượng hết sức đa dạng và thuận tiện của các phần mềm GIS. Trong quá trình nghiên cứu luận án, tác giả đã sử dụng phương pháp này trong hầu hết các bước nghiên cứu, cụ thể: Trong bước thu thập tài liệu nghiên cứu, các bản đồ được xây dựng trên các phần mềm GIS của các cơ quan chuyên ngành được tác giả sử dụng như một nguồn tài liệu quí giá như các bản đồ các nguồn lực và hiện trạng phát triển CN của toàn vùng và từng tỉnh, thành phố trong vùng KTTĐ Bắc Bộ; Trong quá trình tiến hành nghiên cứu, các phần mềm GIS là một công cụ hữu ích giúp tác giả đưa ra những phân tích về mặt không gian (cơ cấu CN theo lãnh thổ) từ đó đề xuất lựa chọn các phân bố SX CN của vùng theo lãnh thổ một cách hợp lí. Trong việc thể hiện kết quả nghiên cứu, tác giả luận án
  17. 8 cũng đã xây dựng hệ thống bản đồ chuyên đề bằng phần mềm MapInfo nhằm thể hiện một cách khoa học, trực quan những kết quả đó. 4.2.4. Phương pháp chuyên gia Phương pháp chuyên gia đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong nghiên cứu luận án bởi các đóng góp từ các chuyên gia giúp tác giả có thêm nhiều thông tin bổ ích đồng thời thẩm định lại một số nhận định khoa học trong luận án. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả luận án đã có cơ hội được tiếp xúc và lấy ý kiến của các chuyên gia thuộc Viện nghiên cứu Chiến lược, Chính sách CN (Bộ Công thương), Viện Chiến lược phát triển (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh,… Số lượng phiếu khảo sát các chuyên gia thu về là 42 phiếu. Các ý kiến chuyên gia được khai thác chủ yếu thông qua hình thức phỏng vấn sâu về các nội dung và một số kết quả sơ bộ của Luận án (xem phụ lục 3 và 4). Phương pháp chuyên gia có vai trò quan trọng trong quá trình nghiên cứu Luận án và được thể hiện cụ thể trong các nội dung: Ở phần Mở đầu, việc xin ý kiến chuyên gia giúp tác giả giới hạn mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu phù hợp; Ở chương 1, tác giả đã tiếp thu ý kiến của các chuyên gia trong việc lựa chọn chính xác hơn về các nội dung cần tổng quan, bổ sung và hoàn thiện cơ sở lí luận và thực tiễn về cơ cấu CN; Ở chương 2, các ý kiến chuyên gia giúp tác giả có thêm thông tin để điều chỉnh hợp lí một số phân tích, đánh giá về các nhân tố, hiện trạng cơ cấu CN ; Ở chương 3, tác giả đã tiếp thu ý kiến các chuyên gia trong việc đề xuất định hướng và giải pháp hoàn thiện cơ cấu CN của vùng, đặc biệt là về cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ thông qua đề xuất các mô hình cluster, lựa chọn các ngành CN chủ lực… 4.2.5. Phương pháp dự báo Phương pháp dự báo đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu Địa lí KT-XH bởi mỗi đối tượng nghiên cứu đều chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố. Các nhân tố về KT-XH luôn có sự thay đổi trong khi các nhân tố vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên tuy hầu như không biến đổi song vai trò của chúng có sự khác nhau (tùy vào năng lực khai thác của con người) ở từng giai đoạn. Vì thế, trong nghiên cứu này, ở chương 3 của Luận án việc dự báo các cơ hội, thách thức tác động đến cơ cấu CN của vùng KTTĐ Bắc Bộ trong tương lai là một căn cứ quan trọng để tác giả đề xuất các giải pháp phát triển cơ cấu CN của vùng.
  18. 9 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1. Về mặt khoa học - Bổ sung và làm rõ cơ sở lí luận về cơ cấu công nghiệp xét theo 03 khía cạnh (ngành, thành phần kinh tế và lãnh thổ) dưới góc độ Địa lí học, trong đó khẳng định nội hàm quan trọng nhất của cơ cấu CN là mối quan hệ của các yếu tố cấu thành nên hệ thống CN. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu CN trong đó chỉ rõ vai trò của các nhóm nhân tố: Các yếu tố về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc tạo tiền đề và là yếu tố nền tảng; các điều kiện KT-XH đóng vai trò quyết định. Trong vai trò quản lí, Nhà nước có vai trò hết sức quan trọng trong việc định hướng cơ cấu CN theo ý chí chủ quan song phải dựa trên các điều kiện khách quan về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và các điều kiện KT-XH khác. - Xác định các chỉ tiêu đánh giá cơ cấu CN của một vùng KTTĐ trong điều kiện thống kê ở Việt Nam. 5.2. Về mặt thực tiễn - Phân tích cơ cấu CN của cả nước và 3 vùng KTTĐ ở Việt Nam và rút ra một số bài học kinh nghiệm trong việc hình thành cơ cấu CN của vùng KTTĐ Bắc Bộ. - Làm rõ các nhân tố tác động tới cơ cấu công nghiệp ở vùng KTTĐ Bắc Bộ, từ đó khẳng định vùng KTTĐ Bắc Bộ hội tụ nhiều nhân tố thuận lợi để hình thành cơ cấu CN hiện đại, hiệu quả và bền vững. - Nêu được bức tranh cơ cấu CN của vùng theo 03 khía cạnh (ngành, thành phần kinh tế và lãnh thổ) và chỉ rõ đặc trưng, mặt tích cực, mặt hạn chế cần khắc phục. - Đề xuất giải pháp phát triển cơ cấu ngành CN của vùng KTTĐ Bắc Bộ trong giai đoạn đến năm 2030. 6. Cấu trúc của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được cấu trúc thành 3 chương chính: - Chương 1. Cơ sở khoa học về cơ cấu công nghiệp. - Chương 2. Các nhân tố ảnh hưởng và cơ cấu công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. - Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển cơ cấu công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  19. 10 Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Nghiên cứu về công nghiệp và cơ cấu công nghiệp Trong số các công trình khoa học nổi tiếng nghiên cứu về CN cần phải kể đến “Thuyết định vị công nghiệp” của Alfred Webber (1868-1958) đưa ra năm 1909 trong công trình “Über den Standort der Industrie” (Theory of the Location of Industries). Trong nghiên cứu này, A. Weber đề xuất cơ sở lí thuyết cho việc tính toán các yếu tố không gian nhằm tìm kiếm vị trí tối ưu và chi phí tối thiểu cho các xí nghiệp CN [80]. Theo ông, mục tiêu quan trọng nhất của việc tập trung hóa SX CN theo không gian là “cực tiểu hóa chi phí và cực đại hóa lợi nhuận”. Đối với mỗi địa điểm (lãnh thổ) khi nghiên cứu, lựa chọn để đầu tư phát triển CN cần tập trung vào ba yếu tố căn bản: - Hướng đến các lãnh thổ có chi phí vận tải thấp nhất. - Hướng theo yếu tố lao động nghĩa là các lãnh thổ (khu vực) có giá nhân công rẻ. - Sự tích tụ, nghĩa là các khu vực tập trung nhiều xí nghiệp CN. Sau này, nhiều tác giả đã vận dụng và phát triển, hoàn thiện hơn lí thuyết của Webber như Douglass C. North trong công trình “Lí thuyết vị trí và phát triển kinh tế vùng” [83], Mary Amiti trong công trình “Lí thuyết thương mại mới và định vị CN ở EU: Khảo sát các bằng chứng” [77]… Thuyết “Định vị công nghiệp” cùng các nghiên cứu bổ sung, mở rộng dù không trực tiếp phân tích về cơ cấu CN song là tài liệu tham khảo có giá trị đối với luận án trong việc phân tích thực trạng và luận giải về định hướng, giải pháp đối với cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của vùng KTTĐ Bắc Bộ. Trong nghiên cứu “Phát triển công nghiệp: một số trường hợp cá biệt hóa và định hướng chính sách” [84] tác giả Dani Rodrik của Đại học Havard đã chỉ ra sự phát triển đa dạng của các hoạt động CN, đặc biệt là trong công nghiệp chế biến và đề xuất một số định hướng chính sách phát triển. Trong nghiên cứu, tác giả đã đưa ra 07 giả thuyết đáng chú ý: (1) Sự phát triển kinh tế đòi hỏi phải đa dạng hóa chứ
  20. 11 không phải chuyên môn hóa, (2) Các quốc gia có được sự tăng trưởng nhanh chóng là nhờ vào khu vực CN chế biến mạnh, (3) Việc gia tăng tốc độ tăng trưởng nền kinh tế có liên quan đến việc chuyển dịch cơ cấu các ngành chế biến, (4) Các mô hình chuyên môn hóa sản xuất không bị kìm hãm bởi các nhân tố lợi thế, (5) Các quốc gia làm tốt công tác quảng bá thương hiệu sản phẩm sẽ phát triển nhanh hơn, (6) Có sự hội tụ vô điều kiện ở cấp độ các sản phẩm riêng lẻ, (7) Một số mô hình chuyên môn hóa có lợi hơn so với các mô hình khác để thúc đẩy cải tiến năng lực trong ngành CN. Dựa trên việc phân tích các giả thuyết trên, tác giả đã phân tích mô hình nhằm nhấn mạnh tác động của 3 yếu tố chính sách kinh tế (tự do hóa thương mại, thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm CN phi truyền thống như IT, gia công phần mềm… và chính sách tài khoản vãng lai) tới phát triển CN. Cuối cùng, ông khẳng định để phát triển CN thì cần có chính sách phát triển công nghiệp đủ mạnh (trong đó nhà nước và doanh nghiệp cùng nhau xác định các rào cản và tìm cách dỡ bỏ, xây dựng mô hình hợp tác công – tư trong CN). Nghiên cứu của tác giả Dani Rodrik đã đề cập đến vấn đề cơ cấu CN theo ngành (đặc biệt nhấn mạnh sự gia tăng số lượng các sản phẩm, ngành CN mới) cùng với đó là quan điểm về đa dạng hóa sản phẩm đối với một lãnh thổ đủ lớn (quốc gia hoặc vùng lớn) và việc nhấn mạnh vai trò của chính sách phát triển CN là những ý tưởng được tác giả sử dụng trong nhiều nội dung của luận án, nhất là các nội dung về chính sách. Ở trong nước, CN và cơ cấu CN là một nội dung quan trọng của Địa lí học và Kinh tế học vì thế đã được nhiều tác giả nghiên cứu cả về lí thuyết và thực tiễn. Trong giáo trình “Địa lí KT-XH đại cương” [63], tác giả Nguyễn Minh Tuệ đã dành một chương (chương VIII) để giới thiệu về địa lí CN. Trong chương này, tác giả ngoài việc nêu một số vấn đề lí luận chung (quan niệm, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng), tác giả phân tích đặc điểm và hiện trạng một số ngành CN quan trọng trên thế giới và các hình thức tổ chức lãnh thổ CN. Ở các giáo trình Địa lí KT-XH Việt Nam đã đi sâu vào phân tích đặc điểm phát triển của ngành CN Việt Nam, trong đó ngoài nội dung đánh giá tình hình phát triển nói chung còn phân tích cơ cấu CN theo ngành, theo thành phần và theo lãnh thổ khá đầy đủ [46].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2