intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp

Chia sẻ: Hương Hoa Cỏ Mới | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:227

27
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là cung cấp thông tin về thực trạng và sự phát triển thể chất trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp. Lựa chọn và ứng dụng một số trò chơi vận động phù hợp nhằm phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN HÙNG DŨNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI TỈNH ĐỒNG THÁP LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI – 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN HÙNG DŨNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI TỈNH ĐỒNG THÁP Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN QUANG VINH TS. LÂM THỊ TUYẾT THÚY HÀ NỘI – 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Hùng Dũng
  4. MỤC LỤC Trang Trang bìa Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt, đơn vị đo lường Danh mục bảng, biểu đồ MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHÊN CỨU 5 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 1.1.1. Một số khái niệm 5 1.1.2. Đặc điểm phát triển thể chất của trẻ mẫu giáo 8 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất của trẻ em 11 1.2. Giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo 21 1.2.1. Nhiệm vụ giáo dục thể chất cho trẻ mầm non 22 1.2.2. Chương trình giáo dục mầm non 25 1.2.3. Nội dung giáo dục thể chất cho trẻ mầm non 27 1.3. Cơ sở lý luận về trò chơi vận động cho trẻ mẫu giáo 28 1.3.1. Đặc điểm trò chơi vận động 28 1.3.2. Phân loại trò chơi vận động: 30 1.3.3. Phương pháp giảng dạy TCVĐ 32 1.4. Khái quát đặc điểm các trường mầm non ở tỉnh đồng tháp 34 1.4.1. Về quy mô phát triển 34 1.4.2. Về chất lượng chăm sóc, giáo dục 34 1.4.3. Về đội ngũ 35 1.4.4. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học 35 1.4.5. Về công tác xã hội hoá giáo dục 35 1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án 35 1.5.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài 35
  5. 1.5.2. Một số nghiên cứu tại Việt Nam 39 CHƯƠNG 2: 45 ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu 45 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 45 2.1.2. Khách thể nghiên cứu 45 2.1.3. Phạm vi nghiên cứu 46 2.2. phương pháp nghiên cứu 46 2.2.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu tham khảo 46 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm 47 2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm 48 2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm 48 2.2.5. Phương pháp nhân trắc 51 2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 52 2.2.7. Phương pháp toán học thống kê 53 2.3. tổ chức nghiên cứu 54 2.3.1. Địa điểm nghiên cứu 54 2.3.2. Kế hoạch nghiên cứu 54 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 56 3.1. đánh giá thực trạng công tác gdtc cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở các 56 trường mầm non trong tỉnh đồng tháp 3.1.1. Thực trạng về cơ sở vật chất 56 3.1.2. Thực trạng về đội ngũ 57 3.1.3. Nội dung GDTC cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi 60 3.1.4. Thực trạng về thể chất của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi 61 3.1.5. Bàn luận 79 3.2. lựa chọn một số trò chơi vận động phát triển thể chất cho trẻ 85 mẫu giáo 5 – 6 tuổi tỉnh đồng tháp. 3.2.1. Nội dung và hình thức trò chơi vận động phát triển thể chất cho trẻ 85 mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp.
  6. 3.2.2. Đánh giá thực trạng sử dụng một số trò chơi phát triển thể chất cho 91 trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp 3.2.3. Lựa chọn một số trò chơi phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 93 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp 3.2.4. Một số nguyên tắc trong giảng dạy TCVĐ cho học sinh mầm non 94 ở TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. 3.2.5. Quy trình sử dụng TCVĐ trong GDTC cho HS mẫu giáo 96 3.2.6. Bàn luận 98 3.3. đánh giá hiệu quả một số trò chơi vận động phát triển thể chất 102 cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tỉnh đồng tháp 3.3.1. Xây dựng kế hoạch thực nghiệm 102 3.3.2. Tiến hành thực nghiệm và đánh giá hiệu quả trò chơi phát triển thể 103 chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp 3.3.3. Bàn luận 127 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 134 KẾT LUẬN 134 KIẾN NGHỊ 136 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BGDĐT: Bộ Giáo dục & Đào tạo BMI: Chỉ số khối cơ thể BP: Béo phì CBQL: Cán bộ quản lý ĐH: Đại học ĐHSP: Đại học sư phạm GD: Giáo dục GDĐT: Giáo dục đào tạo GDTC: Giáo dục thể chất GV: Giáo viên GVMN: Giáo viên mầm non HDKH: Hướng dẫn khoa học HĐKH: Hội đồng khoa học KHTDTT Khoa học Thể dục thể thao HLV: Huấn luận viên HT: Hiệu trưởng HS: Học sinh KT – XH: Kinh tế - xã hội MG: Mẫu giáo MN: Mầm non SDD: Suy dinh dưỡng TC: Thừa cân TCBP: Thừa cân béo phì TCVĐ: Trò chơi vận động TDTT: Thể dục thể thao TP: Thành phố TW: Trung ương UBND: Ủy ban nhân dân VĐV: Vận động viên XPC: Xuất phát c
  8. DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG bit/s: bít/giây cm: centimet kg: kilogam lực kg: kilogam (trọng lượng) kg/m2: kilogam/mét bình phương l: lít m: mét mi: tần suất lặp lại ms: miligiây
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Thể Số NỘI DUNG Trang loại 1.1 Ảnh hưởng của lối sống hiện đại đối với hoạt động thể lực 15 2.1 Thống kê số lượng khách thể khảo sát 45 Thực trạng về cơ sở vật chất phục vụ cho công tác GDTC tại 3.1 56 các trường Mầm non ở TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Thực trạng số lượng giáo viên giảng dạy tại các trường mầm 3.2 58 non TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Thống kê thành phần đội ngũ giáo viên giảng dạy GDTC cho trẻ 3.3 59 mẫu giáo tại các trường mầm non TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Thành phần giáo viên trình độ học vấn với thâm niên giảng 3.4 60 dạy và lứa tuổi Nội dung GDTC cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại TP. Cao Lãnh, Sau 3.5 tỉnh Đồng Tháp trang 60 Kết quả phỏng vấn các tiêu chí đánh giá thể chất của trẻ mẫu Sau 3.6 BẢNG giáo tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp trang 61 Hệ số tin cậy của các tiêu chí đánh giá thể lực trẻ mẫu giáo 3.7 5 – 6 tuổi nam tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Sau Hệ số tin cậy của các tiêu chí đánh giá thể lực trẻ mẫu giáo trang 62 3.8 5 – 6 tuổi nữ tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp 3.9 KMO and Bartlett's Test 63 3.10 Ma trận xoay nhân tố 63 3.11 KMO and Bartlett's Test 64 3.12 Ma trận xoay nhân tố 64 Thực trạng thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nam tại thành Sau 3.13 phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp trang 65 Thống kê xếp loại BMI của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nam tại 3.14 66 thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Thực trạng thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nữ tại thành phố Sau 3.15 Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp trang 66 Thống kê xếp loại BMI của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nữ tại thành 3.16 67 phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất của trẻ 3.17 mẫu giáo 5 – 6 tuổi nam lớn và nam nhỏ tại TP Cao Lãnh, tỉnh 68 Đồng Tháp So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất của trẻ 3.18 mẫu giáo 5 – 6 tuổi nữ lớn và nữ nhỏ tại TP Cao Lãnh, tỉnh 70 Đồng Tháp So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu Sau 3.19 giáo nam 5 – 6 tuổi tại TP Cao Lãnh với trẻ mẫu giáo nam 5 – trang 71 6 tuổi tại TP Sa Đéc và huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp
  10. Thể Số NỘI DUNG Trang loại So sánh giá trị trung bình các chỉ tiêu đánh giá thể chất trẻ mẫu Sau 3.20 giáo nữ 5 – 6 tuổi tại thành phố Cao Lãnh với trẻ mẫu giáo nữ 5 – trang 73 6 tuổi tại thành phố Sa Đéc và huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu 3.21 giáo 5 – 6 tuổi tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp với trẻ 76 mẫu giáo 5 – 6 tuổi tại một số tỉnh miền Trung Kết quả khảo sát nội dung vận động phát triển thể chất cho trẻ 3.22 85 mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp Kết quả khảo sát về thời điểm tổ chức vận động phát triển thể 3.23 87 chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp Kết quả khảo sát về thời lượng tổ chức vận động phát triển thể 3.24 88 chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp Kết quả khảo sát về hình thức tổ chức vận động phát triển thể 3.25 89 chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp Kết quả khảo sát về địa điểm tổ chức vận động phát triển thể 3.26 90 chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp Thực trạng sử dụng một số trò chơi phát triển thể chất cho trẻ Sau 3.27 mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp trang 91 So sánh kết quả hai lần phỏng vấn các trò chơi phát triển thể Sau 3.28 chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp trang 93 So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu Sau 3.29 giáo nam 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trang trước thực nghiệm 103 Tổng hợp phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nam 5 – 6 3.30 106 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước thực nghiệm So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu Sau 3.31 giáo nữ 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước trang thực nghiệm 107 Tổng hợp phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nữ 5 – 6 tuổi 3.32 109 nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước thực nghiệm Sau Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 3.33 trang – 6 tuổi nam lớn nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm 110 Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 3.34 Sau tuổi nam lớn nhóm đối chứng sau thực nghiệm trang Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 3.35 111 tuổi nam nhỏ nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 3.36 Sau tuổi nam nhỏ nhóm đối chứng sau thực nghiệm trang Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 3.37 112 tuổi nữ lớn nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 Sau 3.38 tuổi nữ lớn nhóm đối chứng sau thực nghiệm trang
  11. Thể Số NỘI DUNG Trang loại Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 113 3.39 tuổi nữ nhỏ nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm Sau Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 3.40 trang 5 – 6 tuổi nữ nhỏ nhóm đối chứng sau thực nghiệm 114 So sánh nhịp tăng trưởng trung bình các tiêu chí đánh giá 3.41 thể chất trẻ mẫu giáo nam 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và 116 nhóm đối chứng sau thực nghiệm So sánh nhịp tăng trưởng trung bình các tiêu chí đánh giá thể 3.42 chất trẻ mẫu giáo nữ 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối 119 chứng sau thực nghiệm Tổng hợp phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nam 5 – 6 3.43 122 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau thực nghiệm Tổng hợp phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nữ 5 – 6 tuổi 3.44 123 nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau thực nghiệm So sánh phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nam 5 – 6 tuổi 3.45 124 nhóm thực nghiệm trước và sau thực nghiệm So sánh phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nữ 5 – 6 tuổi 3.46 126 nhóm thực nghiệm trước và sau thực nghiệm Tỷ lệ m2/HS tại các trường mầm non tại TP Cao Lãnh, tỉnh 3.1 56 Đồng Tháp 3.2 Số lượng GV giảng dạy mầm non tại 14 trường ở TP Cao Lãnh 58 3.3 Tỷ lệ HS/GV tại 14 trường mầm non ở TP. Cao Lãnh 59 Tỷ lệ thành phần giáo viên giảng dạy trẻ mẫu giáo tại TP. 3.4 60 Cao Lãnh về lứa tuổi, trình độ và thâm niên Tỷ lệ xếp loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nam tại 3.5 66 thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Tỷ lệ xếp loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nữ tại 3.6 68 thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất của trẻ 3.7 69 mẫu giáo 5 – 6 tuổi nam lớn và nam nhỏ tại TP Cao Lãnh BIỂU So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất của trẻ 3.8 71 ĐỒ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nữ lớn và nữ nhỏ tại TP Cao Lãnh Mức độ chênh lệch tương đối giữa các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo nam lớn 5 – 6 tuổi tại TP. Cao Lãnh với trẻ 3.9 72 mẫu giáo nam lớn 5 – 6 tuổi tại TP. Sa Đéc và huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp Mức độ chênh lệch tương đối giữa các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo nam lớn 5 – 6 tuổi tại TP Cao Lãnh với trẻ 3.10 73 mẫu giáo nam nhỏ 5 – 6 tuổi tại TP Sa Đéc và huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp Mức độ chênh lệch tương đối giữa các tiêu chí đánh giá thể 3.11 74 chất trẻ mẫu giáo nữ lớn 5 – 6 tuổi tại TP Cao Lãnh với trẻ
  12. Thể Số NỘI DUNG Trang loại mẫu giáo nữ lớn 5 – 6 tuổi tại TP Sa Đéc và huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp Mức độ chênh lệch tương đối giữa các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo nữ nhỏ 5 – 6 tuổi tại TP Cao Lãnh với trẻ 3.12 75 mẫu giáo nữ nhỏ 5 – 6 tuổi tại TP Sa Đéc và huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp So sánh giá trị trung bình giữa các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ 3.13 mẫu giáo nam 5 – 6 tuổi tại TP Cao Lãnh với trẻ mẫu giáo nam 77 5 – 6 tuổi một số tỉnh miền Trung So sánh giá trị trung bình giữa các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ 3.14 mẫu giáo nữ 5 – 6 tuổi tại TP Cao Lãnh với trẻ mẫu giáo nữ 5 78 – 6 tuổi một số tỉnh miền Trung So sánh nội dung trò chơi vận động phát triển thể chất cho trẻ 3.15 86 mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp So sánh thời điểm tổ chức trò chơi vận động phát triển thể chất 3.16 87 cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp Tỷ lệ % thời lượng tổ chức trò chơi vận động phát triển thể 3.17 88 chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp Tỷ lệ % hình thức tổ chức trò chơi vận động phát triển thể chất 3.18 90 cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp So sánh địa điểm tổ chức trò chơi vận động phát triển thể chất 3.19 91 cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp So sánh kết quả đánh giá thực trạng sử dụng một số trò chơi 3.20 92 phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu 3.21 giáo nam lớn 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng 105 trước thực nghiệm So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu 3.22 giáo nam nhỏ 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng 106 trước thực nghiệm So sánh tỷ lệ phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nam 5 – 6 3.23 107 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước thực nghiệm So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu 3.24 giáo nữ lớn 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng 108 trước thực nghiệm So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu 3.25 giáo nữ lớn 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng 109 trước thực nghiệm So sánh tỷ lệ phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nữ 5 – 6 3.26 110 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước thực nghiệm Sự tăng trưởng thành tích các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu 3.27 111 giáo 5 – 6 tuổi nam lớn nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm Sự tăng trưởng thành tích các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu Sau 3.28 giáo 5 – 6 tuổi nam lớn nhóm đối chứng sau thực nghiệm trang
  13. Thể Số NỘI DUNG Trang loại Sự tăng trưởng thành tích các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu 111 3.29 giáo 5 – 6 tuổi nam nhỏ nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm Sự tăng trưởng thành tích các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu 3.30 Sau giáo 5 – 6 tuổi nam nhỏ nhóm đối chứng sau thực nghiệm trang Sự tăng trưởng thành tích các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu 3.31 112 giáo 5 – 6 tuổi nữ lớn nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm Sự tăng trưởng thành tích các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu 3.32 Sau giáo 5 – 6 tuổi nữ lớn nhóm đối chứng sau thực nghiệm trang Sự tăng trưởng thành tích các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu 3.33 113 giáo 5 – 6 tuổi nữ nhỏ nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm Sau Sự tăng trưởng thành tích các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu 3.34 trang giáo 5 – 6 tuổi nữ nhỏ nhóm đối chứng sau thực nghiệm 114 So sánh nhịp tăng trưởng trung bình các tiêu chí đánh giá thể 3.35 chất trẻ mẫu giáo nam lớn 5 – 6 tuổi giữa nhóm thực nghiệm 117 và nhóm đối chứng sau thực nghiệm So sánh nhịp tăng trưởng trung bình các tiêu chí đánh giá thể 3.36 chất trẻ mẫu giáo nam nhỏ 5 – 6 tuổi giữa nhóm thực nghiệm 118 và nhóm đối chứng sau thực nghiệm So sánh nhịp tăng trưởng trung bình các tiêu chí đánh giá thể 3.37 chất trẻ mẫu giáo nữ lớn 5 – 6 tuổi giữa nhóm thực nghiệm và 120 nhóm đối chứng sau thực nghiệm So sánh nhịp tăng trưởng trung bình các tiêu chí đánh giá thể 3.38 chất trẻ mẫu giáo nữ nhỏ 5 – 6 tuổi giữa nhóm thực nghiệm và 121 nhóm đối chứng sau thực nghiệm So sánh tỷ lệ phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nam 5 – 6 3.39 122 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau thực nghiệm So sánh tỷ lệ phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nữ 5 – 6 3.40 123 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau thực nghiệm 3.41. So sánh xếp loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nam lớn 5 3.41 124 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm trước và sau thực nghiệm 3.41. So sánh xếp loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nam nhỏ 5 3.42 125 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm trước và sau thực nghiệm So sánh xếp loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nữ lớn 5 – 6 tuổi 3.43 126 nhóm thực nghiệm trước và sau thực nghiệm So sánh xếp loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nữ nhỏ 5 – 6 tuổi 3.44 127 nhóm thực nghiệm trước và sau thực nghiệm Hình 2.1 Xuất phát và về đích (đơn vị tính là giây) 51
  14. 1 MỞ ĐẦU Trước nhu cầu phát triển của xã hội, GDTC cho HS các cấp và đặc biệt là cho trẻ mầm non là nhiệm vụ bức thiết không chỉ của riêng ngành giáo dục, mà luôn luôn là mối quan tâm của toàn Đảng, toàn dân. Bác Hồ đã dành sự quan tâm đặc biệt đối với việc giáo dục, chăm lo cho sự phát triển về tâm hồn và thể chất cho lứa tuổi thiếu niên nhi đồng, bởi vì, như Bác đã từng viết: “Thiếu niên, nhi đồng là người chủ tương lai của nước nhà. Vì vậy chăm sóc giáo dục tốt các cháu là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân. Công tác đó phải làm kiên trì, bền bỉ... Vì tương lai của con em ta, dân tộc ta, mọi người, mọi ngành phải có quyết tâm chăm sóc và giáo dục các cháu bé cho tốt” [148]. Người đã chỉ rõ tầm quan trọng của giáo dục, đặc biệt là giáo dục thế hệ trẻ: “Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người”. Với Bác, giáo dục một con người là một việc làm hết sức quan trọng và lâu dài, việc giáo dục con người ở đây không chỉ là giáo dục về đạo đức, trí tuệ mà còn phải quan tâm đến sự phát triển về sức khỏe thế chất. Trong việc giáo dục con người, bởi vì “…Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, xây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công. Mỗi người dân khỏe mạnh tức là góp phần làm cho cả nước mạnh khỏe, mỗi người dân yếu ớt tức là làm cho cả nước yếu ớt một phần, dân cường nước thịnh…” [147]. Trong bối cảnh đất nước đổi mới, xã hội hiện đại hóa như ngày này, nhằm kế thừa tư tưởng của Bác ngày 01/12/2011, BCHTW Đảng khóa 11 cũng đã ban hành nghị quyết số 08/NQ-TW về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020, trong đó nhấn mạnh: "TDTT trường học là bộ phận quan trọng của phong trào TDTT, một mặt của giáo dục toàn diện nhân cách HSSV, cần được quan tâm đầu tư đúng mức" và "Đổi mới chương trình và phương pháp GDTC, gắn GDTC với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của HSSV. Đãi ngộ hợp lý và phát huy năng lực đội ngũ giáo viên thể dục hiện có, mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên thể dục cho trường học; củng cố các cơ sở nghiên cứu khoa học về tâm sinh lý lứa tuổi và TDTT trường học…”.[3]. Theo đó ngày 28/4/2011, Thủ tướng Chính phủ cũng đã ban hành quyết định số 641/QĐ-TTg về việc phê duyệt đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030, trong đó nhấn mạnh: "Phát triển thể lực, tầm vóc bằng
  15. 2 giải pháp tăng cường GDTC đối với HS từ 03 tuổi đến 18 tuổi"... [71]. Với sự quan tâm đặc biệt sâu sắc của Đảng và Nhà nước cho trẻ em lứa tuổi Mầm non, đặc biệt là lứa tuổi tiền học đường mà đã có rất nhiều những nghiên cứu nhằm phát triển, hỗ trợ cho các em ở lứa tuổi này ở nhiều lĩnh vực khác nhau như: Y học, tâm lí, giáo dục học...được triển khai và nghiệm thu trong giai đoạn nữa thập niên kỉ trở lại đây, tiêu biểu trong số đó là các luận án tiến sĩ của các tác giả như: Nguyễn Thị Hoa (2021), Hình thành năng lực đọc cho trẻ 5-6 tuổi ở trường Mầm Non [35];Cao Thị Hồng Nhung (2020), Tổ chức hoạt động ngoài trời nhằm phát triển lời nói mạch lạc cho trẻ 5-6 tuổi ở trường Mầm non [54]; Trần Thị Kim Yến (2020), Giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề ở trường Mầm non [95]; Hồ Sỹ Hùng (2020), Giáo dục kĩ năng giáo tiếp cho trẻ khuyết tật trí tuệ nhẹ 5 – 6 tuổi thông qua tổ chức trò chơi đóng vai ở trường Mầm non [39]; Lưu Thị Thu Hằng (2020), Giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ 4-5 tuổi ở trường Mầm non [30]; Nguyễn Thị Hằng Nga (2017), Sử dụng trò chơi nhằm phát triển khả năng định hướng không gian cho trẻ 5-6 tuổi [52]… Qua phần thống kê luận án ở trên chúng ta có thể thấy hầu hết các tác giả đều tập trung vào nghiên cứu những mảng như bệnh tật, kĩ năng, dinh dưỡng, tâm lý mà rất hiếm những tác giả nói đến phát triển thể chất hay TCVĐ cho trẻ lứa tuổi tiền học đường. Đây cũng là một điều hết sức đáng lưu ý bởi phát triển thể chất cũng chính là một yếu tố hết sức quan trọng góp phần phát triển toàn diện cho các em cả về thể chất lẫn tinh thần như tác giả Ngô Thị Xuân đã nêu: “…bước ngoặt 6 tuổi là một sự kiện quan trọng mà các nhà nghiên cứu về sức khỏe trẻ em cần phải quan tâm, một mặt giúp trẻ tích cực chuẩn bị làm quen dần với những hoạt động học tập và cuộc sống ở trường học, mặt khác giúp trẻ phát triển một cách toàn diện, đầy đủ cả về thể chất lẫn tâm tư, tình cảm.” [97]. Tuân thủ đường lối lãnh đạo của Đảng và hòa vào tinh thần giáo dục chung của cả nước, các cấp chính quyền và các đơn vị giáo dục tỉnh Đồng Tháp cũng đã có nhiều nỗ lực đáng kể trong việc phát triển GDTC cho các cấp học. Điều này đã và đang được biểu hiện trong những hoạt động cụ thể, triển khai dựa trên Kế hoạch số 58/KH- UBND ngày 18/6/2011 của UBND Tỉnh về thực hiện Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010 – 2015 [85] và Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định một số chính sách phát triển giáo
  16. 3 dục mầm non giai đoạn 2011 – 2015 [72]. Đồng Tháp là tỉnh với sự phát triển mạnh mẽ và tăng trưởng không ngừng, theo thống kê của UBND tỉnh năm 2018 thì Đồng Tháp thực hiện và vượt 14/16 chỉ tiêu KTXH đề ra. Tăng trưởng GRDP 6,92%, thu nhập bình quân đầu người xấp xỉ 40 triệu đồng. Xuất khẩu lần đầu tiên vượt mốc 1 tỷ USD [149]. Với những con số ấn tượng như thế, rõ ràng sự phát triển kinh tế đang được các cấp Ban ngành và Lãnh đạo tỉnh đặc biệt quan tâm, nhưng kéo theo đó thì sự du nhập của nhiều loại hình sống khác nhau, chế độ sinh hoạt thay đổi, ăn uống nhiều loại thức ăn béo và giàu năng lượng, chế độ tập luyện, hoạt động vui chơi ít… dẫn đến ảnh hưởng sự phát triển thể chất một cách đồng đều ở tất cả các độ tuổi, đặc biệt là lứa tuổi tiền học đường, một lứa tuổi cực kì quan trọng trong chuyển giao môi trường học tập đầu đời. Đến nay, chưa có tác giả nào công bố số liệu về nghiên cứu thể chất, hay hệ thống các TCVĐ phù hợp nhất với điều kiện địa lý, cơ sở vật chất, đặc thù của địa phương… nhằm phát triển thể chất cho HS ở giai đoạn này. Do đó, việc nghiên cứu với mong muốn phát triển thể chất cho HS giai đoạn tiền học đường cũng là một nhu cầu cấp thiết hiện nay, được đặc biệt quan tâm của Lãnh đạo tỉnh. Tuy những cố gắng nỗ lực của Tỉnh đã đem lại một số thành quả đáng kể, nhưng theo báo cáo của Ban Lãnh Đạo tỉnh, việc thực hiện chủ trương, chính sách này còn vướng phải một số khó khăn, bất cập, nhất là trong việc đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng phòng học chuyên dụng, đảm bảo trang thiết bị tối thiểu đáp ứng yêu cầu thực hiện GDTC cho trẻ mẫu giáo, chương trình GDMN phù hợp với thực tế của địa phương vẫn còn cần phải được nghiên cứu hỗ trợ phát triển nhiều hơn. Như vậy, để việc thực hiện công tác GDTC ở cấp học mầm non hiệu quả hơn trong giai đoạn phát triển sắp tới, việc cần thiết trước mắt là phải khảo sát thực trạng phát triển GDTC cấp học mầm non ở địa phương, bao hàm cả việc khảo sát về đặc điểm vùng, điều kiện thể chất của đối tượng người học, cũng như đặc điểm về trình độ chuyên môn, của đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất của nơi đào tạo ở các xã phường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, từ đó xây dựng một hệ thống lý luận hoàn chỉnh về GDTC lứa tuổi mầm non, đề ra một chương trình phù hợp, một hệ thống bài tập hợp lí, để từ thực tiễn, đưa ra giải pháp thiết thực có tính khả thi, giúp cho công tác GDTC ở tỉnh Đồng Tháp có sự chuyển biến tốt hơn, nhằm góp phần nâng cao thể chất cho trẻ
  17. 4 mầm non. Vì những lí do trên, việc nghiên cứu lựa chọn trò chơi vận động và đề ra giải pháp phát triển thể chất cho trẻ mầm non một cách toàn diện cả về thể chất lẫn tinh thần là một việc cần thiết, cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Phân tích tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề, nên tôi chọn hướng nghiên cứu với đề tài: “Nghiên cứu phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp”. Mục đích nghiên cứu: Nhằm cung cấp thông tin về thực trạng và sự phát triển thể chất trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp. Lựa chọn và ứng dụng một số trò chơi vận động phù hợp nhằm phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác GDTC cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 2: Lựa chọn một số trò chơi vận động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6tuổi tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả một số trò chơi vận động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp. Giả thuyết khoa học: Nếu luận án lựa chọn và ứng dụng thành công các trò chơi vận động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tình Đồng Tháp hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương. Thì kết quả nghiên cứu sẽ góp phần nâng cao chất lượng thể chất cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tỉnh Đồng Tháp nói riêng và nâng cao chất lượng thể chất cho trẻ mẫu giáo trong tỉnh Đồng Tháp nói chung.
  18. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO 1.1.1. Một số khái niệm Thể chất Theo Nôvicốp A.Đ, Matveep L.P “Thể chất là chất lượng cơ thể con người. Đó là những đặc trưng về hình thái và chức năng của cơ thể được thay đổi và phát triển theo từng giai đoạn và các thời kỳ kế tiếp nhau theo quy luật sinh học. Thể chất được hình thành và phát triển do bẩm sinh di truyền và những điều kiện sống tác động” [55, tr. 10]. Theo Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn thì “Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng tương đối ổn định về hình thái và chức năng của cơ thể được hình thành và phát triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo dục, rèn luyện). Thể chất bao gồm thể hình, năng lực thể chất và năng lực thích ứng” [76]. Thể hình liên quan đến hình thái, cấu trúc của thân thể, bao gồm trình độ phát triển của cơ thể, những chỉ số tuyệt đối và tương đối của toàn thân hoặc từng bộ phận và tư thế thân thể. Năng lực thể chất thể hiện khả năng chức năng của các hệ thống, cơ quan trong cơ thể qua hoạt động cơ bắp là chính. Nó bao gồm các tố chất vận động (Sức nhanh, sức mạnh, độ dẻo và khả năng phối hợp vận động...). Năng lực thích ứng thể hiện khả năng thích ứng của cơ thể với hoàn cảnh bên ngoài. Không chỉ là sự thích ứng đơn giản mà còn là đề kháng với bệnh tật. Giáo dục thể chất Theo Nôvicốp A.Đ, Matveep L.P “Giáo dục thể chất là một quá trình giải quyết những nhiệm vụ giáo dục-giáo dưỡng nhất định mà đặc điểm của quá trình này là có tất cả các dấu hiệu chung của quá trình sư phạm vai trò chỉ đạo của nhà sư phạm, tổ chức hoạt động tương ứng với các nguyên tắc sư phạm” [33, tr. 4], [55, tr. 16]. Phát triển thể chất Theo Nôvicốp A.Đ, Matveep L.P “Phát triển thể chất của con người là quá trình biến đổi các tính chất hình thái và chức năng tự nhiên của cơ thể con người trong suốt cả cuộc sống cá nhân của nó” [55, tr10].
  19. 6 Sự phát triển thể chất biểu hiện như sự thay đổi về chiều cao, cân nặng thay đổi về hình thái kích thước cơ thể, thay đổi năng lực hoạt động các hệ cơ quan trong cơ thể (của hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết, hệ thần kinh, tâm lý và ý chí…) và được biểu hiện phát triển các các tố chất thể lực của con người bao gồm sức nhanh, sức mạnh, sức bền, mềm dẻo và khả năng phối hợp động tác (khéo léo). Tuy nhiên theo Matveev L.P phát triển thể chất của con người còn phụ thuộc vào các điều kiện sống và hoạt động của con người (điều kiện phân phối và sử dụng sản phẩm vật chất, giáo dục, lao động, sinh hoạt..) và do đó sự “phát triển thể chất của con người là do xã hội tác động và tác động ở mức độ quyết định”[ 55, tr. 296], [70, tr. 91]. Tuy vậy sự phát triển thể chất của con người còn chịu sự chi phối của môi trường xã hội như: điều kiện sống vật chất, điều kiện vệ sinh, điều kiện lao động, học tập, nghỉ ngơi [76]. Theo Woodfield L. (2004) sự phát triển thể chất của con người còn phụ thuộc vào các yếu tố di truyền, dinh dưỡng và môi trường [140, tr 5]. Sự phát triển thể chất ảnh hưởng đến toàn bộ cảm xúc, xã hội, tâm lý của con người. Sự tăng trưởng và phát triển thể chất không thể được tách rời và được xem như là hình thành một thực thể cụ thể; nó quản lý cơ thể, kiểm soát năng lực ảnh hưởng đến sự tự tin và tất cả các tương tác với môi trường và với những người khác [114, tr 8]. "Phát triển thể chất là một quá trình hình thành và thay đổi hình thái và chức năng sinh vật học cơ thể con người; quá trình đó xảy ra dưới sự ảnh hưởng của điều kiện sống, mà đặc biệt là giáo dục. Sự phát triển thể chất phụ thuộc vào những quy luật khách quan của tự nhiên: quy luật thống nhất giữa cơ thể và môi trường sống, quy luật tác dụng qua lại giữa sự thay đổi chức năng và cấu trúc của cơ thể, quy luật thay đổi dần dần về số lượng và chất lượng trong cơ thể…" [88]. Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Quang Quyền (1994) thì cho rằng: “Phát triển thể chất là một quá trình diễn ra liên tục trong suốt cuộc đời của một cá thể. Những biến đổi về mặt hình thái, chức năng tâm sinh lý và các tố chất vận động là những yếu tố cơ bản để đánh giá sự phát triển thể chất của cá thể đó. Phát triển thể chất là một quá trình chịu sự tác động tổng hợp của các yếu tố tự nhiên và yếu tố xã hội. Trong đó, các yếu tố xã hội đóng vai trò ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến sự phát triển thể chất của cơ thể con người” [63, tr.55]. Theo A.M. Macximenko: “Phát triển thể chất là quá trình và kết quả của sự biến
  20. 7 đổi về hình thái và khả năng chức phận của cơ thể con người, đạt được dưới ảnh hưởng của di truyền, môi trường sống và mức độ tích cực vận động của cá nhân” [144, tr.78]. Tổng hợp quan điểm của nhiều tác giả cho thấy, phát triển thể chất của con người là quá trình biến đổi các yếu tố thể chất và tinh thần, quá trình này diễn ra trong suốt cuộc đời của một cá thể theo hai giai đoạn cơ bản là giai đoạn phát triển thuận chiều (dương tính) và phát triển ngược chiều (âm tính hay giai đoạn suy thoái) phát triển thể chất phụ thuộc vào tổng hòa các yếu tố tự nhiên và xã hội. Phát triển thể chất là một quá trình diễn ra liên tục trong suốt cuộc đời một cá thể. Những biến đổi về hình thái, chức năng và tố chất vận động là những yếu tố cơ bản để đánh giá sự phát triển thể chất. Phát triển thể chất là một quá trình chịu sự tác động của tổng hợp các yếu tố tự nhiên – xã hội. Các yếu tố xã hội đóng vai trò tác động trực tiếp và quyết định sự phát triển thể chất của cơ thể con người. Từ những luận điểm trên rõ ràng, phát triển thể chất chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, và có thể ghép chúng vào các nhóm. Nói cách khác, phát triển thể chất có thể nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau như: Tự nhiên (bẩm sinh và di truyền, điều kiện địa lý, khí hậu,thời tiết), xã hội (điều kiện kinh tế, giáo dục, giáo dục thể chất, lao động, vệ sinh, sinh hoạt..). Trò chơi Theo Từ điển Tiếng Việt “Trò chơi” được hiểu là những hoạt động thỏa mãn nhu cầu của con người, trước hết về việc vui chơi, giải trí [89]. Theo Heraclitus trò chơi: “Tiến trình chơi là một đứa trẻ đang chơi thực hiện những nước đi của nó trên bàn chơi" [126]. Cùng với triết học Heraclitus Plato quan niệm “Trò chơi (game) là các hoạt động được cấu trúc hóa với những hướng dẫn, luật lệ và mục tiêu" [118]. Theo Oxford Dictionary, "Game là một hoạt động mà bạn thực hiện để giải trí, Thường nó có luật lệ và bạn có thể thắng hoặc thua" nghĩa là Trò chơi là một hoạt động mang tính quy tắc và đem lại niềm vui cho người chơi, trong khi chơi, người chơi có thể thắng hoặc thua [129]. Vận động Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng: “Vận động không chỉ là sự rời chỗ của vật chất trong không gian, mà cả những biến đổi về vật chất của vật chất nữa, nó là phương thức tồn tại của vật chất" [27].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2