intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:271

25
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án trình bày việc nhận diện các nhân tố tác động đến minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh ở Việt Nam; Xác định chiều hướng tác động của từng nhân tố đến minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh ở Việt Nam; Xác định mức độ tác động của từng nhân tố và từng nhóm nhân tố (cung – cầu) đến minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------- Phan Thị Thúy Quỳnh CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MINH BẠCH NGÂN SÁCH TRÊN WEBSITE CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------- Phan Thị Thúy Quỳnh CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MINH BẠCH NGÂN SÁCH TRÊN WEBSITE CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. Võ Văn Nhị TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận án tiến sĩ kinh tế Các nhân tố tác động đến minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh Việt Nam là công trình nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Võ Văn Nhị. Kết quả nghiên cứu của luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TP. HCM, ngày … tháng … năm …… Nghiên cứu sinh Phan Thị Thúy Quỳnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học của tôi là PGS. TS. Võ Văn Nhị. Thầy là người đã định hướng, hỗ trợ và động viên tôi trong suốt những năm tôi công tác tại Khoa Kế toán cũng như trong thời gian tôi thực hiện luận án. Những hướng dẫn, góp ý của thầy đã giúp tôi hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy/cô của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã truyền dạy cho tôi những kiến thức, kỹ năng hữu ích; cảm ơn các đồng nghiệp trong Khoa Kế toán đã luôn động viên, hỗ trợ công tác và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận án. Bên cạnh đó, luận án cũng không thể hoàn thành nếu thiếu sự đóng góp của các chuyên gia. Cám ơn các giảng viên thuộc các trường đại học, các chuyên viên làm việc ở Ủy ban Nhân dân, Sở/Phòng Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước đã tham gia thảo luận và đưa ra những quan điểm, ý kiến bám sát thực tiễn giúp tôi có được những giải thích hợp lý cho kết quả nghiên cứu của mình. Cuối cùng, tôi vô cùng biết ơn cha mẹ, những người đã sinh thành, nuôi dưỡng và luôn giúp đỡ tôi. Cám ơn chồng – người bạn đồng hành cùng tôi trong suốt chặng đường dài – đã luôn yêu thương, động viên, hỗ trợ để tôi có thể hoàn thành mọi công việc, không chỉ luận án. TP. HCM, ngày … tháng … năm …… Nghiên cứu sinh Phan Thị Thúy Quỳnh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. ix TÓM TẮT ..................................................................................................................x ABSTRACT ............................................................................................................. xi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .........................................................8 1.1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU VỀ MINH BẠCH THÔNG TIN NHÀ NƯỚC .....................................................................................................................................8 1.1.1. Nghiên cứu nước ngoài .................................................................................10 1.1.2. Nghiên cứu trong nước .................................................................................17 1.2. NHẬN XÉT NGHIÊN CỨU VỀ MINH BẠCH THÔNG TIN NHÀ NƯỚC ...................................................................................................................................20 1.2.1. Nhận xét các nghiên cứu nước ngoài ...........................................................20 1.2.2. Nhận xét các nghiên cứu trong nước ...........................................................23 1.3. KHE HỔNG NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ...................................................................................................................................25 1.3.1. Khe hổng nghiên cứu ....................................................................................25 1.3.2. Hướng nghiên cứu của luận án ....................................................................26
  6. iv Kết luận chương 1 .................................................................................................. 27 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................... 28 2.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................................................ 28 2.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước ................................................................... 28 2.1.2. Vai trò của ngân sách nhà nước .................................................................. 29 2.1.3. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ....................................................... 30 2.2. MINH BẠCH THÔNG TIN NHÀ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ...................................................................................................................... 32 2.2.1. Khái niệm về minh bạch .............................................................................. 32 2.2.1.1. Minh bạch thông tin nhà nước .................................................................... 32 2.2.1.2. Minh bạch tài chính-ngân sách nhà nước.................................................... 37 2.2.2. Các đặc tính của minh bạch ........................................................................ 40 2.2.3. Vai trò của minh bạch .................................................................................. 45 2.2.4. Các phương pháp đo lường mức độ minh bạch ........................................ 49 2.3. CÁC LÝ THUYẾT NỀN ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG LUẬN ÁN ............. 50 2.3.1. Lý thuyết đại diện ......................................................................................... 51 2.3.2. Lý thuyết hợp pháp ...................................................................................... 53 2.3.3. Lý thuyết thể chế .......................................................................................... 54 2.3.4. Lý thuyết hành vi dự định và mô hình chấp nhận công nghệ .................. 55 Kết luận chương 2 .................................................................................................. 58 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 59 3.1. KHUNG NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 59 3.1.1. Khung nghiên cứu ........................................................................................ 59
  7. v 3.1.2. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................60 3.1.3. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................61 3.2. MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .............................................63 3.2.1. Quan điểm lựa chọn các nhân tố tác động đến minh bạch ngân sách .....63 3.2.2. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................67 3.2.3. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................68 3.2.3.1. Nhân tố từ phía cung ....................................................................................69 3.2.3.2. Nhân tố từ phía cầu ......................................................................................76 3.3 THANG ĐO CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU...........................................86 3.3.1 Thang đo minh bạch ngân sách ....................................................................86 3.3.1.1 Quan điểm lựa chọn thang đo minh bạch ngân sách.....................................86 3.3.1.2 Áp dụng chỉ số POBI để đo lường mức độ minh bạch ngân sách ................88 3.3.2 Thang đo các nhân tố tác động đến minh bạch ngân sách .........................89 3.3.2.1 Nhân tố từ phía cung .....................................................................................89 3.3.2.2 Nhân tố từ phía cầu .......................................................................................90 3.4. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ......................................................................95 3.4.1. Mục tiêu nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ...........................................95 3.4.2. Chọn mẫu nghiên cứu ...................................................................................95 3.4.3. Thu thập và phân tích dữ liệu ......................................................................96 3.5. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH .........................................................................105 3.5.1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu .............................................................106 3.5.2. Chọn mẫu nghiên cứu .................................................................................107 3.5.3. Thu thập và phân tích dữ liệu ....................................................................107
  8. vi Kết luận chương 3 ................................................................................................ 109 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .............................. 110 4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 110 4.1.1. Kết quả nghiên cứu định lượng ................................................................ 110 4.1.1.1. Phân tích thống kê mô tả ........................................................................... 110 4.1.1.2. Phân tích nhân tố khám phá ...................................................................... 111 4.1.1.3. Phân tích hệ số tương quan ....................................................................... 114 4.1.1.4. Phân tích hồi quy đa biến .......................................................................... 114 4.1.2. Kết quả nghiên cứu định tính.................................................................... 122 4.2 BÀN LUẬN ..................................................................................................... 130 Kết luận chương 4 ................................................................................................ 143 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý .............................................................. 144 5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................... 144 5.2. HÀM Ý ........................................................................................................... 147 5.2.1. Hàm ý về mặt lý luận ................................................................................. 147 5.2.2. Hàm ý về mặt thực tiễn .............................................................................. 149 5.3. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................. 153 5.3.1. Hạn chế ........................................................................................................ 153 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................... 155 Kết luận chương 5 ................................................................................................ 156 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ........................... i TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... ii DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ............................................................................. xvii
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Anh BTAP Budget Transparency, Accountability and Participation EFA Exploratory Factor Analysis EU European Union FDI Foreign Direct Investment FPI Foreign Portfolio Investment GDP Gross Domestic Product GRI Global Reporting Initiative IBP International Budget Partnership IMF International Monetary Fund INTOSAI International Organization of Supreme Audit Institutions IPSAS International Public Sector Accounting Standards KMO Kaiser-Meyer-Olkin MLR Multiple Linear Regression OBI Open Budget Index OBS Open Budget Survey OECD Organisation for Economic Co-operation and Development OLS Ordinary Least Squares PCA Principal component analysis PLS-SEM Partial Least Square - Structural Equation Modeling POBI Provincial Open Budget Index VIF Variance Inflation Factor WB World Bank Tiếng Việt BCTC Báo cáo tài chính CNTT Công nghệ thông tin CQĐP Chính quyền địa phương CQTW Chính quyền trung ương HĐND Hội đồng nhân dân KT-XH Kinh tế - Xã hội NCS Nghiên cứu sinh NNC Nhà nghiên cứu NSNN Ngân sách nhà nước UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1 - Thống kê mô tả ..................................................................................... 110 Bảng 4.2 - Ma trận tương quan .............................................................................. 112 Bảng 4.3 - Tổng phương sai được giải thích .......................................................... 113 Bảng 4.4 - Ma trận thành phần ............................................................................... 113 Bảng 4.5 – Tổng hợp các mô hình minh bạch bắt buộc ......................................... 115 Bảng 4.6 – Tổng hợp các mô hình minh bạch tự nguyện ...................................... 115 Bảng 4.7 – Tổng hợp các mô hình minh bạch tổng thể ......................................... 116 Bảng 4.8 – Kiểm định kỳ vọng của sai số bằng 0 .................................................. 116 Bảng 4.9 – Kiểm định phương sai của sai số không đổi ........................................ 117 Bảng 4.10 – Kiểm định Kolmogorov-Smirnov cho sai số chuẩn hóa.................... 117 Bảng 4.11 – Hệ số phóng đại phương sai VIF của các biến độc lập...................... 118 Bảng 4.12 – Kết quả hồi quy MLR - OLS ............................................................. 119 Bảng 4.13 – Kết quả kiểm tra các giả thuyết nghiên cứu ...................................... 121
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 3.1 – Khung nghiên cứu ...................................................................................59 Hình 3.2 – Quy trình nghiên cứu ..............................................................................62 Hình 3.3 – Mô hình nghiên cứu ................................................................................68 Hình 4.1 – Đường biểu diễn eigenvalue = f (thành phần) ......................................113 Hình 4.2 – Biểu đồ tần số Histogram của sai số chuẩn hóa ....................................117 Hình 4.3 – Biểu đồ tần số Q-Q plot của sai số chuẩn hóa ......................................117
  12. x TÓM TẮT Với mục tiêu là khám phá những nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt trong mức độ minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh Việt Nam, luận án tập trung phân tích sự tác động của các nhân tố quản trị, tài chính, kinh tế - xã hội đến mức độ minh bạch ngân sách bắt buộc, tự nguyện và tổng thể. Mức độ minh bạch ngân sách của từng khía cạnh được đo lường bởi Chỉ số Công Khai Ngân sách Tỉnh do Liên minh Minh bạch Ngân sách thực hiện. Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp giải thích được áp dụng, trong đó phương pháp định lượng được thực hiện trước và giữ vai trò chính; phương pháp định tính được bổ sung sau để giải thích rõ ràng hơn cho kết quả định lượng. Kết quả hồi quy dựa trên một mẫu gồm 58/63 tỉnh/thành cho thấy trình độ học vấn và tuổi tác của nhà quản lý, kết quả tài chính và hoạt động báo chí quan hệ nghịch chiều, trong khi sự phụ thuộc tài chính, sự phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế tác động thuận chiều đến minh bạch ngân sách trên website ở các mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%. Trong các nhân tố đã nhận diện, sự phát triển kinh tế và kết quả tài chính là 2 nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến minh bạch ngân sách trực tuyến ở cả 3 khía cạnh (bắt buộc, tự nguyện và tổng thể). Hệ số xác định R2 cho thấy các nhân tố giải thích được một phần (22-27%) khác biệt trong mức độ minh bạch ngân sách trực tuyến của chính quyền cấp tỉnh Việt Nam ở mức ý nghĩa 5%. Kết quả thảo luận tay đôi với 10 chuyên gia đã tiết lộ nhiều vấn đề thú vị về lý thuyết lẫn thực tiễn, giúp giải thích thấu đáo mối quan hệ giữa các nhân tố với minh bạch ngân sách trực tuyến cũng như mối quan hệ giữa các nhân tố với nhau trong bối cảnh Việt Nam. Từ khóa: Minh bạch ngân sách, chính quyền địa phương, nhân tố tác động.
  13. xi ABSTRACT With the aim of finding the causes of the differences in budget transparency on website of the Vietnamese provincial governments, this thesis focuses on analyzing the impact of managerial, financial, socio-economic factors to the level of mandatory, voluntary and general budget transparency. The budget transparency for each dimension is measured by the Provincial Open Budget Index produced by the Budget Transparency, Accountability and Participation. The mixed explanatory method is applied, in which the quantitative method is performed first and plays the main role; then qualitative method is added to give more clear explanation for quantitative results. The regression results based on a sample of 58/63 provinces/cities show that manager's education level, manager's age, financial performance and press activity are negatively related to, while financial dependence, economic development and international integration positively impact on budget transparency on website at the significant levels of 1%, 5% and 10%. Among the identified factors, economic development and financial performance are the two factors that have the strongest influence on online budget transparency in all 3 dimensions (mandatory, voluntary and general). The coefficient of determination R2 shows that the factors partially explain (22-27%) the differences in online budget transparency of the Vietnamese provincial governments at the significant level of 5%. The results of face-to-face discussions with 10 experts revealed many interesting theoretical and practical issues, helping to thoroughly explain the relationships between the factors and online budget transparency as well as the relationships among the factors in the Vietnamese context. Keywords: Budget transparency, local government, determinant.
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Minh bạch thông tin nhà nước luôn là vấn đề được nhiều đối tượng quan tâm, từ công chúng, các nhà làm chính sách đến các nhà nghiên cứu (NNC) hàn lâm, đặc biệt là trong bối cảnh tiềm ẩn những nguy cơ bất ổn về chính trị, tài chính, kinh tế-xã hội (KT-XH) (Jorge et al., 2011). Trong môi trường chính trị dân chủ, minh bạch thông tin nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc tạo điều kiện cho người dân đánh giá hiệu quả của hoạt động quản lý và hoạt động cung cấp dịch vụ của nhà nước, giám sát việc sử dụng các nguồn lực công để đảm bảo các nguồn lực này được chi tiêu đúng đắn, qua đó ngăn ngừa tham nhũng và sử dụng lãng phí nguồn lực (Jorge et al., 2011). Minh bạch thể hiện mức độ mà công chúng có thể tiếp cận với những thông tin kịp thời, đáng tin cậy về những quyết sách và kết quả hoạt động của nhà nước (Armstrong, 2005; Piotrowski & Bertelli, 2010). Minh bạch là điều kiện cần thiết và là bước đầu tiên để thực hiện trách nhiệm giải trình (Meijer, 2003). Nó còn là một thành phần quan trọng của quản trị tốt và chất lượng thể chế, vốn được chứng minh là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phúc lợi (Kraay & Kaufmann, 2002). Trong những năm qua, nhiều đơn vị nhà nước trên thế giới đã đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào việc nâng cao, cải tiến chất lượng dịch vụ, cũng như tăng cường minh bạch và trách nhiệm giải trình bằng việc công khai thông tin ngày càng nhiều hơn cho công chúng và các bên liên quan, đặc biệt là công khai thông tin trên website (Jorge et al., 2011). Website là một phương tiện truyền thông tiện lợi và hiệu quả đối với cả đơn vị cung cấp lẫn người sử dụng (Fisher et al., 2004). Các đơn vị tự nguyện công khai thông tin trên website thường được công chúng đánh giá cao về tính minh bạch, đáng tin cậy và có trách nhiệm xã hội (Lee & Joseph, 2013). Tại Việt Nam, công khai, minh bạch là một trong những nguyên tắc nền tảng, định hướng cho mọi hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Nguyên tắc này được thể hiện trong rất nhiều văn bản pháp luật. Cụ thể trong lĩnh vực tài chính-ngân sách, Quy chế công khai tài chính ban hành theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg yêu cầu
  15. 2 thông tin tài chính của các cấp ngân sách nhà nước (NSNN) và các tổ chức có sử dụng NSNN phải được công khai bằng một số hình thức, trong đó có hình thức công khai trên website. Thông tư số 343/2016/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện công khai NSNN đối với các cấp ngân sách cũng yêu cầu thông tin ngân sách phải được công khai bằng một số hình thức theo quy định của Luật NSNN 2015. Trong đó, một số thông tin ngân sách bắt buộc phải công khai trên website của Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp, cơ quan tài chính các cấp và tổ chức khác có liên quan; đối với một số thông tin khác có liên quan đến ngân sách, cơ quan nhà nước được phép lựa chọn hình thức công khai sao cho phù hợp với từng đối tượng cung cấp và tiếp nhận thông tin. Trong xu thế đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào hoạt động quản lý hành chính và Việt Nam lại là một trong những nước có tỉ lệ người dùng internet nhiều nhất (67% dân số cả nước1) thì việc công khai tài chính-ngân sách trên website nhằm tăng cường minh bạch là hoàn toàn phù hợp. Thế nhưng theo bảng xếp hạng Chỉ số Công khai Ngân sách OBI 2017 của Đối tác Ngân sách Quốc tế (IBP), Việt Nam thuộc nhóm được coi là ít hoặc không công khai ngân sách trên website (0–20/100 điểm)2. Mức độ công khai ngân sách trên website của các địa phương ở Việt Nam cũng còn thấp và rất khác nhau (xem phụ lục 01). Chỉ số Công khai Ngân sách Tỉnh POBI 2017 trung bình của 63 tỉnh/thành chỉ đạt 30.5/100 điểm. Nếu xét theo vùng, Duyên Hải Nam Trung Bộ có điểm trung bình cao nhất (40.7) và Đồng Bằng Sông Hồng có điểm trung bình thấp nhất (24.9). Nếu xét theo tỉnh, mức điểm cao nhất (70.2) thuộc về Kon Tum, mức điểm thấp nhất (0) thuộc về các tỉnh Ninh Bình, Tây Ninh, Hậu Giang, Bạc Liêu. Tại sao mức độ công khai ngân sách trên website lại thấp và tại sao lại có sự khác biệt đáng kể giữa các địa phương trong khi đã có những quy định hướng dẫn công khai ngân sách từ Chính phủ và Bộ Tài chính? Để lý giải điều này, nghiên cứu sinh (NCS) đã xem xét tổng quan 1 Theo số liệu của Internetworldstats, một website chuyên thống kê lượng người dùng internet của các quốc gia trên thế giới, tính tới giữa năm 2017, Việt Nam đã có 64 triệu người dùng internet, tương ứng 67% dân số cả nước, đứng thứ 12 trên thế giới và thứ 6 trên 35 quốc gia/vùng lãnh thổ châu Á về lượng người dùng internet. 2 http://cdivietnam.org/chi-so-cong-khai-ngan-sach-obi-cua-viet-nam-viet-nam-chua-co-nhieu-tien-bo-ve- cong-khai-ngan-sach/
  16. 3 các nghiên cứu trước và nhận thấy: nghiên cứu nước ngoài về các nhân tố tác động đến minh bạch tài chính-ngân sách của các cấp chính quyền chủ yếu được tiến hành ở các nước tư bản phát triển và vẫn tồn tại sự thiếu nhất quán đáng kể trong kết quả đạt được (Rodríguez Bolívar et al., 2013); trong khi đó, ở Việt Nam – một nước xã hội chủ nghĩa (XHCN) đang phát triển với thể chế chính trị, KT-XH khác biệt so với bối cảnh của nghiên cứu nước ngoài, hướng nghiên cứu này còn rất mới mẻ. Các nghiên cứu trong nước gần nhất vẫn đang tập trung xác định các nhân tố tác động đến sự minh bạch trên báo cáo tài chính (BCTC) của đơn vị cơ sở. Chỉ có một vài nghiên cứu định tính tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến sự thiếu minh bạch tài chính-ngân sách của một số chính quyền địa phương (CQĐP). Chưa có nghiên cứu định lượng nào về các nhân tố tác động đến minh bạch tài chính-ngân sách của CQĐP được thực hiện trên phạm vi cả nước. Vì vậy, NCS đã chọn đề tài các nhân tố tác động đến minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh Việt Nam để bổ sung vào khoảng trống nghiên cứu này. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của đề tài là khám phá các nhân tố và sự tác động của các nhân tố đến mức độ minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh Việt Nam. Để đạt được mục tiêu tổng quát nêu trên, NCS đặt ra ba mục tiêu cụ thể như sau: - Nhận diện các nhân tố tác động đến minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh ở Việt Nam. - Xác định chiều hướng tác động của từng nhân tố đến minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh ở Việt Nam. - Xác định mức độ tác động của từng nhân tố và từng nhóm nhân tố (cung – cầu) đến minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh ở Việt Nam. Ba mục tiêu nêu trên tương ứng với ba câu hỏi nghiên cứu như sau: - Những nhân tố nào tác động đến mức độ minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh Việt Nam?
  17. 4 - Từng nhân tố tác động theo chiều hướng nào đến minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh Việt Nam? - Từng nhân tố và nhóm nhân tố (cung – cầu) tác động với mức độ ra sao đến minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh Việt Nam? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: (1) minh bạch ngân sách trên website, (2) các nhân tố tác động đến minh bạch ngân sách trên website và (3) mối quan hệ giữa các nhân tố với minh bạch ngân sách trên website – đây là đối tượng nghiên cứu chính. Minh bạch ngân sách xem xét trong đề tài này gồm minh bạch bắt buộc (thể hiện mức độ công khai 5 tài liệu bắt buộc công khai trên website theo Luật NSNN 2015 và thông tư 343/2016/TT-BTC) và minh bạch tự nguyện (thể hiện mức độ công khai 6 tài liệu khuyến khích công khai theo các luật khác và thông lệ quốc tế). Các tài liệu này gồm báo cáo kế toán tài chính-quản trị được tạo lập bởi hệ thống kế toán NSNN, báo cáo kiểm toán và thông tin mang tính thuyết minh, giải trình (xem phụ lục 02). Cũng lưu ý rằng NCS chỉ xem xét việc thực hành minh bạch ngân sách trên website chứ không xem xét các hình thức minh bạch truyền thống khác. Vì theo xu hướng chung của các nước trên thế giới và khuyến nghị của các tổ chức quốc tế (như OECD, IMF), minh bạch ngân sách trực tuyến là cách giúp người dân dễ dàng tiếp cận với thông tin ngân sách, qua đó tăng cường minh bạch ngân sách hơn (Armstrong, 2011). Thật vậy, sự phát triển của internet đem lại nhiều cơ hội cải thiện minh bạch trong quản lý hành chính công (Bushman et al., 2004) và tạo nền tảng tuyệt vời để các cơ quan nhà nước tương tác với người dân (Munõz-Canãvate & Hípola, 2011). Phạm vi nghiên cứu được xác định là chính quyền cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là chính quyền cấp tỉnh) ở Việt Nam. Theo del Sol (2013) và Tejedo-Romero & de Araujo (2015), cần rất nhiều nỗ lực nghiên cứu để gia tăng sự hiểu biết về những động cơ và những rào cản liên quan đến minh bạch ở cấp địa phương. Đồng quan điểm với các tác giả này, NCS chọn chính quyền cấp tỉnh là đơn vị phân tích vì người dân thường có mối quan hệ trực tiếp với CQĐP nơi cư trú hơn
  18. 5 (Piotrowski & Van Ryzin, 2007) và những vấn đề liên quan đến minh bạch thường phát sinh ở cấp địa phương hơn (Guillamón et al., 2011; Cuadrado-Ballesteros, 2014). 4. Phương pháp nghiên cứu Với mục tiêu là nhận diện các nhân tố tác động đến minh bạch ngân sách trên website của chính quyền cấp tỉnh Việt Nam và giải thích chiều hướng cũng như mức độ của mối quan hệ đó một cách thấu đáo, NCS chọn phương pháp nghiên cứu hỗn hợp giải thích, trong đó, phương pháp định lượng được thực hiện trước và giữ vai trò chính, phương pháp định tính được bổ sung sau để giải thích rõ ràng hơn cho kết quả định lượng. Quy trình nghiên cứu được tiến hành như sau: Giai đoạn 1 - Tổng quan lý thuyết: Thông qua tổng hợp các nghiên cứu trước, vấn đề và khe hổng nghiên cứu cũng như mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu được xác định. Tiếp theo, dựa vào nghiên cứu trước, lý thuyết nền có liên quan, bối cảnh của Việt Nam và nguồn dữ liệu có sẵn, NCS chọn lọc và bổ sung các nhân tố; từ đó xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Giai đoạn 2 - Nghiên cứu định lượng: Dựa trên quy định pháp luật và nguồn dữ liệu có sẵn ở Việt Nam, NCS đo lường các khái niệm nghiên cứu, gồm minh bạch ngân sách trên website và các nhân tố ảnh hưởng. Tiếp theo, dữ liệu được thu thập và xử lý (mã hóa, tổng hợp biến, kiểm tra tương quan giữa các biến). Cuối cùng là phân tích hồi quy tuyến tính đa biến (MLR) theo phương pháp bình phương bé nhất thông thường (OLS) để kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Giai đoạn 3 - Nghiên cứu định tính: Ở giai đoạn này, phương pháp thảo luận tay đôi với chuyên gia, thông qua một dàn bài thảo luận gồm các câu hỏi bán cấu trúc và câu hỏi mở, được thực hiện nhằm thu thập những dữ liệu định tính (ý kiến) liên quan đến bối cảnh thực tế của Việt Nam. Mục tiêu là xác nhận và tìm kiếm lời giải thích hợp lý cho kết quả nghiên cứu định lượng trước đó. Giai đoạn 4 - Bàn luận về kết quả nghiên cứu và hàm ý: Dựa trên kết quả nghiên cứu định lượng và định tính, NCS xác định các nhân tố và bàn luận về sự ảnh hưởng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2