intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động các khu công nghiệp tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2010

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:251

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về xây dựng KCN; tìm hiểu một số kinh nghiệm của một số nước khu vực Châu Á trong việc xây dựng KCN; đánh giá thực trạng phát triển KCN tại vùng KTTĐPN thời gian qua; xác định những tồn tại cản trở sự phát triển, nâng cao hiệu quả của KCN; đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN tại vùng KTTĐPN đến năm 2010.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động các khu công nghiệp tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2010

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM PHẠM VĂN SƠN KHANH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2010 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh, năm 2006
  2. MỤC LỤC Trang * MỞ ĐẦU................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM. ........................... 5 1.1. Khái niệm về Khu công nghiệp........................................................... 5 1.1.1. Nguồn gốc về sự hình thành Khu công nghiệp. ................................. 5 1.1.2. Khái niệm về KCX trên Thế giới........................................................ 6 1.1.3. Khái niệm về KCN ở Việt Nam ......................................................... 12 1.2. Vai trò của KCN trong phát triển vùng kinh tế ............................... 14 1.2.1. Khái niệm về vùng kinh tế.................................................................. 14 1.2.2. Lợi thế so sánh của vùng KTTĐPN. .................................................. 16 1.2.3. Vai trò KCN trong phát triển kinh tế vùng......................................... 18 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các KCN ở Việt Nam ..... 23 1.3.1. Đường lối, chủ trương phát triển các KCN của Đảng và Nhà nước .. 23 1.3.2. Quy hoạch phát triển các KCN.......................................................... 25 1.3.3. Cơ chế hành chánh trong phát triển các KCN .................................... 27 1.3.4. Lựa chọn vị trí địa lý trong phát triển các KCN ................................. 28 1.3.5. Đất đai - đền bù - giải phóng mặt bằng ............................................. 29 1.3.6. Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong KCN...................................... 30 1.3.7. Các chính sách hấp dẫn đầu tư vào KCN ........................................... 31 1.3.8. Chuyển giao công nghệ và bảo vệ môi trường trong phát triển các KCN .............................................................................................................. 33 1.3.9. Nguồn nhân lực trong phát triển các KCN ......................................... 34 1.3.10. Phát triển cơ sở hạ tầng xã hội cho công nhân KCN........................ 35 1.3.11. Công tác vận động xúc tiến đầu tư vào KCN ................................... 36 1
  3. 1.4. Bài học kinh nghiệm về các Khu công nghiệp ở một số nước Châu Á và việc vận dụng kinh nghiệm trong xây dựng KCN vùng KTTĐPN... 36 1.4.1. Tổng quan về KCN ở một số nước Châu Á ....................................... 36 - Trung Quốc................................................................................... 37 - Hàn Quốc...................................................................................... 37 - Vùng lãnh thổ Đài Loan ............................................................... 38 - Thái Lan........................................................................................ 38 - Malaysia ....................................................................................... 40 1.4.2. Bài học kinh nghiệm từ hoạt động của các KCN ở một số nước Châu Á: ......................................................................................................... 41 + Bài học 1: Hoàn thiện môi trường Pháp lý................................................ 41 + Bài học 2: Xác định đúng mục đích xây dựng các KCN. ......................... 41 + Bài học 3: Công tác quy hoạch phát triển KCN. ....................................... 42 + Bài học 4: Lựa chọn vị trí đúng đối với KCN ........................................... 42 + Bài học 5: Đơn giản thủ tục hành chính, thưc hiện cơ chế “ Một cửa” .... 42 + Bài học 6: Có chính sách hấp dẫn đầu tư vào các KCN ........................... 43 + Bài học 7: Đa dạng hoá các loại hình KCN .............................................. 45 + Bài học 8: Quản lý Nhà nước đối với KCN .............................................. 45 + Bài học 9: Nâng cao hàm lượng công nghệ cao trong hoạt động của KCN ..47 + Bài học 10: Phát triển KCN kết hợp với vấn đề bảo vệ môi trường . ....... 47 +Bài học 11: Bài học không thành công (xét ví dụ về KCN Batann tại Philippines). ............................................................................................. 47 1.4.3 Vận dụng kinh nghiệm xây dựng KCN các nước Châu Á áp dụng vào Việt Nam và vùng KTTĐPN ................................................................. 49 1.4.3.1. Vai trò quản lý Nhà nước................................................................. 49 1.4.3.2. Đa dạng hoá các loại hình KCN. ..................................................... 49 1.4.3.3. Xây dựng KCN gắn với việc hình thành các đô thị hiện đại........... 50 2
  4. 1.4.3.4. Ban hành Luật KCN. ....................................................................... 50 * Tóm tắt chương 1. .................................................................................... 51 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI VÙNG KTTĐPN ........... 53 2.1. Điều kiện phát triển các KCN tại vùng KTTĐPN............................ 53 2.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................... 53 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. .................................................................. 54 2.1.3. Quá trình hình thành các KCN tại vùng KTTĐPN. .......................... 59 2.2. Phân tích thực trạng hoạt động của các KCN tại vùng KTTĐPN (Giai đoạn 2001 đến tháng 09/2005).......................................................... 61 2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động các KCN từng địa phương trong vùng KTTĐPN.............................................................................................. 61 2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động KCN tại vùng KTTĐPN......................101 2.2.2.1. Số lượng quy mô các KCN tại vùng KTTĐPN. ............................101 2.2.2.2. Đầu tư xây dựng hạ tầng các KCN.................................................102 2.2.2.3. Tình hình thu hút đầu tư và diện tích lấp đầy tại các KCN vùng KTTĐPN............................................................................................107 2.2.2.4. Kết quả kinh doanh các doanh nghiệp KCN tại vùng KTTĐPN .... ....................................................................................................................... 108 2.3. Đánh giá những thành tựu và tồn tại trong hoạt động của các KCN vùng KTTĐPN .................................................................................... 113 2.3.1. Những thành tựu ................................................................................. 114 2.3.2. Những tồn tại ...................................................................................... 117 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại .......................................................... 117 * Tóm tắt chương 2.. ................................................................................... 118 3
  5. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CÁC KCN TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2010......121 3.1. Cơ sở xây dựng giải pháp .................................................................. 121 3.1.1. Định hướng phát triển các KCN vùng KTTĐPN đến năm 2010. ...... 12 3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN đến năm 2010........................................................................................ 122 3.1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................ 123 3.1.2.2. Các mục tiêu cụ thể.......................................................................... 123 3.2. Quan điểm xây dựng giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN tại vùng KTTĐPN đến năm 2010 ............................................................ 125 3.2.1. Quan điểm 1: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các KCN tại vùng KTTĐPN.............................................................................................. 126 3.2.2. Quan điểm 2: Bảo đảm tính bền vững trong hoạt động của các KCN tại vùng KTTĐPN.............................................................................................. 127 3.2.3. Quan điểm 3: Tăng cường sự liên kết hoạt động giữa các KCN tại vùng KTTĐPN....................................................................................................... 127 3.2.4. Quan điểm 4: Hoàn thiện cơ chế, chính sách để khuyến khích đầu tư vào các KCN tại vùng KTTĐPN......................................................................... 128 3.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN tại vùng KTTĐPN đến năm 2010............................................................................................... 128 3.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các KCN tại vùng KTTĐPN....................................................................................................... 129 3.3.2. Nhóm giải pháp bảo đảm tính bền vững trong hoạt động của các KCN tại vùng KTTĐPN.............................................................................................. 137 3.3.3. Nhóm giải pháp tăng cường liên kết giữa các KCN tại vùng KTTĐPN. ....................................................................................................................... 146 4
  6. 3.3.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích đấu tư vào các KCN tại vùng KTTĐPN......................................................................... 152 3.4. Tổ chức thực hiện giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN đến năm 2010 ................................................................... 163 3.4.1. Sự hình thành tổ chức điều phối hoạt động phát triển KT-XH của vùng KTTĐPN....................................................................................................... 163 3.4.2. Thường xuyên kiểm tra đánh giá kết quả xây dựng các KCN vùng KTTĐPN....................................................................................................... 164 3.4.3. Phát động phong trào thi đua giữa các KCN trong vùng, phổ biến các kinh nghiệm thành công và thất bại trong xây dựng KCN của các nước ở Châu Á .......................................................................................................... 164 3.5. Kiến nghị............................................................................................... 165 * Tóm tắt chương 3. .................................................................................... 171 * KẾT LUẬN CHUNG............................................................................... 173 * TÀI LIỆU THAM KHẢO * CÁC PHỤ LỤC 5
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AFTA - Asean Free Trade Agreement: Khu vực mậu dịch tự do Châu Á. BQL: Ban Quản lý. CNH, HĐH: Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá. ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long. ĐTNN: Đầu tư nước ngoài. EL - Exclusive List: Danh mục loại trừ vĩnh viễn. EU - European Union: Liên hiệp Châu Âu. IEAT - Industrial Estate Agency Thailand: Cục Khu công nghiệp Thái Lan. ILO - International Labor Organization: Tổ chức Lao động Quốc tế. IL - Inclusion List: Danh mục cắt giảm thuế. JETRO - Japan External Trade Research Organization: Tổ chức xúc tiến thương mại đầu tư Nhật Bản. KCN: Khu công nghiệp. KCNC: Khu công nghệ cao. KCX: Khu chế xuất. KT – XH: Kinh tế - Xã hội. ODA - Official Development Assitance: Nguồn vốn vay hỗ trợ phát triển. TFL - Temporary Exclusive List: Danh mục loại trừ tạm thời. Thuế GTGT: Thuế Giá trị gia tăng. TT.XTTM-ĐT: Trung Tâm Xúc tiến Thương mại - Đầu tư. UBND Tỉnh: Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh. UNIDO - United Nation Industrial Development Organization: Cơ quan nghiên cứu phát triển công nghiệp thuộc Liên Hiệp Quốc. Vùng KTTĐPN: Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam. WTO - World Trade Organization: Tổ chức Thương mại Thế giới. XNK: Xuất nhập khẩu. 6
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Các thuật ngữ về Khu công nghiệp. ....................................................8 Bảng 2.1: Sản lượng cây công nghiệp dài ngày của vùng KTTĐPN................55 Bảng 2.2: Tình hình thực hiện quy hoạch các KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.61 Bảng 2.3: Tình hình đầu tư tại các KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. .................62 Bảng 2.4: Vốn đầu tư theo ngành các KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. ............63 Bảng 2.5: Diện tích lấp đầy các KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. .....................64 Bảng 2.6: Tình hình xuất khẩu của các doanh nghiệp KCN Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. .................................................................................................................64 Bảng 2.7: Tình hình lao động của các doanh nghiệp KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. .................................................................................................................65 Bảng 2.8: Tình hình nộp ngân sách của các doanh nghiệp KCN Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ..........................................................................................................66 Bảng 2.9: Tình hình thực hiện quy hoạch các KCN Tỉnh Bình Dương............67 Bảng 2.10: Tình hình thực hiện vốn đầu tư trong các KCN tỉnh Bình Dương. 69 Bảng 2.11: Vốn đầu tư nước ngoài thực hiện bình quân trong KCN MBIZ.....70 Bảng 2.12: Đầu tư nước ngoài theo quốc gia – vùng lãnh thổ tại KCN VSIP.71 Bảng 2.13: Đầu tư nước ngoài theo quốc gia – vùng lãnh thổ tại KCN MBIZ.72 Bảng 2.14: Tình hình thu hút đầu tư vào các KCN Bình Dương – Phân tích theo ngành nghề . ...............................................................................................73 Bảng 2.15: Cơ cấu ngành đầu tư của VSIP ......................................................74 Bảng 2.16: Tình hình cho thuê đất các KCN Bình Dương. ..............................74 Bảng 2.17: Tình hình xuất khẩu của các KCN tỉnh Bình Dương. ....................75 Bảng 2.18: Tình hình xuất khẩu của các KCN so với toàn tỉnh Bình Dương...76 7
  9. Bảng 2.19: Tình hình lao động tại các KCN Tỉnh Bình Dương........................76 Bảng 2.20: Tình hình nộp ngân sách các KCN Tỉnh Bình Dương....................77 Bảng 2.21: Số lượng và quy mô các KCN Tỉnh Đồng Nai. .............................79 Bảng 2.22: Cơ cấu quốc gia theo vốn đầu tư các KCN Tỉnh Đồng Nai............81 Bảng 2.23: Vốn bình quân đầu tư vào các KCN Tỉnh Đồng Nai qua từng giai đoạn.............................................................................................................85 Bảng 2.24: Tình hình cho thuê đất tại các KCN Tỉnh Đồng Nai. .....................85 Bảng 2.25: Tình hình xuất khẩu của các KCN Tỉnh Đồng Nai.........................86 Bảng 2.26: Tình hình lao động của các doanh nghiệp KCN Tỉnh Đồng Nai....87 Bảng 2.27: Tình hình nộp ngân sách các KCN Tỉnh Đồng Nai. .......................87 Bảng 2.28: Tình hình thực hiện quy hoạch các KCN Tp. Hồ Chí Minh...........88 Bảng 2.29: Tình hình thu hút vốn đầu tư mới và vốn điều chỉnh KCN Hepza. 89 Bảng 2.30: Tình hình đầu tư tại KCX – KCN Tp. Hồ Chí Minh. .....................90 Bảng 2.31: Tình hình cho thuê đất của các KCN Hepza...................................91 Bảng 2.32: Chỉ tiêu kế hoạch phát triển ngành thương mại Tp HCM. .............92 Bảng 2.33: Giá trị xuất khẩu của các KCN tại Tp HCM...................................92 Bảng 2.34: So sánh xuất khẩu của các KCN và xuất khẩu toàn thành phố.......93 Bảng 2.35: Tình hình lao động tại các KCN Hepza. .........................................93 Bảng 2.36:Lao động tại các KCX và KCN của TP. Hồ Chí Minh ...................94 Bảng 2.37: Tình hình nộp ngân sách các KCX - KCN Tp. Hồ Chí Minh.........94 Bảng 2.38: Tình hình thực hiện quy hoạch các KCN tỉnh Long An.................95 Bảng 2.39: Cơ cấu quốc gia theo vốn đầu tư Tỉnh Long An.............................96 Bảng 2.40: Diện tích lấp đầy các KCN Tỉnh Long An......................................96 Bảng 2.41: Tình hình xuất khẩu của các doanh nghiệp KCN Tỉnh Long An. ..97 Bảng 2.42: Tình hình nộp ngân sách của các KCN Tỉnh Long An...................98 Bảng 2.43: Tình hình thu hút đầu tư vào KCN Trảng Bàng. ............................98 Bảng 2.44: Diện tích lấp đầy KCN Trảng Bàng Tây Ninh. ..............................99 8
  10. Bảng 2.45: Tình hình xuất khẩu KCN Trảng Bàng Tây Ninh...........................99 Bảng 2.46: Số lượng và quy mô các KCN vùng KTTĐPN.............................100 Bảng 2.47: Đầu tư cơ sở hạ tầng các KCN liên doanh với nước ngoài trong vùng KTTĐPN.................................................................................................103 Bảng 2.48: Đầu tư cơ sở hạ tầng KCN vùng KTTĐPN do nhà đầu tư trong nước thực hiện...........................................................................................................103 Bảng 2.49: Tổng hợp đầu tư cơ sở hạ tầng KCN vùng KTTĐPN do nhà đầu tư trong nước thực hiện. .......................................................................................105 Bảng 2.50: Tổng hợp số lượng giá trị vốn đầu tư trong các KCN vùng KTTĐPN..........................................................................................................106 Bảng 2.51: Diện tích lấp đầy các KCN vùng KTTĐPN..................................107 Bảng 2.52: Tình hình xuất khẩu của các doanh nghiệp Khu công nghiệp vùng KTTĐPN..........................................................................................................109 Bảng 2.53: Tình hình xuất khẩu các KCN 03 tỉnh thành thuộc vùng KTTĐPN. . ..........................................................................................................................110 Bảng 2.54: Tình hình lao động của các doanh nghiệp KCN vùng KTTĐPN. 111 Bảng 2.55: Tình hình nộp ngân sách các KCN vùng KTTĐPN. ...................112 Bảng 2.56: Kết quả hoạt động KCN vùng KTTĐPN so với các khu công nghiệp trong cả nước. ......................................................................................113 9
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu. Mô hình KCN là mô hình kinh tế mới ở Việt Nam nhằm: Thu hút đầu tư trong và ngoài nước, đặc biệt chú trọng thu hút đầu tư nước ngoài, giải quyết việc làm cho người lao động, phát triển công nghiệp theo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tiếp thu công nghệ mới và quản lý tiên tiến. Theo quyết định số 519/TTg, ngày 06/08/1996, Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển các KCN thời kỳ 1996 – 2010. Đến tháng 09 năm 2005, vùng KTTĐPN có 43 KCN, KCX/75 chiếm 57,33 % tổng số KCN đang hoạt động của cả nước, cả nước có 05 KCX thì vùng KTTĐPN có 4 khu. Diện tích đất có thể cho thuê các KCN khu vực này chiếm đến 65,10% các KCN của cả nước. Về chất lượng phát triển các KCN ở đây so với KCN cả nước có nhiều điểm nổi trội hơn: Tính đến tháng 09 năm 2005, diện tích lấp đầy các KCN (51,51%), thu hút dự án đầu tư trong, ngoài nước là 2.239 dự án, thu hút vốn đầu tư 14,47 tỷ USD, thực hiện 8,91 tỷ USD, đạt 61,63%, giải quyết việc làm cho 530.424 lao động (chiếm 75,77% lao động trong các KCN cả nước). Khu vực vùng KTTĐPN đã đề xuất và thí điểm áp dụng thành công nhiều mô hình quản lý kinh tế và kinh doanh KCN như: mô hình quản lý Nhà nước theo cơ chế “Một cửa, tại chỗ”, mô hình thực hiện “Chế độ tự đảm bảo kinh phí hoạt động của Ban Quản lý các KCX và KCN”, mô hình “Hải quan hiện đại, thí điểm phương pháp quản lý rủi ro”, mô hình “Cổ phần hoá KCN có vốn đầu tư nước ngoài”. Kết quả đạt được trong xây dựng KCN vùng KTTĐPN: về số lượng phát triển KCN và về chỉ tiêu quản lý kinh doanh KCN là nổi bật. Do đó, việc đánh 10
  12. giá mô hình hoạt động các KCN trong vùng có ý nghĩa rút ra những đánh giá, tìm ra những giải pháp phù hợp để hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN đến năm 2010, hình thành KCN kiểu mẫu trong xây dựng KCN cả nước. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng: Nghiên cứu sự hình thành và hoạt động của các KCN, các doanh nghiệp KCN đang hoạt động trong vùng KTTĐPN. - Phạm vi: Nghiên cứu kết quả hoạt động các KCN ở 6 địa phương: Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương , Đồng Nai, Tp. HCM, Long An và Tây Ninh giai đoạn 2001- 2005 (trừ tỉnh Bình Phước chỉ mới xây dựng quy hoạch phát triển KCN) trong vùng KTTĐPN. 3. Mục đích nghiên cứu. - Những vấn đề lý luận chung về xây dựng KCN. - Tìm hiểu một số kinh nghiệm của một số nước khu vực Châu Á trong việc xây dựng KCN. - Đánh giá thực trạng phát triển KCN tại vùng KTTĐPN thời gian qua. - Xác định những tồn tại cản trở sự phát triển, nâng cao hiệu quả của KCN. - Đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN tại vùng KTTĐPN đến năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận án là: Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, nghiên cứu mô hình lý thuyết và thực tiễn trong phát triển các KCN trên Thế giới và ở Việt Nam, phương pháp thống kê, phân tích hệ thống, phân tích tương quan, đánh giá so sánh,.. Vân dụng các đường lối, chính sách phát triển KCN của Đảng và Nhà nước trong phân tích nghiên cứu. 11
  13. Sử dụng các tài liệu tổng kết hoạt động các KCN của tổ chức UNIDO (Cơ quan phát triển công nghiệp của Liên Hiệp Quốc), và cơ quan WEPZA (Tổ chức KCX Thế giới). Tham khảo các tham luận về đề tài “Lý luận và thực tiễn phát triển các KCN ở Việt Nam” do các Bộ, ngành liên quan tổ chức trong năm 2003 - 2004 tại Tp.HCM, Thanh Hoá, Đồng Nai. Các nội dung trên đây là cơ sở lý luận để phân tích kết quả hoạt động KCN vùng KTTĐPN và đánh giá những thành tựu, đặc biệt những tồn tại trong xây dựng KCN giai đoạn 2001 – 2005 để đề ra những giải pháp hoàn thiện hoạt động KCN trong vùng KTTĐPN đến năm 2010. 5. Những đóng góp của luận án. Vùng kinh tế trọng điểm và mô hình KCN là những khái niệm còn mới mẻ đối với nền kinh tế nước ta, tác giả tiến hành phân tích đánh giá thực trạng, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN đến năm 2010. Đóng góp của Chương 1: Cơ sở lý luận về các KCN trên thế giới và ở Việt Nam. Phân tích nguồn gốc sự hình thành, mục tiêu thành lập các KCN trên thế giới; những kinh nghiệm về phát triển các KCN ở Châu Á và việc vận dụng những kinh nghiệm này trong xây dựng KCN ở Việt Nam và vùng KTTĐPN. Nghiên cứu phân tích, hệ thống hóa các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các KCN. Đóng góp của Chương 2: Phân tích thực trạng các KCN vùng KTTĐPN (giai đoạn 2001 – 2005). Sự hình thành các KCN tại vùng KTTĐPN dựa vào các điều kiện tự nhiên và điều kiện KT – XH, những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hình thành và hoạt động của các KCN. 12
  14. Phân tích thực trạng các KCN vùng KTTĐPN giai đoạn 2001 – 2005; đánh giá những thành tựu, tồn tại trong quá trình xây dựng KCN, làm rõ nguyên nhân những tồn tại là cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN đến năm 2010. Đóng góp của Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN đến năm 2010. Trên cơ sở xác định những tồn tại qua phân tích kết quả hoạt động KCN giai đoạn 2001 – 2005 vạch ra mục tiêu, định hướng, đề xuất những giải pháp hỗ trợ và khai thác KCN để hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN đến năm 2010. Để tạo điều kiện thực hiện những giải pháp, phần cuối là những kiến nghị đối với các Bộ ngành, TW và UBND Tỉnh, Thành phố của địa phương trong vùng. 6. Kết cấu của luận án. - Mở đầu. - Chương 1: Cơ sở lý luận về các KCN trên thế giới và ở Việt Nam. - Chương 2: Phân tích thực trạng các KCN vùng KTTĐPN giai đoạn 2001 - 2005. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN đến năm 2010. - Kết luận. - Các công trình công bố của tác giả. - Tài liệu tham khảo. - Các phụ lục. 13
  15. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM. 1.1. KHÁI NIỆM VỀ KHU CÔNG NGHIỆP. 1.1.1. Nguồn gốc về sự hình thành Khu công nghiệp. KCN hiện đại ngày nay bắt nguồn từ lâu đời, dạng phổ biến và cổ điển nhất của nó là Cảng tự do (Free Port) tức là Cảng mà tại đó áp dụng Quy chế ngoại quan, theo đó hàng hóa từ nước ngoài vào và từ Cảng đi ra, được vận chuyển một cách tự do mà không phải chịu thuế quan. Chỉ khi nào hàng hóa vào nội địa mới phải chịu thuế quan. Cảng tự do xuất hiện ở Châu Âu từ thời Trung Cổ. Thế kỷ 16 xuất hiện các Cảng tự do như Leghoan và Genoa ở Ý. Ở Thế kỷ thứ 18 là các Cảng tự do Marseille, Bayonne, Durick. Đầu Thế kỷ 20 nổi lên các Cảng tự do Copenhagen, Danzij, Hamburg. Cũng trong thời kỳ này, Cảng tự do đã lan truyền từ Âu sang Á, nổi lên là Hồng Kông và Singapore. Ở Mỹ, năm 1934 đã có Bộ Luật về Khu thương mại nước ngoài (Foreign Trade Zone Act) quy định việc thành lập Cảng tự do tại Mỹ với các Cảng tự do đầu tiên như Stapleton, NewYork,… Các Cảng tự do đã đóng vai trò quan trọng thúc đẩy nền ngoại thương của các nước, hình thành các đô thị sầm uất cùng với các Trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quốc tế như đã thấy qua vị trí và vai trò của các cảng lớn trên Thế giới như New York, Hồng Kông, Singapore,… Khái niệm Cảng tự do đã được mở rộng, vận dụng thành loại hình mới là KCN, KCX, khu xưởng ngoại quan (Bonded Warehouse), theo đó khu này không chỉ giới hạn ở tính chất ngoại quan mà còn bao gồm cả hoạt động sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu. 1
  16. Trên bình diện thế giới, có thể nói KCN hiện đại của thế giới là KCX Shannon (Cộng Hoà Ireland) ra đời vào năm 1959. Từ năm 1962 trở đi khái niệm về KCX đã được chấp nhận và thực hiện ở PuetoRico (1962), Đài Loan (1966), Ấn Độ, Hàn Quốc, Singapore, Malaysia và Philippines (cho đến nửa đầu của thập niên 1970), tất cả đều là thế hệ đầu tiên của KCX ở Châu Á. Sự thành công của KCX ở Châu Á đã kích thích nhiều quốc gia lần lượt đến với mô hình này: Trung Quốc, Srilanka, Bangladesh, Thái Lan, Nepal, Fiji, Samoa, HongKong, Dubai, Curacao,... Vào thời gian đó, KCX đã trở thành một công cụ, một thử nghiệm chính sách được thực tế khảo nghiệm mà Chính phủ tại nhiều nước cần vận dụng để giảm nhẹ sự phiền hà của tình trạng trì trệ, nạn quan liêu, giấy tờ,… Khởi đầu, các khu này được Chính phủ sở tại sử dụng để thực nghiệm các chính sách kinh tế có tính chất sáng tạo trong một phạm vi địa lý giới hạn vốn có nhiều điểm khác với chính sách được áp dụng phần còn lại của quốc gia. 1.1.2. Khái niệm về KCX trên thế giới: Có nhiều định nghĩa về KCX, mỗi tác giả tuỳ theo đối tượng nghiên cứu mà tập trung chú ý một khía cạnh nào đó của KCX. Tuy không có sự nhất trí nhau về định nghĩa KCX, nhưng số đặc điểm chung đối với KCX đã được thống nhất: - Là khu vực sản xuất trong hàng rào KCN. - Tồn tại lâu dài. - Từ những năm 1990 trở đi trở thành phổ biến với các nước. ¾ Theo Ngân hàng Thế giới: (World Bank) “KCX là khu có hàng rào trong KCN, chuyên sản xuất hàng xuất khẩu trong đó các doanh nghiệp được tạo điều kiện thương mại và hoạt động trong môi trường thông thoáng”. [85] 2
  17. “KCX là KCN tập trung, thường thường trong hàng rào, khu vực từ 10 ha đến 300 ha, KCX chuyên sản xuất hàng xuất khẩu. KCX được tạo các điều kiện thương mại tự do và các quy định môi trường kinh doanh rộng rãi”. [85] Theo tổ chức lao động Quốc tế (ILO), và tổ chức UNCTC : Theo nghiên cứu của tổ chức ILO và tổ chức UNCTC năm 1998 định nghĩa: “KCX được định nghĩa ở đây như vùng không gian rõ ràng trong KCN, trong đó thiết lập một vùng đất tự do thuế quan, thương mại, ở đó các nhà sản xuất nước ngoài sản xuất chủ yếu hàng xuất khẩu, thông qua các chính sách khuyến khích tài chánh”. [85] Cả hai định nghĩa về KCX của Ngân hàng Thế giới và Tổ chức Lao động Quốc tế đều hạn chế vì không lưu ý đến yếu tố tiêu thụ nội địa của các doanh nghiệp KCX và do đó loại trừ một số lớn các doanh nghiệp KCX ở các nước đang phát triển. Các nước này tán thành các kiến nghị được xây dựng trong KCX. Thí dụ như một số doanh nghiệp không bị hạn chế không gian địa lý trong KCX (KCX Mauritus China). Ngoài yếu tố xuất khẩu, doanh nghiệp KCX còn tiêu thụ sản phẩm tại nước chủ nhà với một tỷ lệ nhất định như: Cộng hòa Dominican 20%, Mêhicô 20 - 40%, một số doanh nghiệp khác như: Manus (Brazil) và triển vọng KCX Papua New Guina được bán không giới hạn vào thị trường nội địa. Theo Hiệp hội KCX Thế giới: (WEPZA) “KCX bao gồm tất cả các khu vực được Chính phủ cho phép như: Cảng tự do, khu mậu dịch tự do, khu miễn thuế quan, KCN tự do, khu ngoại thương tự do hoặc bất kỳ các loại khu xuất khẩu tự do nào.” [85] ¾ Theo UNIDO (Cơ quan nghiên cứu phát triển Công nghiệp của Liên Hiệp Quốc): “KCX là khu vực tương đối nhỏ phân cách về mặt địa lý trong một quốc gia, nhằm mục tiêu thu hút đầu tư vào các ngành công 3
  18. nghiệp xuất khẩu bằng cách cung cấp cho những ngành này những điều kiện về đầu tư và mậu dịch thuận lợi”. [86] Theo tổ chức UNIDO nghiên cứu, có 23 từ khác nhau để diễn tả khu vực tự do và quan niệm có liên quan đến khu vực tự do. Những từ ngữ đa dạng được xếp đặt dưới bảng sau đây: Bảng 1.1: CÁC THUẬT NGỮ VỀ KHU CÔNG NGHIỆP Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Thương mại Xuất khẩu Sản xuất Hoạt động kinh Tổng tế quát Khu vực thuế quan Khu vực miễn thuế Khu vực sản xuất Khu thúc đẩy đầu Khu tự do sản xuất hàng xuất hàng xuất khẩu tự tư khẩu do Khu vực thuế quan Khu vực xuất khẩu Khu chế biến xuất Khu liên hiệp Cảng tự tự do tự do khẩu doanh nghiệp do Khu vực thương Khu vực sản xuất Khu chế biến xuất Khu kỹ thuật Maquilado mại tự do hàng xuất khẩu khẩu tự do ra Khu vực thương Khu vực chế tạo Khu sản xuất tự do Đặc khu kinh tế Khu miễn mại tự do thuế hàng xuất khẩu thuế quan Khu vực tái chế Khu chế biến công Khu liên hiệp hàng xuất khẩu tự nghiệp doanh nghiệp do Thể chế những số Khu chế biến công Khu dịch vụ quốc hàng xuất khẩu nghiệp tự do tế Nguồn: Export Processing Zones Principle and Practice, UNIDO, P. 68 [86] Trong số những thuật ngữ trong Bảng 1.1 nêu trên, từ phổ thông nhất mà các nước trên thế giới sử dụng để chỉ KCN bao gồm : Cảng tự do (Free Port), Khu thương mại tự do FTZ (Free Trade Zone); Khu chế xuất EPZ (Export 4
  19. Processing Zone), khu kinh tế đặc biệt SEZ (Special Economic Zone), Khu tự do FZ (Free Zone). Trên Thế giới hiện nay hình thành 07 loại hình KCN như sau: 1. Cảng tự do: (Free Port) Khu chế xuất có thể bắt nguồn từ việc dùng Cảng Tự do. Cảng Tự do được thiết lập từ những năm thế kỷ thứ 18 đến thế kỷ thứ 19, do các chế độ thực dân tìm những con đường để phát triển thương mại. Cảng đầu tiên được xây dựng là Cảng Gibralta xây dựng khoảng năm 1705. Những Cảng khác do nước Anh xây dựng vào thế kỷ thứ 19 đó là Cảng Aiden, Singapore và Hồng Kông. Ở Châu Phi, người Pháp biến Cảng Djibouti trở thành một Cảng sầm uất về thương mại. Sau khi kênh đào Suez mở ra vào năm 1864, Cảng Suez trở thành một Cảng tự do sầm uất nhất thời bấy giờ. Ở Châu Âu, Cảng Tự do nổi tiếng nhất bao gồm Cảng Rotterdam ở Hà Lan; Cảng Hamburg ở Đức. Cả hai cảng này được thành lập vào giữa thế kỷ thứ 19, Cảng Hamburg có quy chế chính thức được duy trì đến ngày nay. Cảng Rotterdam, mặc dù không có quy chế chính thức, nhưng ở đó được lưu trữ hàng hoá miễn thuế với sự giảm thiểu thủ tục thuế quan. Rotterdam thực tế đã là một Cảng lớn của Châu Âu. 2. Khu chế xuất: (Export Processing Zone) (EPZ) Khái niệm KCX được phát triển vào khoảng từ năm 1960, đầu tiên tại Shannon (Ireland). Có thể hiểu KCX là Công viên công nghiệp khoảng từ 40-80 ha, bao bọc bởi một hàng rào ngăn cách, kiểm soát bởi cơ quan thuế quan hoặc Ban Quản lý KCX. Khu vực mà Nhà nước cần khuyến khích dành cho những ưu đãi đặc biệt để họ vào xây dựng cơ sở vật chất, nhà máy xí nghiệp chuyên sản xuất hàng cho xuất khẩu. Hàng sản xuất ở đây được xuất khẩu phần lớn ra nước ngoài, một phần tiêu thụ nội địa. Trong 30 năm qua, KCX đã lan tỏa 5
  20. nhanh chóng qua các Miền Đông, Nam Châu Á, Châu Phi, vùng Caribbean và vùng Trung Mỹ. Một số nước Tây Âu bao gồm Pháp, Anh đã chấp nhận ý tưởng về xây dựng KCX. Hiện nay, một số nước Đông Âu, Châu Á cũng như nhiều quốc gia ở Châu Phi và Nam Mỹ đã và đang xây dựng. 3. Khu Công nghiệp tập trung: ( Industrial Park) Đây là khu vực tập trung những nhà đầu tư vào các ngành công nghiệp mà Nhà nước cần khuyến khích, ưu đãi. Tại đây, Chính phủ nước sở tại sẽ dành cho các nhà đầu tư những ưu đãi cao về thuế, về các biện pháp đối xử phi thuế quan, về quyền chuyển lợi nhuận ra nước ngoài,… để họ đưa công nghệ vào rồi tiến tới chuyển giao công nghệ cho nước chủ nhà. Đây là mục tiêu của KCN. Trong KCN có thể có hoặc không có doanh nghiệp KCX. 4. Đặc khu kinh tế: (Special Economic Zone) (SEZ) Vào cuối những năm 70, Trung Quốc phải có những biện pháp đặc biệt để hấp dẫn vốn, kỹ thuật, quản lý nước ngoài. Năm 1979, Chính phủ Trung Quốc thông báo hai tỉnh Quảng Đông và Phúc Kiến thử nghiệm mô hình SEZ. Bốn đặc khu đầu tiên bao gồm: Thẩm Quyến, Chu Hải, Sán Đầu (Tỉnh Quảng Đông) và Hạ Môn (Tỉnh Phúc Kiến) thử nghiệm mô hình này, chính quyền của các đặc khu này được quyền công bố các quy định luật pháp của địa phương về thu hút đầu tư nước ngoài như thuế suất ưu đãi, miễn thuế nguyên liệu, máy móc dụng cụ sản xuất. Mọi vấn đề kinh tế, thương mại, đầu tư, dịch vụ,… đều do chính quyền đặc khu quyết định. Đặc khu có hàng rào hoặc biên giới ngăn cách rõ ràng với đại lục. Phần lớn hàng hóa sản xuất tại các SEZ đều phải xuất khẩu, trong đó 30% hàng hóa được bán tại nội địa. Những biện pháp ưu đãi đối với đầu tư nước ngoài nói trên nhằm đạt được các mục tiêu bao gồm: Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo công ăn việc làm, gia công xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế. Đến năm 1984, sau khi tổng kết, SEZ được mở rộng đến 14 thành phố 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2