intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2001-2016, những vấn đề đặt ra và giải pháp

Chia sẻ: Kethamoi5 Kethamoi5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:180

45
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án là phân tích thực trạng cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2001-2016, trong sự so sánh đối chiếu với một số quốc gia khác của khu vực. Từ đó, luận án nhận diện kết quả đạt được và những vấn đề đặt ra; kiến nghị các giải pháp để cải thiện cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc những năm tới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2001-2016, những vấn đề đặt ra và giải pháp

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRƯƠNG QUANG HOÀN CƠ CẤU THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA VIỆT NAM - HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2001 - 2016: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA VÀ GIẢI PHÁP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2019
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRƯƠNG QUANG HOÀN CƠ CẤU THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA VIỆT NAM - HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2001 - 2016: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA VÀ GIẢI PHÁP Chuyên ngành : Kinh tế Quốc tế Mã số : 9 31 01 06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Duy Dũng 2. PGS. TS. Nguyễn Huy Hoàng HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả trình bày của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận án Trương Quang Hoàn
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC I DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT V DANH MỤC CÁC BẢNG VIII DANH MỤC CÁC HÌNH XI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ LUẬN ÁN 13 1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận về cơ cấu thương mại hàng hóa 13 1.2. Các công trình nghiên cứu thương mại Việt – Hàn như là một phần hợp thành quan hệ chung giữa hai quốc gia hoặc cấp độ rộng lớn hơn 16 1.3. Các công trình nghiên cứu chuyên sâu về thương mại Việt - Hàn 20 1.4. Các công trình nghiên cứu chuyên sâu thương mại hàng hóa khác 27 1.5. Đánh giá chung và những vấn đề luận án tập trung giải quyết 30 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA SONG PHƯƠNG 33 2.1. Các khái niệm cơ bản 33 2.1.1. Thương mại hàng hóa, thương mại liên ngành và thương mại nội ngành 33 2.1.2. Cơ cấu thương mại hàng hóa và cơ cấu thương mại hàng hóa song phương 35 2.1.3. Cơ cấu thương mại hàng hóa hợp lý và cải thiện cơ cấu thương mại hàng hóa 36 2.2. Cơ sở lý thuyết 38 2.2.1. Lý thuyết lợi thế so sánh tương đối 39 2.2.2. Lý thuyết tương quan các nhân tố 40 2.2.3. Lý thuyết lợi thế kinh tế theo quy mô (lý thuyết thương mại mới) 41 i
  5. 2.2.4. Lý thuyết mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu 42 2.2.5. Lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia 43 2.3. Cơ sở đánh giá hiệu quả cơ cấu thương mại hàng hóa song phương 44 2.3.1. Hiệu quả khai thác lợi thế so sánh, khai thác các nguồn lực quốc gia và mức độ đáp ứng nhu cầu nhập khẩu đầu vào cho sản xuất, tiêu dùng 45 2.3.2. Chất lượng, khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu 46 2.3.3. Giá trị gia tăng hàng hóa xuất khẩu và mức độ tham gia của quốc gia vào mạng lưới sản xuất khu vực và quốc tế 46 2.3.4. Tính bền vững của cơ cấu xuất nhập khẩu 47 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu thương mại hàng hóa song phương 48 2.4.1. Điều kiện tự nhiên của đất nước 48 2.4.2. Điều kiện, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp 49 2.4.3. Lợi thế so sánh của quốc gia 51 2.4.4. Quan hệ và chính sách phát triển thương mại của mỗi quốc gia 52 2.4.5. Chính sách thu hút FDI và chiến lược kinh doanh, đầu tư ra bên ngoài của mỗi quốc gia 52 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CƠ CẤU THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA SONG PHƯƠNG 55 3.1. Nghiên cứu cơ cấu thương mại hàng hóa song phương dựa vào sử dụng các hệ thống phân loại hàng hóa quốc tế 55 3.1.1. Cơ cấu thương mại hàng hóa xét theo ngành xuất nhập khẩu 55 3.1.2. Cơ cấu thương mại hàng hóa xét theo giai đoạn sản xuất 56 3.1.3. Cơ cấu thương mại hàng hóa xét theo hàm lượng công nghệ 57 3.1.4. Cơ cấu thương mại hàng hóa xét theo đóng góp của các nhân tố 59 3.1.5. Thương mại hàng hóa Việt -Hàn xét theo yếu tố giá trị gia tăng 60 3.2. Nghiên cứu cơ cấu thương mại hàng hóa song phương dựa vào sử dụng các chỉ số cơ cấu thương mại 61 3.2.1. Chỉ số cường độ thương mại (TII) 61 ii
  6. 3.2.2. Chỉ số bổ sung thương mại (TCI) 61 3.2.3. Đa dạng hóa xuất khẩu 62 3.2.4. Chỉ số thương mại nội ngành (IIT) 63 3.2.5. Chỉ số phức tạp của sản phẩm xuất khẩu (EXPY) 64 3.2.6. Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu (RCA) và lợi thế so sánh hiện hữu được tiêu chuẩn hóa (NRCA) 66 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CƠ CẤU THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA SONG PHƯƠNG VIỆT NAM - HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2001 - 2016 69 4.1. Khái quát quan hệ thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc 69 4.1.1. Nhìn lại lịch sử quan hệ thương mại Việt - Hàn 69 4.1.2. Xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và Hàn Quốc từ năm 2001 đến nay 70 4.1.3. Tầm quan trọng của thương mại Việt - Hàn đối với mỗi quốc gia 72 4.2. Thực trạng cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc 75 4.2.1. Các mặt hàng và nhóm hàng xuất nhập khẩu 75 4.2.2. Giai đoạn sản xuất, chế tạo 79 4.2.3. Hàm lượng công nghệ, đóng góp của yếu tố sản xuất và mức độ phức tạp của sản phẩm 82 4.2.4. Thương mại liên ngành, thương mại nội ngành, thương mại nội ngành dọc và thương mại nội ngành ngang 92 4.2.5. Thương mại giá trị gia tăng 95 4.2.6. Tính đa dạng của sản phẩm xuất khẩu 98 4.2.7. Lợi thế so sánh xuất khẩu 100 4.2.8. Tính bổ sung trong thương mại Việt Nam – Hàn Quốc 105 4.3. Kết quả đạt được và những vấn đề đặt ra trong dịch chuyển cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc 108 4.3.1. Kết quả đạt được 108 4.3.2. Những vấn đề đặt ra 111 4.4. Các nhân tố tác động đến cơ cấu thương mại hàng hóa song phương Việt Nam – Hàn Quốc 116 iii
  7. 4.4.1. Các nhân tố tác động tích cực 116 4.4.2. Các nhân tố tác động không tích cực 118 CHƯƠNG 5: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CƠ CẤU THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA SONG PHƯƠNG VIỆT NAM – HÀN QUỐC 122 5.1. Bối cảnh quốc tế, khu vực và trong nước tác động đến quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc thời gian tới 122 5.1.1. Bối cảnh quốc tế 122 5.1.2. Bối cảnh khu vực 125 5.1.3. Bối cảnh trong nước 127 5.1.4. Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc 131 5.2. Quan điểm, định hướng cải thiện cơ cấu thương mại Việt – Hàn 133 5.2.1. Về quan điểm, định hướng xuất khẩu 134 5.2.2. Về quan điểm, định hướng nhập khẩu 135 5.3. Giải pháp cải thiện cơ cấu thương mại hàng hóa Việt - Hàn 136 5.3.1. Xây dựng và thực thi chính sách định hướng xuất nhập khẩu phù hợp với thị trường Hàn Quốc 136 5.3.2. Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc 139 5.3.3. Khai thác, tận dụng hiệu quả lợi thế từ VKFTA 140 5.3.4. Phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ ưu tiên 142 5.3.5. Tăng cường thu hút FDI, chuyển giao công nghệ, hợp tác công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc 143 5.3.6. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại với thị trường Hàn Quốc 145 KẾT LUẬN 148 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 152 PHỤ LỤC 162 iv
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN ASEAN-Korea Free Trade Hiệp định thương mại tự do AKFTA Agreement ASEAN-Hàn Quốc Asia Pacific Economic Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á APEC Cooperation – Thái Bình Dương Association of South East Hiệp hội các quốc gia Đông Nam ASEAN Asian Nations Á BEC Board Economic Categories Hệ thống ngành kinh tế rộng Cambodia-Laos-Myanmar- Campuchia, Lào, Myanmar, Việt CLMV Vietnam Nam Comprehensive and Hiệp định đối tác toàn diện và CPTPP Progressive Agreement for tiến bộ xuyên Thái Bình Dương Trans-Pacific Partnership EU European Union Liên minh châu Âu Chỉ số phức tạp cho các sản EXPY phẩm FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội Dự án phân tích thương mại toàn GTAP Global Trade Analysis Project cầu Chỉ số mức độ tập trung xuất HHI Herfindahl-Hirschman Index khẩu HIIT Horizontal Intra-Industry Trade Thương mại nội ngành ngang v
  9. HS Harmonized System Hệ thống hài hòa IIT Intra-Industry Trade Thương mại nội ngành Normalised Revealed Lợi thế so sánh biểu lộ tiêu chuẩn NRCA Comparative Advantage hóa Official Development ODA Vốn hỗ trợ phát triển chính thức Assistance Organization for Economic Co- Tổ chức Hợp tác và Phát triển OECD operation and Development Kinh tế PPP Purchasing Power Parity Ngang giá sức mua Chỉ số mức độ phức tạp cho từng PRODY sản phẩm ROO Rules of Origin Quy tắc xuất xứ R&D Research and Development Nghiên cứu và triển khai Revealed Comparative RCA Lợi thế so sánh hiện hữu Advantage Regional Comprehensive Hiệp định Đối tác kinh tế toàn RCEP Economic Partnership diện khu vực Standard International Trade Hệ thống phân loại thương mại SITC Classification quốc tế tiêu chuẩn SME Small and Medium Enterprise Doanh nghiệp vừa và nhỏ An toàn thực phẩm và kiểm dịch SPS Sanitary and phytosanitary động thực vật Hàng rào kỹ thuật trong thương TBT Technical Barriers to Trade mại TII Trade Intensity Index Chỉ số cường độ thương mại TiVA Trade in Value-Added Thương mại giá trị gia tăng vi
  10. Vietnam-Korea Free Trade Hiệp định thương mại tự do Việt VKFTA Agreement Nam – Hàn Quốc VIIT Vertical Intra-Industry Trade Thương mại nội ngành dọc UN Cơ sở dữ liệu thương mại quốc tế United Nations Comtrade Comtrade của Liên hợp quốc United Nations Conference on Hội nghị Liên hợp quốc về UNCTAD Trade and Development Thương mại và Phát triển USD United States Dollar Đô la Mỹ WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới vii
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Hàng hóa danh mục BEC phân loại theo giai đoạn sản xuất 57 Bảng 3.2: Hàng hóa xuất khẩu phân theo hàm lượng công nghệ 58 Bảng 3.3: Hàng hóa xuất khẩu phân loại theo đóng góp của các nhân tố 59 Bảng 4.1: Các thị trường xuất khẩu và nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam năm 2001 và 2016 (đơn vị: %) 73 Bảng 4.2: Các thị trường xuất khẩu và nhập khẩu lớn nhất của Hàn Quốc năm 2001 và 2016 (đơn vị: %) 73 Bảng 4.3: Chỉ số TII giữa Việt Nam và Hàn Quốc giai đoạn 2001 – 2016 75 Bảng 4.4: Các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu lớn nhất đến Hàn Quốc (SITC cấp độ 4 chữ số) 76 Bảng 4.5: Các mặt hàng Việt Nam nhập khẩu lớn nhất từ Hàn Quốc (SITC cấp độ 4 chữ số) 77 Bảng 4.6: Việt Nam xuất khẩu đến Hàn Quốc theo các ngành (đơn vị: %) 78 Bảng 4.7: Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc theo các ngành (đơn vị: %) 78 Bảng 4.8: Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc phân theo giai đoạn sản xuất (đơn vị: %) 80 Bảng 4.9: Xuất khẩu của một số quốc gia trong khu vực đến Hàn Quốc phân theo giai đoạn sản xuất năm 2001 và 2016 (đơn vị: %) 80 Bảng 4.10: Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc phân theo giai đoạn sản xuất (đơn vị: %) 81 Bảng 4.11: Nhập khẩu từ Hàn Quốc của một số quốc gia trong khu vực phân theo giai đoạn sản xuất các năm 2001 và 2016 (đơn vị: %) 82 Bảng 4.12: Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc theo hàm lượng công 83 viii
  12. nghệ (đơn vị: %) Bảng 4.13: Nhập khẩu của Việt Nam từ Hàn Quốc theo hàm lượng công nghệ (đơn vị: %) 84 Bảng 4.14: Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc theo đóng góp của các yếu tố (đơn vị: %) 86 Bảng 4.15: Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc theo đóng góp của các yếu tố sản xuất (đơn vị: %) 87 Bảng 4.16: Xuất khẩu của một số quốc gia trong khu vực sang Hàn Quốc theo đóng góp của các nhân tố (đơn vị: %) 88 Bảng 4.17: Nhập khẩu từ Hàn Quốc của một số quốc gia trong khu vực theo đóng góp của các nhân tố (đơn vị: %) 89 Bảng 4.18: Chỉ số EXPY trong xuất khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc 90 Bảng 4.19: Chỉ số EXPY trong xuất khẩu của một số quốc gia sang Hàn Quốc 91 Bảng 4.20: Chỉ số EXPY trong xuất khẩu của Hàn Quốc sang một số quốc gia 91 Bảng 4.21: Chỉ số IIT giữa một số quốc gia với Hàn Quốc (HS 6 chữ số) 93 Bảng 4.22: Các mặt hàng có giá trị IIT lớn nhất giữa Việt Nam và Hàn Quốc các năm 2001 và 2016 (HS 6 chữ số) 95 Bảng 4.23: Nguồn gốc giá trị gia tăng trong xuất khẩu của Hàn Quốc (đơn vị: triệu USD) 97 Bảng 4.24: Nguồn gốc giá trị gia tăng trong xuất khẩu của Việt Nam (đơn vị: triệu USD) 98 Bảng 4.25: Lợi thế so sánh xuất khẩu của Việt Nam và Hàn Quốc 101 Bảng 4.26: Các mặt hàng xuất khẩu ra thế giới có chỉ số NRCA lớn nhất của Việt Nam năm 2001 và 2016 (SITC 3 chữ số) 102 ix
  13. Bảng 4.27: Các mặt hàng xuất khẩu ra thế giới có chỉ số NRCA lớn nhất của Hàn Quốc năm 2001 và 2016 (SITC 3 chữ số) 102 Bảng 4.28: Lợi thế so sánh các nhóm hàng Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc 103 Bảng 4.29: Lợi thế so sánh các nhóm hàng Hàn Quốc xuất khẩu sang Việt Nam 104 Bảng 4.30: Tính bổ sung giữa xuất khẩu của các quốc gia Đông Á và nhập khẩu của Hàn Quốc 107 Bảng 4.31: Tính bổ sung giữa xuất khẩu của Hàn Quốc và nhập khẩu của các nước Đông Á 107 x
  14. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Khung phân tích của luận án 9 Hình 4.1: Xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của Việt Nam với Hàn Quốc (đơn vị: triệu USD) 71 Hình 4.2: Tầm quan trọng của thương mại Việt Nam - Hàn Quốc đối với xuất khẩu và nhập khẩu của mỗi nước (đơn vị: %) 72 Hình 4.3: Xuất khẩu của một số quốc gia trong khu vực đến Hàn Quốc phân theo hàm lượng công nghệ 83 Hình 4.4: Nhập khẩu từ Hàn Quốc của một số quốc gia trong khu vực phân theo hàm lượng công nghệ năm 2001 và 2016 85 Hình 4.5: Thương mại liên ngành và thương mại nội ngành giữa Việt Nam và Hàn Quốc (đơn vị: %) 92 Hình 4.6: Tỷ trọng thương mại nội ngành dọc và thương mại nội ngành ngang giữa Việt Nam và Hàn Quốc, HS 6 chữ số (đơn vị: %) 94 Hình 4.7: Hàm lượng giá trị gia tăng nội địa trong xuất khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc (đơn vị: triệu USD) 96 Hình 4.8: Chỉ số HHI xuất khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc 99 Hình 4.9: Số lượng sản phẩm xuất khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc 99 Hình 4.10: Tính bổ trợ trong cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc (HS 4 chữ số) 106 xi
  15. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Kể từ khi thực hiện quá trình đổi mới kinh tế vào năm 1986 đến nay, Việt Nam luôn chú trọng mở rộng quan hệ thương mại các quốc gia, khu vực trên thế giới. Và thực tế là, xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ đã và đang đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người tương đối ấn tượng trong những thập niên qua của Việt Nam. Bên cạnh ký kết, thực thi các Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và các đối tác mà Việt Nam tham gia với tư cách quốc gia thành viên, Việt Nam đã thiết lập và thực thi các FTA song phương với nhiều đối tác như Nhật Bản, Hàn Quốc và Liên minh Kinh tế Á – Âu. Việt Nam hiện cũng đang đẩy mạnh đàm phán, tiến tới ký kết và thực hiện các thỏa thuận thương mại ưu đãi đáng chú ý khác như FTA Việt Nam - Liên minh châu Âu (EU) (EVFTA), Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP), hay Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Những nỗ lực đó không nằm ngoài mục tiêu tiếp tục gia tăng, mở rộng hoạt động thương mại, đặc biệt lĩnh vực xuất khẩu của Việt Nam đến các thị trường trọng điểm trên. Trong số các quốc gia Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức, quan hệ giữa Việt Nam và Hàn Quốc đạt được những bước phát triển rất mạnh mẽ. Trong đó, điểm nhấn là vào năm 2001, hai quốc gia đã thiết lập quan hệ Đối tác toàn diện thế kỷ 21 và sau đó nâng cấp quan hệ lên thành Đối tác chiến lược năm 2009, hay gần đây nhất là ký kết và thực thi Hiệp định thương mại tự do song phương Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) vào năm 2015. Những bước tiến ấn tượng trong quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc dựa trên nền tảng cơ cấu kinh tế của hai nước mang tính bổ sung rõ nét, mối quan hệ chính trị song phương ngày càng tốt đẹp, và một sức hấp dẫn thương mại đến từ thị trường tiêu thụ đa dạng hàng hóa sản phẩm của Việt Nam và Hàn 1
  16. Quốc. Trong lĩnh vực thương mại, trao đổi hàng hóa giữa hai quốc gia đã tăng từ 500 triệu USD vào năm 1992, lên tới 45 tỷ USD, 61,5 tỷ USD và 65,7 tỷ USD, lần lượt các năm 2016, 2017 và 2018, tương đương với mức tăng hơn 130 lần trong vòng gần ba thập niên qua [118], [119]. Sự tăng trưởng nhanh chóng đó đã đưa Việt Nam và Hàn Quốc trở thành đối tác thương mại quan trọng hàng đầu của nhau. Mặc dù vậy, cơ cấu thương mại hàng hóa giữa Việt Nam với Hàn Quốc những năm qua nổi lên nhiều vấn đề đáng lưu tâm. Việt Nam luôn là nước bị thâm hụt thương mại với Hàn Quốc và đáng ngại hơn, giá trị thâm hụt có chiều hướng tăng mạnh những năm gần đây. Đặc biệt, nhiều ý kiến nhận định hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc chủ yếu mới chỉ ở dạng thô, hoặc hàng hóa chế biến, chế tạo với hàm lượng công nghệ thấp. Hệ quả là, giá trị gia tăng trong sản phẩm xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc của Việt Nam vẫn chưa cao như kỳ vọng. Bên cạnh đó, một số quan điểm cho rằng, Việt Nam chưa khai thác được các lợi thế so sánh, các ưu đãi từ quá trình tự do hóa, liên kết kinh tế khu vực và tăng trưởng trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) để cải thiện, dịch chuyển căn bản cơ cấu thương mại hàng hóa với thị trường Hàn Quốc theo hướng tích cực. Việc đánh giá bản chất cơ cấu thương mại giữa các quốc gia cũng như ảnh hưởng của nó đến tăng trưởng kinh tế, tới khả năng liên kết vào các chuỗi cung ứng sản xuất, phân phối khu vực hay quốc tế của mỗi nền kinh tế dường như là câu chuyện không quá mới nhưng vẫn còn nguyên giá trị học thuật và thực tiễn cho giới nghiên cứu và hoạch định chính sách phát triển của các nước, trong đó có các nhà nghiên cứu, hoạch định chính sách của Việt Nam. Xung quanh nội dung thương mại hàng hóa Việt – Hàn đã có nhiều công trình nghiên cứu bàn luận, tuy nhiên hiện vẫn thiếu vắng các nghiên cứu chuyên sâu, toàn diện về cơ cấu thương mại hàng hóa Việt – Hàn. Thực tế đó, cùng với vai trò, vị trí quan trọng của thương mại Việt – Hàn đối với mỗi nước 2
  17. đang đặt ra nhiều vấn đề cần xem xét về quan hệ kinh tế nói chung, quan hệ thương mại nói riêng giữa Việt Nam và Hàn Quốc hiện nay và thời gian tới. Trong bối cảnh như vậy, sẽ là cần thiết để có những công trình khoa học nghiên cứu chuyên sâu, toàn diện và hệ thống về cơ cấu thương mại hàng hóa Việt - Hàn, nhằm làm nổi bật những đặc trưng và biến đổi chủ yếu đã diễn ra trong cấu trúc thương mại giữa đôi bên dưới nhiều góc độ, chiều cạnh khác nhau. Từ những nghiên cứu này, chúng ta có thể nhận diện, đánh giá sâu sắc hơn các mặt tích cực, hạn chế và vấn đề cơ bản đang đặt ra, qua đó đưa ra các quan điểm, định hướng và giải pháp khả thi góp phần cải thiện cơ cấu thương mại hàng hóa giữa Việt Nam với Hàn Quốc thời gian tới. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận án là phân tích thực trạng cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2001 - 2016, trong sự so sánh đối chiếu với một số quốc gia khác của khu vực. Từ đó, luận án nhận diện kết quả đạt được và những vấn đề đặt ra; kiến nghị các giải pháp để cải thiện cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc những năm tới đây. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận án tập trung giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu sau đây: (i) Khái quát, hệ thống hóa các khái niệm và xây dựng khung phương pháp phân tích, đánh giá về cơ cấu thương mại hàng hóa song phương. (ii) Phân tích những biến đổi chủ yếu đã diễn ra trong cơ cấu thương mại hàng hóa Việt - Hàn giai đoạn 2001 – 2016; So sánh, đối chiếu cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc với cơ cấu thương mại hàng hóa của một số quốc gia khác trong khu vực. Từ đó, chỉ ra các mặt tích cực và những vấn đề đặt ra trong cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc. (iii) Nhận diện bối cảnh trong nước, khu vực và quốc tế hiện nay, thời gian tới có tác động đến quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc; đề xuất 3
  18. các quan điểm, định hướng và giải pháp nhìn từ phía hai chủ thể quan trọng nhất là nhà nước và doanh nghiệp để góp phần giúp Việt Nam cải thiện cơ cấu thương mại hàng hóa với Hàn Quốc theo hướng tiến bộ những năm tới. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Luận án tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây: 1) Cơ sở lý thuyết, phương pháp nghiên cứu nào được dùng để phân tích, đánh giá cơ cấu thương mại hàng hóa song phương? 2) Cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc có những biến đổi như thế nào giai đoạn 2001-2016? Những kết quả đạt được và vấn đề đặt ra trong cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc là gì? 3) Định hướng và giải pháp cải thiện cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc thời gian tới là gì? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là ‘Cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2001 – 2016’. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận án phân tích, đánh giá cơ cấu thương mại hàng hóa song phương Việt Nam - Hàn Quốc trong sự so sánh đối chiếu với một vài quốc gia Đông Á khác, nhất là các nước ASEAN, để từ đó có cái nhìn tổng quát, toàn diện và khách quan hơn về thành tựu, hạn chế và những vấn đề đặt ra của quan hệ thương mại Việt - Hàn. - Phạm vi thời gian: giai đoạn 2001 - 2016. Nghiên cứu tập trung phân tích cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc chủ yếu kể từ khi hai nước thiết lập quan hệ Đối tác toàn diện trong thế kỷ 21 vào năm 2001 đến năm 2016. Giai đoạn 2001 - 2016 là giai đoạn chứng kiến nhiều sự kiện quan trọng khác tác động trực tiếp, mạnh mẽ đến quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc, cụ thể là: Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) 4
  19. (2006); ký kết và thực thi Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA) (2007); nâng cấp quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc lên thành quan hệ Đối tác chiến lược (2009); và đặc biệt là ký kết và thực thi VKFTA (2015). Lý do chọn lựa mốc thời gian đến năm 2016 chủ yếu là bởi độ trễ trong cập nhật các dữ liệu thống kê thương mại quốc tế ở các mức độ chi tiết hơn của Việt Nam, Hàn Quốc và các quốc gia Đông Á khác. Tuy nhiên, đối với các dữ liệu thống kê cấp độ tổng quát hơn như tổng xuất khẩu, nhập khẩu, cán cân thương mại hàng hóa, các dữ liệu thống kê được cập nhật tới năm 2018. - Phạm vi nội dung: Luận án chỉ xem xét cơ cấu thương mại Việt Nam - Hàn Quốc trong lĩnh vực thương mại hàng hóa mà không xem xét lĩnh vực thương mại dịch vụ; Luận án chủ yếu xem xét các dòng thương mại hàng hóa trực tiếp giữa Việt Nam và Hàn Quốc mà không tập trung phân tích thương mại hàng hóa gián tiếp qua nước thứ ba. Luận án xem xét cả cơ cấu xuất khẩu hàng hóa và cơ cấu nhập khẩu hàng hóa. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Phương pháp luận Luận án sử dụng các phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học xã hội bao gồm phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và các lý thuyết kinh tế và thương mại quốc tế để luận giải những biến đổi đã diễn ra và nguyên nhân trong cơ cấu thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và Hàn Quốc giai đoạn 2001 - 2016. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính (qualitative method) và phương pháp nghiên cứu bán định lượng (semi-quantitative method); tiếp cận theo cấp độ tổng thể (aggregate level), cấp độ ngành xuất khẩu và nhập khẩu (sectoral level) và cấp độ sản phẩm (product level) trong phân tích cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc giai đoạn 2001 - 2016. Việc sử dụng các phương pháp, cách tiếp cận khác nhau nhằm mục đích 5
  20. phân tích cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc một cách toàn diện hơn. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau: 4.2.1. Phương pháp định tính - Phương pháp phân tích thống kê và phân tích tổng hợp: Luận án sử dụng phương pháp phân tích thống kê và phương pháp phân tích tổng hợp để phân tích thực trạng cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2001 – 2016 cũng như tổng hợp các khái niệm và phương pháp luận về cơ cấu thương mại hàng hóa song phương. - Phương pháp so sánh: Luận án sử dụng phương pháp so sánh khi so sánh cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc với cơ cấu thương mại hàng hóa song phương của các quốc gia Đông Á khác, nhất là các nước ASEAN với Hàn Quốc. - Phương pháp dự báo: Phương pháp dự báo được áp dụng chủ yếu khi đưa ra những nhận định, đánh giá về xu hướng, biến động chính có thể diễn ra trong môi trường kinh tế, chính trị và an ninh trong nước, khu vực và quốc tế, ảnh hưởng lớn đến quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc thời gian tới. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu văn bản: Luận án nghiên cứu các văn bản, văn kiện và tài liệu khác liên quan đến quan điểm, chính sách đối ngoại kinh tế nói chung của Việt Nam, Hàn Quốc; quan điểm, chính sách hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư nói riêng của Chính phủ Việt Nam với Hàn Quốc, của Chính phủ Hàn Quốc với Việt Nam. Từ đó, giúp tác giả xây dựng được các quan điểm, định hướng và đưa ra các giải pháp cải thiện cơ cấu thương mại hàng hóa Việt - Hàn. 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2