intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hệ thống thông tin kế toán trong bối cảnh áp dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:164

54
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của nghiên cứu là xác định các yếu tố tác động đến tính phù hợp của AIS trong bối cảnh ứng dụng CNTT hiện nay của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đang ở mức độ nào, mức độ phù hợp đó ảnh hưởng đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay như thế nào. Qua đó, nghiên cứu đưa ra các đề xuất, khuyến nghị nhằm nâng cao thành quả của doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hệ thống thông tin kế toán trong bối cảnh áp dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN VĂN DŨNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG BỐI CẢNH ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA VIỆT NAM Luận án tiến sĩ kinh tế Hà Nội, Năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN VĂN DŨNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG BỐI CẢNH ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA VIỆT NAM Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 62.34.03.01 Luận án tiến sĩ kinh tế Người hướng dẫn khoa học: 1: PGS.TS VŨ MẠNH CHIẾN 2: TS. NGUYỄN TUẤN DUY Hà Nội, Năm 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả các nội dung nghiên cứu được kế thừa, tham khảo từ các nguồn tài liệu khác đều được tôi trích dẫn nguồn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Văn Dũng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành tới thầy PGS, TS. Vũ Mạnh Chiến và thầy TS. Nguyễn Tuấn Duy là hai người thầy hướng dẫn trực tiếp tôi thực hiện luận án này. Hai thầy đã luôn đồng hành giúp đỡ tôi định hướng nghiên cứu, dành cho tôi những lời động viên, những lời khuyên, những lời góp ý, phê bình giúp tôi có thể hoàn thiện luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy/Cô Khoa Kế toán – Kiểm toán, trường ĐH Thương Mại đã tổ chức những buổi sinh hoạt chuyên môn giúp tôi cũng như các NCS khác nâng cao trình độ và cập nhật những kiến thức mới. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể sư phạm Khoa Sau đại học – Trường ĐH Thương Mại đã luôn hướng dẫn, tạo điều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện thủ tục. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể sư phạm Khoa Tài chính – Kế Toán, trường ĐH Lạc Hồng, nơi tôi công tác đã tạo điều kiện và giúp đỡ nhiệt tình trong quá trình thực hiện nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh (chị) là các lãnh đạo, giám đốc điều hành, kế toán trưởng, phụ trách tài chính và kế toán tại các doanh nghiệp tham gia trả lời phỏng vấn và bảng hỏi khảo sát đã hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến gia đình, anh em, bạn bè luôn cổ vũ, động viên tôi, tạo điều kiện tốt nhất để tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2021 NGUYỄN VĂN DŨNG
  5. iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................................................... 1 2. Tổng quan nghiên cứu. ........................................................................................................................ 5 2.1. Các nghiên cứu quốc tế .................................................................................................................... 5 2.2 Các nghiên cứu về AIS ở Việt Nam ................................................................................................ 14 2.3 Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................................................ 17 3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................................... 19 4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................................ 20 5. Đối tượng và nghiên cứu ................................................................................................................... 20 5.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................................... 20 5.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................................ 20 6. Đóng góp của đề tài .......................................................................................................................... 21 7. Kết cấu của luận án............................................................................................................................ 21 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................. 22 1.1 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp .............................................................................. 22 1.1.1 Khái quát về hệ thống thông tin trong doanh nghiệp ................................................................... 22 1.1.2 Hệ thống thông tin quản lý MIS .................................................................................................. 23 1.1.3 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp ........................................................................... 24 1.1.4 Vai trò của hệ thống thông tin kế toán đối với doanh nghiệp....................................................... 27 1.2 Sự phù hợp của hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp ..................................................... 29 1.2.1 Cấp độ thiết lập CNTT trong doanh nghiệp ................................................................................. 31 1.2.2 Hiểu biết của chủ sở hữu/người quản lý ...................................................................................... 36 1.2.3 Cam kết của chủ sở hữu/người quản lý. ...................................................................................... 41 1.2.4 Tri thức bên ngoài ....................................................................................................................... 44 1.2.5 Tri thức nội bộ ............................................................................................................................. 48 1.2.6 Quy mô doanh nghiệp. ................................................................................................................ 50 1.3. Thành quả hoạt động doanh nghiệp.............................................................................................. 52 1.3.1. Khái niệm về thành quả doanh nghiệp. ....................................................................................... 52 1.3.2 Đo lường thành quả doanh nghiệp................................................................................................ 53 1.3.2.1 Đo lường khách quan thành quả hoạt động ............................................................................... 54 1.3.2.2 Đo lường chủ quan thành quả hoạt động ................................................................................... 56 1.4 Mối quan hệ giữa sự phù hợp của hệ thống thông tin kế toán với thành quả hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................................................................................... 57 1.5 Lý thuyết nền tảng ........................................................................................................................... 58 1.5.1 Lý thuyết về xử lý thông tin ......................................................................................................... 58 1.5.2 Lý thuyết tình huống .................................................................................................................... 59 1.5.3 Lý thuyết hệ thống ........................................................................................................................ 60
  6. iv Kết luận chương 1 ................................................................................................................................. 61 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 62 2.1 Giới thiệu chung về phương pháp nghiên cứu................................................................................ 62 2.2 Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ................................................................................ 65 2.2.1 Giả thuyết nghiên cứu................................................................................................................... 65 2.2.2 Mô hình nghiên cứu...................................................................................................................... 68 2.2.3 Đo lường các biến......................................................................................................................... 68 2.3 Thu thập dữ liệu............................................................................................................................... 80 2.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................................................... 84 Kết luận chương 2 ................................................................................................................................. 85 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 86 3.1 Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam và ứng dụng công nghệ thông tin............... 86 3.1.1 Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam ........................................................................ 86 3.1.2 Hiện trạng về ứng dụng CNTT trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam ..................... 88 3.2 Thông tin về mẫu và thống kê mô tả ............................................................................................... 90 3.2.1 Các thông tin về đặc điểm đối tượng trả lời khảo sát ................................................................... 90 3.2.2 Các thông tin về đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................... 91 3.2.3 Các thông tin về tình trạng CNTT của các doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................... 94 3.3. Phân tích và kiểm định mô hình ..................................................................................................... 98 3.3.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................................................................... 98 3.3.2 Kiểm định sự khác biệt trị trung bình bằng ONE-WAY ANOVA ............................................. 100 3.3.2.1 Kiểm định sự khác biệt trị trung bình bằng ONE-WAY ANOVA cho biến các công nghệ hiện đang được sử dụng tại doanh nghiệp (SORT) và Sự phù hợp của AIS (AISA_TOTALL)................. 100 3.3.2.2 Kiểm định sự khác biệt trị trung bình bằng ONE-WAY ANOVA cho biến các ứng dụng công nghệ thông tin đang được triển khai tại doanh nghiệp hiện đang sử dụng (ITAPP) và Sự phù hợp của AIS (AISA_TOTALL) ........................................................................................................................ 102 3.3.2.3 Kiểm định sự khác biệt trị trung bình bằng ONE-WAY ANOVA cho biến Đặc điểm phần mềm kế toán doanh nghiệp hiện đang sử dụng (ACSOFT) và Sự phù hợp của AIS (AISA_TOTALL) ..... 103 3.3.3 Xác định sự phù hợp của hệ thống thông tin kế toán ................................................................. 105 3.3.4 Phân tích hồi quy mô hình .......................................................................................................... 106 3.4. Các phát hiện qua nghiên cứu và thảo luận kết quả ..................................................................... 114 Kết luận chương 3 ............................................................................................................................... 117 CHƯƠNG 4. HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG BỐI CẢNH ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA VIỆT NAM. ................................ 118 4.1 Định hướng phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam và nguyên tắc hoàn thiện........... 118 4.2. Khuyến nghị các giải pháp nhằm nâng cao sự phù hợp của hệ thống thông tin kế toán ............ 123 4.2.1 Đối với yếu tố “Hiểu biết của chủ sở hữu/người quản lý” ......................................................... 123 4.2.2 Đối với yếu tố Cấp độ thiết lập công nghệ thông tin trong doanh nghiệp .................................. 126 4.2.3 Đối với yếu tố Quy mô doanh nghiệp. ....................................................................................... 132
  7. v 4.3 Khuyến nghị các giải pháp nhằm nâng cao thành quả hoạt động của các DNVVN ..................... 134 4.3.1 Đối với bản thân các doanh nghiệp. ........................................................................................... 134 4.3.2 Đối với cơ quan nhà nước. ........................................................................................................ 136 4.4 Lộ trình thực hiện và điều kiện thực hiện giải pháp ...................................................................... 137 4.4.1 Lộ trình thực hiện ....................................................................................................................... 137 4.4.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ..................................................................................................... 139 Kết luận chương 4 ............................................................................................................................... 141 Kết luận ............................................................................................................................................. 142 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 144
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT AIS Hệ thống thông tin kế toán CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ HTTT Hệ thống thông tin AIS Hệ thống thông tin kế toán IS Hệ thống thông tin MIS Hệ thống thông tin quản lý OIPT Lý thuyết xử lý thông tin tổ chức
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Cách đo lường cấp độ thiết lập của CNTT trong các nghiên cứu …..35 Bảng 1.2: Cách đo lường hiểu biết của chủ sở hữu/người quản lý thông qua các nghiên cứu ........................................................................................................... 40 Bảng 1.3: Cách đo lường yếu tố cam chủ sở hữu/người quản lý thông qua các nghiên cứu .......................................................................................... 43 Bảng 1.4: Cách đo lường yếu tố tri thức bên ngoài thông qua các nghiên cứu .. 46 Bảng 1.5: Cách đo lường yếu tố tri thức nội bộ thông qua các nghiên cứu ........ 49 Bảng 1.6: Cách đo lường yếu quy mô doanh nghiệp thông qua các nghiên cứu 51 Bảng 1.7: Phân biệt cách đo chủ quan và đo lường khách về thành quả của doanh nghiệp........................................................................................................53 Bảng 2.1 Mã hóa các biến đo lường trong mô hình nghiên cứu ......................... 74 Bảng 3.1 Phân loại DNVVN theo Nghị định số 39/NĐ-CP của Chính Phủ..…87 Bảng 3.2. Thông tin của những người tham gia trả lời phiếu khảo sát .............. 91 Bảng 3.3 Thống kê loại hình hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ .............. 92 Bảng 3.4 Thống kê quy mô lao động của doanh nghiệp khảo sát....................... 93 Bảng 3.5 Thống kê quy mô vốn của doanh nghiệp khảo sát .............................. 94 Bảng 3.6 Thống kê các công nghệ hiện đang được sử dụng tại doanh nghiệp khảo sát ................................................................................................................ 94 Bảng 3.7 Thống kê các ứng dụng CNTT hiện đang được triển khai tại doanh nghiệp khảo sát .................................................................................................... 96 Bảng 3.8 Thống kê đặc điểm phần mềm kế toán doanh nghiệp hiện đang sử dụng tại doanh nghiệp khảo sát .................................................................................... 97 Bảng 3.9 Tổng hợp kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo ........................... 99 Bảng 3.10 Thống kê mô tả ................................................................................ 100 Bảng 3.11 Bảng kiểm định phương sai đồng nhất - Test of Homogeneity of Variances ........................................................................................................... 101 Bảng 3.12 ANOVA ........................................................................................... 101 Bảng 3.13 Thống kê mô tả ................................................................................ 102 Bảng 3.14 Thống kê mô tả ................................................................................ 103
  10. viii Bảng 3.15 Bảng kiểm định phương sai đồng nhất - Test of Homogeneity of Variances ........................................................................................................... 104 Bảng 3.16 ANOVA ........................................................................................... 105 Bảng 3.17 Model Summaryb............................................................................. 106 Bảng 3.18 Coefficientsa .................................................................................... 107 Bảng 3.19 ANOVAa ......................................................................................... 107 Bảng 3.20 Residuals Statisticsa ......................................................................... 108 Bảng 3.21 Model Summaryb………………..……………………….………..110 Bảng 3.22 Coefficientsa……………………………...………………….…….111 Bảng 3.23 ANOVAa……………………………………..………………....…111 Bảng 3.24 Residuals Statisticsa …………………………..………….……….113
  11. ix DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Hình 1.1 Mô hình hệ thống thông tin trong doanh nghiệp ............................... 23 Hình 1.2: Hệ thống thông quản lý ..................................................................... 24 Hình 1.3: Mô hình chung của hệ thống thông tin kế toán ................................ 27 Hình 1.4: Hệ thống thông tin kế toán xử lý dữ liệu để tạo ra thông tin cho những người ra quyết định............................................................................................ 29 Hình 1.5 Các khía cạnh cấp độ thiết lập CNTT trong doanh nghiệp ................ 34 Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................... 68 Hình 3.1 Mối quan hệ giữa các công nghệ hiện đang được sử dụng tại doanh nghiệp và sự phù hợp của AIS… ................................................................... .101 Hình 3.2 Mối quan hệ giữa các ứng dụng công nghệ thông tin đang được triển khai tại doanh nghiệp và sự phù hợp của AIS ................................................ 103 Hình 3.3 Mối quan hệ giữa đặc điểm phần mềm kế toán doanh nghiệp hiện đang sử dụng và sự phù hợp của AIS ...................................................................... 104 Hình 3.4: Biểu đồ Histogram .......................................................................... 109 Hình 3.5: Biểu đồ Normal P-P Plot ................................................................. 109 Hình 3.6: Biểu đồ Histogram .......................................................................... 113 Hình 3.7: Biểu đồ Normal P-P Plot ................................................................. 114 Biểu đồ 3.1 Tình hình sử dụng phần mềm quản lý trong DN qua các năm ...... 89 Biểu đồ 3.2 Tình hình sử dụng PM quản lý theo quy mô doanh nghiệp .......... 90 Biểu đồ 3.3 Thống kê loại hình hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ quy mô lao động của doanh nghiệp ................................................................................ 92 Biểu đồ 3.4 Thống kê quy mô lao động của doanh nghiệp khảo sát quy mô vốn của doanh nghiệp ............................................................................................... 93
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống thông tin kế toán (AIS) là một hệ thống dùng để thu thập, ghi nhận, lưu trữ, xử lý dữ liệu để tạo ra thông tin cho người dùng ra quyết định. AIS gồm 5 cấu thành: (1) người sử dụng hệ thống; (2) quy trình và hướng dẫn được sử dụng để thu thập, xử lý và lưu trữ dữ liệu; (3) dữ liệu của tổ chức; (4) phần mềm, hạ tầng công nghệ thông tin; (5) hệ thống kiểm soát nội bộ và bảo vệ dữ liệu (Bodnar, 2014; M. B. Romney, and Steinbart, Paul J., 2012). Trên gốc dộ lý thuyết Một mặt, thông tin được cung cấp từ AIS gồm thông tin về kế toán, tài chính và các thông tin khác có vai trò quan trọng cho việc ra quyết định của các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp (A.Hall, 2007; F. L. Jones và Rama, 2006). Trong đó thông tin kế toán có thể giúp cho các doanh nghiệp (DN), đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN ) có thể quản lý các vấn đề ngắn hạn trong quá trình hoạt động như doanh thu, chi phí và dòng tiền… bằng cách cung cấp thông tin để hỗ trợ giám sát và kiểm soát (F. Mitchell, G. C. Reid, và J. A. Smith, 2000b). AIS có vai trò là cung cấp thông tin quan trọng để giúp các nhà quản lý kiểm soát các hoạt động và giảm bớt sự không chắc chắn trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN (Chong, 1996; B. M. Romney, and Steinbart, J.P, 2008). Bên cạnh đó nó cũng có thể giúp các DNVVN hoạt động trong một môi trường năng động và cạnh tranh hơn, ngoài ra còn thuận lợi trong việc thực hiện các kế hoạch chiến lược dài hạn (Mitchell và cộng sự, 2000b). Ngoài ra AIS còn được coi là một cơ chế tổ chức quan trọng, là một công cụ có thể giúp quản lý cải thiện khả năng kiểm soát đối với các hoạt động và của việc ra quyết định. AIS tồn tại trong mọi tổ chức và rất quan trọng đối với các DNVVN, đóng vai trò thiết yếu trong việc cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác cho chủ sở hữu để ra các quyết định mang tính chiến lược (Budiarto, Prabowo, Djajanto, Widodo, và Herawan, 2018; Naranjo-Gil, 2004). AIS thường được sử dụng bởi những người
  13. 2 ra quyết định như chủ sở hữu, người quản lý cấp trung và người quản lý điều hành. để đưa ra quyết định một cách tối ưu, các chủ sở hữu phải có được thông tin phù hợp, đáng tin cậy và kịp thời được cung cấp từ các hệ thống như AIS (Kharuddin, Ashhari, và Nassir, 2010). Mặt khác, để AIS phát huy hết vai trò thì sự phù hợp của AIS là hết sức quan trọng. Sự phù hợp đã được đề cập trong nghiên cứu phát triển từ lý thuyết xử lý thông tin (IP) của Galbraith (1973). Galbraith chứng minh rằng khả năng xử lý thông tin của tổ chức phải phù hợp với các yêu cầu thông tin của tổ chức để mang lại thành quả hoạt động cho tổ chức. Sự phù hợp AIS thường dựa trên mức độ giống nhau giữa hai thước đo, trong trường hợp này là mức độ tương đồng giữa yêu cầu của AIS và khả năng của AIS hay nói cách khác sự phù hợp của AIS được xem là sự tương tác của yêu cầu AIS và khả năng của AIS. Bên cạnh đó, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường được đo lường thông qua các chỉ tiêu hiệu suất hay hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực để tạo ra lợi nhuận. Trong những năm gần đây, việc đánh giá kết quả hoạt động không dừng lại ở các chỉ tiêu hiệu suất hay hiệu quả mà được mở rộng và đo lường bằng cả các chỉ tiêu phi tài chính, sự cân bằng trong hoạt động kinh doanh (BSC) hay các chỉ tiêu đo lường trách nhiệm xã hội (CSR) của doanh nghiệp. Do đó, khái niệm thành quả hoạt động (performance) được sử dụng với một phạm vi tổng quát hơn để đo lường đa khía cạnh của hoạt động tổ chức. Khi thông tin kế toán được sử dụng cho việc ra quyết định, hệ quả của nó là góp phần nâng cao thành quả hoạt động của các doanh nghiệp. Thành quả đạt được khi các DN chủ động triển khai ứng dụng một AIS hiện đại (Esmeray, 2016). Đã có nhiều nghiên cứu đã chứng minh thành công sự quan hệ thuận chiều từ AIS đến thành quả hoạt động của các DNVVN (Esmeray, 2016; Kareem, 2019b; McMahon, 2001; McMahon và Davies, 1994; Prasad và Green, 2015; Thomas III và Evanson, 1997; R. Trabulsi, 2018). Chang (2001) còn khẳng định AIS đóng vai trò then chốt trong việc nâng cao hiệu quả quản trị của tổ chức, đặc biệt trong môi trường cạnh tranh toàn cầu. Các nghiên cứu từ nhiều năm cho thấy, để các DNVVN thành công trong kinh doanh, và có thành quả tốt họ cần phải có những công cụ đúng đắn, AIS là
  14. 3 một trong số những công cụ đó (Argenti, 1976; Beaver, 2003; Berryman, 1983; Harris và Gibson, 2006; Harris, GRUBB III, và Hebert, 2005; Mitchell, Reid, và Terry, 1997; Stokes và Blackburn, 2002). Nó có thể giúp DNVVN nâng cao khả năng tồn tại và thành công hơn bởi việc cung cấp thông tin thông qua việc ghi chép lại các giao dịch tài chính, lập các báo cáo tài chính, lập ngân sách, và phân tích tình hình biến động trong kinh doanh cho quản lý, chủ DN những thông tin phù hợp để họ điều hành doanh nghiệp mình (Harris và cộng sự, 2005). Đối với các DNVVN, thông tin được yêu cầu khác các DN lớn để đối phó với sự không chắc chắn cao hơn trong điều kiện cạnh tranh và nhu cầu thị trường (Louadi, 1998). AIS có tiềm năng lớn ảnh hưởng đến thành quả của các doanh nghiệp, đặc biệt là trong bối cảnh của các DNVVN (Ismail, 2009; Ismail và King, 2005). Trên gốc độ thực tiễn Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng như hiện nay, đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, việc các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống thông tin kế toán ngày càng cần thiết, tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích thiết thực, việc ứng dụng công nghệ thông tin cũng gây nên không ít khó khăn cho người sử dụng, tạo sự rủi ro về tính tin cậy của hệ thống thông tin kế toán. Thực trạng hiện nay cho thấy rằng trong các DNVVN có ít thông tin để quản lý, kiểm soát kém và việc ra quyết định mang tính đột xuất, tức thời và dựa trên cảm tính là chủ yếu (Perren và Grant, 2000). Nhiều DNVVN vẫn chưa chú trọng xem xét việc đánh giá sử dụng và đầu tư công nghệ hiện đại như AIS trong hoạt động kinh doanh của họ (Kareem, 2019a). Hầu hết các DNVVN không sử dụng đầy đủ và chưa phát huy hết tiềm năng của AIS do thiểu nguồn lực và công nghệ mới (Harash, 2017). Bên cạnh đó việc xử lý thông tin trong các DNVVN là tương đối phức tạp (Mitchell và cộng sự, 2000b). Ngoài ra một trong những hạn chế lớn của các DNVVN nằm ở số lượng nhân viên ít; có khi là không có nhân viên có thể phát triển CNTT, do đó, họ cần thiết lập các công nghệ để có thể cung cấp nhiều thông tin hơn (Ismail và King, 2005, 2007). Mặt khác các DN nhỏ vẫn phải đối mặt với nhiều vấn đề trong quá trình hoạt động, chẳng hạn như quản lý dòng
  15. 4 tiền, quản lý nguyên liệu, đáp ứng nhu cầu khách hàng và thiếu tài chính (Manurung và Manurung, 2019). Ở các nước nghèo và đang phát triển, các DNVVN sử dụng AIS vẫn còn lạc hậu so với các nước phát triển và đặc biệt là hệ thống thông tin không phù hợp với yêu cầu quản lý (Ismail, 2009). Mặc dù vậy, các nghiên về AIS như phân tích đánh gia các yếu tố ảnh hưởng đến sự phù hợp của AIS trong các DNVVN và tác động của nó đến thành quả hoạt động của doanh nghiệp vẫn chưa được nhiều các nghiên cứu thực hiện để điều tra (Ismail và king, 2007). Chính vì vậy, cần phải khám phá sâu hơn về cách mà các DNVVN nhận thức tầm quan trọng của thông tin kế toán, và hệ thống thông tin kế toán hiện đại để mang lại thành quả tích cực (Ismail, 2009; Ismail và King, 2005, 2007). Tại Việt Nam, theo thống kê trong Sách Trắng (2019) của Bộ Kế hoạch và Đầu tư số lượng DNVVN chiếm tỷ trọng lớn trong tổng các DN tại Việt Nam, có tới 97,6% DN đang hoạt động là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong những năm qua, DNVVN của Việt Nam có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp không nhỏ vào GDP, tạo công ăn việc làm, ổn định kinh tế. Hiện nay để các DNVVN nâng cao thành quả hoạt động và kiểm soát tốt thông tin DN thì đòi hỏi phải xây dựng và tổ chức một AIS phù hợp với đặc điểm hoạt động của các DNVVN (Phan Đức Dũng, 2015). Do vậy, lúc nay rất cần các nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán trong các DNVVN trong bối cảnh ứng dụng công nghệ thông tin, qua đó đề xuất, khuyến nghị, và đưa ra các giải pháp nhằm giúp cho các DNVVN nâng cao thành quả hoạt động, thúc đẩy phát triền và hội nhập bền vững là hết sức cần thiết. Luận án này tập trung vào việc nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán và đánh giá tác động của sự phù hợp AIS đến thành quả của các DNVVN ở Việt Nam trong bối cảnh áp dụng công nghệ thông tin. Từ lý thuyết và thực tiễn nêu trên, tôi thực hiện đề tài “Hệ thống thông tin kế toán trong trong bối cảnh áp dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam”. Luận án nghiên cứu có ý nghĩa trong việc hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về HTTTK cũng như đưa ra các bằng chứng dựa trên dựa trên số liệu phân tích thực nghiệm các yếu tố tác động của AIS đến thành quả hoạt động của DN để giúp các doanh nghiệp nói chung và DNVVN nói riêng có những biện pháp phù hợp cải thiện AIS hiện hành và nâng cao thành quả hoạt động.
  16. 5 2. Tổng quan nghiên cứu 2.1. Các nghiên cứu quốc tế Trong nhiều năm qua, phần lớn các công trình nghiên cứu về AIS chủ yếu phản ánh về chi phí và lợi ích của hệ thống thông tin và tổ chức hệ thống thông tin trong các doanh nghiệp có quy mô lớn. Bên canh đó cũng có một vài nghiên cứu về việc đo lường sự thành công của IS trong các doanh nghiệp. Tuy nhiên, không có nhiều nghiên cứu xem xét về sự AIS và phù hợp AIS và tác động của nó đến thành quả hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là trong bối cảnh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các nghiên cứu theo hướng tổ chức thực hiện AIS Nhóm tác giả Salehi (2011) với đề tài về “Nghiên cứu về các rào cản thực hiện hệ thống thông tin kế toán”. Nghiên cứu xem xét các rào cản trong việc thực hiện AIS bằng cách đưa ra 6 giả thuyết về hệ thống thông tin kế toán (quản lý cấp trung, nhân sự, cấu trúc tổ chức, yếu tố môi trường, vấn đề tài chính và văn hóa tổ chức). Với mẫu chọn 100 doanh nghiệp. Công cụ thu thập dữ liệu là một bảng câu hỏi. Nghiên cứu đã tiến hành thống kê mô tả và kiểm định hệ số Cronbach α. Kết quả cho thấy 6 yếu tố rào cản của việc thực hiện hệ thống thông tin kế toán đều có tác động. Theo nghiên cứu này để loại bỏ những rào cản này, các nhà quản lý, quản lý tài chính và nhân viên phải được đào tạo thực tế bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm về AIS. Cần nêu rõ lợi ích của việc thiết lập AIS cho các nhà quản lý của các DN. Các nhà quản lý cần cố gắng khuyến khích nhân viên và những người này sử dụng hệ thống mới, cho họ biết rằng việc thiết lập hệ thống mới sẽ là lợi thế của họ; bằng các phần thưởng, để khuyến khích nhân viên nhằm cạnh tranh trong học tập và làm việc như vậy mới có thể tăng tốc thực hiện hệ thống thành công. Nghiên cứu đã góp phần phản ánh rõ những rào cản trong việc tổ chức thực hiện AIS, nêu rõ lợi ích của việc tổ chức thiết lập AIS để mang lại hiệu quả tốt cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung vào các DN đại chúng, các nghiên cứu khác có thể nghiên cứu sang các loại hình doanh nghiệp khác.
  17. 6 Tiếp đó, tác giả Fitrios (2015) với nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện Hệ thống Thông tin Kế toán và Chất lượng Thông tin Kế toán” tại Indonesia. Nghiên cứu này nhằm xác định hiệu quả của “cam kết quản lý hàng đầu” và “đào tạo người dùng” về việc thực hiện các AIS. Nghiên cứu đã đưa ra mô hình với 2 nhân tố là “cam kết quản lý và đào tạo người dùng” tác động đến thực hiện hệ thống thông tin kế toán, với 2 giả thuyết được đưa ra là: GT1 việc thực hiện các AIS bị ảnh hưởng đáng kể bởi cam kết quản lý và đào tạo người sử dụng. GT2 Chất lượng thông tin kế toán bị ảnh hưởng đáng kể bởi việc thực hiện các AIS. Dữ liệu thu thập được được xử lý bằng SPSS. Kết quả cho thấy cam kết quản lý hàng đầu và đào tạo người dùng ảnh hưởng đến việc thực hiện AIS. Kết quả của nghiên cứu này đã góp phần giải quyết vấn đề thực hiện AIS và chất lượng thông tin kế toán thông qua cải tiến cam kết quản lý hàng đầu và đào tạo người sử dụng. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ mới đo lường 2 yếu tố “cam kết quản lý và đào tạo người dùng” ảnh hưởng đến việc thực hiện hệ thống thông tin kế toán chưa xem xét các gốc độ khác của AIS ảnh hưởng đến thành quả DN trong bới cảnh áp dụng CNTT. Cũng theo hướng nghiên cứu này Iskandar (2015) vời đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của thực hiện hệ thống thông tin kế toán” Mục đích của nghiên cứu này là tìm giải pháp cho các vấn đề liên quan đến chất lượng AIS, chất lượng thông tin kế toán khi kết nối với cam kết quản lý, năng lực người dùng và văn hóa tổ chức. Nghiên cứu này được thực hiện thông qua suy luận phân tích hiện tượng sau đó tìm kiếm bằng chứng thông qua các sự kiện thực nghiệm, đặc biệt là về hiệu quả của cam kết quản lý, năng lực và người sử dụng văn hóa tổ chức đến chất lượng của AIS. Kết quả nghiên cứu cho rằng Cam kết quản lý và năng lực người dùng ảnh hưởng đến chất lượng AIS. Các lý thuyết nhấn mạnh rằng ảnh hưởng của quản lý cam kết và năng lực người dùng về chất lượng của AIS. Kết quả lý thuyết bằng chứng từ nghiên cứu này có thể được sử dụng để giải quyết các vấn đề xảy ra về chất lượng của AIS. Các chất lượng AIS có thể được cải thiện thông qua cam kết quản lý và năng lực người dùng. Tuy
  18. 7 nhiên đây chỉ là một nghiên cứu mang tính lý thuyết, các nghiên cứu khác có thể thực hiện nghiên cứu thực nghiệm để phản ánh tốt hơn. Gần đây nhóm tác giả Andarwati, Nirwanto, và Darsono (2018) đã thực hiện nghiên cứu “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống thông tin kế toán thành công dựa trên công nghệ thông tin về quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ”. Nghiên cứu này nhằm phân tích ảnh hưởng của chất lượng hệ thống và hỗ trợ quản lý hàng đầu đối với sự hài lòng của các nhà quản lý DNVVN. Mẫu trong nghiên cứu này là 118 doanh nghiệp vừa và nhỏ. Kỹ thuật mẫu được sử dụng bởi phương pháp lấy mẫu có chủ đích và kỹ thuật phân tích bằng Mô hình SEM. Kết quả của nghiên cứu cho thấy chất lượng hệ thống và hỗ trợ quản lý hàng đầu có ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dùng thông tin kế toán. Nghiên cứu đã góp phần phản ánh phong phú thêm hệ AIS và chất lượng hệ thống và hỗ trợ quản lý hàng đầu có ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dùng thông tin kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ. Tuy nhiên, nghiên cứu này chưa phản ánh thực trạng việc áp dụng CNTT, tác động của CNTT đến hiệu quả của các DNVVN. Tóm lại, qua phân tích của các nghiên cứu đã góp phần cũng cố về mặt lý thuyết và thực tiễn để xác định mối quan hệ giữa sự phù hợp của AIS và thành quả hoạt động của các doanh nghiệp đặc biệt là trong bối cảnh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến sự tổ chức thực hiện thành công hệ thống thông tin kế toán sẽ góp phần mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Các khoảng trống đặt ra qua các nghiên cứu trên cho thấy các nghiên cứu này chỉ mới tập trung vào việc đánh giá thực hiện AIS chưa xem xét các gốc độ khác của AIS ảnh hưởng đến thành quả DN trong bới cảnh áp dụng CNTT. Một nghiên cứu mang tính lý thuyết, chưa đi sâu vào nghiên cứu thực nghiệm để phản ánh tốt hơn tình hình tại các DNVVN trong bối cảnh ứng dụng CNTT. Các nghiên cứu theo hướng phản ánh sự phù hợp của AIS tác động đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp. Có thể nói rằng một trong những nghiên cứu đặt nền móng cho việc điều tra mối quan hệ giữa sự phù hợp của AIS trong tác động của yếu tố CNTT đến thành
  19. 8 quả hoạt động của các DN là nghiên cứu của P. B. Cragg (1990), luận án này đã thực hiện điều tra vấn đề này tại các doanh nghiệp nhỏ tại Anh. Nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi qua thư để điều tra được gửi đến 289 DN. Mục đích chính là điều tra cấp độ thiết lập CNTT là một trong những nguyên nhân khiến các DN nhỏ thành công và mang lại hiệu quả tài chính. Phương pháp thống kê và phân tích hồi quy được sử dụng để phân tích dữ liệu, lý thuyết hệ thống và lý thuyết xử lý thông tin đã được vận dụng làm khung lý thuyết cho nghiên cứu. Với yếu tố mức độ thiết lập CNTT trong các DNVVN được đo lường bằng cách xác định số lượng các loại ứng dụng CNTT đang được thiết lập tại doanh nghiệp (các loại công nghệ, phần mềm), các ứng dụng dùng để bảo mật IS cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động và cách thức quản lý CNTT (nhân viên CNTT, người phụ trách CNTT, chiến lược CNTT, kinh nghiệm sử dụng máy tính và phát triển CNTT) hiện tại của doanh nghiệp đang thực hiện là gì. Yếu tố sự phù hợp AIS được đo lường bằng việc sự đáp ứng được các thông tin kế toán và tài chính, sau đó xem xét sự phù hợp này đến hiệu quả tài chính được đo lường bằng các chỉ tiêu tăng trưởng doanh số, doanh thu và lợi nhuận. Nghiên cứu đã sử dụng cách thức đo lường thành quả chủ quan của tổ chức của Venkatraman và Ramanujam (1986) để đo lường thành quả. Kết quả đã phát hiện ra rằng các nhóm doanh nghiệp có mức độ thiết lập CNTT cao sẽ làm cho sự phù hợp AIS tốt và có tác động đến thành quả tốt hơn so với các doanh nghiệp có mức độ thiết lập CNTT thấp. Điều này cũng phù hợp với kết luận trước đó của Cron và Sobol (1983) nhận thấy rằng việc áp dụng CNTT trong các DN có mối quan hệ tích cực đến hiệu quả chung của các DN vừa và doanh nghiệp lớn. Nghiên cứu này đã góp phần làm nên tảng cơ sở lý thuyết cho việc xác định yếu tố CNTT ảnh hưởng đến AIS và tác động đến thành quả của các DNVVN, cũng như vận dụng phương pháp đo lường thành quả chủ quan để đo lường cho các nghiên cứu sau. Hạn chế của nghiên cứu này biến cấp độ thiết lập CNTT (biến độc lập) chỉ mới được đo lường bằng các loại công nghệ, phần mềm tại DN chưa xem xét các yếu tố khác. Biến phụ thuộc
  20. 9 hiệu quả tài chính chỉ mới được đo lường bằng các chỉ tiêu tăng trưởng doanh số, doanh thu và lợi nhuận. Trong một nỗ lực để hiểu thêm về vấn đề này, Raymond, Paré, và Bergeron (1995) đã điều tra mối quan hệ mức độ thiết lập CNTT với sự phù hợp của AIS tác động của nó đến thành quả trong bối cảnh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Một nghiên cứu thực nghiệm đã được thực hiện tại 108 các DNVVN sản xuất ở Canada. Yếu tố mức độ thiết lập CNTT được đo lường bằng cách xác định các ứng dụng phần mềm và phần cứng đang được áp dụng tại các doanh nghiệp, các công nghệ, cơ sở hạ tầng, quản lý và kiểm soát. Cách đo lường yếu tố này cũng gần tương đồng với nghiên cứu trước đó của P. B. Cragg (1990) thực hiện. Yếu tố AIS (sự phù hợp AIS) được xác định dựa trên mức độ đáp ứng các thông tin từ AIS trong các DN. Yếu tố thành quả được xác định dựa trên cách đo lường chủ quan của các nghiên cứu Venkatraman và Ramanujam (1986) và Raymond (1990) đưa ra trước đó. Với các chỉ số tài chính như ROI, ROA, doanh thu và tăng trưởng doanh số bán hàng (Weill và Olson, 1989). Nghiên cứu đã tiến hành thống kê mô tả và kiểm định dữ liệu, phân tích hồi quy. Kết quả cho thấy cấp độ thiết lập CNTT có liên quan tích cực đến sự phù hợp AIS, và có tác động tích cực đến thành quả của tổ chức. Những doanh nghiệp có mức độ thiết lập CNTT tốt sẽ làm cho AIS đạt được sự phù hợp và cung cấp các thông đáp ứng các yêu cầu cho các nhà quản lý làm cho thành quả doanh nghiệp tăng và ngược lại. Điều này cũng phù hợp với kết quả trước đó của Raymond (1990). Nghiên cứu này đã góp phần làm nên tảng cơ sở lý thuyết cho việc xác định yếu tố CNTT ảnh hưởng đến AIS và tác động đến thành quả của các DNVVN, cũng như vận dụng phương pháp đo lường thành quả chủ quan để đo lường cho các nghiên cứu sau. Hạn chế của nghiên cứu này biến cấp độ thiết lập CNTT chỉ mới được đo lường bằng các loại công nghệ, phần mềm tại DN chưa xem xét các yếu tố khác. Biến phụ thuộc hiệu quả tài chính chỉ mới được đo lường bằng các chỉ tiêu ROI, ROA, doanh thu và tăng trưởng doanh số bán hàng. Trong nghiên cứu của Ismail và King (2005) thực hiện “Thành quả của DN và sự phù hợp của AIS tại các DNVVN ở Malaysia”. Nghiên cứu này cho rằng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2