intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:208

33
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống hóa, hoàn thiện cơ sở lý luận về cơ cấu sử dụng vốn của NHTM; Góp phần bổ sung, làm rõ những lý luận cơ bản về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM; Tìm hiểu bài học kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của một số NHTM trong và ngoài nước từ đó rút ra bài học đối với Vietinbank;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  TRẦN THỊ LAN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  TRẦN THỊ LAN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số : 62.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. ĐINH XUÂN HẠNG 2. TS. ĐÀM MINH ĐỨC HÀ NỘI - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của riêng tôi. Các số liệu trong Luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả của Luận án chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Tác giả luận án Trần Thị Lan
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ……………………………………………………….. … …...i MỤC LỤC ………………………………………………………………….……ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT …………………………..……......... ....... v DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. ..vii DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... viii LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................ 1 2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................... 2 2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án ...................... 2 2.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài .............................................................. 2 2.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .................................................................. 5 2.2. Tổng hợp các kết quả chủ yếu từ các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Luận án ............................................................................................................... 9 2.3. Khoảng trống trong các nghiên cứu liên quan đến Luận án ............................ 9 2.4. Những vấn đề đặt ra cho việc nghiên cứu của Luận án ................................. 10 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................. 11 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 11 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 11 4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 11 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 12 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN .......................... 12 7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ................................................. 13 8. KẾT CẤU LUẬN ÁN ....................................................................................... 14 CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................. 15 1.1. HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................ 15 1.1.1. Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại. ................................... 15 1.1.2. Cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại ......................................... 17
  5. iii 1.2. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................................... 27 1.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 27 1.2.2. Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh đối với ngân hàng thƣơng mại .............................................................................. 28 1.2.3. Phƣơng thức chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại 29 1.2.4. Nội dung chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại ..... 37 1.2.5. Tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại ......................................................................................................................... 42 1.2.6. Nhân tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại. ........................................................................................................... 52 1.3. KINH NGHIỆM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI, BÀI HỌC ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM.................................................. 57 1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại ........................................ 57 1.3.2. Bài học đối với ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam ... 61 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...................................................................................... 64 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ...... 65 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ......................................................................................... 65 2.1.1. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển ............................................. 65 2.1.2. Đặc điểm hoạt động .................................................................................... 66 2.1.3. Mô hình tổ chức của Vietinbank ................................................................. 67 2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh. ................................................. 69 2.2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ................... 75 2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank xét theo tiêu chí qui mô . 75 2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam xét theo tiêu chí chất lƣợng .................................................... 107 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM114
  6. iv 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................ 114 2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân .................................................................. 119 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................... 132 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .... 133 3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƢỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 ....................................................................................... 133 3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của VietinBank .................................. 133 3.1.2. Quan điểm về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank ................ 136 3.1.3. Định hƣớng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank ................... 138 3.2. GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ................. 140 3.2.1. Các giải pháp chủ yếu ............................................................................... 140 3.2.2. Các giải pháp hỗ trợ ........ ..........................................................................163 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 171 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan .............................. 171 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ......................................... 175 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.................................................................................... 179 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 180 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................................................................................ ix TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... xi PHỤ LỤC ............................................................................................................. xix
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ALM Quản lý tài sản Có, tài sản Nợ ALCO Ủy ban quản lý tài sản Có, tài sản Nợ AMC Asset Management Company - Công ty quản lý tài sản Agribank Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam BĐS Bất động sản BIDV Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam BT Xây dựng - chuyển giao BOT Xây dựng - vận hành - chuyển giao CAR Capital Adequacy Ratio - Hệ số an toàn vốn tối thiểu CK Chứng khoán CSTT Chính sách tiền tệ DMCV Danh mục cho vay DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DPRR Dự phòng rủi ro DTBB Dự trữ bắt buộc GTCG Giấy tờ có giá HĐQT Hội đồng quản trị KBNN Kho bạc Nhà nƣớc KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp LDR Tỷ lệ cho vay/nguồn vốn huy động tiền gửi LNST Lợi nhuận sau thuế NCS Nghiên cứu sinh NHBL Ngân hàng bán lẻ NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMNN Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTW Ngân hàng Trung ƣơng NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
  8. vi NĐ Nghị định NNoNT Nông nghiệp, nông thôn NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu NVHĐ Nguồn vốn huy động QĐ Quyết định RAROC Thu nhập tính đến rủi ro/vốn RRHĐ Rủi ro hoạt động RRLS Rủi ro lãi suất RRTD Rủi ro tín dụng RRTK Rủi ro thanh khoản QLRR Quản lý rủi ro QTRR Quản trị rủi ro SHB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài gòn Hà nội TCTD Tổ chức tín dụng T-DH Trung - dài hạn TGKKH Tiền gửi không kỳ hạn TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TPDN Trái phiếu doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSC Tài sản Có TSN Tài sản Nợ TT Thông tƣ TTCK Thị trƣờng chứng khoán TTLNH Thị trƣờng liên ngân hàng TTTC Thị trƣờng tài chính TTTT Thị trƣờng tiền tệ XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ UBGSTCQG Ủy ban giám sát Tài chính Quốc gia VAMC Công ty quản lý tài sản của TCTD VĐL Vốn điều lệ Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tỷ lệ LDR theo quy định của một số nƣớc .......................................... 48 Bảng 1.2. ROE và RAROC đối với khoản cho vay của ANZ .............................. 59 Bảng 1.3. Khẩu vị rủi ro của BIDV năm 2016 ..................................................... 61 Bảng 2.1. Cơ cấu sử dụng vốn và độ lệch tỷ trọng các loại tài sản so năm trƣớc của Vietinbank ...................................................................................................... 76 Bảng 2.2. Hệ số và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại VietinBank ........... 80 Bảng 2.3. Cơ cấu ngân quỹ và độ lệch tỷ trọng các khoản mục so năm trƣớc tại Vietinbank ............................................................................................................. 82 Bảng 2.4. Hệ số Dmnq và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu ngân quỹ Knq...................... 84 Bảng 2.5. Giới hạn cho vay tại Vietinbank ........................................................... 85 Bảng 2.6. Cơ cấu cho vay theo đối tƣợng khách hàng và độ lệch tỷ trọng các khoản mục so với năm trƣớc ................................................................................. 87 Bảng 2.7. Hệ số và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu cho vay theo đối tƣợng KH ........... 88 Bảng 2.8. Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành nghề và độ lệch tỷ trọng các khoản mục ........................................................................................................................ 90 Bảng 2.9. Hệ số, tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu dƣ nợ theo ngành và lĩnh vực ............ 92 Bảng 2.10. Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn và độ lệch tỷ trọng .................... 93 Bảng 2.11. Hệ số và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn ...................... 94 Bảng 2.12. Cơ cấu đầu tƣ xét theo hình thức và mục đích tại Vietinbank ........... 99 Bảng 2.13. Giá trị vốn đầu tƣ của Vietinbank vào các công ty con .................... 102 Bảng 2.14. Hệ số chuyển dịch cơ cấu đầu tƣ theo hình thức và mục đích ......... 103 Bảng 2.15. Cơ cấu chứng khoán kinh doanh, đầu tƣ theo chủ thể phát hành tại Vietinbank ........................................................................................................... 104 Bảng 2.16. Hệ số chuyển dịch cơ cấu CK theo chủ thể phát hành ..................... 106 Bảng 2.17. Các chỉ số thanh khoản của Vietinbank............................................ 110 Bảng 2.19. Tỷ trọng dƣ nợ cho vay/tổng tài sản của 4 NHTM lớn .................... 120 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank ............................................................68 Hình 3.1. Mô hình chiến lƣợc kinh doanh SWOT .............................................. 141
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Qui mô và tốc độ tăng trƣởng NVCSH tại Vietinbank .................... 70 Biểu đồ 2.2. Qui mô và tốc độ tăng trƣởng NVHĐ tại Vietinbank ...................... 71 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu NVHĐ theo hình thức tại Vietinbank .................................. 72 Biểu đồ 2.4. Qui mô và tốc độ tăng trƣởng tài sản tại Vietinbank........................ 72 Biểu đồ 2.5.Thị phần cho vay của Vietinbank và các NHTM Việt Nam ............. 73 Biểu đồ 2.6. Qui mô và tốc độ tăng LNST của Vietinbank .................................. 74 Biểu đồ 2.7. ROA và ROE của Vietinbank giai đoạn 2008-2016 ........................ 74 Biểu đồ 2.8. Lãi phải thu và tỷ trọng lãi phải thu/tổng TSC sinh lời .................... 79 Biểu đồ 2.9. Cơ cấu cho vay theo loại tiền tại Vietinbank.................................... 96 Biểu đồ 2.10. Cơ cấu cho vay theo hình thức ……………………………...….. 97 Biểu đồ 2.11. Cơ cấu chứng khoán đầu tƣ theo thời hạn .................................... 106 Biểu đồ 2.12. Chuyển dịch cơ cấu TSC theo hệ số rủi ro tại Vietinbank ........... 108 Biểu đồ 2.13. Hệ số CAR của Vietinbank từ 2008-2016 .................................... 109 Biểu đồ 2.14. Tỷ lệ thu nhập lãi/tổng thu nhập của Vietinbank và một số NHTM có vốn Nhà nƣớc ................................................................................................. 112
  11. 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU NHTM là trung gian tài chính chủ lực trên thị trƣờng với hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, sử dụng để cho vay đối với khách hàng trong nền kinh tế quốc dân. Cũng nhƣ các loại hình doanh nghiệp khác, vốn là tiền đề cho quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Việc phân bổ, sử dụng vốn có hiệu quả thể hiện sự đúng đắn của nhà quản trị ngân hàng trong việc đƣa ra các quyết định đầu tƣ. Tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo an toàn trong hoạt động là mục tiêu hàng đầu của mỗi NHTM. Tuy nhiên, mục tiêu này luôn là bài toán khó giải nhất là trong điều kiện môi trƣờng kinh doanh ngân hàng ngày càng diễn biến phức tạp nhƣ hiện nay. Trong quá trình hoạt động, NHTM luôn mong muốn cơ cấu sử dụng vốn chuyển dịch theo hƣớng hợp lý. Theo đó sẽ hình thành đƣợc một cơ cấu tài sản tối ƣu hóa tƣơng quan giữa mục tiêu khả năng sinh lời với mục tiêu đảm bảo an toàn trong hoạt động. NHTMCP Công thƣơng Việt Nam (Vietinbank) là một ngân hàng có qui mô vốn điều lệ lớn nhất, qui mô tài sản lớn thứ hai trong toàn hệ thống, giữ vai trò trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Từ một ngân hàng chuyên doanh, chuyên cung cấp dịch vụ tiền tệ tín dụng cho ngành công nghiệp, thƣơng mại thì hiện nay Vietinbank đã thành một ngân hàng hoạt động đa năng, cung cấp dịch vụ tài chính - ngân hàng cho mọi chủ thể trong nền kinh tế. Các hình thức sử dụng vốn của Ngân hàng đƣợc đa dạng hóa. Đồng thời, Ngân hàng đã đang thực hiện tái cơ cấu toàn diện mọi mặt hoạt động, chú trọng và quan tâm nhiều hơn đến công tác quản trị điều hành. Chiến lƣợc kinh doanh của Vietinbank hƣớng tới trong hoạt động sử dụng vốn là: đa dạng hóa và chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vietinbank đã ban hành nhiều chính sách, thực hiện nhiều biện pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn nói chung, cơ cấu cho vay và đầu tƣ nói riêng. Quá trình đó dần thực hiện chủ động, đem lại đƣợc một số kết quả nhất định: hình thành danh mục tài sản đa dạng hơn, cơ cấu cho vay, đầu tƣ của Ngân hàng phù hợp với xu hƣớng phát triển và đáp ứng nhu cầu của xã hội, góp phần
  12. 2 nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, khi nghiên cứu về thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank vẫn còn một số vấn đề đáng quan tâm nhƣ: cơ cấu sử dụng vốn của Ngân hàng vẫn tập trung vào hoạt động truyền thống, rủi ro do cơ cấu cho vay tập trung lớn, cơ cấu sử dụng vốn còn thể hiện nguy cơ mất cân đối, sự bất cân xứng với giữa cơ cấu tài sản với cơ cấu NVHĐ kéo tiềm ẩn rủi ro, chất lƣợng tài sản còn thấp,... Với mục đích hệ thống hóa, bổ sung và luận giải rõ hơn cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM; Nghiên cứu thực tiễn chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank; Đề xuất hệ thống giải pháp chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank, NCS đã lựa chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu Luận án Tiến sỹ của mình. 2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án 2.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Chuyển dịch cơ cấu của đối tƣợng nghiên cứu nhất định đã đƣợc rất nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với lĩnh vực kinh tế - tài chính, khi nghiên cứu mức độ chuyển dịch cơ cấu, các tác giả sử dụng phƣơng pháp phổ biến là so sánh cơ cấu đối tƣợng giữa các năm/giữa các giai đoạn. Một phƣơng pháp khác cũng đƣợc sử dụng để đo lƣờng đó là phƣơng pháp véc tơ hay còn gọi là hệ số Cos - đây chính là phƣơng pháp đại số tuyến tính để tính Cosin của góc giữa hai véc tơ đã đƣợc Linnemann (1996) đề cập khi thực hiện một nghiên cứu về thƣơng mại quốc tế. Sau đó đƣợc John Moore (1978) phát triển bằng cách sử dụng hệ số Cosin để tính góc dịch chuyển giữa 2 cơ cấu. Các nghiên cứu của nƣớc ngoài liên quan đến đề tài gồm: - Nghiên cứu của Raymond W.Goldsmith (1958) [83]: “Changes in Uses and Sources of Fund by Financial Intermediaries” (Những thay đổi về nguồn vốn và sử dụng vốn của các trung gian tài chính). Tác giả phân tích quá trình chuyển dịch cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn của hệ thống NHTM Mỹ giai đoạn năm 1900-1952. Trong đó tập trung phân tích chuyển dịch cơ cấu cho vay theo đối tƣợng khách hàng, theo thời hạn cho vay, theo ngành kinh tế, theo qui mô khoản
  13. 3 vay. Phƣơng pháp đƣợc sử dụng chủ yếu là phƣơng pháp thống kê và phƣơng pháp so sánh cơ cấu sử dụng vốn của các NHTM giữa các năm/giữa các giai đoạn. Tác giả khẳng định: cơ cấu sử dụng vốn tại các NHTM Mỹ có sự dịch chuyển đáng kể trong mỗi giai đoạn phát triển của hệ thống ngân hàng và dịch chuyển lớn vào các giai đoạn chu kỳ kinh tế biến động. - Nghiên cứu của Dr.Gucharan Singh (2015) [74], “A study on structural changes of Sheduled Commercial Public Sector Banks in India” (Một nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu của các NHTM NN tại Ấn Độ). Tác giả tập trung phân tích sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của các NHTMNN tại Ấn Độ giai đoạn 2005- 2013. Sử dụng phƣơng pháp phân tích Decomposition Measure, nghiên cứu đã đo lƣờng mức độ chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTMNN tại Ấn Độ giữa các năm liền kề. Trong giai đoạn nghiên cứu, cơ cấu sử dụng vốn của các NHTMNN tại Ấn Độ có sự chuyển dịch lớn trong năm 2007-2008, năm 2008- 2009 và năm 2011-2012. Tác giả kết luận: NHTW đóng vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi môi trường kinh doanh ngân hàng. Sự thay đổi cấu trúc tài sản của NHTM do những chính sách hạn chế của NHTW, cùng với ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và những nhân tố từ phía khách hàng. Đề tài mới phân tích về qui mô chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn theo các hình thức sử dụng vốn (ngân quỹ, cho vay, đầu tƣ và sử dụng vốn khác) của NHTMNN tại Ấn Độ, chƣa đề cập đến cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn, cũng nhƣ chƣa phân tích sâu về thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn trong nội bộ từng hoạt động tại các Ngân hàng này. - Nghiên cứu của Sandra D. Cooke (1997) [85], “Structural Change in U.S. Banking Industry: The Role of Information Technology” (Sự thay đổi cấu trúc trong ngành ngân hàng Mỹ: vai trò của công nghệ thông tin). Đề tài phân tích ảnh hƣởng của công nghệ thông tin tác động đến các mặt hoạt động ngân hàng trong đó có cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn của NHTM Mỹ. Số liệu phân tích từ 1960-1995, tỷ trọng tiền mặt và tiền gửi dự trữ của các NHTM Mỹ giảm đáng kể, tỷ trọng tài sản Có sinh lời và TSCĐ cũng có xu hƣớng tăng. Trong nội bộ cơ cấu cho vay có sự chuyển dịch theo ngành nghề, lĩnh vực kinh tế. Cùng với đó, xu hƣớng tăng tỷ trong các công cụ phái sinh trong cơ cấu tài sản của NHTM.
  14. 4 Sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn cũng không giống nhau giữa các ngân hàng có qui mô lớn (tổng tài sản > 100 tỷ USD) và các ngân hàng có quy mô nhỏ (tổng tài sản < 100 tỷ USD). - Nghiên cứu của Aisyah Binti Abdul Rahman và cộng sự (2008) [67],“Lending Structure and Bank Insolvency Risk: The case of Islamic Bank in Malayxia” (Cơ cấu cho vay và rủi ro vỡ nợ của ngân hàng Islamic, Malayxia). Tác giả sử dụng mô hình hồi quy đa biến để đánh giá tác động của tỷ trọng cho vay lĩnh vực BĐS, mức độ tập trung trong cho vay, tính ổn định của DMCV ảnh hƣởng đến chỉ số rủi ro vỡ nợ của ngân hàng Islamic, Malayxia. Kết quả cho thấy: sự tăng lên của tỷ trọng dư nợ cho vay đối với lĩnh vực BĐS, sự tập trung quá mức trong DMCV sẽ gây nguy cơ rủi ro tăng cao. Chiến lược cho vay của các NHTM chịu ảnh hưởng lớn từ quyết định của các cơ quan quản lý. Nếu Chính phủ muốn tăng tỷ trọng cho vay đối với lĩnh vực nào đó cần có các giải pháp hỗ trợ quy định về vốn, cũng nhƣ có các chính sách “nới lỏng” đối với khu vực này. - Nghiên cứu của Grzegorz HaLaj (2013) [73]: “Optimal asset structure of a bank. Bank reactions to stressful market condition” (Cơ cấu tài sản tối ưu của một ngân hàng. Các phản ứng của ngân hàng trước các cú sốc thị trường). Bài viết sử dụng công cụ stress test để đánh giá tác động bất lợi của thị trƣờng (sự thay đổi của lãi suất, cú sốc về RRTD, sự đổ vỡ của hệ thống tài trợ) đối với cơ cấu tài sản của ngân hàng. Mô hình áp dụng cho trƣờng hợp với dữ liệu của hệ thống ngân hàng Châu Âu năm 2011. - Nghiên cứu của Joseph G.Haubrich anh Paul Watchtel (1993) [75], “Capital Requirements and Shifts in Commercial Bank Portfolios” (Yêu cầu về vốn và sự chuyển dịch danh mục đầu tư của NHTM). Tác giả phân tích tốc độ tăng trƣởng qui mô tổng tài sản, cho vay và đầu tƣ của các NHTM Mỹ giai đoạn năm 1973-1993. Từ đó rút ra kết luận: để đạt yêu cầu vốn tối thiểu (áp dụng theo Basel I là 8%), cơ cấu sử dụng vốn của NHTM Mỹ cũng phải có sự điều chỉnh. Các Ngân hàng có xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn từ cho vay sang nắm giữ các CK Chính phủ có độ an toàn cao với hệ số rủi ro thấp. Cơ cấu cho vay và đầu tƣ cũng có sự chuyển dịch nhằm đáp ứng các quy định an toàn của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ.
  15. 5 - Bài nghiên cứu của Huberto M.Ennis (2004) [76]:“Some recent trends in Commercial Banking” (Một số xu hướng gần đây trong hoạt động kinh doanh của NHTM). Tác giả phân tích về sự chuyển dịch trong cơ cấu sử dụng vốn của các NHTM ở Mỹ giai đoạn từ năm 1990-2001. Trong đó kết luận: (i) Hoạt động kinh doanh của các NHTM có sự thay đổi đáng kể và các NHTM vẫn đóng vai trò vô cùng quan trọng trên TTTC; (ii) Các NHTM có sự chuyển dịch từ các hoạt động truyền thống sang các hoạt động khác nhƣng xu hƣớng này diễn ra khá chậm; (iii) Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ngày càng gia tăng. - Sách của tác giả Charles W. Smithson do nhà xuất bản John Wiley & Sons, Inc năm 2002 [72] “Credit Portfolio Management” (Quản trị danh mục tín dụng). Cuốn sách đề cập khá đầy đủ các vấn đề liên quan đến quản trị danh mục tín dụng của ngân hàng trong hệ thống tài chính của Mỹ, phân tích quy trình quản trị danh mục tín dụng, các mô hình đo lƣờng, các công cụ kỹ thuật sử dụng trong điều chỉnh danh mục tín dụng. - Nghiên cứu của Svetlana Saksonova (2013) [84]: “Approachs to Determining Optimal Asset Structure for a Commercial Bank” (Phương pháp xác định cấu trúc tài sản tối ưu của một NHTM). Trên cơ sở thiết lập các công thức toán mô tả quan hệ giữa các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán của NHTM, yêu cầu về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động, dựa vào số liệu của các NHTM Latvia giai đoạn năm 2000-2007, tác giả đã kết luận: để đạt được mục tiêu kinh doanh, các ngân hàng cần thiết lập đồng thời cơ cấu TSC và TSN. 2.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước * Các đề tài liên quan đến chuyển dịch cơ cấu của đối tượng nghiên cứu Ở Việt Nam, trong lĩnh vực kinh tế có nhiều trong các nghiên cứu về: chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động, chuyển dịch cơ cấu ngành, chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu,... Các đề tài đã hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu của đối tƣợng nghiên cứu và đều sử dụng phƣơng pháp đại số tuyến tính để tính Cosin của góc giữa hai véc tơ hợp bởi 2 cơ cấu nghiên cứu, từ đó xác định tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu của đối tƣợng nghiên cứu năm sau so với năm trƣớc liền kề.
  16. 6 * Các đề tài liên quan đến chuyển cơ cấu sử dụng vốn của NHTM: Trong lĩnh vực ngân hàng, cụm từ “chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn”, “chuyển dịch cơ cấu tín dụng”,“chuyển dịch cơ cấu đầu tư”cũng xuất hiện nhiều trong báo cáo tổng kết của NHNN Việt Nam, của UBGSTCQG,… và báo cáo hoạt động kinh doanh của các NHTM. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn cũng là chủ trƣơng, định hƣớng phát triển ngành Ngân hàng và của mỗi NHTM. Các đề tài liên quan gồm: - Bài viết của TS. Lê Xuân Nghĩa (2006) [23]:“Tầm nhìn và những bước đi cần thiết của hệ thống NHTM Việt Nam trong giai đoạn mới”. Trong đó có đánh giá: “Các NHTM chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn theo hướng tăng tỷ trọng đầu tư và hoạt động phi tín dụng, đa dạng hóa cơ cấu huy động vốn và sử dụng vốn. Từng bước mở rộng hoạt động đầu tư sang khu vực kinh tế phi Nhà nước,...”. Do chỉ trong phạm vi một bài nghiên cứu nên tác giả không đề cập đến cơ sở lý luận, cũng nhƣ chƣa nghiên cứu sâu về thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại các NHTM Việt Nam. - Luận án Tiến sỹ kinh tế của Bùi Diệu Anh,“Quản trị danh mục cho vay tại các NHTM CP Việt Nam”, đƣợc bảo vệ tại trƣờng Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 [1]: Nội dung Luận án tập trung nghiên cứu về quản trị DMCV tại các NHTMCP Việt Nam. Trong đó, đã hệ thống và làm rõ lý luận cơ bản về quản trị DMCV theo xu hƣớng hiện đại đang áp dụng tại các NHTM trên thế giới; Phân tích thực trạng quản trị DMCV tại các NHTMCP ở Việt Nam giai đoạn 2006-2010; Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị DMCV tại các NHTMCP ở Việt Nam. Luận án đã hoàn thiện đƣợc cơ sở khoa học và thực tiễn về quản trị DMCV. Tác giả cho rằng một trong những nguyên nhân làm RRTD tăng là do mức độ tập trung DMCV lớn. Mặc dù có đề cập đến cơ cấu cho vay, nhƣng Luận án không nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu cho vay và cơ cấu sử dụng vốn của NHTM. - Luận án Tiến sỹ kinh tế của Nguyễn Thùy Dƣơng “Quản lý danh mục cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam”, đƣợc bảo vệ tại Học viện Ngân hàng năm 2012 [8]: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quản lý DMCV của NHTM, trong đó có sử dụng mô hình kinh tế lƣợng kiểm định rủi ro của từng khoản vay (rủi ro giao dịch) và rủi ro DMCV. Nghiên cứu
  17. 7 mối quan hệ giữa điểm XHTD của khách hàng, giá trị khoản vay, chênh lệch lãi suất cho vay trong hợp đồng ảnh hƣởng đến xác suất khách hàng không trả đƣợc nợ (PD) để đo lƣờng rủi ro giao dịch. Với rủi ro danh mục, tác giả sử dụng mô hình hồi quy đa tuyến tính đo lƣờng ảnh hƣởng của các biến vĩ mô, các biến vi mô ảnh hƣởng đến tỷ lệ nợ xấu. Nghiên cứu dựa trên cơ sở số liệu của Agribank nhằm quản lý DMCV tại Ngân hàng này giai đoạn năm 2005-2011. - Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Ngành, chủ nhiệm đề tài TS. Trần Thị Hồng Hạnh: “Giải pháp chuyển dịch cơ cấu tín dụng của hệ thống Ngân hàng phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế, xã hội giai đoạn 2010- 2015”, bảo vệ tại Hội đồng Khoa học & Công nghệ ngân hàng, NHNN Việt Nam năm 2011 [14]: Đề tài đã đề cập một số vấn đề cơ bản về cơ cấu tín dụng, chuyển dịch cơ cấu tín dụng, các lý thuyết và mô hình tăng trƣởng kinh tế; Nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2001-2010; Đề xuất một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu tín dụng ngân hàng phù hợp với mục tiêu, định hƣớng phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2010-2015. Để đo lƣờng mức độ chuyển dịch cơ cấu tín dụng giữa các giai đoạn, đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh tỷ trọng. Trong đề tài nhóm nghiên cứu đề cập cả hai nội dung: hoạt động huy động vốn và cho vay của NHTM; phạm vi và hƣớng tiếp cận chủ yếu đứng trên quan điểm quản lý vĩ mô của NHTW. - Luận án Tiến sỹ kinh tế của Trịnh Hồng Hạnh, “Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị tài sản Nợ, tài sản Có tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam”, bảo vệ tại Học viện Ngân hàng năm 2016 [15]: Luận án khái quát những đặc trƣng của TSN và TSC, mục tiêu, nội dung của quản trị TSN, TSC (ALM) gồm quản trị cấu trúc TSN, TSC; QTRR lãi suất và RRTK. Đề tài đƣa ra quan điểm về chất lƣợng ALM, hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng ALM, nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng ALM. Nghiên cứu thực trạng công tác ALM và chất lƣợng ALM tại Agribank. Từ đó đề xuất 02 nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng ALM tại Agribank. - Luận án Tiến sỹ của Vũ Hoàng Nam, “Hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu của NHTM Việt Nam”, bảo vệ tại Học viện Ngân hàng năm 2015 [22]: Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ hơn những lý luận về hoạt động đầu tƣ, kinh doanh trái phiếu của NHTM; Nghiên cứu thực trạng hoạt động đầu tƣ, kinh
  18. 8 doanh trái phiếu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2009-2014 (tập trung đánh giá 04 ngân hàng gồm Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV); Đánh giá những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại và đề xuất đƣợc 08 nhóm giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh, đầu tƣ trái phiếu của NHTM Việt Nam. * Các đề tài nghiên cứu về NHTMCP Công thương Việt Nam - Luận án Tiến sỹ kinh tế của Nguyễn Đức Tú, “Quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM CP Công thương Việt Nam”, bảo vệ tại trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2012 [29]: Luận án tập trung nghiên cứu về quản lý RRTD của NHTM; Nghiên cứu thực trạng quản lý RRTD tại Vietinbank từ năm 2008- 2011. Trên cơ sở đó đề xuất 08 nhóm giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý RRTD tại Ngân hàng. - Luận án Tiến sỹ của Tô Khánh Toàn, “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại NHTM CP Công thương Việt Nam”, bảo vệ tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh năm 2014 [28]: Đã hệ thống hoá, làm rõ thêm những lý luận cơ bản về NHBL và phát triển dịch vụ NHBL; nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ NHBL tại Vietinbank giai đoạn từ 2008-2013; đề xuất 06 nhóm giải pháp phát triển dịch vụ NHBL tại Vietinbank. - Luận án Tiến sỹ của Hoàng Xuân Phong “Quản trị rủi ro thị trường tại NHTM CP Công thương Việt Nam”, bảo vệ tại Học viện Ngân hàng năm 2014, [24]: Luận án hệ thống và làm rõ hơn lý luận về rủi ro thị trƣờng và quản trị rủi ro thị trƣờng tại NHTM; Nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro thị trƣờng (tập trung vào quản trị RRLS và rủi ro tỷ giá) tại Vietinbank trong giai đoạn năm 2008-2012, định hƣớng đến năm 2015; Đề xuất 06 giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thị trƣờng tại Vietinbank. - Luận án Tiến sỹ kinh tế của Phan Thị Hoàng Yến “Quản trị Tài sản - Nợ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam”, bảo vệ tại Học viện Ngân hàng năm 2016 [31]: Đề tài nghiên cứu về công tác quản trị Tài sản - Nợ tại NHTM gồm: quản trị RRLS, quản trị RRTK, quản trị bảng cân đối kế toán, quản trị NVCSH; Nghiên cứu thực trạng quản trị Tài sản - Nợ tại VietinBank
  19. 9 trong giai đoạn 2012-2014; Đề xuất 09 nhóm giải pháp và một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản trị Tài sản - Nợ tại VietinBank. 2.2. Tổng hợp các kết quả chủ yếu từ các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Luận án - Về lý luận: Các công trình liên quan đến Luận án đã làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản nhƣ: + Hoạt động sử dụng vốn; Hoạt động cho vay và quản trị DMCV; Hoạt động đầu tƣ của NHTM,... + Khái niệm về cơ cấu tín dụng; Nhân tố ảnh hƣởng đến cơ cấu tín dụng; khái niệm chuyển dịch cơ cấu tín dụng của NHTM; + Một số chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch cơ cấu cho vay: tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay, tỷ lệ nợ xấu,… - Về thực trạng: + Nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cấu tín dụng (cả hai góc độ huy đọng vốn và cho vay) tại các NHTM Việt Nam từ năm 2005-2010 từ đó đánh giá tác động đến cơ cấu ngành kinh tế. + Các công trình đã nghiên cứu về Vietinbank: về hoạt động cho vay, quản trị tín dụng, quản trị TSC - TSN, quản trị rủi ro thị trƣờng. Từ đó đƣa ra các nhận xét đánh giá về các hoạt động và công tác quản trị tại Ngân hàng. - Về đề ra chính sách, định hướng và giải pháp: Đã có những nghiên cứu đánh giá xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu cho vay, cơ cấu sử dụng vốn của NHTM trên thế giới và NHTM Việt Nam. Một số đề tài nghiên cứu về Vietinbank đã đề xuất đƣợc các giải pháp nhằm hoàn thiện, phát triển hoạt động cụ thể nào đó tại Ngân hàng. 2.3. Khoảng trống trong các nghiên cứu liên quan đến Luận án Tìm hiểu các đề tài nghiên cứu liên quan đến Luận án, vẫn còn một số “khoảng trống” chƣa đƣợc nghiên cứu và làm rõ, cụ thể nhƣ sau: - Về mặt lý luận: Đến nay chƣa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện, đầy đủ về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn nói chung và chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn trong nội bộ từng hoạt động của NHTM nói riêng; Chƣa có nghiên cứu nào xây dựng một cách có hệ thống các tiêu chí đánh giá qui mô, chất
  20. 10 lƣợng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn theo hoạt động và nội bộ từng hoạt động của NHTM. - Về mặt thực tiễn: Chƣa có công trình nào nghiên cứu, phân tích và đánh giá về cơ cấu sử dụng vốn và chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại các NHTM Việt Nam, cũng nhƣ tại Vietinbank. Hiện nay, Vietinbank đang trong quá trình tái cơ cấu toàn diện về mọi mặt: tái cơ cấu tài chính, tái cơ cấu hoạt động, tái cơ cấu quản trị,... Trong đó, chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn là nội dung quan trọng liên quan đến tất cả đến các nội dung tái cơ cấu NHTM. Do vậy, cần có một nghiên cứu cụ thể, toàn diện về để hoàn thiện cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM, nghiên cứu thực tiễn tại Vietinbank, từ đó đề xuất những giải pháp có căn cứ khoa học để vận dụng có hiệu quả trong thực tế. Do vậy, việc NCS chọn đề tài nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank là một hƣớng nghiên cứu mới và không trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trƣớc đây. 2.4. Những vấn đề đặt ra cho việc nghiên cứu của Luận án * Những vấn đề đặt ra khi nghiên cứu về lý luận: Luận giải rõ hơn và bổ sung những vấn đề sau: - Cơ cấu sử dụng vốn của NHTM, đặc điểm cơ cấu sử dụng vốn của NHTM - Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM; Phân tích ý nghĩa; Trình bày phƣơng thức, nội dung chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM (theo hoạt động và nội bộ từng hoạt động); - Xây dựng tiêu chí đánh giá qui mô và chất lƣợng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM; Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM; * Những vấn đề đặt ra khi nghiên cứu về thực trạng: Thu thập số liệu, sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu để làm rõ thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank theo tiêu chí qui mô và chất lƣợng; Từ đó đánh giá đúng thực trạng này tại Vietinbank; * Về giải pháp: Trên cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn, định hƣớng hoạt động của Vietinbank, đƣa ra các quan điểm chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2