intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Kim Tuyền Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

142
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của luận án trình bày cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu về tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp; xây dựng giả thuyết nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu về tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp; thực trạng về sự tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- LÊ QUỲNH LIÊN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN ĐIỀU CHỈNH LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- LÊ QUỲNH LIÊN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN ĐIỀU CHỈNH LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán và Phân tích Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN HỮU ÁNH HÀ NỘI – 2020
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Nghiên cứu sinh Lê Quỳnh Liên
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận án được nghiên cứu sinh thực hiện trong những năm học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Với những kiến thức mới và phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên sâu được trang bị, nghiên cứu sinh đã hoàn thành luận án tiến sĩ chuyên ngành kế toán, kiểm toán và phân tích. Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Viện đào tạo Sau đại học, Ban lãnh đạo Viện Kế toán - Kiểm toán đã tạo điều kiện thuận lợi để nghiên cứu sinh vừa có thể đảm bảo được công việc giảng dạy vừa có thể tham gia học tập và nghiên cứu khoa học. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thầy giáo hướng dẫn - PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh đã tận tình hướng dẫn về mặt chuyên môn, giúp đỡ từng bước cũng như tạo điều kiện tốt nhất cho nghiên cứu sinh trong suốt quá trình thực hiện luận án. Nghiên cứu sinh trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy cô, các đồng nghiệp tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Viện Kế toán – Kiểm toán đã giúp nghiên cứu sinh có được những kiến thức quý báu về kinh tế lượng, thống kê và những kiến thức chuyên ngành chuyên sâu để nghiên cứu sinh hoàn thiện được luận án của mình. Nghiên cứu sinh cũng xin cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình của Công ty Vietstock, các doanh nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu sinh trong quá trình thu thập dữ liệu để thực hiện luận án. Cuối cùng nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, những người đã luôn giúp đỡ, hỗ trợ nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Nghiên cứu sinh Lê Quỳnh Liên
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ........................................................................... viii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của nghiên cứu ............................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4 1.5.1. Thu thập dữ liệu nghiên cứu ........................................................................... 4 1.5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu.............................................................................. 4 1.6. Kết cấu của luận án.............................................................................................. 6 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN ĐIỀU CHỈNH LỢI NHUẬN.................................................................................................... 9 2.1. Những vấn đề cơ bản về quản trị công ty và điều chỉnh lợi nhuận ................. 9 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về quản trị công ty ....................................................... 9 2.1.2. Những vấn đề cơ bản về điều chỉnh lợi nhuận ............................................. 14 2.1.3. Các lý thuyết vận dụng để nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp .................................................................. 25 2.1.4. Một số mô hình đo lường điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp .............. 36 2.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp .................................................................. 46 2.2.1. Đặc điểm của hội đồng quản trị và điều chỉnh lợi nhuận ............................. 46 2.2.2. Cơ cấu sở hữu và điều chỉnh lợi nhuận ........................................................ 56 2.2.3. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 64
  6. iv CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG GIẢ THUYẾT KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN ĐIỀU CHỈNH LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .................................................................................. 65 3.1. Xây dựng giả thuyết khoa học .......................................................................... 65 3.1.1. Đặc điểm hội đồng quản trị .......................................................................... 66 3.1.2. Cấu trúc sở hữu ............................................................................................. 69 3.1.3. Các biến kiểm soát ........................................................................................ 70 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 73 3.2.1. Xây dựng phương trình hồi quy ................................................................... 73 3.2.2. Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................... 76 3.2.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 82 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN ĐIỀU CHỈNH LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ....................................................... 83 4.1. Mô tả thống kê về dữ liệu quản trị công ty và điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .......................... 83 4.1.1. Mô tả thống kê về dữ liệu quản trị công ty ................................................... 83 4.1.2. Mô tả thống kê về dữ liệu điều chỉnh lợi nhuận ........................................... 89 4.1.3. Mô tả thống kê về dữ liệu các biến kiểm soát .............................................. 99 4.2. Thực trạng tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........................ 103 4.2.1. Phân tích tương quan các biến nghiên cứu ................................................. 103 4.2.2. Phân tích hồi quy tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ..................... 104 4.2.3. Kết quả so sánh phân tích hồi quy trường hợp tách dữ liệu và gộp dữ liệu điều chỉnh lợi nhuận âm và điều chỉnh lợi nhuận dương ..................................... 113 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 135 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ .......................................... 136 5.1. Kết luận và các khuyến nghị ........................................................................... 136 5.1.1. Khuyến nghị đối với Ủy ban chứng khoán Nhà Nước ............................... 136 5.1.2. Khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý thuế .......................................... 137 5.1.3. Khuyến nghị đối với ngân hàng và các tổ chức tín dụng ........................... 137 5.1.4. Khuyến nghị đối với các nhà đầu tư ........................................................... 137
  7. v 5.1.5. Khuyến nghị đối với các công ty kiểm toán và thanh tra, giám sát khác ... 138 5.2. Những đóng góp mới của luận án................................................................... 139 5.2.1. Về mặt lý luận ............................................................................................. 139 5.2.2. Về mặt thực tiễn .......................................................................................... 139 5.3. Những hạn chế của luận án ............................................................................. 140 5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................ 141 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .......................................................................................... 142 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 143 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ................... 145 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 146 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 173
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Nội dung 1 AGE Tuổi trung bình của các thành viên trong hội đồng quản trị 2 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh 3 BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 4 BCTC Báo cáo tài chính 5 BIG4 Kiểm toán độc lập 6 BOARD Quy mô hội đồng quản trị 7 BSR Số lượng thành viên nữ trong hội đồng quản trị 8 CEO Giám đốc điều hành 9 CF Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 10 CFO Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 11 CO Mức độ tập trung quyền sở hữu 12 DA Phần dồn tích có thể điều chỉnh 13 ĐCLN Điều chỉnh lợi nhuận 14 DUAL Sự kiêm nhiệm vai trò CEO và chủ tịch hội đồng quản trị Mức độ điều chỉnh lợi nhuận với dữ liệu điều chỉnh lợi 15 EM nhuận gộp Mức độ điều chỉnh lợi nhuận với dữ liệu điều chỉnh lợi 16 EM(NEG) nhuận âm Mức độ điều chỉnh lợi nhuận với dữ liệu điều chỉnh lợi 17 EM(POS) nhuận dương 18 EM_L1 Mức độ điều chỉnh lợi nhuận năm trước 19 FAD Tỷ lệ giám đốc có chuyên môn về tài chính kế toán 20 FEM Mô hình hồi quy tác động cố định 21 FO Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài 22 GLS Mô hình hồi quy bình phương tối thiểu tổng quát 23 GROWTH Mức tăng trưởng doanh thu 24 HĐKD Hoạt động kinh doanh 25 HĐQT Hội đồng quản trị 26 HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội 27 HOSE Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
  9. vii STT Ký hiệu viết tắt Nội dung 28 LEV Đòn bẩy tài chính 29 MO Tỷ lệ sở hữu của nhà quản lý 30 NDA Phần dồn tích không thể điều chỉnh 31 NED Số lượng thành viên hội đồng quản trị không điều hành 32 NI Lợi nhuận sau thuế trước những thay đổi của vốn lưu động 33 Pooled OLS Mô hình hồi quy bình phương bé nhất 34 REM Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên 35 ROE Thu nhập trên vốn chủ sở hữu 36 SEC Ủy ban giao dịch và chứng khoán Hoa Kỳ 37 SIZE Quy mô doanh nghiệp 38 SO Tỷ lệ sở hữu của nhà nước 39 System GMM Mô hình hồi quy động 40 TA Tổng dồn tích 41 TSCĐ Tài sản cố định 42 TTCK Thị trường chứng khoán
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH Bảng 3.1: Cách thức đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu ..............................74 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các đặc điểm của quản trị công ty.......................................84 Bảng 4.2: Bảng thống kê mô tả các biến trong mô hình đo lường điều chỉnh lợi nhuận......... 90 Bảng 4.3: Kết quả hồi quy mô hình bình phương tối thiểu tổng quát GLS ..................93 Bảng 4.4: Thống kê mô tả mức độ điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp...........94 Bảng 4.5: Thống kê số quan sát điều chỉnh lợi nhuận âm và điều chỉnh lợi nhuận dương của các doanh nghiệp theo năm .........................................................................95 Bảng 4.6: Thống kê mức độ điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp theo ngành ..97 Bảng 4.7: Thống kê mô tả các biến kiểm soát.............................................................100 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy theo mô hình động System GMM trường hợp tách dữ liệu điều chỉnh lợi nhuận âm và điều chỉnh lợi nhuận dương ............................................108 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy theo mô hình động System GMM trường hợp gộp dữ liệu điều chỉnh lợi nhuận âm và điều chỉnh lợi nhuận dương ............................................112 Bảng 4.10: Kết quả so sánh phân tích hồi quy trường hợp tách dữ liệu và gộp dữ liệu điều chỉnh lợi nhuận âm và điều chỉnh lợi nhuận dương ............................................113 Bảng 4.11: Bảng kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ..................................132 Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu.......................................................................................66
  11. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của nghiên cứu Cuối những năm 1990 và đầu thế kỷ 21 đã chứng kiến hàng loạt các vụ bê bối tài chính của các công ty trên khắp Hoa Kỳ và Châu Âu như: Enron, HealthSouth, Parmalat, Tyco, WorldCom và Xerox. Cốt lõi của những vụ bê bối này chủ yếu do hiện tượng điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp (Goncharov, 2005). Điều chỉnh lợi nhuận đã trở thành mối quan tâm lớn và nhất quán giữa các nhà khoa học và nhà quản lý, điều này đã thể hiện qua rất nhiều công trình nghiên cứu trước đây (Watts và Zimmerman, 1990; Gaver và cộng sự, 1995; Healy và Wahlen, 1999; Fields và cộng sự, 2001). Theo Loomis (1999), điều chỉnh lợi nhuận che dấu kết quả hoạt động và tiềm lực tài chính thực sự của các doanh nghiệp và che khuất những sự thật mà các bên liên quan nên biết. Như các nghiên cứu đã đề cập trước đó, thực tiễn điều chỉnh lợi nhuận tạo ra những thông tin về lợi nhuận kế toán không đủ độ tin cậy, không phản ánh chính xác hiệu quả hoạt động của một công ty. Chẳng hạn, tại Việt Nam, nhiều doanh nghiệp có sự chênh lệch báo báo tài chính trước và sau kiểm toán, cụ thể: Thời báo kinh tế Việt Nam đã phản ánh sự chênh lệch lợi nhuận sau thuế của của Tổng công ty Khí Việt Nam (GAS), theo đó lợi nhuận sau thuế năm 2018 của công ty trước và sau kiểm toán chênh lệch lên tới 646 tỷ đồng (Bạch Huệ, 2019); Một trường hợp nữa là Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (HAG) có lợi nhuận thay đổi từ khoản lãi 253 tỷ đồng thành khoản lỗ 2.025 tỷ đồng sau kiểm toán (Linh Đan, 2020). Điều này dẫn đến sự lo ngại về tính chính xác của báo cáo tài chính và tính minh bạch trong việc công bố thông tin. Lợi nhuận trên sổ sách kế toán sẽ trở nên đáng tin cậy và có chất lượng cao hơn khi các nhà quản lý giảm hành vi cơ hội do doanh nghiệp sử dụng các hệ thống giám sát chặt chẽ (Wild, 1996; Dechow và cộng sự, 1996). Xie và cộng sự (2001) và Klein (2002b) cho thấy quản trị công ty làm giảm khả năng điều chỉnh lợi nhuận của nhà quản lý, do đó hỗ trợ các nhà đầu tư bằng cách sắp xếp các mục tiêu quản lý với mục tiêu của các cổ đông, qua đó tăng cường độ tin cậy của thông tin tài chính và tính toàn vẹn của quá trình báo cáo tài chính (Watts và Zimmerman, 1986). Liu và Lu (2007) cho rằng quản trị công ty có liên quan đáng kể đến điều chỉnh lợi nhuận và các vấn đề tồn tại trong doanh nghiệp cũng có thể được khắc phục bằng các thực tiễn quản trị công ty tốt. Do đó, cơ chế quản trị công ty sẽ hạn chế khả năng điều chỉnh lợi nhuận từ
  12. 2 bên trong và bảo vệ lợi ích của bên ngoài. Nghiên cứu sinh đã rà soát các nghiên cứu trước đây về quản trị công ty và nhận thấy có một số lượng lớn các nghiên cứu trên thế giới về tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận chủ yếu đến từ các nước phát triển như Anh, Úc, Canada hay Mỹ như: Xie và cộng sự (2001), Klein (2002), Ashbaugh và cộng sự (2003), Abbott và cộng sự (2004), Yang và Krishnan (2005), Lin và cộng sự (2006) ở Úc; Koh (2003), Davidson và cộng sự (2005), Hsu và Koh (2005), Benkel (2006), Baxter và Cotter (2009) ở Mỹ nhưng các nghiên cứu cho kết quả với những quan điểm trái chiều nhau… Thêm vào đó, mặc dù các nghiên cứu về tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng xuất hiện nhiều hơn trong thời gian gần đây như nghiên cứu của Giáp Thị Liên (2014), Đào Thị Ngọc Thương (2015),… Tuy nhiên, trong hầu hết các nghiên cứu trước đây liên quan đến mối quan hệ giữa quản trị công ty và điều chỉnh lợi nhuận, các nhà nghiên cứu không tiếp cận theo cách dùng giá trị tuyệt đối để đo lường điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp, một số ít các nghiên cứu dùng giá trị tuyệt đối nhưng lại không chia thành điều chỉnh lợi nhuận âm và điều chỉnh lợi nhuận dương để đánh giá chi tiết về tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận theo cả hai xu hướng điều chỉnh lợi nhuận tăng và điều chỉnh lợi nhuận giảm. Như vậy, có hai động lực chính cho nghiên cứu sinh thực hiện nghiên cứu này: - Thứ nhất, xuất phát từ tầm quan trọng của thực tiễn quản trị công ty trong các doanh nghiệp: Các quy tắc quản trị công ty ở Việt Nam đã trải qua các quá trình sửa đổi và cải tiến lâu dài, tuy nhiên, hiệu quả của các sửa đổi và khuyến nghị gần đây vẫn chưa được kiểm tra thực nghiệm. Vì đây là một nghiên cứu tại Việt Nam nên kết quả thực nghiệm sẽ cho thấy tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp đặc trưng cho thị trường Việt Nam, từ đó giúp các nhà quản lý và các đối tượng quan tâm có thêm những thông tin cần thiết phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh và hạn chế điều chỉnh lợi nhuận nhằm làm tăng chất lượng thông tin kế toán và tăng niềm tin của nhà đầu tư vào các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. - Thứ hai, xuất phát từ khoảng trống của chuỗi nghiên cứu trong lịch sử: Tổng kết tài liệu về tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận cho thấy mặc dù các doanh nghiệp có hai xu hướng điều chỉnh lợi nhuận tăng lên để làm đẹp bức tranh tài chính và điều chỉnh lợi nhuận giảm xuống để giảm bớt chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, nhưng trong các nghiên cứu trước đây chưa nghiên cứu nào chia điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp thành hai nhóm: Điều
  13. 3 chỉnh lợi nhuận âm (điều chỉnh giảm) và điều chỉnh lợi nhuận dương (điều chỉnh tăng), đồng thời sử dụng giá trị tuyệt đối của khoản điều chỉnh lợi nhuận âm và điều chỉnh lợi nhuận dương với cùng một mô hình hồi quy để làm đại diện cho mức độ điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp theo hai xu hướng điều chỉnh giảm lợi nhuận và điều chỉnh tăng lợi nhuận, từ đó phân tích chi tiết tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp theo hai cả xu hướng điều chỉnh lợi nhuận giảm xuống và điều chỉnh lợi nhuận lên. Thêm vào đó, trong các nghiên cứu trước đây cũng chưa có nghiên cứu nào đánh giá sự ảnh hưởng của kết quả phân tích thực nghiệm trường hợp gộp chung dữ liệu điều chỉnh lợi nhuận so với trường hợp tách riêng điều chỉnh lợi nhuận âm (giảm) và điều chỉnh lợi nhuận dương (tăng). Do đó, một nghiên cứu toàn diện xem xét những hạn chế của nghiên cứu trước đây là cần thiết để cải tiến và cập nhật vào chuỗi nghiên cứu về điều chỉnh lợi nhuận trong bối cảnh nền kinh tế mới nổi như Việt Nam. Như vậy, để bổ sung cho các nghiên cứu trước đây trong lịch sử, nghiên cứu sinh đã lựa chọn: “Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sỹ của mình. Với hướng nghiên cứu này nghiên cứu sinh tin tưởng rằng sẽ có những đóng góp mới về mặt lý luận và thực tiễn, những phát hiện của nghiên cứu này có thể được tổng quát hóa cho các nền kinh tế đang phát triển khác. Ngoài ra, nghiên cứu này sẽ giúp các nhà đầu tư hiểu được cơ chế quản trị công ty của doanh nghiệp và phân bổ nguồn lực trong thị trường vốn, để các nhà quản lý nhận thức được hậu quả của điều chỉnh lợi nhuận và hạn chế các hành vi cơ hội và để các cơ quan quản lý tiến hành các biện pháp giúp cho hệ thống thông tin tài chính trở nên hữu ích hơn cho các quyết định kinh tế. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá tác động của quản trị công ty tới điều chỉnh lợi nhuận nhằm lấp đầy khoảng trống nghiên cứu trong lịch sử nghiên cứu về vấn đề này. Từ các kết quả nghiên cứu đạt được, nghiên cứu sinh đưa ra một số khuyến nghị đối với Ủy ban chứng khoán Nhà Nước, các cơ quan quản lý thuế, ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư, các công ty kiểm toán và thanh tra, giám sát khác. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Theo những mục tiêu nghiên cứu trên, câu hỏi nghiên cứu chính của luận án là: “Tác động của các yếu tố thuộc quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận như thế nào?” 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  14. 4 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là tác động của quản trị công ty tới điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận án là các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam gồm: Sở giao dịch chứng khoán Hà nội (HNX) và Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). Đây là hai sàn giao dịch chứng khoán uy tín, các công ty niêm yết trên sàn này đều đảm bảo các quy định về quy mô, vốn, có báo cáo tài chính thường niên được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán có uy tín tại Việt Nam và trên thế giới. Dữ liệu do công ty Vietstock cung cấp được thu thập từ 2009 đến 2018 cho 499 doanh nghiệp. Nghiên cứu sinh không lựa chọn nghiên cứu các tổ chức tài chính, tín dụng, ngân hàng với lý do đây là các tổ chức đặc thù về cấu trúc tài chính và chịu sự điều chỉnh chặt chẽ bởi các quy định riêng của chính phủ. Do đó, phạm vi nghiên cứu chính của luận án là tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 10 năm từ 2009 đến 2018. Tổng hợp kết quả của những nghiên cứu trong lịch sử và dựa trên phạm vi dữ liệu có thể thu thập được, nghiên cứu sinh đã đi sâu vào nghiên cứu hai nhóm yếu tố cơ bản phát sinh từ bên trong doanh nghiệp là: Đặc điểm hội đồng quản trị và cơ cấu sở hữu làm đại diện cho cơ chế quản trị công ty để nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1.5.1. Thu thập dữ liệu nghiên cứu Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp, được cung cấp từ công ty chứng khoán Vietstock gồm: Báo cáo tài chính và các báo cáo khác của các doanh nghiệp được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Các công ty lấy mẫu là các công ty có đầy đủ dữ liệu trong giai đoạn nghiên cứu và không thay đổi kỳ kế toán trong giai đoạn nghiên cứu. Các công ty đáp ứng mục đích nghiên cứu, phải có hoạt động liên tục và cổ phiếu của được giao dịch thường xuyên. Trong số 763 doanh nghiệp niêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt Nam, nghiên cứu sinh đã lựa chọn nghiên cứu 499 công ty phi tài chính (các doanh nghiệp không bao gồm các tổ chức ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm) trong 10 năm từ 2009 đến 2018. Sau khi loại bỏ những quan sát không đáng tin cậy và những quan sát bị thiếu số liệu, nghiên cứu sinh có được một bộ dữ liệu nghiên cứu với 3013 quan sát. 1.5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
  15. 5 Đầu tiên luận án xác định các vấn đề nghiên cứu, tổng qua các công trình nghiên cứu liên quan đến tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận, sau đó rút ra khoảng trống nghiên cứu. Dựa vào tổng quan các công trình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết về tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận, các giả thuyết nghiên cứu liên quan đến tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận được đề xuất. Tiếp theo nghiên cứu sinh thu thập và xử lý số liệu thông qua phần mềm Stata 12 để thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng bằng cách thống kê mô tả, phân tích mối quan hệ tương quan giữa các nhân tố, chạy hồi quy Pooled OLS, FEM, REM, GLS, System GMM, kiểm định các bệnh của mô hình (đa cộng tuyến, phương sai thay đổi, tự tương quan), kiểm định tính hiệu lực của mô hình… để tìm ra mô hình phù hợp nhất. Kết quả thu thập sẽ được thảo luận, sau đó các khuyến nghị và kết luận sẽ được đưa ra. Xác định các vấn đề nghiên cứu Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu về tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận Xây dựng giả thuyết khoa học và phương pháp nghiên cứu Thu nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm Stata 12 Nghiên cứu định lượng: Thống kê mô tả, phân tích tương quan giữa các nhân tố, chạy hồi quy Pooled OLS, FEM, REM, GLS, kiểm định F, kiểm định Hausman, kiểm định các bệnh của mô hình, hồi quy mô hình hồi quy động System GMM, kiểm tra tính hiệu lực của mô hình và chọn ra mô hình phù hợp nhất Thảo luận kết quả nghiên cứu và đưa ra các khuyến nghị
  16. 6 Sơ đồ 1.1: Khung nghiên cứu của luận án Nguồn: Tác giả xây dựng 1.6. Kết cấu của luận án Ngoài phần Mục lục, danh mục các ký hiệu viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu, lời mở đầu và kết luận, Luận án gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Ở chương này, nghiên cứu sinh sẽ giới thiệu tính cấp thiết của nghiên cứu, đưa ra mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, giới thiệu phương pháp nghiên cứu cũng như kết cấu của luận án. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu về tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp Ở chương này, nghiên cứu sinh sẽ tiến hành tổng quan các công trình nghiên cứu của nước ngoài và trong nước liên quan trực tiếp tới đề tài nghiên cứu. Trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu trước đây, nghiên cứu sinh sẽ chỉ ra khoảng trống nghiên cứu. Chương 2 của luận án cũng giới thiệu những khái niệm cơ bản về quản trị công ty và điều chỉnh lợi nhuận, động cơ thực hiện điều chỉnh lợi nhuận và hậu quả của hành vi cơ hội này. Chương 2 cũng đề cập đến các phương pháp điều chỉnh lợi nhuận có thể được các nhà quản lý sử dụng, một số mô hình đo lường điều chỉnh lợi nhuận phổ biến trong lịch sử nghiên cứu và giới thiệu các lý thuyết nền móng để giải thích những tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận và làm căn cứ xây dựng các giả thuyết nghiên cứu về tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp. Chương 3: Xây dựng giả thuyết nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu về tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp Trong chương 3, nghiên cứu sinh đã xây dựng giả thuyết nghiên cứu dựa trên tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài, từ đó đưa ra phương pháp nghiên cứu định lượng về tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Chương 4: Thực trạng về sự tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Ở chương 4, nghiên cứu sinh sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng bằng
  17. 7 cách sử dụng phần mềm Stata 12 để phân tích dữ liệu thu thập được trên báo cáo tài chính của 499 công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2009 đến 2018. Các phương trình hồi quy được sử dụng để phân tích tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp. Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu, các khuyến nghị và kết luận Ở chương 5, nghiên cứu sinh thảo luận kết quả nghiên cứu của luận án và đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế quản trị công ty góp phần hạn chế điều chỉnh lợi nhuận tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Chương 5 cũng là chương kết của luận án, đã chỉ ra những ưu điểm và nhược điểm của luận án và nêu định hướng nghiên cứu trong tương lai của nghiên cứu sinh.
  18. 8 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 là chương mở đầu của luận án nhằm giới thiệu một số nội dung cơ bản của luận án. Ở chương này, nghiên cứu sinh sẽ giới thiệu tính cấp thiết của nghiên cứu để làm nổi bật sự cần thiết của chủ đề nghiên cứu. Xuất phát từ tầm quan trọng của thực tiễn quản trị công ty trong hạn chế điều chỉnh lợi nhuận tại các doanh nghiệp và khoảng trống từ chuỗi nghiên cứu trong lịch sử nghiên cứu sinh đã lựa chọn nghiên cứu về tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận làm đề tài cho luận án của mình. Mục tiêu nghiên cứu được đặt ra và được cụ thể hóa bằng các câu hỏi nghiên cứu, làm căn cứ để những chương sau sẽ đi vào giải quyết vấn đề nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu đã được đặt ra. Ở chương 1, nghiên cứu sinh cũng trình bày cụ thể đối tượng nghiên cứu là sự tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận và phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2009 đến 2018. Ngoài ra, phần tiếp theo, nghiên cứu sinh cũng giới thiệu về dữ liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng trong luận án. Nội dung mô tả về kết cấu luận án được nghiên cứu sinh trình bày ở phần cuối chương 1 giúp việc theo dõi luận án được rõ ràng liền mạch.
  19. 9 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN ĐIỀU CHỈNH LỢI NHUẬN 2.1. Những vấn đề cơ bản về quản trị công ty và điều chỉnh lợi nhuận 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về quản trị công ty 2.1.1.1. Khái niệm quản trị công ty Thuật ngữ "Quản trị công ty" đã được ra đời từ rất lâu, có thể nói là từ nghiên cứu của Berle và Means (1932). Cho đến nay, Các nhà nghiên cứu cũng đưa ra rất nhiều định nghĩa khác nhau về quản trị công ty. Quản trị công ty là mặc dù không được định nghĩa một cách thống nhất nhưng có thể coi đó là tập hợp các đối tượng, mục tiêu và thể chế để đảm bảo quyền lợi cho các cổ đông, nhân viên, khách hàng, chủ nợ và thúc đẩy danh tiếng, vị thế của nền kinh tế (Maw và cộng sự, 1994). Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) (1999, 2004), “Quản trị công ty là hệ thống được xây dựng để điều khiển và kiểm soát các doanh nghiệp. Cấu trúc quản trị công ty chỉ ra cách thức phân phối quyền và trách nhiệm trong số những thành phần khác nhau có liên quan tới công ty cổ phần như: Hội đồng quản trị, giám đốc, cổ đông, và những chủ thể khác có liên quan. Quản trị công ty cũng giải thích rõ quy tắc và thủ tục để ra các quyết định liên quan tới vận hành công ty. Bằng cách này, quản trị công ty cũng đưa ra cấu trúc thông qua đó người ta thiết lập các mục tiêu công ty, và cả phương tiện để đạt được mục tiêu hay giám sát hiệu quả công việc". John và Senbet (1998) cung cấp một định nghĩa toàn diện hơn, theo đó, quản trị công ty là một cơ chế mà các bên liên quan của công ty thực hiện việc kiểm soát những người trong công ty và ban quản lý nhằm bảo vệ lợi ích của họ. Quản trị công ty theo định nghĩa của Mathiesen, H., (2002) là một lĩnh vực kinh doanh học nghiên cứu cách thức khuyến khích quá trình quản trị kinh doanh hiệu quả trong các công ty cổ phần bằng việc sử dụng các cơ cấu động viên lợi ích, cấu trúc tổ chức và quy chế - quy tắc. Quản trị công ty thường giới hạn trong phạm vi câu hỏi về cải thiện hiệu suất tài chính, chẳng hạn, những cách thức nào mà người chủ sở hữu doanh nghiệp khuyến khích các giám đốc của họ sử dụng để đem lại hiệu suất đầu tư cao hơn.
  20. 10 Nghiên cứu của Metrick và Ishii (2002) định nghĩa quản trị công ty từ quan điểm của nhà đầu tư khi cho rằng quản trị công ty là cam kết trả một khoản lợi nhuận xứng đáng trên vốn đầu tư và đảm bảo vận hành hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ nguồn vốn đầu tư. Do đó, quản trị công ty có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận thị trường vốn của một doanh nghiệp. Messier và cộng sự (2008) lại định nghĩa quản trị công ty là một hệ thống bao gồm con người, quy trình và hoạt động có thể giúp đảm bảo và quản lý tài sản. Nhiều nhà nghiên cứu coi đây là công cụ quan trọng để theo dõi các hoạt động quản lý (Chung và cộng sự, 2002; Davidson và cộng sự, 2005; Skousen và cộng sự 2005; Chen và cộng sự, 2006; Lin và Hwang, 2010). Như vậy, có thể thấy rằng không có một định nghĩa duy nhất về quản trị công ty có thể áp dụng cho mọi trường hợp và mọi thể chế. Những định nghĩa khác nhau về quản trị công ty xuất phát từ sự khác biệt thể chế, cơ chế pháp lý, môi trường kinh doanh ở mỗi quốc gia. Tuy nhiên, phần lớn các định nghĩa đều đặt doanh nghiệp vào vị trí trung tâm, từ đó có thể được tổng kết lại: Quản trị công ty là một hệ thống các mối quan hệ giữa các bên liên quan có các lợi ích khác nhau, đôi khi là những lợi ích xung đột có liên quan tới việc định hướng và kiểm soát hoạt động doanh nghiệp nhằm phân chia quyền lợi và trách nhiệm một cách phù hợp và qua đó làm gia tăng lợi ích của các cổ đông (IFC và UBCKNN, 2010). 2.1.1.2. Vai trò của quản trị công ty Theo Tổ chức hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD, 2004), một cơ chế quản trị công ty tốt sẽ khuyến khích được ban giám đốc và hội đồng quản trị theo đuổi mục tiêu vì lợi ích của công ty và các cổ đông, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát hoạt động công ty một cách có hiệu quả. Những nghiên cứu trước đây cũng chỉ ra được vai trò quan trọng của cơ chế quản trị công ty trong việc hạn chế điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp (Demsetz và Lehn, 1985; Mitton, 2002). Lin và Hwang (2010) cho rằng một cơ chế quản trị công ty tốt giúp đảm bảo rằng ban lãnh đạo sử dụng tài sản của doanh nghiệp để đạt lợi ích tốt nhất cho các cổ đông và luôn cung cấp các báo cáo tài chính khách quan và đáng tin cậy. Gabrielle O’Donovan (2003) đã đưa ra định nghĩa quản trị công ty là một hệ thống nội bộ bao gồm các chính sách, quy trình và những người phục vụ nhu cầu của các cổ đông và các bên liên quan khác bằng cách chỉ đạo và kiểm soát quản lý các hoạt động với thực tiễn kinh doanh hiệu quả, khách quan và toàn diện. Quản trị công ty theo nhà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2