intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh ở các trường đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương hiện nay theo quan điểm tích hợp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:192

46
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng của việc giáo dục kỹ năng mềm cho SV trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh ở các trường Đại học, luận án đề xuất các nguyên tắc và biện pháp giáo dục kỹ năng mềm cho SV trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh ở các trường Đại học theo quan điểm tích hợp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục KNM cho SV ở các trường Đại học hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh ở các trường đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương hiện nay theo quan điểm tích hợp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN HẢI TRUNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC MÔN TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG HIỆN NAY THEO QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN HẢI TRUNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC MÔN TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG HIỆN NAY THEO QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ môn Giáo dục Chính trị Mã số: 9.14.01.11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS ĐOÀN XUÂN THỦY 2: PGS.TS PHẠM VIỆT THẮNG HÀ NỘI - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Hải Trung
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ quý báu của các cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ tình cảm quý trọng và tri ân sâu sắc đến PGS.TS Đoàn Xuân Thuỷ, PGS.TS Phạm Việt Thắng, cán bộ hƣớng dẫn khoa học đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ và chỉ dạy cho tôi nhiều kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học trong suốt quá trình thực hiện để tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Phòng Sau đại học, Trung tâm Thông tin - Thƣ viện, Khoa Lý luận Chính trị - Giáo dục công dân, các nhà khoa học, các thầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi đƣợc học tập, nghiên cứu và hoàn thành tốt nhiệm vụ của một nghiên cứu sinh. Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các Lãnh đạo, giảng viên và sinh viên của các trƣờng Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng: Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dƣơng; Đại học Sao Đỏ; Đại học Thành Đông; Đại học Hải Dƣơng; Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Hƣng Yên (cơ sở 3) đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ và hợp tác cùng chúng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin trân trọng biết ơn sự tƣ vấn, cố vấn, giúp đỡ nhiệt tình của các chuyên gia, các nhà khoa học. Tôi đặc biệt tri ân tới Lãnh đạo, Bộ môn Chính trị - GDTD&QP trƣờng Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dƣơng đã tạo mọi điều kiện, đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Sau cùng, tôi xin bày tỏ lời tri ân sâu sắc tới những ngƣời thân trong gia đình đã dành trọn niềm tin, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp tôi có động lực vƣợt qua mọi khó khăn để tôi hoàn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu này! Tác giả luận án Nguyễn Hải Trung
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐC : Đối chứng GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GV : Giảng viên KH – CN : Khoa học – Công nghệ KN : Kỹ năng KNM : Kỹ năng mềm KT – XH : Kinh tế - Xã hội PPDH : Phƣơng pháp dạy học NXB : Nhà xuất bản SV : Sinh viên TN : Thực nghiệm XHCN : Xã hội chủ nghĩa
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................ 1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................... 3 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ................................................................................... 3 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 4 6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 4 7. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 4 8. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ........................................................ 6 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC MÔN TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HIỆN NAY .......................................... 8 1.1. Tình hình nghiên cứu về kỹ năng mềm và giáo dục kỹ năng mềm ................. 8 1.1.1. Những nghiên cứu về kỹ năng mềm .................................................................. 8 1.1.2. Những nghiên cứu về giáo dục kỹ năng mềm ................................................. 11 1.2. Tình hình nghiên cứu về giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh theo quan điểm tích hợp ......................................... 15 1.3. Giá trị và các vấn đề đặt ra từ việc nghiên cứu tổng quan đối với luận án.. 19 1.3.1. Giá trị của các công trình đã tổng quan ........................................................... 19 1.3.2. Những vấn đề đặt ra với luận án...................................................................... 20 Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 22 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC MÔN TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG HIỆN NAY THEO QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP ...................................................... 23 2.1. Cơ sở lí luận của việc giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học hiện nay theo quan điểm tích hợp .... 23 2.1.1. Khái quát chung về kỹ năng mềm .................................................................... 23 2.1.2. Giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên Đại học ................................................. 33 2.1.3. Giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh ở các trường Đại học ....................................................................................... 39
  7. 2.2. Thực trạng của việc giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng hiện nay theo quan điểm tích hợp .................................................................................. 43 2.2.1. Khái quát về địa bàn tiến hành khảo sát ......................................................... 43 2.2.2. Giới thiệu về quá trình khảo sát thực trạng..................................................... 47 2.2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ở các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương .................................................................................................. 49 2.2.4. Thực trạng giáo dục kỹ năng mềm trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh cho sinh viên ở các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương ............................ 61 2.3. Sự cần thiết của việc giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học theo quan điểm tích hợp..... 64 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 67 Chƣơng 3: NGUYÊN TẮC, BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC MÔN TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC THEO QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP ...................................... 68 3.1. Nguyên tắc giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học theo quan điểm tích hợp ................... 68 3.1.1. Đảm bảo mục tiêu dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh ................................. 68 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................................... 69 3.1.3. Đảm bảo các yêu cầu cơ bản của giáo dục kỹ năng sống ............................... 70 3.1.4. Đảm bảo theo quan điểm tích hợp................................................................... 70 3.2. Biện pháp giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học hiện nay ............................................. 71 3.2.1. Xác định mục tiêu và lựa chọn nội dung lồng ghép giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh ở các trường Đại học ................. 71 3.2.2. Tổ chức thực hiện giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh ở các trường Đại học ................................................................ 84 3.2.3. Thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh ở các trường Đại học .......................... 104 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.................................................................... 107 Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................. 108
  8. Chƣơng 4: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................. 109 4.1. Khái quát về quá trình thực nghiệm ............................................................. 109 4.1.1. Mục đích và đối tƣợng thực nghiệm .............................................................. 109 4.1.2. Nội dung và quy trình thực nghiệm ............................................................... 109 4.1.3. Tiêu chí và thang đánh giá ............................................................................ 140 4.2. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 140 4.2.1. Kết quả thực nghiệm (TN) lần 1 .................................................................... 140 4.2.2. Kết quả thực nghiệm (TN) lần 2 .................................................................... 143 4.2.3. Kết quả phân tích định tính sau thực nghiệm ................................................ 147 Kết luận chƣơng 4 ................................................................................................. 148 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 149 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 152 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Đội ngũ GV giảng dạy môn Tư tưởng Hồ Chí Minh tại các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương ........................................................................46 Bảng 2.2. Thống kê SV của các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương ...........47 Bảng 2.3. Nhận thức của GV và SV về tầm quan trọng của kỹ năng mềm ................... 50 Bảng 2.4. Nhận thức của GV và SV về hệ thống kỹ năng mềm cần được hình thành và phát triển ở SV các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương ................51 Bảng 2.5. Nhận thức của giảng viên và sinh viên về tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương ............52 Bảng 2.6. Nhận thức của giảng viên và sinh viên về mục tiêu giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương .......................... 53 Bảng 2.7. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương........................................................... 54 Bảng 2.8. Thực trạng thực hiện các con đường giáo dục KNM cho SV các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương .........................................................................55 Bảng 2.9. Đánh giá của GV về mức độ KNM của SV các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương ............................................................................................ 56 Bảng 2.10. Nhận thức của SV về mức độ KNM của SV các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương ............................................................................................ 57 Bảng 2.11. Đánh giá của GV và SV về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương ...................................................................................................60 Bảng 2.12. Mức độ tán thành của GV và SV về khả năng phát triển KNM cho SV các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương thông quá dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh ...................................................................................... 61 Bảng 2.13. Nhận thức của GV và SV về tầm quan trọng của giáo dục KNM cho SV các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh .................................................................................................62
  10. Bảng 2.14. Đánh giá của GV và SV về thực trạng thực hiện giáo dục KNM cho SV các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh .................................................................................................63 Bảng 3.1: Phân bổ thời lượng các chương môn Tư tưởng Hồ Chí Minh ..................... 73 Bảng 3.2. Cấu trúc bài giảng môn Tư tưởng Hồ Chí Minh ..........................................74 Bảng 3.3. Nội dung KNM được lựa chọn để lồng ghép trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh .................................................................................................78 Bảng 3.4. Mức độ đạt được của các tiêu chí đánh giá KNM của SV các trường Đại học .....105 Bảng 4.1. Phân phối tần suất mức độ KNM của nhóm TN1 và ĐC1 trước TN ...............140 Bảng 4.2. Kiểm định t – test kết quả đo lường KNM của nhóm TN1 và ĐC1 trước TN .....141 Bảng 4.3. Phân phối tần suất mức độ KNM của nhóm TN1 và ĐC1 sau TN ..................142 Bảng 4.4. Kiểm định t – test kết quả đo lường KNM của nhóm TN1 và ĐC1 sau TN .....142 Bảng 4.5. Phân phối tần suất mức độ KNM của nhóm TN2 và ĐC2 trước TN ...............144 Bảng 4.6. Kiểm định t – test kết quả đo lường KNM của nhóm TN2 và ĐC2 trước TN .......144 Bảng 4.7. Phân phối tần suất mức độ KNM của nhóm TN2 và ĐC2 sau TN ..................145 Bảng 4.8. Kiểm định t – test kết quả đo lường KNM của nhóm TN2 và ĐC2 sau TN .....146
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Xã hội hiện đại với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, kĩ thuật và công nghệ đã tác động mạnh mẽ đến cuộc sống, hoạt động của con ngƣời, đòi hỏi mỗi cá nhân phải có khả năng thích ứng và phát triển, trong đó, kỹ năng mềm (KNM) là kỹ năng (KN) đƣợc đặc biệt quan tâm. Bởi lẽ, KNM là một bộ phận của kỹ năng sống, nó có ảnh hƣởng quan trọng đến khả năng thực hiện thành công các hoạt động thiết lập và phát triển mối quan hệ tƣơng tác qua lại của mỗi cá nhân với những ngƣời xung quanh dẫn đến những kết quả tích cực trong hoạt động nghề nghiệp dựa trên hệ thống tri thức liên quan đã đƣợc hình thành qua quá trình trải nghiệm. Trong quá trình lãnh đạo và định hƣớng phát triển đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn đề cao, coi trọng GD-ĐT. Nghị quyết đại hội Đảng các nhiệm kỳ IX, X, XI và XII đã luôn xác định đổi mới GD-ĐT là một trong những giải pháp có tính đột phá chiến lƣợc nhằm nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Giáo dục đại học đào tạo, bồi dƣỡng, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của KT-XH trong bối cảnh mới, Đảng, Nhà nƣớc đã đề ra nhiều chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách với những quan điểm chỉ đạo, giải pháp và chƣơng trình hành động cụ thể, thiết thực. Nghị quyết 29 BCH TW Đảng Khóa XI về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, đã nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; kh c phục lối truyền thụ áp đ t một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực...”[5]. Hiện thực hóa đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, ngành GD-ĐT, trong đó có giáo dục đại học đã từng bƣớc, đẩy mạnh đổi mới nội dung, chƣơng trình, cách thức tổ chức dạy học - đào tạo, bên cạnh việc trang bị kiến thức KH-CN, chú trọng đến đào tạo cho ngƣời học thực hành, ứng dụng, phát triển các kỹ năng cần thiết để đảm bảo năng lực nghề nghiệp, năng lực xã hội và chủ động thích ứng với sự thay đổi, biến động của bối cảnh KT-XH. GD-ĐT, phát triển năng lực, kỹ năng trở thành tiêu chí, tiêu chuẩn, thƣớc đo chất lƣợng, hiệu quả trong xã hội hiện nay. Giáo dục bậc đại học đƣợc xác định không chỉ là đào tạo, trang bị cho sinh viên
  12. 2 (SV) kiến thức mà còn trang bị, rèn luyện, phát triển kỹ năng toàn diện, đặc biệt là kỹ năng mềm để SV tốt nghiệp ra trƣờng có khả năng làm chủ, thích ứng với yêu cầu công việc, nghề nghiệp trong xã hội luôn có những vận động, biến đổi. Kỹ năng mềm (KNM) đƣợc hiểu là khả năng của cá nhân thực hiện thành công các hoạt động thiết lập và phát triển mối quan hệ tƣơng tác qua lại giữa mình với những ngƣời xung quanh dẫn đến những kết quả tích cực trong hoạt động nghề nghiệp dựa trên hệ thống tri thức liên quan đã đƣợc hình thành qua quá trình trải nghiệm. Nó là những yếu tố quan trọng và cần thiết thuộc về năng lực của con ngƣời, đặc biệt trong xã hội hiện đại với sự bùng nổ nhanh chóng của khoa học công nghệ, KNM lại càng trở nên quan trọng. Nói cách khác, hình thành và phát triển KNM cho ngƣời lao động nói chung và sinh viên (SV) - ngƣời lao động trong tƣơng lai là vấn đề cần đƣợc chú trọng nhất là trong bối cảnh hiện nay. Quá trình hình thành và phát triển KNM cho SV đƣợc thực hiện thông qua nhiều giải pháp, trong đó, giáo dục KNM cho SV thông qua dạy học các môn học trong chƣơng trình đào tạo tại các trƣờng Đại học, nhất là các môn có nhiều lợi thế trong giáo dục KNM là một trong những giải pháp có ý nghĩa quan trọng. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh là tài sản, kho tàng đồ sộ và là di sản vô cùng quý báu mà Ngƣời để lại cho Đảng ta, Nhân Dân ta, giai cấp công nhân và toàn thể dân tộc Việt Nam. Từ gần 20 năm nay, môn học Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh là một môn học trong hệ thống các môn học Lý luận Chính trị đƣợc giảng dạy tại các trƣờng đại học, cao đẳng ở nƣớc ta. Việc đƣa môn học này vào giảng dạy trong các trƣờng đại học, cao đẳng ở nƣớc ta góp phần khẳng định, cùng với Chủ nghĩa Mác - Lê nin, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh là nền tảng lý luận, kim chỉ nam cho mọi hành động của chúng ta trên con đƣờng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN. Nghiên cứu, học tập Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, học tập và làm theo đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vừa là khẩu hiệu hành động, vừa là động lực thúc đẩy, vừa là mục đích hƣớng tới, đồng thời là thực tiễn trải nghiệm luôn giữ vai trò quan trọng trong việc giáo dục, nâng cao nhận thức chính trị, lý tƣởng cách mạng, lẽ sống, lối sống cho thế hệ trẻ, thanh niên, sinh viên Việt Nam thời đại mới, bối cảnh mới. Do đặc trƣng tri thức môn học và tính chất gắn bó mật thiết giữa lý luận và thực tiễn, môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh có nhiều lợi thế trong việc giáo dục KNM cho sinh viên. Trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng có 05 trƣờng Đại học. Thực tiễn quá trình đào tạo tại các trƣờng Đại học trên địa bàn tỉnh hiện nay cho thấy, giảng viên giảng dạy môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh cho SV đã ngày càng quan tâm đến vấn đề hình thành và phát triển KNM cho SV thông qua quá trình dạy học môn học, tuy nhiên, kết quả đạt đƣợc chƣa thực sự tƣơng xứng với mục tiêu đã đặt ra. Quá trình giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn TTHM tại các
  13. 3 trƣờng Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng còn những tồn tại từ việc xác định mục tiêu, xây dựng và triển khai nội dung giáo dục, lựa chọn và sử dụng các phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục, thiết kế và sử dụng hệ thống tiêu chí đánh giá KNM...; mức độ KNM của ngƣời tốt nghiệp từ các trƣờng Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng chƣa thực sự đáp ứng tốt yêu cầu của thị trƣờng lao động. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này, trong đó, việc chƣa có đƣợc những nguyên tắc và biện pháp giáo dục KNM trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh cho SV theo quan điểm tích hợp là một trong những nguyên nhân cơ bản. Chính vì vậy, việc tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện quá trình giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng hiện nay theo quan điểm tích hợp là vấn đề có tính cấp thiết. Xuất phát từ những lí do nêu trên, chúng tôi chọn và thực hiện đề tài: “Giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh ở các trường Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dương hiện nay theo quan điểm tích hợp” làm luận án tiến sĩ chuyên ngành Lý luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Giáo dục Chính trị. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng của việc giáo dục kỹ năng mềm cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học, luận án đề xuất các nguyên tắc và biện pháp giáo dục kỹ năng mềm cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học theo quan điểm tích hợp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục KNM cho SV ở các trƣờng Đại học hiện nay. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 3.1 Khách thể nghiên cứu Quá trình giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học. 3.2 Đối tượng nghiên cứu Biện pháp giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học hiện nay theo quan điểm tích hợp. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Giáo dục KNM cho SV các trƣờng Đại học ở nƣớc ta là vấn đề cần đƣợc quan tâm và chú trọng thực hiện trong bối cảnh hiện nay. Giáo dục KNM cho SV ở các trƣờng Đại học có thể đƣợc thực hiện thông qua nhiều con đƣờng, cách thức, nhƣ giáo dục chuyên đề chuyên sâu, giáo dục qua trải nghiệm các hoạt động, phong trào, lồng ghép giáo dục trong môn học. Môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh là một môn học có khả năng, phù hợp, khả thi và ƣu thế trong việc giáo dục KNM cho SV. Nếu quá trình giáo dục này đƣợc nghiên cứu,
  14. 4 triển khai, đảm bảo các điều kiện cần thiết, đƣợc đội ngũ GV và SV quan tâm, chú trọng thực hiện, thì kết quả, chất lƣợng giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học sẽ mang lại hiệu quả thiết thực, tích cực. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng của việc giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học hiện nay theo quan điểm tích hợp. - Đề xuất các nguyên tắc và biện pháp giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học hiện nay theo quan điểm tích hợp. - Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm nghiệm kết quả của việc áp dụng các biện pháp giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học theo quan điểm tích hợp mà luận án đề ra. 6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu việc giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng. - Thực tiễn: Khảo sát thực trạng việc giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng. Tỉnh Hải Dƣơng hiện có 5 trƣờng Đại học. Đó là các trƣờng: Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dƣơng, Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Hƣng Yên - Cơ sở 3 Hải Dƣơng, Đại học Thành Đông, Trƣờng Đại học Sao Đỏ và Đại học Hải Dƣơng. Việc lựa chọn và giới hạn phạm vi thực hiện nghiên cứu ở 5 trƣờng này là đảm bảo tính khoa học, khách quan và tính đại diện. 7. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Là một luận án tiến sĩ giáo dục học, chuyên ngành Lý luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Giáo dục Chính trị, nên đề tài đƣợc nghiên cứu dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin, các phƣơng pháp nghiên cứu của ngành lý luận chính trị, đồng thời tiếp cận, vận dụng hệ thống phƣơng pháp nghiên cứu khoa học xã hội, khoa học giáo dục phổ biến hiện nay. 7.1. Phương pháp luận: Vận dụng phƣơng pháp tiếp cận biện chứng duy vật, trừu tƣợng hóa khoa học, lôgic kết hợp lịch sử, tích hợp, hoạt động, đồng thời nghiên cứu dựa trên quan điểm, đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc về đổi mới giáo dục và lý luận phƣơng pháp dạy học bộ môn Giáo dục Chính trị. - Tiếp cận biện chứng duy vật đƣợc tiếp cận, vận dụng nghiên cứu, xem xét hoạt động dạy học, phƣơng pháp giảng dạy, dạy học bộ môn Giáo dục Chính trị, môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh trong quá trình vận động phát triển và trong mối quan hệ tác động
  15. 5 qua lại với các yếu tố nhƣ quan điểm, triết lý giáo dục, bối cảnh, môi trƣờng KT-XH địa phƣơng, trong nƣớc, quốc tế…Giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng đại học phải đặt trong mối quan hệ chặt chẽ với chƣơng trình đào tạo, chuẩn đầu ra của ngành học cũng nhƣ cơ sở vật chất - kỹ thuật, trình độ, năng lực đội ngũ giảng viên, chất lƣợng, thái độ học tập của sinh viên. - Tiếp cận trừu tƣợng hóa khoa học dựa trên cơ sở gạt bỏ các yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời, cá biệt, không cơ bản để tập trung tìm hiểu, đánh giá, phản ánh bản chất, tính tất yếu, phổ biến của hoạt động dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và khả năng, tính phù hợp, hiệu quả của giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên thông qua môn học này. - Tiếp cận lôgic kết hợp lịch sử đặt việc nghiên cứu, ứng dụng cách thức, quy trình giáo dục KNM cho sinh viên trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh phải theo hệ thống, có cấu trúc chặt chẽ và trong bối cảnh, không gian, thời gian, điều kiện cụ thể của từng trƣờng, địa phƣơng, đội ngũ giảng viên và sinh viên. - Tiếp cận hoạt động: Theo quan điểm hiện đại, giáo dục, dạy học là hoạt động đƣợc tạo ra bởi sự tƣơng tác trực tiếp giữa ngƣời dạy và ngƣời học trong môi trƣờng sƣ phạm nói riêng và môi trƣờng xã hội nói chung, là sự thống nhất chặt chẽ giữa hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò nhằm đạt mục tiêu dạy học, giáo dục. Nghiên cứu phân tích hoạt động dạy, hoạt động học và mối liên hệ giữa hai hoạt động này là nền tảng quan trọng để tiến hành giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh tại các trƣờng Đại học. - Tiếp cận tích hợp: Tích hợp là một tiến trình tƣ duy và nhận thức mang tính phát triển tự nhiên của con ngƣời trong mọi hoạt động lĩnh vực của họ khi muốn hƣớng đến hiệu quả của chúng. Tích hợp là phƣơng thức hiệu quả để hình thành và phát triển KNM cho SV. Theo cách tiếp cận này đề tài hình thành và phát triển KNM cho SV thông qua giáo dục KNM trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học. Từ đó đề ra những mục tiêu, xác định nhiệm vụ, nội dung, phƣơng pháp, kĩ thuật và môi trƣờng học tập và hiện thực hóa nó trong hoạt động học tập, rèn luyện của SV. 7.2. Phương pháp nghiên cứu - Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Luận án vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: phân tích hệ thống hóa và tổng hợp lý thuyết và xây dựng giả thuyết nghiên cứu. + Phƣơng pháp phân tích, hệ thống hóa và tổng hợp lý thuyết: Từ những tri thức, thông tin của các lý thuyết đã tiếp cận, thực hiện phân tích, chọn lọc, hình thành hệ thống
  16. 6 lý thuyết có kết cấu chặt chẽ, xây dựng nên khung lý thuyết của Luận án về giáo dục KNM cho sinh viên trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học. + Phƣơng pháp giả thuyết khoa học: đề xuất và kiểm chứng giả thuyết khoa học về tính phù hợp, hiệu quả của giáo dục KNM cho sinh viên trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh tại các trƣờng Đại học hiện nay ở nƣớc ta. - Các phương pháp nghiên cứu thực tế - thực tiễn: điều tra xã hội học, quan sát, thống kê xã hội học và thực nghiệm sƣ phạm. + Phƣơng pháp điều tra xã hội học: Sử dụng để nghiên cứu, đánh giá thực trạng nhận thức, trƣng cầu ý kiến về sự cần thiết, xác định nội dung, chủ đề phù hợp, các yếu tố điều kiện, đề xuất giải pháp, các biện pháp cụ thể nhằm thực hiện hiệu quả giáo dục KNM cho sinh viên trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng đại học hiện nay. Quá trình triển khai đề tài đã thực hiện cỡ phiếu với số lƣợng 427 phiếu trƣng cầu ý kiến bằng bảng hỏi với 427 sinh viên đã và đang học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và 33 phiếu hỏi giảng viên giảng dạy môn học này ở 5 trƣờng đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng. + Phƣơng pháp chuyên gia: Tiếp cận, xin ý kiến phân tích, đánh giá của các chuyên gia về giáo dục học, phƣơng pháp giảng dạy và phƣơng pháp tổ chức hoạt động giáo dục KNM đặc biệt là những ngƣời có kinh nghiệm, chuyên sâu nghiên cứu, giảng dạy môn học, các chuyên đề Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và các chuyên gia giáo dục kỹ năng sống, KNM cho thanh niên, sinh viên. + Phƣơng pháp thống kê - phân tích số liệu, xử lý thông tin, mô hình hóa và sơ đồ hóa: Trên cơ sở nghiên cứu tài liệu, điều tra, thu thập thông tin qua bảng hỏi… tiến hành xử lý, tổng hợp thống kê thành các bảng, biểu, thực hiện phân tích số liệu, phân tích thông tin về thực trạng, nhu cầu, xác định nội dung, chủ đề phù hợp và đề xuất giải pháp, mô hình, quy trình giáo dục KNM cho sinh viên trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học hiện nay. + Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Tổ chức quy trình thực nghiệm sƣ phạm giáo dục KNM cho sinh viên trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh tại 02 trƣờng đại học đƣợc lựa chọn vận dụng, thực nghiệm là trƣờng Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dƣơng và trƣờng Đại học Sao Đỏ. Thực nghiệm sƣ phạm giáo dục KNM cho sinh viên dựa trên quy trình, nguyên tắc và các điều kiện xác định. 8. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Về lý luận: - Làm sáng tỏ hơn và sâu sắc hơn một số thuật ngữ có liên quan đến đề tài mà hiện nay đang có nhiều quan điểm khác nhau nhƣ: Kỹ năng mềm; giáo dục KNM.
  17. 7 - Xây dựng đƣợc cơ sở lý luận về giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học; xác định đƣợc những đặc điểm của KNM, hệ thống KNM cần hình thành và phát triển cho SV; biểu hiện KNM và xây dựng đƣợc khung Tiêu chí đánh giá KNM; Nêu lên đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản để giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học theo quan điểm tích hợp. Về thực tiễn: - Đánh giá đƣợc thực trạng giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng hiện nay theo quan điểm tích hợp và lý giải đƣợc sự cần thiết của việc giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng hiện nay theo quan điểm tích hợp. - Đề xuất đƣợc 04 nguyên tắc và 03 biện pháp giáo dục KNM cho SV trong dạy học môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ở các trƣờng Đại học hiện nay theo quan điểm tích hợp. - Xây dựng đƣợc Bộ tiêu chí và công cụ để đánh giá KNM của SV các trƣờng Đại học.
  18. 8 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC MÔN TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HIỆN NAY 1.1. Tình hình nghiên cứu về kỹ năng mềm và giáo dục kỹ năng mềm 1.1.1. Những nghiên cứu về kỹ năng mềm Trên thế giới, kỹ năng, kỹ năng sống, KNM đã đƣợc quan tâm, đƣợc nhận thức về giá trị, sự cần thiết và tầm quan trọng từ nhiều thập kỷ qua ở hầu khắp các quốc gia trên thế giới. Sự bùng nổ của KH-CN, sự ra đời không ngừng và ngày càng đƣợc cải tiến, hiện đại, tinh xảo, đa năng của phƣơng tiện, công cụ, sản phẩm phục vụ lao động, sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, giao tiếp xã hội… đã khiến cho kỹ năng của con ngƣời cũng cần phải thích ứng. Những sự biến đổi, phát triển nhanh chóng của thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, của công nghệ số, thông tin truyền thông đa phƣơng tiện, của KH-CN, của toàn cầu hóa, hội nhập và cạnh tranh quốc tế… đã tác động, chi phối, khiến cho mỗi ngƣời phải chuyển biến, thay đổi cho phù hợp cả về nhận thức tri thức, hiểu biết kiến thức và ứng dụng, thực hành kỹ năng, trong đó đặc biệt là KNM. Học sinh, SV là những ngƣời cần thiết nhất, trực tiếp nhất cần phải đƣợc giáo dục, đào tạo, trang bị, phát triển KNM, bởi đây là những ngƣời, những thế hệ nối tiếp nhau bƣớc vào cuộc sống, vào mọi lĩnh vực hoạt động của đời sống KT-XH, bổ sung vào lực lƣợng lao động, làm việc để tạo ra của cải vật chất, sản phẩm cho XH. Do đó, đã có rất nhiều đề tài, công trình khoa học trên thế giới nghiên cứu về KNM. - Nghiên cứu của tác giả Bernd Schulz, Trƣờng Bách khoa Namibia “The importance of soft skills: Education beyond academic knowledge” – (Tầm quan trọng của KNM: Giáo dục còn quan trọng hơn nhiều kiến thức học thuật) [94, p146] thông qua quá trình khảo sát về tầm quan trọng của các KNM ở SV khi đang học và đã tốt nghiệp đại học, xác định những KNM bổ sung cho các kỹ năng cứng cần đƣợc hình thành và phát triển ở SV. Kết quả nghiên cứu của tác giả đã góp phần khẳng định vai trò quan trọng của KNM đối với SV trong quá trình đào tạo và đối với hoạt động nghề nghiệp trong tƣơng lai của họ. - Nghiên cứu của tác giả S. Mangala Ethaiya Rani “Need and Importance of soft skills in students” (Sự cần thiết và tầm quan trọng của các KNM đối với sinh viên) [109, pg 1-6] dựa trên việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn, tiếp cận, tham khảo, đánh giá thực tế ở nhiều quốc gia, tác giả khẳng định, việc có đƣợc và thuần
  19. 9 thục về KNM sẽ giúp SV tăng cơ hội việc làm của họ và có khả năng đối mặt, vƣợt qua những thách thức trong các tình huống của cuộc sống hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai. Bên cạnh đó, tác giả cũng đƣa ra nhận định, KNM sẽ giúp phát huy, phát triển tiềm năng con ngƣời. Nhƣ vậy, cùng với Bernd Schulz, S. Mangala Ethaiya Rani đã một lần nữa khẳng định tầm quan trọng của KNM đối với SV. - Nghiên cứu của tác giả Shariffah Bahyah Syed Ahmad, Trƣờng Đại học Nilai, Malaysia “Soft skills level of Malaysian students at a tertiary institution: A comparative case study based on gender, area of residebce and type of schools” (Phân cấp KNM của sinh viên Malaysia ở bậc đại học: Điển cứu so sánh dựa trên giới, nơi sinh sống và kiểu loại trƣờng học) [120] là một công trình nghiên cứu khá công phu về thực trạng mức độ KNM của SV từ chƣơng trình dự bị đến cử nhân của một trƣờng đại học tƣ nhân. Nghiên cứu này chủ yếu tập trung đánh giá nhận thức của SV về mức độ thành thạo KNM của họ và chỉ ra một số yếu tố ảnh hƣởng đến nhận thức về KNM. - Nghiên cứu của tác giả Sharayu Potnis “Importance of soft skills in students’ life” (Tầm quan trọng của KNM trong đời sống sinh viên) [119, pg57-65] đã đề cập đến định nghĩa và tầm quan trọng của các KNM đối với một SV, tuy nhiên chƣa xác định đƣợc các KNM cụ thể cần hình thành và phát triển cho SV, cũng nhƣ chƣa đề cập đến quá trình giáo dục KNM cho SV… - Nghiên cứu của tác giả Barbara Cimatti, Trƣờng Đại học Bologna, Italia: “Defintion, developmetn, assessments of soft skills and their role for the quality of organizations and enterprises” – (Định nghĩa, sự phát triển, đánh giá KNM và vai trò của nó đối với chất lượng tổ chức và doanh nghiệp) [93, 97-130] đã khẳng định KNM là một thuật ngữ phổ biến chỉ kỹ năng xuyên suốt của cá nhân nhƣ năng khiếu xã hội, khả năng ngôn ngữ và giao tiếp, sự thân thiện và khả năng làm việc trong nhóm và các đặc điểm tính cách khác đặc trƣng cho mối quan hệ giữa con ngƣời. Đồng thời, tác giả đã bƣớc đầu khái quát các dấu hiệu của KNM nhƣng chƣa thực sự đầy đủ. Nghiên cứu của tác giả Maria Cinque Phó giáo sƣ ngành Phƣơng pháp giảng dạy, đào tạo và giáo dục đặc biệt, Khoa Nghiên cứu con ngƣời, Đại học LUMSA, Rome, Italia “Lost on Translation – Soft skills development in European Countries (Sai lệch trong những cách hiểu – Sự phát triển KNM ở các nước châu Âu)” [110, 389-427] đã chỉ ra rằng, các nghiên cứu do các công ty và chuyên gia nhân sự ở EU thực hiện cho thấy các kỹ năng đƣợc gọi là KNM có liên quan chặt chẽ với việc làm, đặc biệt là đối với những ngƣời trẻ tuổi tham gia vào thị trƣờng lao động. Các nƣớc EU đều có
  20. 10 những phƣơng pháp và cách tiếp cận khác nhau đối với việc giảng dạy và đánh giá các KNM, đồng thời khẳng định, mỗi nƣớc có cách hiểu KNM khác nhau. Tuy nhiên, tác giả chƣa xác định rõ đƣợc khái niệm KNM, đặc điểm, phân loại KNM và quá trình giáo dục KNM. * Ở Việt Nam, trong những năm gần đây đã có một số nhà khoa học quan tâm nghiên cứu khái niệm, tầm quan trọng của KNM đối với ngƣời lao động, sinh viên trong thời đại hiện nay; các KNM cần thiết cho ngƣời học, nhất là sinh viên, những ngƣời sau này ra làm việc trong đa dạng các lĩnh vực, ngành nghề; phƣơng pháp, cách thức đào tạo, giáo dục, phát triển KNM cho SV… - “Đổi mới tư duy nhận thức về KNM trong sinh viên thời đại công nghiệp 4.0” là báo cáo tham luận của tác giả Lê Thị Hiếu Thảo, Trƣờng Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu tham dự và đăng trong Kỷ yếu hội thảo khoa học tổ chức tại Trƣờng Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2016. Trong báo cáo nghiên cứu của mình, tác giả đã đề cập đến khái niệm KNM để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con ngƣời nhƣ: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lãnh đạo, làm việc theo nhóm, quản lý thời gian, thƣ giãn, vƣợt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới. Qua khảo sát thực trạng học tập KNM trong SV hiện nay, tác giả khẳng định, để có thể thích ứng với điều kiện mới, sẵn sàng đón nhận và vững vàng trong thử thách, đáp ứng những yêu cầu của thực tiễn đặt ra, SV các trƣờng đại học ở nƣớc ta, trong thời đại ngày nay, đòi hỏi không chỉ có đủ kiến thức, năng lực, trình độ chuyên môn mà còn cần phải có bản lĩnh vững vàng, linh hoạt, có khả năng ứng phó với mọi sự thay đổi, tức là phải đƣợc trang bị, rèn luyện, từng bƣớc và không ngừng hoàn thiện, phát triển KNM. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, SV nhận thức chƣa đầy đủ về vai trò và tầm quan trọng của việc tích lũy và trang bị KNM trong quá trình sống và học tập cho đến khi ra trƣờng và tìm việc; thậm chí, nhiều SV không nhận ra nguyên nhân thực sự của việc không đƣợc tuyển dụng mặc dù có nhiều bằng cấp; trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải pháp thay đổi nhận thức về KNM trong SV có liên quan đến hai đối tƣợng là SV và nhà trƣờng [70, tr 236]. Nghiên cứu của nhóm tác giả Lê Thị Hiếu Thảo, Võ Minh Hùng, Lê Thị Lan Anh, Lê Văn Quốc (2018) “Định hướng mô hình giáo dục KNM cho sinh viên trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu” đã xác định khái niệm KNM: “Kỹ năng mềm thuộc nhóm kỹ năng xã hội, là hệ thống những kỹ năng giúp cá nhân thiết lập và duy trì các mối quan hệ trong xã hội được chi phối bởi những yếu tố liên quan đến m t cảm xúc, ngôn ngữ, thái độ nhằm thiết lập ra những mối quan hệ xã hội tích cực để các cá nhân đạt được hiệu quả cao và hạnh phúc trong công việc” [71]. Bên cạnh đó tác giả cũng xác định các đặc điểm của KNM nhƣ: KNM có tính đầy đủ; KNM không
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2