intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:193

36
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận án là làm rõ lý luận về hệ thống chỉ tiêu tài chính và năng lực tài chính của các NHTMCP. Nghiên cứu thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính và đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam. Xây dựng và kiểm định mô hình các nhân tố ảnh hương đến chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam. Giải pháp hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -------- -------- NGUYỄN THU HẰNG NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH NHẰM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -------- -------- NGUYỄN THU HẰNG NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH NHẰM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM THỊ GÁI HÀ NỘI - 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thu Hằng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, nghiên cứu sinh đã được hướng dẫn, trang bị thêm nhiều kiến thức quý báu và nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ các Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè và những người thân trong gia đình để có thể hoàn thành luận án tiến sĩ chuyên ngành kế toán, kiểm toán và phân tích. Lời đầu tiên, nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Ban lãnh đạo Viện Kế toán – Kiểm toán, Viện Đào tạo Sau đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để nghiên cứu sinh có thể hoàn thành chương trình học tập và giảng dạy chuyên môn của mình. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc nhât đến Người hướng dẫn khoa học của mình - PGS.TS. Phạm Thị Gái đã luôn hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và luôn động viên nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Nghiên cứu sinh cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo, đồng nghiệp và anh chị em, bạn bè tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Viện Kế toán – Kiểm toán đã luôn quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ và khích lệ nghiên cứu sinh trong quá trình hoàn thiện luận án của mình. Nghiên cứu sinh luôn trân trọng những tính cảm quý báu đó. Lời cuối cùng, nghiên cứu sinh xin dành lời cảm ơn tới gia đình, người thân những người đã luôn ở bên cạnh động viên, khích lệ nghiên cứu sinh trong những lúc khó khăn nhất của quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thu Hằng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................................vi DANH MỤC TÊN VIẾT TẮT CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM ....................... vii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................xi LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 3 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 4 5. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu ................................................................ 4 6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN .....................................................................................................................10 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu tài chính thông thường trong phân tích tài chính doanh nghiệp hoặc các tổ chức tín dụng ............ 10 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về sử dụng hệ thống chỉ tiêu tài chính của mô hình Camel trong đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP ..................... 15 1.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................. 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 23 CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ..........24 2.1. Tổng quan về tài chính các Ngân hàng thương mại cổ phần ........................ 24 2.1.1. Khái niệm và hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần ...................... 24 2.1.2. Tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần ............................................. 25 2.2. Tổng quan về hệ thống chỉ tiêu tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần29 2.2.1. Bản chất, mục tiêu của hệ thống chỉ tiêu tài chính ....................................... 29 2.2.2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần ..... 32 2.3. Tổng quan về năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần ........ 46 2.3.1. Quan niệm về năng lực tài chính các Ngân hàng thương mại cổ phần ........ 46
  6. iv 2.3.2. Nội dung năng lực tài chính các NHTMCP....................................................... 47 2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính NHTMCP theo khung an toàn Camel .... 49 2.3.4. Nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính NHTMCP ...................................................................................................... 52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 59 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH NHẰM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM .........................................60 3.1. Tổng quan về các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ....................... 60 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 60 3.1.2. Đặc điểm hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ..... 63 3.2. Kết quả nghiên cứu về thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ....................................................................... 64 3.2.1. Thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính của các NHTMCP Việt Nam ..................... 64 3.2.2. Đánh giá thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ............................................................................................ 85 3.3. Kết quả nghiên cứu về thực trạng năng lực tài chính so với khung an toàn Camel của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ................................... 87 3.3.1. Thực trạng năng lực tài chính so với khung an toàn Camel của các NHTMCP Việt Nam ............................................................................................... 89 3.3.2. Nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam ...................................................................... 104 3.3.3. Đánh giá chung về năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ...................................................................................................... 131 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................133 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NHẰM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ....................................................134 4.1. Định hướng phát triển ngành ngân hàng Việt Nam và quan điểm hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ............. 134 4.1.1. Định hướng phát triển ngành ngân hàng Việt Nam .................................... 134 4.1.2. Quan điểm hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .......................................................................................... 135 4.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam ....................................................................... 135
  7. v 4.2.1. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích cấu trúc tài chính........................... 135 4.2.2. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tốc độ tăng trưởng về huy động và đầu tư vốn.............................................................................................................. 138 4.2.3. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lợi ........................... 144 4.2.4. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích mức độ an toàn trong sử dụng vốn147 4.3. Các kiến nghị để thực hiện giải pháp ............................................................ 149 4.3.1. Đối với các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .............................. 149 4.3.2. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước ....................................................... 150 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..........................................................................................152 KẾT LUẬN ................................................................................................................153 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...155 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................156 PHỤ LỤC ...................................................................................................................161
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CAR Capital adequacy ratio Hệ số an toàn vốn CP Cổ phần CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng DN Doanh nghiệp DPRR Dự phòng rủi ro GDCK Giao dịch chứng khoán GDP GrossDomestic Product Tổng giá trị sản phẩm quốc nội NHLD-HNNg Ngân hàng liên doanh-Ngân hàng nước ngoài NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NIM Net Interest Margin Thu nhập ròng từ lãi NLTC Năng lực tài chính NN Nhà nước QĐ Quyết định ROA Returns On Assets Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Return On Equity Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Statistical Package for SPSS the Social Sciences Phần mềm phân tích thống kê TCTD Tổ chức tín dụng TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VTC Vốn tự có
  9. vii DANH MỤC TÊN VIẾT TẮT CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM Tên viết tắt Tên đầy đủ NHTMCP Á Châu ACB Asia Commercial Joint Stock Bank NHTMCP An Bình ABB An Binh Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Bảo Việt BVB Bao Viet Joint Stock commercial Bank NHTMCP Bản Việt BanViet Viet Capital Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Bắc Á BacA BAC A Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Bưu điện Liên Việt LPB LienViet Commercial Joint Stock Bank – Lienviet Post Bank NHTMCP Đại Chúng Việt Nam PVB Public Vietnam Bank NHTMCP Đông Á EAB DONG A Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Đông Nam Á Seabank Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Hàng Hải MSB The Maritime Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Kiên Long KLB Kien Long Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Kỹ Thương TCB Viet Nam Technological and Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Nam Á NAM A Nam A Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Phương Đông OCB Orient Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Quân Đội MB Military Commercial Joint Stock Bank
  10. viii Tên viết tắt Tên đầy đủ NHTMCP Quốc Tế VIB Vietnam International Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Quốc dân NCB National Citizen bank NHTMCP Sài Gòn SCB Sai Gon Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Sài Gòn Công Thương SGB Saigon Bank for Industry & Trade NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội SHB Saigon-Hanoi Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Sài Gòn Thương Tín STB Saigon Thuong TinCommercial Joint Stock Bank NHTMCP Tiên Phong TPB TienPhong Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Việt Á VIETA Viet A Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPB Vietnam Commercial Joint Stock Bank for Private Enterprise NHTMCP Việt Nam Thương Tín Vietbank Viet Nam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Xăng dầu Petrolimex PGBank Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank NHTMCP Xuất Nhập Khẩu EIB Viet nam Export Import Commercial Joint Stock NHTMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh HDB Ho Chi Minh city Development Joint Stock Commercial Bank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam CTG Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BID Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam VCB Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Mục tiêu sử dụng hệ thống chỉ tiêu tài chính của các đối tượng liên quan ...30 Bảng 2.2. Các tiêu chí CAMEL ..............................................................................51 Bảng 2.3. Bảng đo lường các biến độc lập............................................................... 57 Bảng 2.4. Bảng đo lường các biến phụ thuộc ..........................................................57 Bảng 3.1. Phân tích khái quát tình hình nguồn vốn của CTG .................................65 Bảng 3.2. Cơ cấu huy động vốn của MB ................................................................ 66 Bảng 3.3. Chỉ tiêu phân tích tình hình vốn tín dụng tại ACB ..................................67 Bảng 3.4. Thực trạng chỉ tiêu phân tích tình hình vốn đầu tư của các NHTMCP Việt Nam ..................................................................................................68 Bảng 3.5. Cơ cấu đầu tư của CTG năm 2017-2018 .................................................69 Bảng 3.6. Thực trạng chỉ tiêu phân tích tình hình vốn tín dụng của các NHTMCP Việt Nam ..................................................................................................70 Bảng 3.7. Phân tích tài sản sinh lợi của ACB ..........................................................71 Bảng 3.8. Thực trạng chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lợi của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .................................................................72 Bảng 3.9. Hệ số an toàn vốn của ACB.....................................................................74 Bảng 3.10. Phân tích hệ số CAR của một số Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .74 Bảng 3.11. Thực trạng chỉ tiêu phân tích rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .............................................................................75 Bảng 3.12. Phân tích rủi ro tín dụng của ACB ..........................................................76 Bảng 3.13. Phân loại tài sản Có và tài sản Nợ nhạy cảm với lãi suất của BID năm 2018 .77 Bảng 3.14. Thực trạng chỉ tiêu phân tích rủi ro thanh khoản của các MHTMCP Việt Nam .78 Bảng 3.15. Bảng rủi ro thanh khoản của BID ............................................................ 79 Bảng 3.16. Bảng phân tích rủi ro thanh khoản của BID ............................................81 Bảng 3.17. Phân tích khả năng thanh khoản của ACB ..............................................81 Bảng 3.18. Phân tích rủi ro tỷ giá BID năm 2018 ......................................................82 Bảng 3.19. Chỉ tiêu phân tích cổ phiếu của CGT ......................................................84 Bảng 3.20. Chỉ tiêu phân tích cổ phiếu của VCB ......................................................85 Bảng 3.21. Bảng phân nhóm các NHTMCP theo qui mô vốn chủ sở hữu ................88 Bảng 3.22. Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu của các NHTMCP giai đoạn 2013- 2018 (ĐV tỷ VNĐ). .............................................................. 89 Bảng 3.23. Tỷ lệ nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu của các NHTMCP giai đoạn 2013-2018 ......90 Bảng 3.24. Hệ số an toàn vốn của các NHTMCP giai đoạn 2013-2018....................91
  12. x Bảng 3.25. Quy mô và tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của hệ thống NHTMCP giai đoạn 2013-2018. (ĐV: Tỷ VND) ............................................................ 92 Bảng 3.26. Cơ cấu dư nợ cho vay so với tổng tài sản giai đoạn 2013-2018..............94 Bảng 3.27. Qui mô và tăng trưởng dư nợ cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân các NHTMCP giai đoạn 2013- 2018. ............................................................ 95 Bảng 3.28. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTMCP giai đoạn 2013- 2018. ..........................97 Bảng 3.29. Tỷ lệ nợ xấu nhóm 5/Tổng dư nợ của các NHTMCP (2013-2018) ........98 Bảng 3.30. Qui mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của các NHTMCP*. ....99 Bảng 3.31. Tỷ lệ ROE, ROA của các NHTMCP giai đoạn 2013- 2018 ..................100 Bảng 3.32. Tỷ lệ thu nhập lãi thuần/ Tổng tài sản có sinh lợi (NIM). .....................101 Bảng 3.33. Tỷ lệ thanh khoản trên tổng tài sản........................................................102 Bảng 3.34. Tỷ lệ dư nợ cho vay so với vốn huy động* ...........................................102 Bảng 3.35. Tỷ lệ cấp tín dụng so với vốn huy động một số NHTMCP 2012-2018103 Bảng 3.36. Chỉ số hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam từ 2013 - 2018 ........103 Bảng 3.37. Các biến trong mô hình .........................................................................105 Bảng 3.38. Bảng kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ...............................107 Bảng 3.39. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến dưới dạng logarit hóa ............109 Bảng 3.40. Kết quả kiểm định mô hình dạng REM .................................................112 Bảng 3.41. Bảng mô tả sự khác nhau của các tác động ngẫu nhiên ........................113 Bảng 3.42. Bảng tác động của các biến độc lập đến ROA ......................................115 Bảng 3.43. Kết quả kiểm định mô hình dạng REM của ROE .................................118 Bảng 3.44. Bảng kết quả các ảnh hưởng chéo ngẫu nhiên của ROE .......................119 Bảng 3.45. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến ROE ..................................121 Bảng 3.46. Kết quả kiểm định mô hình dạng REM đến NIM .................................123 Bảng 3.47. Kết quả ảnh hưởng chéo ngẫu nhiên đến NIM ......................................124 Bảng 3.48. Bảng kết quả các nhân tố ảnh hưởng đến NIM .....................................126 Bảng 4.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của STB ....................................................136 Bảng 4.2. Phân tích VTC của BID .........................................................................138 Bảng 4.3. Phân tích tình hình nguồn vốn huy động ...............................................140 Bảng 4.4. Phân tích Tổng dư nợ tín dụng ..............................................................141 Bảng 4.5. Phân tích quy mô và cơ cấu vốn đầu tư .................................................142 Bảng 4.6. Phân tích tài sản sinh lợi ........................................................................144 Bảng 4.7. Phân tích các nhân tố tác động ROA .....................................................145 Bảng 4.8. Phân tích các nhân tố tác động ROE .....................................................145 Bảng 4.9. Phân tích các nhân tố tác động NIM......................................................146
  13. xi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Danh sách 10 NHTMCP có vốn chủ sở hữu lớn nhất năm 2017 ........ 62 Biểu đồ 3.2. Danh sách 10 NHTMCP có vốn điều lệ lớn nhất năm 2017 ............... 62 Biểu đồ 3.3. Tình hình tăng trưởng tài sản của VCB năm 2018 .............................. 64 Biểu đồ 3.4. Phân tích khả năng sinh lợi của VCB .................................................. 73 Biểu đồ 3.5. Tác động của GDP, CPI đến ROA .................................................... 129 Biểu đồ 3.6. Tác động của GDP, CPI đến ROE ..................................................... 130 Biểu đồ 3.7. Tác động của GDP, CPI đến NIM ..................................................... 131
  14. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng là một tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Trong đó, NHTMCP lại là một trong những tổ chức tài chính lớn nhất trong hệ thống ngân hàng của cả nước. NHTMCP là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, có những đặc thù riêng trong hoạt động kinh tế - tài chính. Cũng giống như các doanh nghiệp khác, các NHTMCP luôn phải đối đầu với những thách thức của thị trường cạnh tranh và đầy biến động. Hơn nữa, kinh doanh tiền tệ là loại hình kinh doanh đặc biệt, có liên quan đến hầu hết các lĩnh vực khác trong nền kinh tế. Vì vậy, phân tích tài chính thông qua việc sử dụng hệ thống chỉ tiêu tài chính đối với NHTMCP ngoài những nét chung nhất của phân tích tài chính doanh nghiệp thông thường còn có những điểm rất khác biệt cần nghiên cứu. Sự phát triển nhanh chóng của hệ thống ngân hàng Việt Nam thời gian qua và trong tương lai dẫn đến việc thành lập hàng loạt ngân hàng và các chi nhánh mới. Hội nhập kinh tế quốc tế đem lại nhiều cơ hội nhưng cũng không ít rủi ro cho hệ thống ngân hàng còn non yếu như: dễ bị phá sản, thiếu vốn để cạnh tranh, thua lỗ và mất thị phần. Do vậy, việc đánh giá dự báo “sức khỏe” các tổ chức tín dụng và đưa ra các giải pháp phù hợp, kịp thời luôn là yêu cầu không chỉ dành cho các nhà quản lý, cơ quan thanh tra giám sát Ngân hàng nhà nước mà còn là việc vô cùng quan trọng đối với các nhà phân tích, đối tác kinh doanh và các nhà đầu tư. Một minh chứng rõ nét cho việc áp dụng các đánh giá thông thường dựa trên phân tích báo cáo tài chính không giúp nhiều cho việc phát hiện sớm “thể trạng” yếu kém của các TCTD, điển hình như hàng loạt vụ sụp đổ của các ngân hàng lớn trong những năm gần đây như Lehman Brothers, Washington Mutual vào năm 2008. Tại nước ta, trong năm từ năm 2011 đến nay, nhiều tổ chức rơi vào tình trạng mất thanh khoản nghiêm trọng, kết quả cuối năm 2011, một số ngân hàng phải sáp nhập, hợp nhất (Ba ngân hàng Đệ Nhất, Sài Gòn và Tín nghĩa Ngân hàng đã hợp nhất và chính thức hoạt động dưới tên NH TMCP Sài Gòn kể từ 01/01/2012) và chịu sức ép tái cấu trúc lại để phù hợp với xu hướng hiện tại. Cuối năm 2014, “Sau khi mua lại bắt buộc ngân hàng xây dựng Việt Nam với giá 0 đồng/cổ phiếu, lãnh đạo chuyên trách Ngân hàng nhà nước cho biết sẽ tiếp tục làm tương tự với GP Bank” (Vn Economy, 2014). Điều đó chứng tỏ sự hoạt động kém hiệu quả của các ngân hàng thương mại này. Tất cả những vẫn đề trên đã không được phản ánh và cảnh báo sớm thông qua các kênh dự báo, phân tích thông thường.
  15. 2 Với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào, lợi nhuận cũng là mục đích cuối cùng cần đạt được (Ongore V.O & Kuss, 2013; Ishaq AB & cộng sự, 2016). Mặc dù là loại hình tổ chức kinh doanh có tính đặc biệt, nhưng cũng như các tổ chức kinh doanh khác, lợi nhuận là yếu tố cần thiết cho sự tồn tại của bất kỳ một NHTM nào. Nếu căn cứ vào số liệu công bố của các ngân hàng (số liệu tự thu thập của tác giả) thì những kết quả mà các NHTMCP đạt được cũng đáng ghi nhận, tỷ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu và tài sản của các NHTMCP cao hơn so với mặt bằng chung toàn hệ thống và với nhóm NHTMNN. Tuy nhiên, theo số liệu công bố của NHNN thì mức sinh lợi của các NHTMCP lại thấp hơn so với khối NHTMNN và toàn hệ thống trong giai đoạn 2016- 2018 (Chính phủ, 2018). Điều này cho thấy tình trạng thiếu chính xác về con số nợ xấu do các NHTMCP tự đánh giá. Thêm vào đó, nếu so sánh về khả năng sinh lợi của các NHTMCP qua chỉ tiêu ROA, ROE với các NHTM trong khu vực thì các NHTMCP Việt Nam ở mức thấp hơn nhiều (Phụ lục 2). Đây cũng là minh chứng cho việc sử dụng hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP chưa chính xác dẫn đến kết quả và hiệu quả kinh doanh chưa cao. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên cho thấy việc phân tích tài chính bằng hệ thống chỉ tiêu tài chính cũng góp một phần không nhỏ vào việc đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam, vì từ đó giúp các nhà quản lý thực hiện được cơ cấu lại hệ thống ngân một cách có cơ sở, định hướng việc sáp nhập, hợp nhất cũng có căn cứ khoa học. Hiện nay đã có một số ít các nghiên cứu tại Việt Nam và trên thế giới áp dụng khung an toàn Camel thay cho những chỉ số phân tích thông thường nhằm đánh giá năng lực tài chính của các tổ chức tín dụng. Được áp dụng từ những năm 70 của thế kỷ trước, mô hình Camel là hệ thống xếp hạng, giám sát tình hình ngân hàng của Mỹ và được sử dụng phổ biến đối với hầu hết các tổ chức trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các ngân hàng nói riêng và các TCTD nói chung (Zedan and Daas, 2017). Do đó, tác giả nhận thấy rằng, các NHTM với tư cách là nhà cung cấp vốn và là trung gian thanh toán có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Tình hình tài chính của các NHTM tốt hay không tốt, thuận lợi hay khó khăn không những ảnh hưởng tới năng lực tài chính và khả năng cạnh tranh của mỗi ngân hàng mà còn ảnh hưởng tới sự phát triển của các doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, phân tích đánh giá chính xác, khách quan thực trạng tài chính của các NHTM nói chung và NHTMCP nói riêng là công việc không thể thiếu của các nhà quản trị và các đối tượng quan tâm tới các NHTM. Để đánh giá chính xác tình hình tài chính của các NHTM
  16. 3 ngoài hệ thống chỉ tiêu truyền thống, hiện nay đã có nhiều nghiên cứu ở Việt Nam vận dụng mô hình Camel nhằm đánh giá năng lực tài chính các NHTM. Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ dừng lại ở mức độ nghiên cứu định tính và áp dụng chung cho một vài ngân hàng Việt Nam chứ chưa có nghiên cứu chuyên sâu về chỉ tiêu tài chính và vận dụng mô hình Camel nhằm đánh giá năng lực tài chính các NHTMCP Việt Nam. Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính thực tiễn và nhu cầu bức thiết ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu hóa, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” làm luận án tiến sỹ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của luận án là hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam. Để thực hiện được mục tiêu tổng quát trên, luận án sẽ tập trung giải quyết các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau: - Làm rõ lý luận về hệ thống chỉ tiêu tài chính và năng lực tài chính của các NHTMCP. - Nghiên cứu thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính và đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam. - Xây dựng và kiểm định mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam. - Giải pháp hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Luận án tập trung trả lời ba câu hỏi nghiên cứu sau: - Câu hỏi 1: Thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính và đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam như thế nào? - Câu hỏi 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam như thế nào? - Câu hỏi 3: Các giải pháp hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam hiện nay là gì?
  17. 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án nghiên cứu lý luận và thực tiễn hệ thống chỉ tiêu tài chính của các NHTMCP Việt Nam. Thêm vào đó, luận án đi sâu tìm hiểu thực trạng năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Trên cơ sở đó, luận án làm rõ các nhân tố tác động và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Thứ nhất, luận án nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2013-2018. Thứ hai, luận án tập trung nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam dựa trên 5 chỉ tiêu của mô hình Camel. Thứ ba, luận án xác định và đo lường nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính nhằm phục vụ cho việc đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu về thời gian, không gian: Nghiên cứu và thu thập các thông tin về hệ thống chỉ tiêu tài chính của 31 NHTMCP Việt Nam hoạt động tại địa bàn Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2013 đến năm 2018. 5. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Thu thập dữ liệu từ các báo cáo tài chính từ năm 2013 đến năm 2018 của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, với kích thước mẫu là 31/31. Tại thời điểm 31/12/2018 (tại thời điểm tiến hành nghiên cứu), hệ thống NHTMCP Việt Nam bao gồm 31 ngân hàng (Phụ lục 1), trong đó có 9 ngân hàng có vốn chủ sở hữu trên 15.000 tỷ đồng; 7 ngân hàng có vốn chủ sở hữu từ 8000 tỷ đồng đến 15.000 tỷ đồng; 15 ngân hàng có vốn chủ dưới 8000 tỷ đồng. Để có cơ sở khảo sát hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính và đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP, tác giả thu thập số liệu của 31 NHTMCP Việt Nam và được chia thành 3 nhóm dựa vào quy mô vốn chủ sở hữu, bao gồm: 9 NHTMCP lớn, nhóm 7 NHTMCP vừa và 15 NHTMCP nhỏ.Với số liệu thu thập của 31 NHTMCP Việt Nam, cơ sở đánh giá của luận án có tính trung thực và bao quát. Mặt khác, việc phân chia thành 3 nhóm ngân hàng sẽ giúp cho những phân tích, đánh giá của luận án chi tiết và có tính xác thực cao hơn.
  18. 5 - Cụ thể, trong luận án này, chủ yếu tác giả sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp sẽ được thu thập bởi: (1) Dựa vào số liệu thực trạng về hệ thống chỉ tiêu tài chính của các NHTMCP Việt Nam tại 2 thành phố lớn là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, những thông tin trên các Website về Ngân hàng, tài chính như: www.http//cafef.vn, www.http//thoibaotaichinhvietnam.vn..; (2) Tổng hợp kết quả thực tế từ các nghiên cứu trước; (3) Tổng hợp các kết quả trên BCTC, kiểm toán BCTC, Báo cáo thường niên, Báo cáo quản trị của các NHTM CP các năm 2013-2018; (4) Tham khảo các phân tích bình luận của các chuyên gia trên báo chí và phương tiện truyền thông; (5) Thu thập thông tin, dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của các ngân hàng, báo báo của NHNN, báo cáo ngân hàng thế giới, báo cáo của hệ thống giám sát ngân hàng trong khoảng thời gian chủ yếu từ năm 2013-2018. - Nguồn dữ liệu thứ cấp mà tác giá thu thập được là dữ liệu đã được kiểm toán và được tác giả lấy trên Website của các NHTMCP. Một vài nguồn dữ liệu thứ cấp về hệ thống chỉ tiêu tài chính mà các ngân hàng đang sử dụng, tác giả thu thập được từ Phòng Kế toán của các NHTMCP Việt Nam. Đây là những minh chứng quan trọng và cần thiết, phản ánh một cách trung thực và chính xác thực trạng hệ thống chỉ tiêu của các NHTMCP Việt Nam. - Đối với nguồn dữ liệu sơ cấp thông qua việc thu thập phiếu khảo sát và bảng câu hỏi, tác giả cho rằng, nhận thức về hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính và đánh giá năng lực tài chính trong các NHTMCP còn nhiều hạn chế. Hơn nữa, những câu trả lời này mang tính chủ quan và phụ thuộc rất nhiều vào nhận thức của người trả lời hoặc người được phỏng vấn. Vì vậy, việc không thể kiểm định được kết quả trả lời của người tham gia khảo sát sẽ ảnh hưởng nhất định đến tính khách quan và chất lượng của luận án. Chính vì lí do đó, luận án không sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp. 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu - Phương pháp tiếp cận Phương pháp tiếp cận nguồn dữ liệu của tác giả luận án được chia thành 3 bước cụ thể như sau:
  19. 6 • Bước 1: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hệ thống chỉ tiêu tài chính và năng lực tài chính ngân hàng thương mại cổ phần, luận án tiến hành thu thập các tài liệu và các minh chứng đáng tin cậy về thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính mà các NHTMCP sử dụng trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2018. • Bước 2: Với hệ thống chỉ tiêu tài chính các NHTMCP Việt Nam đã sử dụng trong giai đoạn 2013- 2018, tác giả sẽ đánh giá xem hệ thống chỉ tiêu tài chính này khi sử dụng tại các NHTMCP có thực sự đem lại hiệu quả không bằng việc đánh giá thực trạng năng lực tài chính các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam dựa trên năm tiêu chí của mô hình Camel. Các tiêu chí đánh giá bao gồm: Mức độ an toàn Vốn (Capital Adequacy); Chất lượng tài sản có (Asset Quality); Quản lý (Management); Lợi nhuận (Earnings); Thanh khoản (Liquidity). • Bước 3: Cuối cùng, tác giả luận án xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính nhằm năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. - Phương pháp phân tích thông tin/dữ liệu đã thu thập được Sử dụng các phần mềm thống kê để xử lý thông tin, số liệu được áp dụng phổ biến để thể hiện kết quả nghiên cứu như phần mềm SPSS; Excels. Ngoài ra, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác như phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh v.v. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu định tính + Nghiên cứu đã sử dụng các số liệu thống kê thông qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến hành lập bảng biểu, vẽ đồ thị, biểu đồ để dễ dàng so sánh và đánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu; + Bên cạnh đó, luận án cũng đã sử dụng phương pháp suy diễn để lập luận và giải thích đặc điểm của từng chỉ tiêu trong quá trình phân tích số liệu nghiên cứu. 6.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Trong nghiên cứu này, tác giả đã thu thập số liệu trên báo cáo tài chính của 31/31 NHTMCP Việt Nam từ giai đoạn 2013 đến 2018. Sau đó tính toán từng chỉ tiêu theo 5 tiêu chí lớn và mỗi tiêu chí được phân tích theo từng nhóm, căn cứ trên khung an toàn Camel nghiên cứu sẽ đánh giá từng chỉ tiêu, từ đó xem xét nhân tố nào ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới năng lực tài chính các NHTMCP.
  20. 7 Do dữ liệu trong nghiên cứu theo chuỗi thời gian nên phương pháp hồi qui với dữ liệu bảng được sử dụng trong nghiên cứu. Đối với phân tích hồi qui bằng dữ liệu bảng có thể sử dụng 3 mô hình: (1) Mô hình Pooled OLS: là mô hình không kiểm soát được từng đặc điểm riêng của từng ngân hàng trong nghiên cứu; (2) Mô hình FEM (Fixed Effects Model): Phát triển từ mô hình Pooled OLS khi có thêm kiểm soát từng đặc điểm khác nhau giữa ngân hàng và có sự tương quan giữa phần dư của mô hình và các biến độc lập; (3) Mô hình REM (Random Effects Model): Phát triển từ mô hình Pooled OLS khi có thêm kiểm soát từng đặc điểm khác nhau giữa ngân hàng nhưng không có có sự tương quan giữa phần dư của mô hình và các biến độc lập. Sau đó, tác giả tiếp tục sử dụng kiểm định Hausman để xác định lựa chọn mô hình FEM hay mô hình REM là phù hợp để nghiên cứu. Sau khi xác định được mô hình phù hợp, tác giả thực hiện loại bỏ biến thừa ra khỏi mô hình và ước lượng lại mô hình để đưa ra phương trình hồi qui. Các mô hình hồi quy được sử dụng dưới dạng Ln các biến độc lập và biến phụ thuộc nhằm đồng hóa đơn vị tính của các biến để thuận tiện cho việc phân tích, theo đó, nếu biến độc lập thay đổi 1% thì biến phụ thuộc sẽ thay đổi ci % trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi (i = 2 đến 9 với mô hình của ROA và ROE và i= 2 đến 11 với mô hình của NIM). Các mô hình trong nghiên cứu như sau: (1) Mô hình tác động của ROA: LNROA = C(1) + C(2)*LNVCSH + C(3)*LNTLNX + C(4)*LNHSDBTG + C(5)*LNHSTKNG + C(6)*LNL + C(7)*LNCAR + C(8)*LNTLCV + C(9)*LNCSCPHD + [CX=R] (2) Mô hình tác động của ROE: LNROE = C(1) + C(2)*LNVCSH + C(3)*LNTLNX + C(4)*LNHSDBTG + C(5)*LNHSTKNG + C(6)*LNL + C(7)*LNCAR + C(8)*LNTLCV + C(9)*LNCSCPHD + [CX=R] (3) Mô hình tác động của NIM: LNNIM = C(1) + C(2)*LNVCSH + C(3)*LNTLNX + C(4)*LNCSCPHD + C(5)*LNTLTKTS + C(6)*LNCAR + C(7)*LNL + C(8)*LNHSDBTG + C(9)*LNHSTKNG + C(10)*LNTLDNCV + C(11)*LNTLCV + [CX=R]
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2