intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:236

59
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển đội ngũ GV theo tiêu chuẩn CDNN, luận án đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN của các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới GD. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN THỊ THANH LOAN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN THỊ THANH LOAN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 9 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn: 1. PGS.TS Vƣơng Thanh Hƣơng 2. PGS.TS Đỗ Thị Bích Loan HÀ NỘI – 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của cán bộ hƣớng dẫn khoa học. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong Luận án là do tôi thu thập, tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào của các tác giả khác. Tác giả
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo, các nhà khoa học Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, của đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới tập thể các nhà khoa học: PGS.TS. Vương Thanh Hương và PGS.TS. Đỗ Thị Bích Loan, những cán bộ hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, Phòng Quản lý khoa học, đào tạo và hợp tác quốc tế của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu sinh. Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận/huyện Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Sóc Sơn, Gia Lâm, Thanh Trì, Nam Từ Liên và trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu và giáo viên các trường THCS đã giúp đỡ tôi thực hiện Luận án. Tôi xin tri ân sự khích lệ và ủng hộ nhiệt tình của gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp trong thời gian thực hiện Luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả Luận án
  5. iii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG vii DANH MỤC CÁC HÌNH viii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT iix MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP 9 1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề 9 1.1.1.Những nghiên cứu về đội ngũ giáo viên trung học cơ sở .................................. 9 1.1.2.Những nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở............... 13 1.1.3. Đánh giá các nghiên cứu đi trước và xác định nội dung nghiên cứu của luận án ............................................................................................................................... 17 1.2. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 19 1.2.1 Phát triển nguồn nhân lực ................................................................................ 19 1.2.2 Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ................................................... 20 1.2.3 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở ........................ 21 1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp…………. ......................................................................................................... 22 1.3. Chuẩn hóa trong giáo dục, chuẩn nghề nghiệp và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở ........................................................... 22 1.3.1 Chuẩn hóa trong giáo dục................................................................................ 22 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở ....................................... 22 1.3.3. Đặc điểm lao động sư phạm của giáo viên trung học cơ sở ........................... 24 1.3.4 Năng lực của giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.............................................................................................. 25 1.4 Phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ........................................................................................... 31 1.4.1 Một số mô hình phát triển nguồn nhân lực ...................................................... 31 1.4.2 Mục đích và ý nghĩa của phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ................................................................................... 34 1.4.3 Yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ...................................................................................................... 34
  6. iv 1.4.4. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ................................................................................... 39 1.4.5. Phân cấp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ở Việt Nam .......................................................................... 46 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ............................................... 50 1.5.1. Cơ chế chính sách ........................................................................................... 50 1.5.2. Bối cảnh kinh tế- xã hội................................................................................... 51 1.5.3. Năng lực của hiệu trưởng trường trung học cơ sở ......................................... 52 1.5.4. Năng lực của đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ............................................ 53 1.5.5. Nhu cầu thực tế của trường trung học cơ sở .................................................. 53 Kết luận chƣơng 1 54 CHƢƠNG II: CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP 55 2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu ......................................................................... 55 2.1.1. Giới thiệu khái quát về địa bàn nghiên cứu .................................................... 55 2.1.2. Khái quát phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở của Hà Nội.............. 55 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn Thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp........................................................................................................................ 57 2.2.1 Mục đích khảo sát............................................................................................. 57 2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 57 2.2.3 Phạm vi, đối tượng khảo sát ............................................................................. 57 2.2.4 Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 59 2.2.5 Phương pháp xử lý kết quả khảo sát ................................................................ 60 2.3. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ........................................... 60 2.3.1. Thực trạng công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. 60 2.3.2. Thực trạng tuyển dụng, sử dụng giáo viên trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trên địa bàn thành Hà Nội .................................................. 72 2.3.3 Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. ................................................... 77
  7. v 2.3.4. Thực trạng đánh giá, sàng lọc giáo viên trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ...................................................................................................... 82 2.3.5 Thực trạng xây dựng môi trường tạo động lực cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp .......................................................... 87 2.4. Thực trạng tác động của các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ......... 93 2.4.1 Thực trạng tác động của cơ chế chính sách..................................................... 93 2.4.2 Thực trạng tác động của bối cảnh kinh tế - xã hội .......................................... 94 2.4.3. Thực trạng tác động của hiệu trưởng trường trung học cơ sở ....................... 97 2.4.4. Thực trạng tác động của đội ngũ giáo viên trung học cơ sở .......................... 98 2.4.5 Thực trạng tác động từ nhu cầu của trường trung học cơ sở .......................... 99 2.5. Đánh giá chung thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp...................................................................................................................... 100 2.5.1. Điểm mạnh .................................................................................................... 100 2.5.2. Điểm yếu ........................................................................................................ 100 2.5.3. Nguyên nhân .................................................................................................. 101 2.6. Kinh nghiệm về phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở của một số quốc gia trên thế giới và bài học cho Việt Nam .................................................. 102 2.6.1 . Kinh nghiệm của một số quốc gia ................................................................ 102 2.6.2. Một số bài học cho Việt Nam và thành phố Hà Nội về phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ....................................................... 106 Kết luận chƣơng 2 108 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP 109 3.1. Định hƣớng giáo dục phát triển và đào tạo của thành phố Hà Nội đến năm 2025 ......................................................................................................................... 109 3.2. Nguyên tắt đề xuất các giải pháp .................................................................. 110 3.2.1. Đảm bảo tính pháp lý. ................................................................................... 110 3.2.2 Đảm bảo tính mục tiêu. .................................................................................. 110 3.2.3 Đảm bảo tính hệ thống nhất quán .................................................................. 110 3.2.4. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển............................................................... 110 3.2.5. Đảm bảo tính đặc thù của Thủ đô ................................................................. 111
  8. vi 3.3. Các giải pháp đề xuất ..................................................................................... 111 3.3.1. Lập quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp gắn với chiến lược phát triển của nhà trường và giáo dục địa phương. ....................................................... 111 3.3.2. Tổ chức tuyển dụng, sử dụng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN .............................................................. 118 3.3.3 Tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu của hạng chức danh nghề nghiệp gắn với chuẩn nghề nghiệp ..................................................................................... 124 3.3.4 Xây dựng quy hoạch kiểm tra nội bộ dựa trên tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội.......................... 130 3.3.5 Xây dựng môi trường tạo động lực cho giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội phát triển theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ................... 154 3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp .................................................................... 160 3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp. ..................... 161 3.5.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................. 161 3.5.2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm ....................................................... 161 3.5.3. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................................. 162 3.5.4. Kết quả khảo nghiệm ..................................................................................... 162 3.5.5. Tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các giải pháp đề xuất .......................................................................................................................... 166 3.6. Thử nghiệm giải pháp .................................................................................... 167 2.6.1. Mục đích ........................................................................................................ 167 3.6.2 Cơ sở lựa chọn giải pháp thử nghiệm ............................................................ 167 3.6.3. Giả thuyết thử nghiệm ................................................................................... 168 3.6.4. Tiêu chí đánh giá ........................................................................................... 168 2.6.5. Nội dung và cách thức thử nghiệm................................................................ 169 3.6.6. Kết quả đánh giá thử nghiệm ........................................................................ 172 Kết luận chƣơng 3 179 Kết luận và khuyến nghị 180 Danh mục các công trình đã công bố của tác giả 184 Danh mục tài liệu tham khảo 185 Phụ lục 199
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Danh mục các bảng Trang Bảng 2.1. Thống kê đối tƣợng tham gia khảo sát 58 Bảng 2.2. Kết quả kiểm định thang đo độ tin cậy của thang đo 60 Bảng 2.3 Thống kê số lƣợng thừa – thiếu giáo viên theo định mức 61 Bảng 2.4. Cơ cấu giáo hạng CDNN GV THCS năm học 2018-2019 66 Bảng 2.5. Kết quả đánh giá của GV, CBQL về thực trạng công tác quy hoạch 68 phát triển đội ngũ GV theo tiêu chuẩn CDNN GV THCS Bảng 2.6. Thống kê đề xuất trong đề án vị trí việc làm của một số trƣờng 71 THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội Bảng 2.7. Kết quả đánh giá của CBQL và GV về thực trạng tuyển dụng, sử 74 dụng GV THCS trên địa bàn thành Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN i Bảng 2.8. Kết quả đánh giá của GV, CBQL về thực trạng đào tạo, bồi dƣỡng 79 GV theo tiêu chuẩn CDNN trên địa bàn thành phố Hà Nội Bảng 2.9. Kết quả đánh giá giáo viên của Hà Nội năm học 2017-2018 83 Bảng 2.10. Kết quả đánh giá của GV, CBQL về thực trạng đánh giá, sàng lọc 84 GV theo tiêu chuẩn CDNN trên địa bàn thành phố Hà Nội Bảng 2.11. Kết quả đánh giá của GV, CBQL về thực trạng xây dựng môi 90 trƣờng tạo động lực cho đội ngũ GV theo tiêu chuẩn CDNN trên địa bàn thành phố Hà Nội Bảng 3.1. Tiêu chí kiểm tra đối với GV THCS hạng III 137 Bảng 3.2. Tiêu chí đánh giá sàng lọc đối với GV THCS hạng II 142 Bảng 3.3. Tiêu chí đánh giá sàng lọc đối với GV THCS hạng I 147 Bảng 3.4. Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết của các giải pháp 162 Bảng 3.5. Bảng kết quả đánh giá mức độ khả thi của giải pháp 164 Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và khả thi của các 166 biện pháp đã đề xuất
  10. viii Danh mục các bảng Trang Bảng 3.7. Nội dung và phƣơng thức tổ chức bồi dƣỡng thƣờng xuyên, liên 170 tục, tại nhà trƣờng Bảng 3.8. Kết quả đạt đƣợc trƣớc và sau thử nghiệm 175 DANH MỤC CÁC HÌNH I. Danh mục sơ đồ Trang Hình 1.1. So sánh nhiệm vụ, tiêu chuẩn, hệ số lƣơng của GV THCS hạng 30 I, hạng II, hạng III Hình 1.2. Phát triển nguồn nhân lực theo Leonard Nadler (1980) 31 Hình 1.3. Mô hình tổng quát phát triển nguồn nhân lực bền vững của cơ 33 sở giáo dục Hình 1.4. Phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN 39 Hình 1.5. Mối liên hệ giữa các cơ quan quản lý nhà nƣớc trong việc quản 47 lý đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN II. Danh mục biểu đồ Biểu đồ 2.1. Thực trạng thừa – thiếu GV THCS của Hà Nội 62 Biểu đồ 2.2. Chất lƣợng đội ngũ GV THCS của Hà Nội, 2018-2019 63 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu trình độ GV THCS của Hà Nội, 2018-2019 64 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu GV THCS của Hà Nội theo giới tính, 2018-2019 65 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu GV THCS của Hà Nội theo độ tuổi, 2018-2019 65 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu hạng CDNN giáo viên THCS của Hà Nội 67
  11. ix DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BD Bồi dƣỡng CBQL Cán bộ quản lý CDNN Chức danh nghề nghiệp CM Chuyên môn CMHS Cha mẹ học sinh DH Dạy học DVBC Dựa vào bối cảnh GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HT Học tập HS Học sinh NCKHSP Nghiên cứu khoa học sƣ phạm NNL Nguồn nhân lực NV Nghiệp vụ PP Phƣơng pháp SKKN Sáng kiến kinh nghiệm THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TNTP HCM Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học công nghệ trong thế kỷ 21, đội ngũ nhà giáo là một trong những lực lƣợng giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lƣợng GD [67]. Do vậy, đội ngũ nhà giáo cần đƣợc chú trọng phát triển bởi đây là một trong nhân tố quyết định tới sự phát triển của mỗi quốc gia. Đảng và Nhà nƣớc ta khẳng định phát triển GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời. Theo đó, phát triển GD&ĐT là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và CBQLGD là lực lƣợng nòng cốt, có vai trò quan trọng [3]. Điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn CDNN đối với CBQLGD và GV; rà soát đội ngũ CBQLGD và GV các cấp, xây dựng các đề án tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao nghiệp vụ theo hƣớng hội nhập; chú trọng nâng cao đạo đức nhà giáo là các giải pháp Nhà nƣớc ta đƣa ra trong Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng [27]. Đảng và Nhà nƣớc có chính sách xây dựng, phát triển đội ngũ viên chức, trong đó bao gồm đội ngũ viên chức ngành Giáo dục có đạo đức nghề nghiệp, có trình độ và năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khu vực cung ứng dịch vụ công; phát hiện, thu hút, bồi dƣỡng, trọng dụng và đãi ngộ xứng đáng đối với ngƣời có tài năng để nâng cao chất lƣợng phục vụ nhân dân [67]. Hội nhập là xu thế chung của các nƣớc trên thế giới. Phát triển đội ngũ GV theo chuẩn nghề nghiệp, tiêu chuẩn CDNN thay vì theo trình độ đào tạo là sự đổi mới trong tƣ duy quản lí GD, là yêu cầu khách quan trong xu thế phát triển và hội nhập. Nhằm phát triển đội ngũ viên chức trong nƣớc đảm bảo chất lƣợng, tinh gọn cơ cấu, theo vị trí việc làm, hạng CDNN, Đảng và Nhà nƣớc đã chỉ đạo xây dựng đề án vị trí việc làm. Đây là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với CDNN hoặc chức vụ quản lý tƣơng ứng, là căn cứ xác định số lƣợng ngƣời làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập [68]. Có thể thấy, đây là một trong những chủ trƣơng, chính sách đổi mới, hiệu quả và phù hợp với xu thế quốc tế cũng nhƣ tình hình thực tiễn Việt Nam. Trong giai đoạn hiện nay, sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học, công nghệ đã đặt ra yêu cầu ngày càng cao về năng lực ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ của đội ngũ GV trong hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trƣờng, nhất là trong trƣờng phổ thông. GV các trƣờng phổ thông cần phải có năng lực ứng dụng CNTT trong thiết kế bài giảng, sử dụng các phần mềm thí
  13. 2 nghiệm ảo, khai thác các Video trong dạy học,… và cần phải có năng lực thực hiện dạy học trực tuyến, dạy học kết hợp giữa tập trung và trực tuyến. Với đặc thù đào tạo nguồn nhân lực để phục vụ cho công cuộc phát triển đất nƣớc thì việc phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQLGD (viên chức ngành giáo dục) là một trong những nhiệm vụ và giải pháp chiến lƣợc của đổi mới căn bản, toàn diện GD Việt Nam [4]. Trong hệ thống GD phổ thông, GD THCS có mục tiêu củng cố và phát triển kết quả của giáo dục tiểu học; bảo đảm cho HS có học vấn phổ thông nền tảng, hiểu biết tối thiểu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông hoặc chƣơng trình giáo dục nghề nghiệp [67]. Có thể thấy giáo dục THCS là mắt xích kết nối, là nền tảng quan trọng quyết định chất lƣợng và định hƣớng nghề nghiệp nguồn nhân lực. Điều này khẳng định vị thế quan trọng của GV THCS trong việc góp phần làm nên chất lƣợng giáo dục phổ thông. Do vậy, để có đƣợc đội ngũ GV THCS có phẩm chất, năng lực thì cần chú trọng giải pháp phát triển đội ngũ GV theo vị trí việc làm, theo hạng CDNN. Đây cũng đƣợc coi là một trong những giải pháp tất yếu và cấp thiết để nâng cao chất lƣợng dạy học trong giai đoạn đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Chính phủ chỉ đạo Bộ GD&ĐT phối hợp với Bộ Nội vụ ban hành quy định về tiêu chuẩn CDNN GV THCS năm 2015 [14], theo đó GV THCS đã đƣợc phân thành 03 hạng (hạng I, hạng II, hạng III), mỗi một hạng CDNN đã đƣợc quy định những nhiệm vụ, tiêu chuẩn nghề nghiệp riêng, với mức lƣơng đƣợc hƣởng phù hợp với hạng CDNN. Tuy nhiên, hiện nay việc phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN chƣa đƣợc quan tâm thực hiện; công tác quy hoạch chƣa đƣợc hƣớng dẫn, việc tuyển dụng mới chỉ thực hiện tốt đối với việc tuyển dụng GV THCS hạng III còn việc tuyển dụng GV THCS hạng II, hạng I thì chƣa đƣợc thực hiện tốt, hoạt động đánh giá sàng lọc đối với GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN chƣa đƣợc quy định. Hà Nội là Thủ đô của Việt Nam, là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của cả nƣớc, một thành phố lớn có Luật thủ đô, có chất lƣợng GD thuộc nhóm đầu. Song cũng chƣa quan tâm tới việc phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN; cơ cấu hạng CDNN chƣa phù hợp với quy mô, vị thế của Hà Nội. Giáo viên THCS hạng III, hạng đƣợc bổ nhiệm khi đƣợc tuyển dụng vào ngành, kinh nghiệm chƣa nhiều và nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện theo đúng quy định của ngành chiếm đa số, trong khi GV THCS hạng II, hạng I có kinh nghiệm, có trình độ, có chuyên môn tốt,… thì lại có tỷ lệ thấp. Cơ cấu này chƣa phù hợp với xu hƣớng cơ cấu chung của toàn quốc hay một số tỉnh thành lớn. Mặt khác, cán bộ quản lý trƣờng THCS (Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng) trƣớc hết cũng là một GV, có nhiệm vụ: Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn…[12]. Nhƣ vậy, đội ngũ CBQL này cũng phải là ngƣời có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt để chỉ đạo, hƣớng dẫn
  14. 3 GV thực hiện chƣơng trình giáo dục cấp học. Tuy nhiên, hiện nay Hà Nội vẫn còn thực trạng một tỷ lệ nhất định CBQL vẫn giữ hạng GV hạng III. Thực trạng này đã ảnh hƣởng tới hiệu quả, chất lƣợng phát triển ngành Giáo dục của Hà Nội nói chung cũng nhƣ phát triển đội ngũ GV các trƣờng THCS trên địa bàn Hà Nội nói riêng. Do đó, cần có công trình nghiên cứu để đề xuất những giải pháp cụ thể cho việc phát triển đội ngũ GV THCS theo CDNN phù hợp với điều kiện đặc thù của Thủ đô. Đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến việc quản lý, phát triển đội ngũ GV theo chuẩn nghề nghiệp, quản lý bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm cho GV…Tuy nhiên, không nhiều công trình nghiên cứu đến phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN, và chƣa có nghiên cứu nào về phát triển đội ngũ GV các trƣờng THCS của Thủ đô Hà Nội theo CDNN đƣợc thực hiện. Xuất phát từ những khía cạnh lý luận và thực tiễn trên tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn đáp ứng đòi hỏi từ thực tiễn khách quan của ngành cũng nhƣ góp phần giải quyết những nhiệm vụ cụ thể của công tác phát triển đội ngũ theo tiêu chuẩn chức CDNN GV của Hiệu trƣởng trƣờng THCS và các cấp quản lý viên chức ngành Giáo dục của Hà Nội. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển đội ngũ GV theo tiêu chuẩn CDNN, luận án đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN của các trƣờng THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới GD. 3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu 3.1 Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ GV các trƣờng THCS công lập. 3.2 Đối tượng nghiên cứu Phát triển đội ngũ GV THCS tại các trƣờng THCS công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu công tác phát triển đội ngũ GV mang mã ngạch GV THCS trong các trƣờng THCS công lập của thủ đô Hà Nội gắn với vai trò của các chủ thể quản lý: Sở/Phòng Nội vụ; Sở/Phòng GD&ĐT; UBND quận/huyện và hiệu trƣởng các trƣờng THCS.
  15. 4 - Phạm vi không gian nghiên cứu: Tiến hành khảo sát, nghiên cứu ở các trƣờng THCS công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội, gồm: 02 trƣờng tại quận Ba Đình gọi là BĐ1, BĐ2; quận Hoàn Kiếm có 02 trƣờng gọi là HK1, HK2; quận Hai Bà Trƣng có 03 trƣờng gọi là HB1, HB2, HB3; quận Hoàng Mai có 02 trƣờng gọi là HM1, HM2; quận Nam Từ Liêm có 02 trƣờng gọi là NL1, NL2; Huyện Gia Lâm có 01 trƣờng gọi là GL1; Huyện Sóc Sơn có 02 trƣờng gọi là SS1, SS2; huyện Thanh Trì có 01 trƣờng gọi là TT1 (không bao gồm các trƣờng phổ thông cơ sở chuyên biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội). - Phạm vi khách thể khảo sát: 397 GV THCS, CBQL (bao gồm CBQL trƣờng THCS, CBQL Sở/Phòng Nội vụ; CBQL Sở/Phòng GD&ĐT). - Thời gian nghiên cứu: thực trạng phát triển đội ngũ ở các trƣờng THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc phạm vi nghiên cứu giai đoạn 2017 – 2019. 5. Giả thuyết khoa học Phát triển đội ngũ GV THCS là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành Giáo dục thành phố Hà Nội. Phát triển đội ngũ GV THCS theo vị trí việc làm, hạng CDNN sẽ góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng đối với giáo dục THCS của thành phố Hà Nội. Sử dụng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực kết hợp với tiếp cận theo chuẩn sẽ xác định đƣợc rõ các bất cập của đội ngũ GV THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội về cơ cấu và chất lƣợng, cùng hạn chế trong phát triển đội ngũ theo yêu cầu của vị trí việc làm, hạng CDNN. Nếu thực hiện việc lập quy hoạch phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN gắn với chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng và giáo dục địa phƣơng; tổ chức tuyển dụng đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN; Tổ chức bồi dƣỡng phát triển năng lực cho đội ngũ GV THCS đáp ứng yêu cầu hạng CDNN và gắn với chuẩn nghề nghiệp; xây dựng quy định kiểm tra nội bộ dựa trên tiêu chuẩn CDNN GV THCS và xây dựng môi trƣờng tạo động lực cho GV THCS phát triển theo tiêu chuẩn CDNN… thì sẽ khắc phục đƣợc các bất cập, nâng cao đƣợc chất lƣợng đội ngũ GV THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu Triển khai thực hiện Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 và đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GV các trƣờng THCS theo tiêu chuẩn CDNN. 6.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn về phát triển đội GV các trƣờng THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN (Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ GV các trƣờng THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN và kinh nghiệm quốc tế trong công tác phát triển đội ngũ GV).
  16. 5 6.3. Đề xuất, khảo nghiệm và thử nghiệm một số giải pháp phát triển đội ngũ GV các trƣờng THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN. 7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận 7.1.1. Tiếp cận hệ thống Các trƣờng THCS là cấp học trong GD phổ thông của hệ thống GD quốc dân. Những vấn đề về GD THCS đều đƣợc nghiên cứu, xem xét trong mối quan hệ tác động qua lại giữa GD THCS với các cấp học GD tiểu học và THPT cũng nhƣ với hệ thống lớn là hệ thống GD quốc dân. Đội ngũ GV trƣờng THCS là chủ thể của quá trình dạy học trong trƣờng THCS, vì vậy phát triển đội ngũ GV trƣờng THCS phải gắn liền với việc thực hiện mục tiêu GD THCS, thực hiện mục tiêu của Luật Viên chức, đáp ứng yêu cầu đổi mới phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học ở trƣờng THCS hiện nay. Mặt khác, công tác phát triển đội ngũ GV trƣờng THCS theo tiêu chuẩn chức danh là một hệ thống bao gồm nhiều khâu, nhiều nội dung, nhiều thành tố có quan hệ biện chứng với nhau và với việc phát triển các hoạt động khác của GD THCS, của ngành GD&ĐT và của Luật Viên chức trƣớc yêu cầu đổi mới GD phổ thông và hội nhập quốc tế. 7.1.2.Tiếp cận theo hướng chuẩn hóa Phƣơng pháp tiếp cận theo hƣớng chuẩn hóa đƣợc hiểu là tiếp cận theo chuẩn nghề nghiệp và tiêu chuẩn CDNN. Phƣơng pháp tiếp cận này giúp việc nghiên cứu phát triển GV THCS về trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ dựa trên các tiêu chuẩn, tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp và tiêu chuẩn CDNN. Qua đó, thấy đƣợc sự khác biệt nhƣng có mối quan hệ mật thiết, hỗ trợ nhau để nâng cao năng lực, chất lƣợng đội ngũ GV THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu đối với viên chức ngành GD. Tuy nhiên trong đề tài này nhấn mạnh hơn phƣơng pháp tiếp cận theo tiêu chuẩn CDNN GV nhằm đảm bảo sử dụng hiệu quả và phát triển đƣợc đúng năng lực nguồn lực GV; tạo ra nguồn nhân lực có chất lƣợng đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm đƣợc tuyển dụng; GV đƣợc phân công ở vị trí việc làm nào thì bổ nhiệm vào CDNN tƣơng ứng với vị trí việc làm đó và phải có đủ tiêu chuẩn của CDNN đó. Phƣơng pháp tiếp cận theo tiêu chuẩn CDNN GV cần tiếp cận theo trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của GV theo yêu cầu và nhiệm vụ của từng hạng gắn với yêu cầu đổi mới giáo dục.
  17. 6 Đối với GV THCS thì hạng CDNN gồm 03 hạng: hạng I, hạng II, hạng III. GV THCS hạng III là hạng thấp nhất, thực hiện nhiệm vụ cơ bản của GV THCS theo điều lệ trƣờng THCS, trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học, theo đó các yêu cầu các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dƣỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cũng đảm bảo theo quy định. GV THCS hạng I là hạng cao nhất, là GV cốt cán trong nhà trƣờng, theo đó các yêu cầu về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ đòi hỏi có kinh nghiệm, có trình độ đào tạo cao (trên chuẩn trình độ đào tạo), có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt. Cách tiếp cận này cho thấy rõ đƣợc thực trạng và yêu cầu về trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ GV THCS theo yêu cầu vị trí việc làm của từng hạng CDNN (hạng I, hạng II, hạng III), từ đó đƣa ra đƣợc những giải pháp phù hợp, hiệu quả cho công tác phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN. 7.1.3. Tiếp cận quản lý phát triển nguồn nhân lực Phƣơng pháp tiếp cận quản lý phát triển nguồn nhân lực đi sâu vào việc phân tích thực trạng, công tác quy hoạch, tuyển dụng, bồi dƣỡng, đánh giá sàng lọc và xây dựng môi trƣờng tạo động lực để GV THCS phát triển nghề nghiệp theo hạng CDNN. Trong cách tiếp cận này chú trọng việc phân tích thực tế, thực hiện thống kê và phân tích tình hình đội ngũ GV trƣờng THCS, từ đó có đánh giá đúng về thực trạng đội ngũ từ công tác quy hoạch, tuyển dụng, bồi dƣỡng, đánh giá sàng lọc và xây dựng môi trƣờng phát triển nghề nghiệp. Theo cách đánh giá này, đƣa ra đƣợc những giải pháp phát triển đội ngũ phù hợp với chiến lƣợc phát triển của nhà trƣờng và địa phƣơng. 7.1.4. Tiếp cận thực tiễn Phƣơng pháp tiếp cận thực tiễn là một trong những phƣơng pháp tiếp cận quan trọng để đƣa ra đƣợc giải pháp phù hợp, đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà trƣờng phù hợp và đáp ứng đƣợc nhu cầu của thực tiễn. Việc phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN cần đƣợc dựa trên việc phân tích tình hình thực tiễn/thực trạng của địa phƣơng, của nhà trƣờng về công tác quy hoạch, tuyển dụng, đánh giá, bồi dƣỡng, xây dựng môi trƣờng phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN; phân tích quy mô, nhu cầu, vị trí việc làm, địa phƣơng và nhu cầu của nhà trƣờng để từ đó đƣa ra đƣợc những giải pháp quản lý, phát triển đội ngũ GV THCS theo hạng CDNN phù hợp với đề án vị trí việc làm của nhà trƣờng; sứ mệnh tầm nhìn của nhà trƣờng và chiến lƣợc phát triển giáo dục của địa phƣơng. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
  18. 7 Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết thông qua các tài liệu khoa học có liên quan; Các tài liệu, văn kiện của Đảng (Bộ Chính trị, Ban Bí thƣ, Ban Chấp hành Trung ƣơng) và Nhà nƣớc (Quốc hội, Chính phủ, các Bộ - Ngành), các giáo trình, tài liệu khoa học về phát triển GD, xây dựng đội ngũ GV, quản lý viên chức GV các cấp nhằm tìm hiểu sâu sắc bản chất của vấn đề nghiên cứu, sắp xếp chúng thành một hệ thống để hình thành giả thuyết khoa học và xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. Phƣơng pháp phân loại, hệ thống lý thuyết nhằm sắp xếp các thông tin thành những đơn vị kiến thức có cùng dấu hiệu bản chất, để xây dựng khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu. 7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phƣơng pháp khảo sát, điều tra bằng phiếu hỏi: Thực hiện điều tra, khảo sát thông qua phiếu hỏi đối với cán bộ quản lý, GV các trƣờng THCS thuộc phạm vi khảo sát về thực trạng công tác phát triển đội ngũ GV theo tiêu chuẩn CDNN ở các trƣờng THCS thuộc phạm vi nghiên cứu. Phƣơng pháp chuyên gia: trao đổi, hỏi ý kiến các chuyên gia GD các cấp có nhiều kinh nghiệm trong xây dựng phiếu khảo sát, nhận định về tình hình đội ngũ GV các trƣờng THCS và trƣng cầu ý kiến, đánh giá về các giải pháp đề xuất. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết các kinh nghiệm trong nƣớc và ngoài nƣớc về phát triển đội ngũ GV để đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ GV các trƣờng THCS trên địa bàn Hà Nội phù hợp với bối cảnh. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu: Trao đổi, thảo luận, hỏi ý kiến trực tiếp CBQL trƣờng THCS, chuyên viên, CBQL cấp phòng, sở về thực tiễn công tác phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN, những thuận lợi, hạn chế; phỏng vấn GV THCS biên chế về những nội dung các trƣờng đã Triển khai trong công tác phát triển đội ngũ GV theo tiêu chuẩn CDNN và nhu cầu của GV. Phƣơng pháp thực nghiệm: Áp dụng thử vào thực tiễn một số giải pháp phát triển đội ngũ GV trƣờng THCS theo tiêu chuẩn CDNN đã đƣợc đề xuất trong luận án để đánh giá hiệu quả của giải pháp trên thực tế. 7.2.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu: Phƣơng pháp thống kê toán học bằng phần mềm. 8. Những luận điểm bảo vệ 8.1. Phát triển đội ngũ GV THCS thực hiện hiệu quả khi tiếp cận phát triển nguồn nhân lực theo hƣớng chuẩn hóa gắn với vị trí việc làm, dựa trên tiêu chuẩn của từng hạng CDNN; phù hợp với bối cảnh của địa phƣơng, bối cảnh đổi mới GD&ĐT.
  19. 8 8.2. Sử dụng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực kết hợp với tiếp cận chuẩn hóa theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và chuẩn nghề nghiệp sẽ nhận diện đƣợc thực trạng đội ngũ GV THCS và thực trạng quản lý phát triển đội ngũ GV THCS của thành phố Hà Nội hiện nay, phát hiện những bất cập và các vấn đề cần giải quyết để phát triển đội ngũ GV THCS của thành phố đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 8.3. Phát triển đội ngũ GV THCS của thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN sẽ đạt đƣợc hiệu quả khi thực hiện đồng bộ các giải pháp: lập quy hoạch phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN gắng với chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng và giáo dục địa phƣơng; tổ chức tuyển dụng đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN; tổ chức bồi dƣỡng phát triển năng lực cho đội ngũ GV THCS đáp ứng yêu cầu hạng CDNN và gắn với chuẩn nghề nghiệp; xây dựng quy định kiểm tra nội bộ dựa trên tiêu chuẩn CDNN GV THCS và xây dựng môi trƣờng tạo động lực cho GV THCS phát triển theo tiêu chuẩn CDNN. 9. Đóng góp mới của luận văn 9.1. Góp phần hệ thống hóa, bổ sung và làm sâu sắc hơn lý luận về phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN, trong đó nêu bật đƣợc hệ thống hệ thống hóa các tiêu chuẩn CDNN và phân loại GV THCS theo chuẩn CDNN để làm cơ sở thực hiện tốt các chính sách về nâng cao chất lƣợng GV trong giai đoạn mới và thực hiện cải cách chế độ tiền lƣơng, chính sách đãi ngộ khác cho GV trong giai đoạn tới theo hƣớng công bằng, phù hợp với năng lực và vị trí việc làm. 9.2. Đề xuất đƣợc tiêu chí đánh giá, sàng lọc GV THCS theo từng hạng CDNN, đảm bảo khách quan, thể hiện đƣợc đặc thù của viên chức ngành Giáo dục, làm cơ sở cho công tác tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dƣỡng phát triển đội GV các trƣờng THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN. 9.3. Đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN phù hợp với thực tiễn, đặc thù của Hà Nội. 10. Cấu trúc luận án Ngoài các phần: Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án có 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. Chương 2: Cơ sở thực tiễn phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. Chương 3: Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
  20. 9 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Xu thế toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế cùng với sự phát triển của nền kinh tế tri thức đã tác động mạnh mẽ tới giáo dục phổ thông. Trong xu thế chung này, đội ngũ GV là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của giáo dục, chất lƣợng nguồn nhân lực. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hƣớng đó. Chính vì vậy, nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc đã chú trọng nghiên cứu về phát triển đội ngũ GV THCS. 1.1.1. Những nghiên cứu về đội ngũ giáo viên trung học cơ sở 1.1.1.1. Ngoài nƣớc Theo Cooper, S, cơ quan phân tích Canada trong việc phân loại nghề nghiệp đã đƣa ra quy định mã số của nhóm GV THCS là 4031, nhóm GV này đƣợc quy định nhiệm vụ và tiêu chuẩn rõ ràng, theo đó (-) những nhiệm vụ chính của GV THCS: • Chuẩn bị tài liệu môn học để giảng dạy cho học sinh theo chƣơng trình đã đƣợc phê duyệt; • Dạy học sinh sử dụng một kế hoạch có hệ thống gồm các bài giảng, thảo luận, thuyết trình, nghe nhìn và các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và thực địa; • Giao và sửa bài tập về nhà; • Chuẩn bị, ra đề và sửa chữa các bài kiểm tra; • Đánh giá sự tiến bộ, xác định nhu cầu cá nhân của học sinh và thảo luận kết quả với phụ huynh và cán bộ nhà trƣờng; • Chuẩn bị và thực hiện các chƣơng trình phụ đạo cho học sinh cần trợ giúp thêm; • Tham gia các cuộc họp giáo viên, hội nghị giáo dục và hội thảo đào tạo GV; • Có thể dạy và đánh giá học sinh thông qua các khóa học từ xa hoặc trực tuyến; • Có thể tƣ vấn cho học sinh về việc lựa chọn khóa học, về nghề nghiệp và các vấn đề cá nhân; • Có thể giám sát học sinh. (-) Những yêu cầu: GV giảng dạy các môn học yêu cầu phải có bằng cử nhân giáo dục, thƣờng đứng trƣớc bằng cử nhân nghệ thuật hoặc khoa học; GV dạy các môn kỹ thuật hoặc dạy nghề yêu cầu phải có bằng cử nhân giáo dục và thƣờng đƣợc đào tạo chuyên ngành trƣớc hoặc có kinh nghiệm trong môn học; Ngƣời hƣớng dẫn các ngành nghề ở Quebec yêu cầu phải hoàn thành chƣơng trình đào tạo học việc và chứng nhận ngành công nghiệp hoặc thƣơng mại; Tổ trƣởng bộ môn thƣờng yêu cầu vài năm kinh nghiệm giảng dạy; Để chuyên môn hóa về giáo dục đặc biệt hoặc tiếng Anh hoặc tiếng Pháp là ngôn ngữ thứ hai, bắt buộc phải đào tạo thêm; Chứng chỉ giảng dạy của tỉnh là bắt buộc; Có thể cần phải có tƣ cách thành viên trong hiệp hội hoặc liên đoàn GV cấp tỉnh hoặc vùng lãnh thổ [117].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2