intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán, hiệu quả và rủi ro: Bằng chứng thực nghiệm từ các ngân hàng thương mại Việt Nam niêm yết

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:183

30
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán, hiệu quả và rủi ro: Bằng chứng thực nghiệm từ các ngân hàng thương mại Việt Nam niêm yết" nghiên cứu ảnh hưởng của SMV lên hiệu quả hoạt động và rủi ro của các NH TMCP niêm yết; Nhấn mạnh vai trò của yếu tố quy mô ngân hàng lên ảnh hưởng của SMV đối với hiệu quả hoạt động và rủi ro của ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán, hiệu quả và rủi ro: Bằng chứng thực nghiệm từ các ngân hàng thương mại Việt Nam niêm yết

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  NGUYỄN THÀNH HƯNG BIẾN ĐỘNG TỶ SUẤT SINH LỢI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN, HIỆU QUẢ VÀ RỦI RO: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TỪ CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM NIÊM YẾT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  NGUYỄN THÀNH HƯNG BIẾN ĐỘNG TỶ SUẤT SINH LỢI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN, HIỆU QUẢ VÀ RỦI RO: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TỪ CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM NIÊM YẾT NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG (NGÂN HÀNG) Mã số: 93.40.201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học TS. PHẠM PHÚ QUỐC TS. THÂN THỊ THU THỦY TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán, hiệu quả và rủi ro: Bằng chứng thực nghiệm từ các ngân hàng thương mại Việt Nam niêm yết” này là công trình do chính tôi tiến hành nghiên cứu, trong đó tôi cam đoan không có bất cứ nội dung nghiên cứu đã do tác giả khác thực hiện. Kết quả nghiên cứu đạt được là trung thực và có trích dẫn nguồn tham khảo đầy đủ. Nội dung do chính tôi biên soạn, theo đúng quy định và chưa được công bố trong công trình nào khác. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thành Hưng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến TS. Phạm Phú Quốc, người hướng dẫn khoa học thứ nhất cho luận án. Thầy đã gợi ý giúp cho tôi những ý tưởng làm nền tảng cho việc khám phá trong nghiên cứu. Trong quá trình viết luận án, Thầy rất nhiệt tình hỗ trợ tìm tài liệu cũng như góp ý cho tôi. Tôi cũng xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến TS. Thân Thị Thu Thủy, người hướng dẫn khoa học thứ hai cho luận án. Cô đã rất tận tâm góp ý và chỉnh sửa luận án. Sự giúp đỡ của Cô giúp tôi hoàn thảnh luận án này. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thành Hưng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................ii MỤC LỤC .............................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................viii DANH MỤC ĐỒ THỊ ............................................................................................. ix TÓM TẮT LUẬN ÁN BẰNG TIẾNG VIỆT .......................................................... x ABSTRACT ............................................................................................................xii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...................................................................................... 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu ........................................................................................ 1 1.2. Động cơ nghiên cứu ........................................................................................ 6 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 12 1.3.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 12 1.3.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 12 1.4. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 12 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 13 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 13 1.5.2. Phạm vi nội dung .................................................................................... 13 1.5.3. Phạm vi không gian ................................................................................ 14 1.5.4. Phạm vi thời gian .................................................................................... 14 1.6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 15 1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ....................................................................... 15 1.8. Kết cấu của luận án ....................................................................................... 19 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 21 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ................................................................................................................................. 22 2.1. Tổng quan các khái niệm nghiên cứu ................................................................ 22 2.1.1 Biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán....................................... 22
  6. iv 2.1.2 Hiệu quả hoạt động ngân hàng .................................................................... 23 2.1.3. Rủi ro ngân hàng ........................................................................................ 24 2.1.4. Quy mô ngân hàng ..................................................................................... 25 2.2. Lý thuyết và thực nghiệm tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả và rủi ro .................................................................................... 26 2.2.1. Lý thuyết và thực nghiệm tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả .................................................................................... 26 2.2.1.1. Lý thuyết tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả ............................................................................................................ 26 2.2.1.2. Lược khảo nghiên cứu thực nghiệm ..................................................... 28 2.2.2. Lý thuyết và thực nghiệm tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên rủi ro ......................................................................................... 33 2.2.2.1. Lý thuyết về tác động của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên rủi ro................................................................................................. 33 2.2.2.2. Lược khảo nghiên cứu thực nghiệm ..................................................... 34 2.2.3. Lý thuyết và thực nghiệm về tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán, hiệu quả và rủi ro xem xét theo quy mô ngân hàng......................... 38 2.2.3.1. Lý thuyết về vai trò của quy mô ........................................................... 38 2.2.3.2. Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm ............................................... 40 2.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................. 42 2.4. Giả thuyết nghiên cứu chính ............................................................................. 45 2.4.1. Giả thuyết tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả ............................................................................................................... 45 2.4.2. Giả thuyết tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên rủi ro ......................................................................................................................... 45 2.4.3. Giả thuyết tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả và rủi ro trong điều kiện thay đổi quy mô ngân hàng.............................. 46 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 47 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 48 3.1. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 48
  7. v 3.1.1. Mô hình tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả ....................................................................................................................... 48 3.1.2. Mô hình tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên rủi ro ......................................................................................................................... 52 3.1.3. Mô hình tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả trong điều kiện thay đổi quy mô ngân hàng ................................................... 56 3.1.4. Mô hình tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên rủi ro trong điều kiện thay đổi quy mô ngân hàng...................................................... 58 3.2. Mô tả cách đo lường các biến nghiên cứu chính ............................................... 59 3.2.1. Biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán...................................... 59 3.2.2. Hiệu quả hoạt động ngân hàng ................................................................... 61 3.2.3. Rủi ro ngân hàng ........................................................................................ 64 3.3. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ................................................................. 65 3.3.1. Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................... 65 3.3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 66 3.3.2.1. Hồi quy tuyến tính cổ điển, mô hình tác động cố định và mô hình tác động ngẫu nhiên ............................................................................................... 67 3.3.2.2. Phương pháp hồi quy tổng quát hóa thời điểm hệ thống (S-GMM) ...... 69 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 72 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 73 4.1 Thống kê mô tả biến nghiên cứu ........................................................................ 73 4.2 Tương quan giữa các biến nghiên cứu ............................................................... 76 4.3 Kết quả nghiên cứu............................................................................................ 79 4.3.1 Kết quả ảnh hưởng của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả ............................................................................................................... 79 4.3.2 Kết quả tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên rủi ro ............................................................................................................................ 89 4.3.3 Kết quả tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả và rủi ro trong điều kiện thay đổi quy mô của ngân hàng ............................... 96 4.4 Kiểm tra tính vững .......................................................................................... 104
  8. vi 4.4.1 Kiểm tra tính vững tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả ............................................................................................. 105 4.4.2 Kiểm tra tính vững tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên rủi ro .................................................................................................. 107 4.4.3 Kiểm tra tính vững tác động biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả và rủi ro trong điều kiện thay đổi quy mô ngân hàng ........... 109 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 114 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................... 116 5.1 Kết luận........................................................................................................... 116 5.2 Đóng góp của luận án ...................................................................................... 122 5.2.1 Đóng góp về tác động biến động tỷ suất sinh lời thị trường chứng khoán lên hiệu quả ............................................................................................................. 122 5.2.2 Đóng góp về tác động biến động tỷ suất sinh lời thị trường chứng khoán lên rủi ro .................................................................................................................. 123 5.2.3 Đóng góp về tác động biến động tỷ suất sinh lời thị trường chứng khoán lên hiệu quả và rủi ro xem xét theo quy mô ngân hàng............................................. 124 5.3 Hàm ý của luận án ........................................................................................... 125 5.3.1 Hàm ý về tác động biến động tỷ suất sinh lời thị trường chứng khoán lên hiệu quả ..................................................................................................................... 125 5.3.2 Hàm ý về tác động biến động tỷ suất sinh lời thị trường chứng khoán lên rủi ro ....................................................................................................................... 126 5.3.3 Hàm ý về tác động biến động tỷ suất sinh lời thị trường chứng khoán lên hiệu quả và rủi ro trong điều kiện thay đổi quy mô của ngân hàng ............................. 127 5.4 Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 128 5.4.1 Hạn chế của luận án .................................................................................. 128 5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................... 129 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................................................... 131 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 132 PHỤ LỤC.............................................................................................................. 153
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt DN Corporation Doanh nghiệp Ngân hàng thương mại cổ NH TMCP Joint stock commercial bank phần NHNN Central bank Ngân hàng Nhà nước Sàn giao dịch chứng khoán HNX Hanoi Stock Exchange Hà Nội Sàn giao dịch chứng khoán HOSE Ho Chi Minh Stock Exchange TP.HCM Phương pháp hồi quy tuyến OLS Ordinary Least Square tính cổ điển Phương pháp hồi quy tác FEM Fixed Effect Model động cố định Phương pháp hồi quy tác REM Random Effect Model động ngẫu nhiên Generalized Method of Phương pháp hồi quy tổng GMM Moments quát hóa thời điểm System Genneralized Method Phương pháp hồi quy tổng S-GMM of Moments quát hóa thời điểm hệ thống Biến động tỷ suất sinh lợi thị SMV Stock market volatility trường chứng khoán TTCK Stock market Thị trường chứng khoán TTTC Financial market Thị trường tài chính Breusch-Pagan Lagrange LM Kiểm định nhân tử Lagrange Multiplier Unlisted Public Company Thị trường công ty đại chúng UPCOM Market chưa niêm yết
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Khảo lược các nghiên cứu thực nghiệm về SMV và hiệu quả ..................... 31 Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm để lập luận mối quan hệ giữa SMV và rủi ro .......................................................................................................................... 37 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ........................................................... 73 Bảng 4.2: Tương quan cặp giữa các biến nghiên cứu .................................................. 78 Bảng 4.3: Kết quả hồi quy ảnh hưởng của SMV lên hiệu quả ngân hàng .................... 82 Bảng 4.4: Ảnh hưởng của SMV lên rủi ro ngân hàng.................................................. 91 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy ảnh hưởng của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả trong điều kiện thay đổi quy mô ngân hàng (SIZE) .................... 100 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy ảnh hưởng của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả trong điều kiện thay đổi quy mô ngân hàng (DUM_SIZE) ......... 101 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy ảnh hưởng của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên rủi ro trong điều kiện thay đổi quy mô ngân hàng (SIZE) ......................... 102 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy ảnh hưởng của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên rủi ro trong điều kiện thay đổi quy mô ngân hàng (DUM_SIZE) .............. 103 Bảng 4.9: Ảnh hưởng của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả (sử dụng phương pháp hồi quy S-GMM) ........................................................... 106 Bảng 4.10: Ảnh hưởng của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên rủi ro (sử dụng phương pháp hồi quy S-GMM) .................................................................. 108 Bảng 4.11: Ảnh hưởng của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả trong điều kiện thay đổi quy mô của ngân hàng (quy mô tuyệt đối SIZE và sử dụng phương pháp hồi quy S-GMM)................................................................................. 110 Bảng 4.12: Ảnh hưởng của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên hiệu quả trong điều kiện thay đổi quy mô của ngân hàng (biến giả quy mô DUM_SIZE và sử dụng phương pháp hồi quy S-GMM) ................................................................... 111
  11. ix Bảng 4.13: Ảnh hưởng của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên rủi ro trong điều kiện thay đổi quy mô của ngân hàng (quy mô tuyệt đối SIZE và sử dụng phương pháp hồi quy S-GMM)................................................................................. 112 Bảng 4.14: Ảnh hưởng của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên rủi ro trong điều kiện thay đổi quy mô của ngân hàng (biến giả quy mô DUM_SIZE và sử dụng phương pháp hồi quy S-GMM) ........................................................................ 113 Bảng 5.1: Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết có liên quan và kết quả............................. 118 DANH MỤC ĐỒ THỊ Hình 1.1: Các thành tố quan trọng của hệ thống tài chính và phạm vi nghiên cứu ......... 7 Hình 1.2: Dịch chuyển dòng vốn từ tiết kiệm sang đầu tư và các hướng nghiên cứu ..... 9 Hình 2.1: Mô hình hóa cơ chế tác động của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường lên hiệu quả hoạt động của ngân hàng .............................................................................. 27 Hình 2.2: Mô hình hóa lý thuyết giải thích cơ chế ảnh hưởng của SMV lên rủi ro ngân hàng ........................................................................................................................... 34 Hình 2.3: Mô hình hóa vai trò của quy mô theo lý thuyết quy mô ngân hàng tối ưu và lý thuyết tính kinh tế theo quy mô .............................................................................. 39
  12. x TÓM TẮT LUẬN ÁN BẰNG TIẾNG VIỆT Hiệu quả và rủi ro của ngân hàng là hai chủ đề nhận được sự quan tâm trong các nghiên cứu khoa học thực nghiệm trong thời gian gần đây. Theo đó, phần lớn nghiên cứu hiện tại tập trung khai thác các nhân tố có thể tác động đến rủi ro và hiệu quả của các ngân hàng (Chen và cộng sự, 2021; Moudud-Ul-Huq và cộng sự, 2018; Shaban và James, 2018; Moudud-Ul-Huq và cộng sự, 2020; Aebi và cộng sự, 2012; Riewsathirathorn và cộng sự, 2011; Al-Homaidi và cộng sự, 2018). Ngoài ra, có một nhánh nghiên cứu thực nghiệm đang phát triển nhằm mục đích xem xét tác động của nhân tố rủi ro và hiệu quả hoạt động của ngân hàng lên các yếu tố giá cổ phiếu hoặc tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu (Hadad và cộng sự, 2011; Brealey và cộng sự, 2012; Rjoub và cộng sự, 2017; Al-Shubiri, 2010; Ali và cộng sự, 2018). Tuy nhiên, tác giả nhận thấy có ít nghiên cứu thực nghiệm về biến động tỷ suất sinh lợi của thị trường chứng khoán đến hiệu quả và rủi ro của ngân hàng. Từ việc khảo lược, tổng hợp và đánh giá các lý thuyết và công trình nghiên cứu thực nghiệm đã có, luận án định vị được các khoảng trống nghiên cứu chính như sau: (i) Có một số ít các bài nghiên cứu đề cập đến vai trò và ảnh hưởng của biến động trong tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán lên yếu tố hiệu quả hoạt động của các ngân hàng; tuy nhiên chiều hướng tác động có sự trái ngược nhau; (ii) Thêm nữa, tác giả chưa phát hiện nghiên cứu khoa học thực nghiệm nào đề cập đến ảnh hưởng của biến động trong tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên yếu tố rủi ro; và (iii) Vai trò của quy mô đến ảnh hưởng của biến động trong tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán đến rủi ro của ngân hàng chưa được xem xét thấu đáo. Từ những khoảng trống nghiên cứu này, luận án xác định mục tiêu nghiên cứu ảnh hưởng của biến động trong tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán lên rủi ro và hiệu quả hoạt động của 24 Ngân hàng Thương mại niêm yết trên các sàn chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn Quý 2/2006- Quý 1/2021. Luận án sử dụng kết hợp các phương
  13. xi pháp hồi quy sử dụng trên mẫu dữ liệu bảng có tính chất không cân bằng bao gồm phương pháp hồi quy bình phương bé nhất tổng quát (OLS), phương pháp hồi quy kiểm soát các tác động cố định (FEM) và phương pháp hồi quy kiểm soát các tác động ngẫu nhiên (REM) trong đó có kết hợp với các kiểm định khác nhau với mục tiêu chọn ra mô hình thích hợp (như kiểm định nhân tử Lagrange và kiểm định thống kê F) giữa các phương pháp OLS, FEM và REM. Ngoài ra, phương pháp tổng quát hóa thời điểm hệ thống (S- GMM) trên dữ liệu bảng động được sử dụng để kiểm tra tính bền vững (robustness) của các kết quả nghiên cứu thông qua ưu điểm của phương pháp này giúp xử lý khắc phục hiện tượng nội sinh, vấn đề tự tương quan và quán tính trong các cách đo lường yếu tố hiệu quả và rủi ro ngân hàng. Theo đó, luận án sử dụng biến công cụ tổng quát hóa thời điểm (S-GMM) kết hợp với các kiểm định (tự tương quan bậc hai của phần dư - AR(2) và kiểm định Hansen) với mục tiêu kiểm tra hiệu quả của mô hình động, từ đó đạt được các tham số hồi quy đáng tin cậy các phương pháp hồi quy tuyến tính cơ bản. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, biến động trong tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán có ảnh hưởng tích cực lên hiệu quả hoạt động ngân hàng. Kết quả này được hỗ trợ giải thích bởi quan điểm của lý thuyết triển vọng. Bên cạnh đó, trái ngược với lý thuyết bất ổn tài chính và quan điểm lý thuyết nghịch lý biến động, rủi ro của ngân hàng gia tăng trong thời kỳ biến động tăng tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán. Mối quan hệ này tồn tại khi xem xét đến yếu tố quy mô của ngân hàng; theo đó, biến động trong tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán làm gia tăng hiệu quả và rủi ro đáng kể cho các ngân hàng có đặc điểm quy mô tổng tài sản lớn. Do đó, luận án đóng góp bằng chứng mang tính chất thực nghiệm tại Việt Nam, cho thấy biến động trong tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán gây ra những thay đổi đáng kể trong hiệu quả và rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam và tác động này phụ thuộc nhất định vào quy mô của ngân hàng. Từ đó, một số hàm ý chính sách được đề xuất cho ngân hàng nhà nước và các nhà điều hành ngân hàng trong việc
  14. xii nhận thức được tầm quan trọng của biến động trong tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán đến rủi ro và hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam niêm yết. Từ khóa: Biến động chỉ số thị trường chứng khoán, rủi ro, hiệu quả, Ngân hàng Thương mại. ABSTRACT Bank efficiency and risk are two topics that have received much attention in recent empirical studies. Current studies focus on examining the determinants of bank risk and efficiency (Chen et al., 2021; Moudud-Ul-Huq et al., 2018; Shaban and James, 2018; Moudud- Ul-Huq et al., 2020; Aebi et al., 2012; Riewsathirathorn et al., 2011; Al- Homaidi et al., 2018). In addition, there is a growing strand of empirical research that aims to examine the impact of bank risk and performance on factors of stock price or stock return (Hadad et al., 2011; Brealey et al., 2012; Rjoub et al., 2017; Al-Shubiri, 2010; Ali et al., 2018). However, the author finds that there are few studies on the volatility of stock market returns on the efficiency and risk of banks. From the review of previous theories and empirical studies, current thesis locates the main research gaps as follows: (i) There are a few studies on the effects of stock market volatility on the efficiency of banks; however, the direction of this impact is inconclusive; (ii) To the best of understandings, the author has not found any research mentioning the effect of stock market return volatility on risk; (iii) There is no research on the role of size on the effect of stock market return volatility on bank risk. From these research gaps, the thesis aims to detect the impact of stock market volatility on risk and performance of 24 commercial banks listed on Vietnam stock exchanges. Vietnam in the period of 2nd Quarter of 2006 – 1st Quarter of 2021. The thesis uses a combination of panel data regression methods including least squares
  15. xiii regression method (OLS), fixed-effect regression method (FEM), random-effect regression method (REM), two-step system generalized method of moments (S-GMM) combined with suitable model selection tests (Lagrange multiplier test and F-statistical test) among OLS, FEM and REM methods. Besides, in order to control for endogeneity, autocorrelation and persistence in the measure of bank efficiency and risk, the thesis uses instrumental technique captured in S-GMM combined with AR and Hansen tests to check validity of dynamic models to make regression coefficients more reliable than traditional regression methods. The results show that the stock market volatility increases the efficiency of banking operations, which is consistent with the explanation according to prospect theory. Besides, in contrast to the financial instability theory and the perspective of volatility paradox, the bank's risk increases during periods of increased volatility in stock market returns. These impacts exist when taking a bank's size into account; accordingly, the stock market volatility increases efficiency and causes more risks for large-sized banks. Thus, the thesis contributes to the empirical evidence in emerging markets like Vietnam, showing that stock market fluctuations can also drive the significant changes in the efficiency and risks of the commercial banks in Vietnam and this impact depends on the bank’s size to a certain extent. From there, the thesis provides some policy implications for state banks and bank managers in realizing the importance of stock market volatility on risk and efficiency of the banking system. Keywords: Stock market volatility, risk, efficiency, commercial banks.
  16. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu Hệ thống tài chính, thông qua hai cấu phần quan trọng là thị trường chứng khoán và hệ thống các ngân hàng, có một vai trò thiết yếu trong việc dẫn truyền các nguồn vốn hiệu quả giữa các tác nhân kinh tế dư vốn đến các chủ thể thiếu hụt vốn, từ đó kích thích tăng trưởng kinh tế (Levine và Zervos, 1996). Mặc dù tăng trưởng đáng kể về số lượng các công ty niêm yết, khối lượng cổ phiếu được giao dịch và mức vốn hóa chung của thị trường, thị trường chứng khoán vẫn đang ở nhóm các thị trường kém phát triển. Tuy nhiên, thị trường chứng khoán vẫn là nơi dẫn truyền vốn và đầu tư quan trọng đối với thị trường mới nổi vì vị trí quan trọng của nó trong việc lưu chuyển nguồn vốn cho các hoạt động kinh tế tài chính khác nhau. Thêm nữa, hoạt động của các tổ chức kinh doanh ở các quốc gia mới nổi còn phụ thuộc vào nguồn cung cấp vốn vay từ hệ thống ngân hàng (Batten và Vo, 2019); các công ty cũng như hộ gia đình có thể huy động vốn từ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết cho các hoạt động nội bộ. Ngoài ra, sự hoạt động lành mạnh của thị trường chứng khoán có tương quan rất chặt chẽ với tình hình tài chính ổn định và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng (Levine, 1998; Rajan và Zingales, 1998) và hệ thống ngân hàng giữ một vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia (Tan và Floros, 2012b). Kết quả tích cực của các ngân hàng Việt Nam đã giúp cho triển vọng xếp hạng của các tổ chức tín dụng Việt Nam nâng cao trong những năm gần đây. Theo đó, 14 NH TMCP Việt Nam nằm trong bảng xếp hạng 500 ngân hàng mạnh của khu vực Châu Á và Thái Bình Dương (2020). Việt Nam giữ vị trí thứ 02 khu vực Châu Á và khu vực Đông Nam Á xét về chỉ số tiếp cận tín dụng. Hệ thống các ngân hàng Việt Nam mặc dù gặt hái được những thành quả đáng ghi nhận kể trên tuy nhiên phải đối mặt với đa dạng rủi ro nhất định. Với những hạn chế trong quản lý và điều hành, khu vực ngân hàng đã bộc lộ nhiều bất ổn. Nợ xấu tăng cao đã làm cho ngân hàng bị suy giảm lợi nhuận. Do
  17. 2 quy mô vốn thấp, các ngân hàng Việt Nam trở nên nhạy cảm trước những cú sốc từ bên ngoài. Thêm nữa, nhiều nghiên cứu cho rằng, vấn đề quản trị doanh nghiệp, chuẩn mực kế toán và tính minh bạch của hệ thống ngân hàng dần trở nên lạc hậu trong bối cảnh các quốc gia đang phát triển (Batten và Vo, 2019). Những vấn đề bất cập đó đã trở thành rào cản đối với các ngân hàng Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế. Do vậy, các cơ quan chuyên trách về tình hình thực tế của các ngân hàng Việt Nam đã ban hành 02 đề án quan trọng cơ cấu một cách toàn diện và quyết liệt hệ thống ngân hàng, nhằm giảm thiểu rủi ro, gia tăng hiệu quả từ đó làm lành mạnh hóa hệ thống ngân hàng. Bao gồm: Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 – 2015” ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ và Đề án “Cơ cấu lại thị trường chứng khoán và thị trường bảo hiểm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025” đi kèm với Quyết định số 242/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 28 tháng 2 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, Chính phủ Việt Nam yêu cầu các ngân hàng thương mại phải hoàn thành việc niêm yết và đăng ký giao dịch cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán trước khi kết thúc năm 2020. Việc đưa các ngân hàng lên sàn chứng khoán sẽ làm gia tăng khả năng thu hút được thêm nguồn vốn tài trợ cho các ngân hàng này; tuy nhiên, ngân hàng sẽ phải chịu sự giám sát thị trường hoặc chịu ảnh hưởng từ những thay đổi của thị trường chứng khoán. Thị trường chứng khoán là phong vũ biểu của nền kinh tế và giúp dự báo triển vọng tăng trưởng của các DN niêm yết và sự phát triển của TTTC (Nguyễn Minh Kiều và Bùi Kim Yến, 2009). Dòng vốn vận động dựa trên tín hiệu từ TTCK với sự thay đổi chỉ số giá chung của thị trường. Ở góc độ định lượng, thước đo biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán được tính toán từ chỉ số giá chung của thị trường để theo dõi lợi nhuận và khả năng xảy ra rủi ro chung của thị trường. Thị trường chứng khoán phần nào mô tả được tâm lý của nhà đầu tư cũng như có thể đánh giá sự tăng trưởng hay suy thoái của nền kinh tế. Biến động thị trường chứng khoán được xem là chỉ báo cho rủi ro hệ thống; các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng trong rủi ro có xu thế giảm đi các
  18. 3 khoản nợ ngân hàng chịu lãi suất cố định (fixed-cost bearing bank loans) để đi tìm nguồn tài trợ tài chính khác (Rashid và Ilyas, 2018) và gây ra ảnh hưởng đến các nguồn vốn huy động của ngân hàng. Thêm nữa, các nguồn vốn huy động này của ngân hàng cũng có thể gây ảnh hưởng đến lợi nhuận và rủi ro của ngân hàng (García-Herrero và cộng sự, 2009) và có thể cải thiện thanh khoản của ngân hàng để đáp ứng yêu cầu của hoạt động cấp vốn vay kịp thời (Akhtar và cộng sự, 2011). Giá của các chứng khoán giao dịch trên thị trường phụ thuộc vào giá trị nội tại và các tác lực cung cầu thị trường. Sự tăng và giảm giá đột ngột của các chứng khoán trên thị trường làm xáo trộn tình hình kinh tế thực. Ảnh hưởng tổng thể của những biến động này phản ánh trong chỉ số giá thị trường chứng khoán và lan tỏa đến các khu vực đặc thù trong nền kinh tế, ở đó có các tổ chức tài chính (ví dụ, ngân hàng thương mại) chịu khả năng bị tổn thương khi các biến động này xảy ra (Al‐Rjoub và Azzam, 2012). Theo đó, SMV được nhận thức là rủi ro vĩ mô của nền kinh tế. Từ lập luận này, nghiên cứu về ảnh hưởng của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán, rủi ro và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng có thể giúp xem xét cụ thể sự tồn tại của ảnh hưởng này. Hai ví dụ thực tế thể hiện ảnh hưởng nhất định của biến động TTCK lên hệ thống ngân hàng. Thứ nhất, trong thời kỳ lạm phát cao và khủng hoảng kinh tế (năm 2008), các doanh nghiệp niêm yết kinh doanh khó khăn và tâm lý nhà đầu tư bất ổn và nhạy cảm với rủi ro liên quan đến chỗ sinh lời cho khoản vốn đầu tư. Tuy nhiên, TTCK Việt Nam liên tục giảm điểm và đe dọa nhu cầu an toàn và sinh lời vốn của nhà đầu tư. Trong khi đó, lãi suất huy động của các NH TMCP đẩy lên quá cao. Dòng tiền chảy mạnh từ thị trường chứng khoán vào ngân hàng dưới dạng tiền gửi tiết kiệm để hưởng lợi từ lãi suất cao. Hành vi này của nhà đầu tư phù hợp với cách giải thích của tác động chắc chắn (certainty effect) (Kahneman và Tversky, 2013), trong đó thị trường chứng khoán biến động cao khiến cho rủi ro không chắc chắn đối với các khoản lời từ hành động đầu tư vào TTCK và nhà đầu tư không đặt nhiều kỳ vọng vào lợi nhuận từ đầu tư chứng khoán
  19. 4 so với các kênh đầu tư an toàn khác như tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng (Rashid và Ilyas, 2018). Như vậy, TTCK có tương quan khá chặt chẽ đối với yếu tố hiệu quả và rủi ro của hệ thống ngân hàng thông qua hiệu quả nguồn vốn luân chuyển giữa hai khu vực này có thể bị gián đoạn khi rủi ro và bất ổn gia tăng bên cạnh các vấn đề có liên quan đến khả năng quản trị các nguồn vốn của các ngân hàng. Thêm nữa, tương lai gần khi các ngân hàng thương mại hoàn thành yêu cầu niêm yết trên TTCK theo yêu cầu của ngân hàng nhà nước, nhu cầu cần phải kiểm soát rủi ro và cải thiện hiệu quả thông qua tín hiệu từ TTCK sẽ ngày một được quan tâm và chú trọng hơn. Từ thực tế này, vấn đề đặt ra là cần có các nghiên cứu định lượng để kiểm chứng sự tồn tại của ảnh hưởng trong SMV lên kết quả hoạt động và rủi ro của ngân hàng. Thứ hai, mốc thời gian cuối năm 2020 và đầu năm 2021 đã xảy ra hiện tượng dòng vốn từ các nhà đầu tư mới đổ vào thị trường chứng khoán vì niềm tin giá chứng khoán thấp là cơ hội để mua vào. Tháng 11/2020, nhà đầu tư trong nước đã mở mới 41.203 tài khoản. Số tài khoản mở này đã phá kỷ lục khi chính thức vượt qua số tài khoản mở mới của tháng 3/2018 là 40.651 tài khoản. Tuy nhiên, thời điểm đầu năm 2020 chứng kiến TTCK suy giảm kỷ lục gây ra thiệt hại đối với các nhà đầu tư mới. Ví dụ, đóng cửa thị trường chứng khoán ngày 19/01/2021, chỉ số VN-Index giảm 60,94 điểm, tương ứng giảm 5,11% xuống 1.131 điểm. VN-Index đã sụt hơn 74,71 điểm, tương đương mất 6,27%. Đây là mức giảm kỷ lục trong một phiên giao dịch từ trước đến nay của chỉ số VN-Index và khiến vốn hóa sàn chứng khoán TP.HCM giảm 225.405 tỉ đồng, tương đương gần 10 tỉ USD. Dòng vốn lúc này chuyển dịch vào kênh ngân hàng để tránh rủi ro và vì thị trường bất động sản đang chững giao dịch. Và trong suốt giai đoạn khủng hoảng này tăng trưởng doanh thu của ngân hàng không sụt giảm đáng kể và thậm chí duy trì tăng trưởng tốt ở các ngân hàng lớn. Từ thực tế này, một vấn đề được đặt ra tiếp theo: khi thị trường chứng khoán biến động quá mạnh (dẫn đến rủi ro cao) làm dòng vốn chuyển dịch vào thị trường chứng khoán, liệu rằng các ngân hàng có lợi thế về yếu tố
  20. 5 quy mô lớn có thể tận dụng triệt để và kiểm soát được dòng vốn này để đem lại hiệu quả cao và rủi ro ở mức độ thấp hơn so với các ngân hàng còn lại hay không. Chính sách của Chính phủ tập trung cải thiện hiệu quả và kiểm soát yếu tố trọng yếu liên quan đến rủi ro ngân hàng thông qua một số quy định như: Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia hướng tới mốc thời gian năm 2025, định hướng đến mốc thời điểm năm 2030; các Chương trình/Kế hoạch hành động và các Đề án của Ngành đã ban hành, tuy nhiên tín hiệu từ thị trường chứng khoán giúp dự báo khả năng xảy ra rủi ro và khả năng đạt được hiệu quả của các ngân hàng vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Cụ thể, trong chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025 định hướng đến năm 2030, đối với phạm vi các tổ chức có hoạt động tín dụng (TCTD), quan điểm của chính phủ trong giai đoạn 2018-2020 tiếp tục thực hiện thanh lọc các TCTD yếu kém, nâng cao khả năng quản trị nội bộ tiệm cận chuẩn quốc tế. Đến năm 2020, các ngân hàng cơ bản đáp ứng được chuẩn mực Basel II và tỷ lệ nợ xấu trong mức cho phép. Giai đoạn năm 2021-2025 sẽ thực thi việc cải thiện năng lực cạnh tranh và sự minh bạch theo các thông lệ quốc tế trong việc quản trị ngân hàng. Rõ ràng, các chiến lược định hình sự tiến bộ của ngành ngân hàng chú trọng nhiều vào cải thiện chất lượng nội bộ và nâng cao sức cạnh tranh bằng cách ngày một tiệm cận quốc tế, tuy nhiên tác giả nhận thấy các chính sách này còn chưa để cập trực tiếp việc xem xét và cân nhắc tín hiệu từ TTCK đến hiệu quả và rủi ro của các ngân hàng. Nghiên cứu về lĩnh vực ngân hàng dành nhiều công sức cho việc khám phá các khía cạnh liên quan đến các nhân tố có vai trò dẫn dắt tính hiệu quả và rủi ro của ngân hàng hoặc mối quan hệ giữa rủi ro và hiệu quả của ngân hàng. Bên cạnh các vấn đề quan trọng như tái cơ cấu ngân hàng, nâng cao chất lượng cho vay, truyền dẫn (transmission) trong chính sách tiền tệ thông qua nguồn cung tín dụng của các ngân hàng, cải cách hành chính và phát triển dịch vụ ngân hàng không sử dụng tiền mặt, tác giả nhận thấy sự cần
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2