intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:174

26
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở làm rõ một số vấn đề về lý luận về chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao, phân tích và đánh giá thực trạng của các chính sách bộ phận phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 – 2020, từ đó đề xuất các quan điểm, giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH NGUYỄN ANH TUẤN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGHỆ AN, NĂM 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH NGUYỄN ANH TUẤN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 9 31 01 10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH PHƯỢNG 2. GS. TS. HOÀNG VĂN HOA NGHỆ AN, NĂM 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Nghệ An, ngày…..tháng….năm 2022 Tác giả luận án Nguyễn Anh Tuấn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này, cho phép tôi được trân trọng cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Phượng và GS.TS. Hoàng Văn Hoa đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế - Trường Đại học Vinh đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo và cán bộ UBND tỉnh Nghệ An và các cơ quan, ban ngành, đoàn thể trên địa bàn tỉnh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận án. Xin trân trọng cảm ơn bố mẹ, anh chị, vợ và người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án này. Nghiên cứu sinh Nguyễn Anh Tuấn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, HỘP ..........................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ, HỘP ........................................................vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. viii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài luận án ........................................................................................ 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.......................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Các câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 4 6. Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 14 7. Kết cấu của luận án ............................................................................................... 15 CHƯƠNG 1 .............................................................................................................. 16 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.................................. 16 1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài............................................................................. 16 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về khái niệm, đặc trưng và vai trò của nông nghiệp công nghệ cao ............................................................................................................ 16 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về xu hướng phát triển nông nghiệp công nghệ cao17 1.1.3. Các công trinh nghiên cứu về chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao ............................................................................................................................. 19 1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ............................................................................. 20 1.2.1. Các công trình nghiên cứu về khái niệm, đặc trưng và vai trò của nông nghiệp công nghệ cao ............................................................................................................ 20 1.2.2. Các công trình nghiên cứu về xu hướng phát triển nông nghiệp công nghiệp cao ............................................................................................................................. 21 1.2.3. Các công trình nghiên cứu về chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao ............................................................................................................................. 23 1.3. Những khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu .................................................... 25 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.................................. 27 2.1. Cơ sở lý luận về chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao .................. 27
  6. iv 2.1.1 Các khái niệm ................................................................................................... 27 2.1.2. Vai trò, đặc điểm và mục tiêu của phát triển nông nghiệp công nghệ cao ..... 31 2.1.3. Nội dung chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao .......................... 34 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao37 2.2. Kinh nghiệm thực tiễn về chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam ............................................................... 44 2.2.1. Thực tiễn chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở một số quốc gia trên thế giới ............................................................................................................... 44 2.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước............................................ 49 2.2.3. Bài học rút ra cho chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Nghệ An .................................................................................................................... 52 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................ 53 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 - 202055 3.1. Tiềm năng và lợi thế về phát triển nông nghiệp của tỉnh Nghệ An ................... 55 3.1.1. Điều kiện và tài nguyên tự nhiên .................................................................... 55 3.1.2. Điều kiện và tài nguyên xã hội........................................................................ 57 3.1.3. Thực trạng nguồn lực cho phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .. 59 3.1.5. Thực trạng kết quả và hiệu quả phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo ngành sản xuất ........................................................................................................... 66 3.2. Thực trạng chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................................................................................... 74 3.2.1. Nhóm chính sách về đất đai ............................................................................ 74 3.2.2. Nhóm chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.. 79 3.2.3. Nhóm chính sách hỗ trợ phát triển khoa học công nghệ ............................. 86 3.2.4. Nhóm chính sách vay vốn, tín dụng ........................................................... 92 3.2.5. Nhóm chính sách tổ chức sản xuất và thị trường ........................................... 99 3.3. Đánh giá chung về chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................................................................... 106 3.3.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ...................................................... 106 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 112 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.......................................................................................... 118 CHƯƠNG 4 MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN .................................................................................................... 120 4.1. Mục tiêu và định hướng chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Nghệ An đến năm 2030 và tầm nhìn năm 2045 .............................................. 120
  7. v 4.1.1. Quan điểm ..................................................................................................... 120 4.1.2. Bối cảnh ........................................................................................................ 121 4.1.3. Mục tiêu ........................................................................................................ 124 4.1.4. Định hướng.................................................................................................... 125 4.2. Giải pháp tăng cường chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................................................................... 129 4.2.1. Giải pháp chung về thể chế tăng cường chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An ............................................................... 129 4.2.2. Giải pháp đối với các nhóm chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao134 4.2.3. Giải pháp về chính sách đất đai và quy hoạch vùng sản xuất ....................... 145 4.2.4. Một số giải pháp khác ................................................................................... 147 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4.......................................................................................... 149 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 151 1. Kết luận ............................................................................................................... 151 2. Kiến nghị ............................................................................................................. 153 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ....... 154 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 155
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Diện tích đất ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.........60 Bảng 3.2. Lao động được tham gia tập huấn ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp .......................................................................................61 Bảng 3.3. Mức độ cần thiết phải ứng dụng công nghệ cao đối với các khâu sản xuất nông nghiệp tại Nghệ An ..........................................................................................64 Bảng 3.4. Sản phẩm có nhu cầu ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ........................................................................................................................65 Bảng 3.5. Kết quả khảo sát hộ sản xuất và gia trại, trang trại ứng dụng công nghệ cao vào trồng trọt ......................................................................................................67 Bảng 3.6. Kết quả khảo sát chi phí sản xuất bắp cải bình quân/sào/vụ ....................68 Bảng 3.7. Kết quả khảo sát chi phí, thu nhập sản xuất bắp cải giữa các nhóm hộ sản xuất ứng dụng công nghệ cao và sản xuất truyền thống (Bình quân/ha) ..................69 Bảng 3.8. Tình hình ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi ................................70 Bảng 3.9. Kết quả khảo sát hộ sản xuất và gia trại, trang trại ứng dụng công nghệ cao vào nuôi trồng thủy sản ......................................................................................71 Bảng 3.10. Chi phí nuôi cá trắm thả nổi bình quân/tạ của các hộ, gia trại điều tra .72 Bảng 3.11. Tình hình thuê đất của hộ và gia trại ......................................................79 Bảng 3.12. Nhu cầu về vốn đầu tư ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ........................................................................................................................96 Bảng 3.13. Những khó khăn khi hộ và gia trại, hợp tác xã vay vốn .........................97
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, HỘP Sơ đồ 1: Khung phân tích luận án ........................................................................6 Hộp 3.1. Ý kiến đóng góp về lớp tập huấn .........................................................61 Hình 3.1. Mô hình trồng bắp cải nhà lưới, áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt tại Nghĩa Đàn, Nghệ An ........................... Error! Bookmark not defined. Hình 3.2. Mô hình chăn nuôi lợn, gà ứng dụng công nghệ cao tại Yên Thành, Nghệ An ............................................... Error! Bookmark not defined. Hình 3.3. Mô hình nuôi cá thả nổi tại Quỳnh Lưu, Nghệ AnError! Bookmark not defined. Hộp 3.2. Ý kiến đóng góp về công tác giám sát và đánh giá phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Sở Nông nghiệp & PTNT và Trung tâm Khuyến nông tỉnh Nghệ An ...............................................73 Hộp 3.3. Ý kiến về ứng dụng chuyển đổi số trong phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .............................................................................92 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ, HỘP Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ DN được hỗ trợ về nội dung phát triển sản xuất .........................82 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ HTXNN được hỗ trợ về nội dung phát triển sản xuất .................83 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ nông dân được hỗ trợ về nội dung phát triển sản xuất ................84 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ DN được hỗ trợ về nội dung phát triển KHCN ..........................89 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ HTXNN được hỗ trợ về nội dung phát triển KHCN...................90 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ nông dân được hỗ trợ về nội dung phát triển KHCN ..................91 Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ tổ chức, cá nhân có vay vốn của các tổ chức tín dụng chính thức ...96 Biểu đồ 3.8. Tình hình thực hiện hợp đồng SX và tiêu thụ SP giữa DN và ND ..101
  10. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ CBCC Cán bộ công chức CNH-HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa DN Doanh nghiệp ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản GTGT Giá trị gia tăng HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã KT-XH Kinh tế xã hội KHCN Khoa học công nghệ NĐ-CP Nghị định chính phủ NQ/TW Nghị quyết / Trung ương ND Nông dân NN Nông nghiệp NT Nông thôn NNCNC Nông nghiệp công nghệ cao QĐ-TTg Quyết định Thủ tướng chính phủ QĐ-UBND Quyết định ủy ban nhân dân QLNN Quản lý nhà nước UBND Ủy ban nhân dân UDNNCNC Ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao XDCB Xây dựng cơ bản XDCSHT Xây dựng cở hạ tầng
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận án Phát triển nông nghiệp công nghệ cao là xu hướng tất yếu nhằm nâng cao hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông sản, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của xã hội và bảo đảm sự phát triển nông nghiệp bền vững. Để phát triển nông nghiệp công nghệ cao đòi hỏi cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao đóng vai trò hết sức quan trọng. Tuy nhiên, việc ban hành và thực thi chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao cần gắn với những đặc thù kinh tế - xã hội của mỗi địa phương. Xác định tầm quan trọng của nông nghiệp ứng dụng công nghệ giúp thay đổi bức tranh nông nghiệp nước nhà, đưa nền nông nghiệp Việt Nam hội nhập và phát triển trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, Hội nghị lần thứ 4, Ban Chấp hành trung ương Đảng khóa XII ban hành Nghị quyết số 06-NQ/TW, 05/11/2016 về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới nhấn mạnh những định hướng về phát triển nông nghiệp hiện đại, ứng dụng công nghệ cao như: “Hiện đại hóa, thương mại hóa nông nghiệp, chuyển mạnh sang phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, sản xuất lớn, dựa vào khoa học - công nghệ, có năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh và giá trị gia tăng cao. Chuyển nền nông nghiệp từ sản xuất lương thực là chủ yếu sang phát triển nền nông nghiệp đa dạng phù hợp với lợi thế của từng vùng”…Vì thế, với những chính sách được ban hành trước đó về nông nghiệp công nghệ cao như Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 29/1/2010, phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020; Quyết định số 1895/QĐ-TTg, ngày 17/12/2012 phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 đã tiếp tục khẳng định quan điểm nhất quán của Đảng, Nhà nước ta về phát triển nông nghiệp, trong đó có nông nghiệp công nghệ cao. Nghệ An với định hướng trở thành trung tâm ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao của cả nước, có tiềm năng rất lớn để phát triển loại hình du lịch gắn với phát triển nông
  12. 2 nghiệp công nghệ cao, với các mục tiêu tương lai là trở thành trung tâm lớn về rau hoa, trung tâm chè, trung tâm sản xuất cây dược liệu, trung tâm chăn nuôi gia súc gia cầm... của cả nước [77]. Nông nghiệp công nghệ cao tạo ra một lượng sản phẩm lớn, năng suất cao, chất lượng tốt và đặc biệt là thân thiện với môi trường; Giúp nông dân chủ động trong sản xuất, giảm sự lệ thuộc vào thời tiết và khí hậu do đó quy mô sản xuất được mở rộng. Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao giúp giảm giá thành sản phẩm, đa dạng hóa thương hiệu và cạnh tranh tốt hơn trên thị trường; Hạn chế được sự lãng phí về tài nguyên đất, nước do tính ưu việt của các công nghệ này như công nghệ sinh học, công nghệ gen, công nghệ sản xuất phân hữu cơ và tự động hóa sản xuất. Trên thực tế, những năm qua, các Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao được triển khai trên địa bàn tỉnh đã tạo bước chuyển lớn về tư duy sản xuất của người dân, đặc biệt là việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ (KHCN), áp dụng cơ giới hóa để tăng năng suất và giá trị kinh tế. Tuy nhiên, thông qua giám sát thực tế tại một số địa phương, có những địa phương thực hiện được 7 - 10 chính sách, thậm chí chỉ có 2 - 4 chính sách. Quá trình triển khai thực tế tại các địa phương, một số chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao chưa tạo được sự đồng thuận trong nhân dân, không còn phù hợp với thực tiễn và được đề nghị bãi bỏ. Từ thực tiễn triển khai và đánh giá hiệu quả của các chính sách, để khai thác tối đa thế mạnh của địa phương, nhiều địa phương đã đề xuất tỉnh nghiên cứu ban hành chính sách tạo động lực như hỗ trợ sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, chính sách khuyến khích đưa cơ giới hóa vào sản xuất, xây dựng chuỗi giá trị; chính sách đầu tư chợ đầu mối gắn với kho bảo quản nông sản…Tuy nhiên, theo tổng quan, việc thực hiện chính sách chưa đồng bộ và hiệu quả chưa cao; tỉ suất hỗ trợ thấp; thủ tục còn rườm rà; thời gian thanh toán chi trả kéo dài khiến các đối tượng thụ hưởng chưa mặn mà. Từ những lý do nêu trên, việc thực hiện đề tài “Chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An” là rất cần thiết, vừa có ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn, đáp ứng nhu cầu xã hội trong thời kỳ hội nhập quốc tế. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở làm rõ một số vấn đề về lý luận về chính sách phát triển nông nghiệp
  13. 3 công nghệ cao, phân tích và đánh giá thực trạng của các chính sách bộ phận phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 – 2020, từ đó đề xuất các quan điểm, giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao; - Đánh giá thực trạng chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 2015 – 2020; - Đề xuất quan điểm, giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn 2045. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An (bao gồm cả chính sách của trung ương và chính sách của chính quyền tỉnh Nghệ An) 3.2. Phạm vi nghiên cứu ➢ Phạm vi về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến các chính sách bộ phận hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao như: (1) Chính sách đất đai; (2) Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao; (3) Chính sách hỗ trợ phát triển khoa học công nghệ; (4) Chính sách tín dụng cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao; (5) Chính sách tổ chức sản xuất và thị trường. Luận án tập trung nghiên cứu nội dung chính sách, không đi vào nghiên cứu về quy trình chính sách (hoạch định chính sách và tổ chức thực hiện chính sách). ➢ Phạm vi về không gian: Luận án nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nghệ An ➢ Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2015 – 2020, và luận giải đề xuất các giải pháp đến năm 2030, tầm nhìn 2045.
  14. 4 4. Các câu hỏi nghiên cứu Trên cơ sở tổng hợp và xây dựng khung lý thuyết, những câu hỏi nghiên cứu sau đây sẽ được giải quyết: Câu hỏi 1: Hệ thống chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh bao gồm các bộ phận cấu thành nào? Các chính sách bộ phận của phát triển nông nghiệp công nghệ cao bao gồm những chính sách nào? Câu hỏi 2: Đánh giá chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao bao gồm những tiêu chí nào? Câu hỏi 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao bao gồm những nhóm yếu tố nào? Câu hỏi 4:Tình trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong giai đoạn 2015 - 2020? Câu hỏi 5: Các chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Chính sách đất đai, Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao, Chính sách hỗ trợ phát triển khoa học công nghệ, Chính sách tín dụng cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao, Chính sách tổ chức sản xuất và thị trường) trong thời gian qua đã góp phần thực hiện các mục tiêu về phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh Nghệ An? Câu hỏi 6: Nội dung của các chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao (quan điểm, mục tiêu, các chính sách bộ phận, các giải pháp chính sách) trong thời gian qua là tối ưu và sẽ tiếp tục tác động tích cực lên tình hình phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh Nghệ An? 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Khung phân tích luận án Trên cơ sở tổng quan các công trình nghiên cứu, các lý thuyết về chính sách, chính sách phát triển NNCNC; đưa ra nội dung của phát triển NNCNC gồm: Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao; Chính sách hỗ trợ phát triển khoa học công nghệ; Chính sách vay vốn, tín dụng cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao; Chính sách hỗ trợ tổ chức sản xuất và thị trường đối với chủ thể thực hiện chính sách: cơ quan quản lý, cơ quan triển khai chính sách, và chủ thể thụ hưởng chính sách gồm: Doanh nghiệp (DN hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp); Hợp tác xã nông
  15. 5 nghiệp; Hộ nông dân (hộ sản xuất nông nghiệp) trong phát triển CNC trong nông nghiệp… Những nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến phát triển NNCNC, đặc biệt những nhân tố chủ quan (chủ thể) như nguồn lực, yếu tố đầu vào: đất đai, tuy rằng NNCNC có thể thay thế đất trồng bằng giá thể nhưng vẫn cần mặt bằng để sản xuất tập trung qui mô lớn để tăng hiệu quả đầu tư nhờ qui mô; vốn đặc biệt quan trọng đối với phát triển NNCNC bởi CNC đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất lớn cho hạ tầng cơ sở và hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu nông nghiệp, phân tích cơ cấu nông nghiệp theo hướng sản xuất nông sản hàng hóa và nông sản CNC thông qua phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp. Chính sách của trung ương và địa phương về ứng dụng KHCN và CNC trong nông nghiệp. Thực trạng ứng dụng KHCN và ứng dụng NNCNC ở Nghệ An. Trên cơ sở phân tích đánh giá bối cảnh trong và ngoài nước và thực trạng ở Nghệ An để tìm ra những thành tựu, những thuận lợi, thời cơ; những khó khăn, thách thức; cũng như vấn đề cần phải giải quyết trong chính sách phát triển NNCNC ở Nghệ An trong thời gian tới.
  16. 6 Nội dung các chính sách phát triển NNCNC Các yếu tố ảnh hưởng đến Phương chính sách phát triển NNCNC Những hạn chế hướng khó khăn, thách phát - Quan điểm chính sách thức của chính triển - Mục tiêu của chính sách NNCN - Các chính sách bộ phận: sách phát triển NNCNC của địa Yếu tố chủ quan + Chính sách đất đai. Yếu tố khách bàn nghiên cứu Quan quan: - Nguồn lực các + Chính sách hỗ trợ sản điểm, - Điều kiện tự yếu tố đầu vào (đất xuất nông nghiệp công mục tiêu nhiên; vị trí địa đai, vốn, nhân lực, nghệ cao chính ứng dụng CNC, cơ + Chính sách hỗ trợ phát sách kinh tế. phát - Hội nhậpKTQT sở hạ tầng). triển khoa học công nghệ; triển - Nhu cầu LT và - Chính sách của + Chính sách tín dụng Những vấn đề NNCNC Giải TP chất lượng TW và địa phương. cho phát triển nông đặt ra đối với pháp cao ngày càng - Phát triển thị nghiệp công nghệ cao; chính sách phát hoàn tăng trường. + Chính sách tổ chức triển NNCNC thiện - Sự phát triển - Các hình thức tổ sản xuất và thị trường; tại Nghệ An chính KHKT và CN. chức sản xuất. sách - Nhân tố BĐKH. Bối cảnh quốc tế và trong nước đối với phát triển NNCNC Sơ đồ 1: Khung phân tích luận án
  17. 7 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp tiếp cận a. Tiếp cận trên - xuống Phương pháp này chỉ ra rằng, thực thi chính sách công bắt đầu với một quyết định được các cơ quan nhà nước trung ương ban hành. Theo Parson (năm 1995) các nghiên cứu trên - xuống dựa trên “mô hình hộp đen” về quá trình chính sách công dựa vào phân tích hệ thống. Vì thế, phương pháp trên - xuống dựa vào tập hợp các giả định sau: - Các chính sách bao gồm các mục tiêu được xác định rõ ràng để có thể đo lường được kết quả thực hiện. - Các chính sách bao gồm các công cụ chính sách được xác định rõ ràng để hoàn thành mục tiêu. - Chính sách được đặc trưng bởi sự tồn tại của duy nhất một đạo luật hoặc một tuyên bố chính sách có thẩm quyền khác. - Có một chuỗi thực thi mà bắt đầu với một thông điệp chính sách ở cấp cao nhất và xem thực thi xuất hiện trong một chuỗi. - Những người thiết kế chính sách hiểu biết rõ về khả năng và cam kết của những người thực hiện. Khả năng bao gồm sự sẵn có các nguồn lực cho tổ chức thực thi thực hiện các nhiệm vụ như nguồn nhân lực, tài chính, thẩm quyền pháp lý, sự tự chủ và kiến thức cần thiết để thực thi chính sách một cách hiệu lực. Cam kết bao gồm mong muốn của những người thực thi để hoàn thành các mục tiêu của những người thiết kế chính sách cấp cao; mức độ cam kết cao cho thấy giá trị và các mục tiêu của các nhà thiết kế chính sách được những người thực thi cấp thấp hơn, đặc biệt những người thực thi ở cấp cơ sở chia sẻ. Do đó, phương pháp trên - xuống tập trung vào các khoảng trống giữa các mục tiêu được các nhà hoạch định chính sách và thực thi chính sách thực tế thiết lập, và các kết quả. Hơn nữa, những người thực thi thừa nhận các giả định được đáp ứng, hoặc thừa nhận mọi vấn đề xảy ra bởi các giả định này có thể được khắc phục. Vì thế, phương pháp này nhấn mạnh việc thành lập các cơ cấu hợp lý và kiểm soát để khuyến khích hoặc bắt buộc tuân thủ các mục tiêu đã thiết lập. Phương pháp trên – xuống hữu dụng hơn khi các mục tiêu và mục đích chính sách rõ ràng hơn và các chính sách công được thiết kế một cách toàn diện. Nó phù hợp để thực thi các chính sách công với một sự lập pháp cụ thể, nguồn tài chính cho nghiên cứu hạn chế và hoàn cảnh cấu trúc được rõ ràng. Tuy nhiên, phương pháp này có những hạn chế sau: - Thứ nhất, phương pháp từ trên- xuống lấy cách diễn đạt của luật làm điểm bắt đầu và không xem xét tầm quan trọng của các hành động diễn ra trước đó trong các chính sách. - Thứ hai, thực thi chính sách theo phương pháp từ trên - xuống được xem là quá trình thuần túy, bỏ qua các khía cạnh chính trị hoặc cố gắng loại bỏ chúng. Phương
  18. 8 pháp từ trên - xuống nhấn mạnh vào sự rõ ràng, ban hành quy tắc và giám sát như với mô hình ban hành quyết định độc lập trên cơ sở kết quả đạt được và tiêu chí kỹ thuật, không chịu ảnh hưởng bởi chính trị. Tuy nhiên có rất ít khả năng tách chính trị ra khỏi hành chính , và những cố gắng cách ly vấn đề chủ quan của chính trị. Vì vậy, việc cố gắng phân tách một vấn đề vốn mang tính chính trị ra khỏi chính trị có thể trực tiếp dẫn đến sự thất bại của chính sách công. - Thứ ba, phương pháp từ trên - xuống xem những nhà hoạch định chính sách công là các nhà hoạt động chính yếu: Những người thực thi chính sách cấp địa phương có chuyên môn và kiến thức thực tế, do đó họ có vị thế tốt hơn để đề xuất chính sách có ý nghĩa. Tuy nhiên phương pháp trên - xuống cho rằng các nhà hoạt động địa phương là những trở ngại đối với thực thi chính sách thành công và cần thiết phải kiểm soát hành lười nhác của họ; Quyền tự do hành động cho các nhà hành chính cơ sở, chắc chắn trong một mức độ nào đó các nhà hoạch định chính sách không thể có khả năng kiểm soát được các hành động của họ. Cuối cùng, chính sách công được ban hành để giải quyết một vấn đề công. Tuy nhiên, vấn để công này lại khác nhau về tính phức tạp, cường độ và nguyên nhân ở các địa phương khác nhau, do đó rất khó để cấp trung ương xác định mục tiêu và các giải pháp cụ thể phù hợp vối tất cả các địa phương. b. Tiếp cận dưới - lên Những người đề xuất phương pháp dưới - lên gồm có Berman, Hjem, Porte, Hull và Lipsky... Các tác giả này cho rằng, cách tốt nhất để hiểu thực thi chính sách công là xem xét chính sách từ quan điểm của dân số mục tiêu và những người cung cấp dịch vụ; và cho rằng các mục tiêu, các chiến lược, các hoạt động và các mối hên lạc giữa các nhà hoạt động tham gia vào quá trình thực thi vĩ mô phải được hiểu rõ dễ hiểu biết về thực thi. Chính ở cấp vĩ mô chính sách trực tiếp tác động lên người dân và ảnh hưởng của chính sách lên hành động của các nhà hành chính cấp cơ sở phải được đánh giá để dự đoán tác động của chính sách đó. Thực thi bắt nguồn từ hành động tương tác chính sách và môi trường. Theo Herman (1978) thực thi chính sách có thể xảy ra ở hai cấp. Ở cấp thực thi vĩ mô, các chủ thể thực thi cấp trung ương đặt ra một chương trình; ở cấp thực thi vi mô, các chủ thể cấp địa phương tác động trở lại các kế hoạch cấp vĩ mô, phát triển các chương trình và thực hiện chúng. Berman cho rằng, hầu hết các vấn đề thực thi xuất phát từ sự tương tác của một chính sách với môi trường tổ chức cấp vi mô. Các nhà hoạch định trung ương chỉ có thể gián tiếp ảnh hưởng đến cấc nhân tố cấp vi mô. Do đó, có sự thay đổi lớn trong cách thức thực hiện cùng một chính sách quốc gia ở cấp địa phương. Các nhân tố bối cảnh trong môi trường thực thi có thể chi phối hoàn toàn các quy định đã được tạo ra ở cấp cao nhất của thấp thực thi và các nhà hoạch định chính sách công sách không có khả năng kiểm soát quá trình thực thi chính sách công. Với những điều kiện này, theo phương pháp dưới - lên, nêu những người thực thi cấp địa phương không được quyền tự do điều chỉnh chương trình phù hợp/với các điều kiện của địa phương thi chắc chắn sẽ thất bại. Herman cho rằng, sự thành công của chương
  19. 9 trình phụ thuộc phần lớn vào kỹ năng của các cá nhân trong cơ cấu thực thi tại địa phương mà có thể điều chỉnh chính sách công phù hợp với các điều kiện của địa phương; nó chỉ phụ thuộc ở mức độ hạn chế vào các hoạt động của cấp trung ương. Hơn nữa phương pháp từ dưới – lên hữu ích cho thực thi nếu các mục tiêu không rõ ràng và các chính sách công không phải là một lĩnh vực đơn lẻ. Phương pháp từ dưới- lên có những đặc điểm sau: - Nhấn mạnh vai trò của các cơ quan thực thi và nhân sự của chúng trong việc định hình các kết quả thực tế của chính sách công. - Bắt nguồn từ sự tương tác của chính sách và môi trường. - Loại bỏ liên kết và mạng lưới giữa các chủ thể liên quan (nhà nước và xã hội). - Thừa nhận bản chất mơ hồ và đôi khi mâu thuẫn của các mục tiêu chính sách. - Giả định các nhóm có liên quan tham gia tích cực vào quá trình thực thi. Phương pháp từ dưới –lên cũng bị những hạn chế sau: - Phân quyền diễn ra trong phạm vi bối cảnh cuả kiểm soát trung ương và các hành chính cấp cơ sở có nhiều quyền tự do hành động trong những tương tác của họ với khách hàng. Sự linh hoạt và quyền tự chủ có thể là thích hợp khi các mục tiêu của những người hoạch định chính sách công và người thực thi là giống nhau, nhưng nếu chúng khác nhau thì sự linh hoạt và sự tự có thể làm cho các chính sách công đạt được các mục tiêu chính thức thấp hơn. Lý thuyết tổ chức cổ điển (lí thuyết về thủ trưởng – nhân viên) đã đưa ra nhiều ví dụ về những nhân viên hạ thấp tầm quan trọng các mục tiêu của họ trên và tập trung vào các mục tiêu phụ của chính họ. - Quá nhấn mạnh vào mức độ tự chủ của địa phương. Những thay đổi trong các hành động có thể chủ yếu được giải thích bởi những người thực thi khác nhau ở cấp địa phương, tất cả các hành động có thể không trong phạm vi hạn chế của các ranh giới được thiết lập bởi chính sách do trung ương quyết định. Các nhà hoạt động cấp trung ương không hành động chi tiết hoặc can thiệp vào những trường hợp cụ thể, nhưng họ có thể cấu trúc các mục tiêu và các chiến lược của những người tham gia tích cực. Cơ cấu tổ chức, các nguồn lực sẵn có, và sự tiếp cận khu vực thực thi có được quyết định ở trung ương và về cơ bản có thể tác động đến kết quả chính sách công. - Tập trung vào những người tham gia hiện tại trong quá trình chính sách công, có xu hướng bỏ qua những phát triển chính sách trong quá khứ và sự ảnh 5 hưởng của những người tham gia trước đây. Ngoài ra, nó có thể bỏ sót các nhân tố kinh tế xã hội, pháp lý thuộc lực và sự tham gia của các nhà hoạt động. c. Tiếp cận pháp lý Tiếp cận pháp lý (hay pháp luật) được hiểu là hoạt động tuyên truyền, giáo dục đưa pháp luật về với người dân giúp người dân tại cơ sở có cái nhìn đúng đắn về pháp luật, bảo đảm điều kiện đáp ứng nhu cầu nâng cao nhận thức pháp luật, thực hiện, bảo vệ và phát huy quyền và lợi ích hợp pháp của công dân ngay tại cơ sở; phát huy vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng Nhà nước
  20. 10 pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Mục đích: Đánh giá thực trạng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở để có giải pháp thúc đẩy, nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc triển khai các thiết chế tiếp cận pháp luật, bảo đảm điều kiện đáp ứng nhu cầu nâng cao nhận thức pháp luật, thực hiện, bảo vệ và phát huy quyền và lợi ích hợp pháp của công dân ngay tại cơ sở; phát huy vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. 5.2.2. Phương pháp khảo sát Luận án sử dụng các số liệu thứ cấp, tức là các số liệu thống kê đã công bố từ các nguồn: Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh Nghệ An, Uỷ ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành của tỉnh Nghệ An...Trên cơ sở các nguồn số liệu đó, tác giả tiến hành phân tích, tính toán thông qua công cụ là phần mềm Word, Excel trên máy tính. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng trong chương 3. a) Chọn mẫu điều tra - Cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp & PTNT, cán bộ các phòng ban quản lý lĩnh vực phát triển nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An: Gồm 30 phiếu, trong đó: 10 cán bộ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp & PTNT; 10 cán bộ thuộc Sở Công thương; 50 cán bộ phòng chức năng thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Nghệ An và 50 hộ nông dân; 30 doanh nghiệp; (b) Thiết kế bảng hỏi Nội dung điều tra phỏng vấn được chuẩn bị sẵn với các bộ phiếu được thiết kế dưới dạng câu hỏi mở cho từng đối tượng điều tra: Bộ phiếu 1: Điều tra cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện; Trách nhiệm, vai trò những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện. Công tác quy hoạch quản lý và vận động nhân dân; Những đề xuất hoàn thiện giải pháp để phát triển nông nghiệp nông thôn có hiệu quả Bộ phiếu 2: Điều tra các Doanh nghiệp tham gia đầu tư vào nông nghiệp: Nhiệm vụ, lợi ích khi tham gia xây dựng; Những hỗ trợ từ phía doanh nghiệp; Những khó khăn vướng mắc trong quá trính doanh nghiệp phát triển nông nghiệp; Những khuyến nghị đề xuất của Doanh nghiệp. Bộ phiếu 3: Điều tra hộ dân về nội dung: Thông tin cơ bản về chủ hộ, kết quả sản xuất nông nghiệp của hộ, đời sống văn hóa tinh thần của hộ sau khi có sự đầu tư vào nông nghiệp nông thôn; Vai trò của hộ dân; Những đánh giá của người dân về hoạt động phát triển cho nông nghiệp cao; Khuyến nghị của của hộ. (c) Tiến hành thu thập thông tin Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia (PRA – Participatory Rural Appraisal) là phương pháp thu thập thông tin được dự kiến sử dụng chủ yếu trong đề tài nghiên cứu. Đây là một trong các phương pháp nghiên cứu tham dự được sử dụng rộng rãi và có vai trò đáng kể trong nghiên cứu và phát triển nông thôn. Thông qua công cụ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2