intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:166

43
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án trình bày những vấn đề cơ bản về Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại; Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam; Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong điều kiện Hội nhập Quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI  LÊ THỊ THU TRANG NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI  LÊ THỊ THU TRANG NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ : 9.34.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.,TS. Lê Văn Hưng 2. TS. Bùi Văn Can Hà Nội - 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tác giả, với sự giúp đỡ tận tình của Người hướng dẫn khoa học PGS.,TS. Lê Văn Hưng; TS. Bùi Văn Can. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã được công bố công khai, trích dẫn theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực phù hợp với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu. Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2021 Tác giả Luận án Lê Thị Thu Trang
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................................3 2.1. Về lý luận ..........................................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................5 5. Tổng quan đề tài nghiên cứu ...............................................................................................6 6. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................................18 7. Kết cấu luận án ...................................................................................................................18 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................ 19 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................19 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng thương mại: ............................... 19 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại .................................................... 19 1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại đối với sự phát triển của nền kinh tế22 1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................................25 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại .................................. 25 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................ 29 1.2.3. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng đối với NHTM ........................... 31 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM .................... 34 1.2.6. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng .............................................................. 39 1.2.7. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM ............................... 42 1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................................43 1.3.1. Khái niệm về năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NHTM ................... 43 1.3.2. Một số tiêu chí phản ánh năng lực quản trị rủi ro tín dụng ..................... 43
  5. 1.4. KINH NGHIỆM NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ .......................44 1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ...................................................................................................................... 44 1.4.2. Kinh nghiệm Ngân hàng Thái Lan. .......................................................... 46 1.4.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Citibank .. 47 1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho NHNo&PTNTVN ................................ 49 Kết luận Chương 1 ............................................................................................ 52 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ............................................................................... 53 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM. ..............................................................................................53 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ........................................................... 53 2.1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy tại NHNo&PTNTVN .......................... 57 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ: ................................................................................ 58 2.2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .......................................................................................................................................62 2.2.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. ..................................................................................................... 62 2.2.2. Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng .................................................... 77 2.2.3. Một số quy định liên quan đến hoạt động tín dụng áp dụng tại NHNo&PTNTVN................................................................................................ 78 2.2.4. Kiểm tra quá trình thực hiện quản trị rủi ro tín dụng .............................. 80 2.2.5. Quản trị rủi ro tín dụng theo các yếu tố cấu thành khung năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNTVN ............................................................. 82 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .............................................................................................................96 2.3.1 . Những kết quả chủ yếu đã đạt được: ....................................................... 96 2.3.2. Một số hạn chế còn tồn tại ........................................................................ 98 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế và tồn tại ............................................. 99 Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 101
  6. CHƯƠNG 3: NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .................................................................................................................. 102 3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2020 – 2025 VÀ TẦM NHÌN 2030. ................ 102 3.1.1. Hướng tới chiến lược phát triển dài hạn................................................. 102 3.1.2. Định hướng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng NHNo&PTNTVN..... 103 3.1.3.Tiến trình hội nhập quốc tế của NHNo&PTNTVN ............................... 104 3.1.4. Năng lực tài chính quyết định sự đổi mới mở rộng kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.................................... 107 3.1.5. Nâng cao năng lực quản trị và chất lượng chuyên môn của cán bộ. .... 109 3.1.6. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng NHNo&PTNTVN 112 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ............................................... 113 3.2.1. Thực hiện nghiêm quy trình chất lượng thẩm định tín dụng: ............... 113 3.2.2. Hoàn thiện nội dung và yêu cầu chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ . 114 3.2.3. Thực hiện quy trình quản lý nợ kiểm tra, kiểm soát tín dụng:.............. 117 3.2.4. Đảm bảo nguồn vốn và an toàn nguồn vốn để sử dụng cho vay: ......... 119 3.2.5. Nâng cao năng lực xây dựng và vận hành các công cụ đo lường rủi ro tín dụng .................................................................................................................... 120 3.2.6. Nâng cao năng lực kiểm soát rủi ro tín dụng ......................................... 125 3.2.7. Phân loại nợ và xử lý rủi ro tín dụng NHNo&PTNTVN...................... 128 3.2.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và phát triển thương hiệu .......... 130 3.2.9. Mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin................................................. 135 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 140 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 143 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 150
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. Chữ viết tắt Nghĩa tiếng việt BCTN : Báo cáo thường niên BHXH : Bảo hiểm xã hội BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBCNV : Cán bộ công nhân viên CN : Chi nhánh CSH : Chủ sở hữu CSTT : Chính sách tiền tệ GHTD : Gia hạn tín dụng KBNN : Kho bạc nhà nước KH : Khách hàng NHLD : Ngân hàng liên doanh NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHNNg : Ngân hàng nước ngoài NHNo&PTNTVN : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Hay Agribank Nam NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN : Ngân hàng thương mại Nhà nước NHTMVN : Ngân hàng thương mại Việt Nam NLCT : Năng lực cạnh tranh NLTC : Năng lực tài chính PGD : Phòng giao dịch RRTD : Rủi ro tín dụng SPDV : Sản phẩm dịch vụ TCNH : Tài chính ngân hàng TCTC : Tổ chức tài chính TCTD : Tổ chức tín dụng
  8. TĐTD : Thẩm định tín dụng TĐTD : Thẩm định tín dụng TSDH : Tài sản dài hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu VIETCOMBANK : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VIETINBANK : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam XDTD : Xây dựng tín dụng 2. Tiếng Anh AEC : Cộng đồng kinh tế Asean ATM : Máy rút tiền tự động CAR : Hệ số an toàn vốn FDI : Vốn đầu tư trực tiếp GATS : Hiệp định chung về thương mại dịch vụ GDP : Tổng sản phẩm quốc nội IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức ROA : Suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE : Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu WB : Ngân hàng thế giới WTO : Tổ chức thương mại thế giới
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Huy động vốn của NHNo&PTNTVN giai đoạn 2015 – 2019 ........... 64 Bảng 2.2 : Tổng dư nợ cho vay của NHNo&PTNTVN giai đoạn 2015 – 2019. 67 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNTVN giai đoạn 2015 – 2019 .. 71 Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM từ 2015 - 2019...................................... 73 Bảng 2.5: Phân loại nợ tại NHNo&PTNTVN .................................................... 93 Bảng 2.6: Phân loại nợ theo tiêu thức định tính ở NHNo&PTNTVN ............... 93 DANH MỤC BIỂU Biểu đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh .................... 30 Biểu đồ 2.1: Thị phần cho vay của các NHTMNN năm 2016............................ 70 Biểu đồ 2.2. Nợ xấu của các NHTM trong năm 2016 ........................................ 75 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Chức năng của Ngân hàng thương mại ............................................... 20
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Hệ thống ngân hàng đóng vai trò rất lớn trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế và trong thực thi các chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Vì vậy, đảm bảo sự ổn định và phát triển an toàn cho các Ngân hàng thương mại (NHTM) là một yêu cầu quan trọng, cấp thiết. Trải qua nhiều biến động trên thị trường tiền tệ, đặc biệt sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008-2009 và giai đoạn nền kinh tế gặp nhiều khó khăn năm 2012-2014 hệ thống ngân hàng Việt Nam đã bộc lộ nhiều dấu hiệu căng thẳng và tích tụ những yếu tố dễ bị tổn thương, đặc biệt là vấn đề nợ xấu. Hậu quả của tăng trưởng tín dụng quá nóng và không có định hướng chiến lược phù hợp đã tạo ra sức ép cho nền kinh tế; thêm vào đó việc xử lý nợ xấu, loại bỏ các ngân hàng yếu kém ra khỏi hệ thống còn nhiều vướng mắc làm cho hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam giảm sức chống đỡ để có thể chịu đựng được những cú sốc trước những bất ổn tài chính, rủi ro tín dụng có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Trong các nền kinh tế phát triển, hệ thống Ngân hàng luôn luôn giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế. Các NHTM không những đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất – kinh doanh, mà còn là cầu nối giữa các doanh nghiệp, với thị trường, với Chính Phủ và với các nền kinh tế trong khu vực cũng như trên toàn cầu. Vai trò của NHTM đã được khẳng định là không thể thiếu được trong nền kinh tế hiện đại. Sự phát triển của Thế Giới ngày nay đã khác những Thế Kỷ trước. Đó là sự đổi mới trong quan hệ Kinh tế, Chính trị và Ngoại giao. Sự khác biệt này thể hiện trong quan hệ liên minh và hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, Thế giới vẫn tồn tại các quốc gia, lãnh thổ độc lập. Vì vậy sự khác biệt về kinh tế - chính trị giữa các quốc gia – vùng lãnh thổ là trường tồn. Đây là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tồn tại của “rủi ro tín dụng trong hội nhập”. Các NHTM là những định chế tài chính trung gian, chúng thuộc sở hữu của nhiều chủ thể. Do đó chúng phải phục vụ các mục đích kinh tế - chính trị của người sở hữu đã tạo ra chúng. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro phải đạt kết
  11. 2 quả cao và thắng lợi đó là mục tiêu của các chủ sở hữu yêu cầu các định chế NHTM phải đạt được. Các NHTM tồn tại trong một môi trường cụ thể. Để đứng vững và phát triển, chúng phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Đó là những khó khăn về vốn kinh doanh, về trình độ của lao động, môi trường hoạt động, thể chế cho phép…Đặc biệt là năng lực quản trị. Đây là kiến thức “tự tạo”. Không có NHTM nào truyền đạt đầy đủ và “thực tâm” chỉ dẫn cho đối tác của mình về các kinh nghiệm trên thương trường. Vì vậy các NHTM phải tìm mọi cách để vượt lên trên các NHTM khác, cùng kinh doanh trên địa bàn. Đây chính là quá trình nâng cao năng lực QTRR trong nội bộ ngành của hệ thống NHTM. Hiện tại nền kinh tế Việt Nam chưa mở cửa hoàn toàn, vì vậy cạnh tranh giữa các NHTM hiện nay chủ yếu là cạnh tranh trong nội bộ ngành. Các NHTM Việt Nam đã tồn tại và phát triển trong điều kiện hành chính - bao cấp quá dài. Khái niệm kinh tế thị trường trong kinh doanh, mới được các NHTM “làm quen” trong thời gian gần đây. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh và đặc biệt là cạnh tranh doanh nghiệp, trong đó có các NHTM, đã trở thành hiện tượng phổ biến. Khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO, với sân chơi rộng hơn và tính bình đẳng giữa các doanh nghiệp, trong đó có hệ thống NHTM cao hơn, thì điều kiện phát triển của các định chế kinh tế này cũng tốt hơn. Nhưng với sân chơi rộng cũng là một thách thức không nhỏ đối với các NHTM Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Vì từ đây các NHTM Việt Nam sẽ bước vào quá trình cạnh tranh khốc liệt. Tác giả Luận án này thấy rằng, các nội dung nêu trên cần được nghiên cứu có hệ thống. Mục đích làm rõ vị trí và vai trò của NHNo&PTNT Việt Nam trong hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay. Đồng thời làm rõ năng lực Quản trị rủi ro của NHNo&PTNT Việt Nam với các NHTM nội địa và khả năng của Ngân hàng này trên sân chơi Quốc tế. Về những nội dung trên, tác giả Luận án nhấn mạnh : Trước hết, vai trò của NHNo&PTNT Việt Nam trong nền kinh tế Việt Nam và với hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay.
  12. 3 Thứ hai, Phân tích rõ những điểm mạnh và những hạn chế của NHNo&PTNT Việt Nam về khả năng tài chính, năng lực quản trị...và năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam trên thị trường. Thứ ba, Đánh giá xếp hạng NHNo&PTNT Việt Nam theo các tiêu chí đã được công bố của hệ thống NHTM trên thị trường. Đây là những nội dung cơ bản đánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam và các NHTM có uy tín hàng đầu của Việt Nam hiện nay.Với lý do nêu trên tác giả cho rằng đề tài : “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, trong điều kiện hội nhập quốc tế” được chọn nghiên cứu là có tính thời sự đối với kinh tế Việt Nam nói chung, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam nói riêng. 2. Mục đích nghiên cứu 2.1. Về lý luận Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án là tập trung nghiên cứu xác định những tác động của những thay đổi khi có sự cố xấu hay rất xấu xảy ra lên một danh mục cấp tín dụng, từ đó đánh giá tác động đến bảng cân đối tài sản và cuối cùng là các tác động lên vốn hay tỷ lệ an toàn vốn của ngân hàng. Từ việc lượng hóa được những tác động này, đánh giá sức chịu đựng của NHTM trước những sự cố xảy ra để từ đó hoạch định các chính sách quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay và xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng thời kỳ. Cụ thể, luận án được thực hiện nhằm đạt đến các mục tiêu sau: Thứ nhất: Xác định quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay là hoạt động quản trị cốt lõi, đảm bảo sự phát triển hiệu quả, an toàn và bền vững cho NHTM; Thứ hai: Xác định các yếu tố có thể gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM, từ đó đo lường lượng hóa các tổn thất có thể xảy ra khi các yếu tố này thay đổi xấu hoặc rất xấu, đánh giá ảnh hưởng của các tổn thất này đến tài sản và vốn của NHTM.
  13. 4 Thứ ba: Đánh giá năng lực QTRRTD của NHTM trước những tổn thất khi xảy ra các cú sốc bất lợi, từ đó hoạch định các chính sách quản trị rủi ro và xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng thời kỳ. Góp phần làm rõ thêm những vấn đề lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng và vai trò năng lực quản trị rủi ro của ngân hàng thương mại. Từ đó vận dụng vào việc nghiên cứu nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại NHNo&PTNTVN; đề xuất hệ thống tiêu chí, đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại trong bối cảnh toàn cầu hóa. 2.2. Về thực tiễn Vận dụng lý luận với hệ thống tiêu chí đánh giá đề xuất để “ thẩm định” hiệu quả kinh doanh tại NHNo&PTNTVN trong thời gian 2015-2019 ( khẳng định những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân yếu kém), từ đó đề xuất định hướng phát triển và giải pháp nâng cao Năng lực quản trị rủi ro (QTRR) tại NHNo&PTNTVN, bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu NHNo&PTNTVN, QTRR và giải pháp nâng cao NLQTRRTD của ngân hàng này (cả về lý luận và thực tiễn) trong nền kinh tế thị trường và trong xu thế hội nhập quốc tế của Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng QTRRTD tại NHNo&PTNTVN trong giai đoạn 2015 - 2019; các yếu tố chi phối QTRR, hệ thống tiêu chí đánh giá QTRRTT của NHNo&PTNTVN trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế trong điều kiện của Việt Nam. Do đối tượng nghiên cứu trong luận án này là “Quản trị rủi ro tín tại NHNo&PTNTVN”, nên trong luận án, tác giả chỉ đánh giá việc quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của NHNo&PTNTVN. Các thuật ngữ Rủi ro tín dụng, Quản trị rủi ro tín dụng, khẩu vị rủi ro tín dụng, chính sách quản trị rủi ro tín dụng…sử dụng trong luận án được hiểu là các thuật ngữ sử dụng trong hoạt động cho vay của NHNo&PTNTVN, không bao gồm hoạt động huy
  14. 5 động vốn và các hình thức cấp tín dụng khác như phát hành LC và bảo lãnh, bao thanh toán… Đối tượng khảo sát là các thông tin báo cáo tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNTVN và Hệ thống QTRRTD hiện hành tại NHNo&PTNTVN, bao gồm: Chiến lược QTRRTD, Khẩu vị rủi ro tín dụng, Chính sách QTRRTD, Bộ máy QTRRTD, Các quy trình và quy định về QTRRTD, Các nội dung về giám sát và kiểm tra quá trình QTRRTD. Từ đó hiểu thêm về khung quản trị rủi ro, mô hình quản trị rủi ro hiện tại mà NHNo&PTNTVN đang áp dụng, Giới hạn phạm vi nghiên cứu: tại luận án này tác giả thực hiện nghiên cứu đánh giá Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng NHNo&PTNTVN, Không gian nghiên cứu: tại luận án này tác giả chỉ thực hiện nghiên cứu những thực hiện đánh Quản trị rủi ro tín dụng (rủi ro trong hoạt động cho vay) tác động đến hoạt động kinh doanh chính của NHNo&PTNTVN . Từ kết quả đánh giá thực trạng, nghiên cứu đề xuất định hướng phát triển và giải pháp nâng cao QTRRTD của NHNo&PTNTVN trong bối cảnh hội nhập Quốc tế đến năm 2025 và tầm nhìn 2030 + Về thời gian: Nghiên cứu đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của NHNo&PTNTVN giai đoạn 2015 - 2019 và tầm nhìn tới 2030. + Về không gian: Hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNTVN trên phạm vi cả nước. + Về khoa học: Nghiên cứu cả lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng, các tiêu chí đánh giá QTRRTT của NHNo&PTNTVN trong điều kiện kinh tế xã hội Việt Nam trong bối cảnh hội nhập Quốc tế. Từ việc làm rõ những vấn đề lý luận liên quan và dựa vào kết quả đánh giá thực trạng, đề xuất định hướng phát triển và giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NHNo&PTNTVN. 4. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu căn cứ vào thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam và Thế giới trong thời gian 2015 - 2019. Trong đó dựa vào tư liệu về sự phát
  15. 6 triển của Hệ thống NHTM Việt Nam, trọng tâm là của NHNo&PTNTVN – đối tượng nghiên cứu của Luận án này. Từ căn cứ đã nêu, dựa trên cơ sở hệ thống chính sách của Nhà Nước Việt Nam và của ngành Ngân hàng, luận án phân tích, nhận xét, đánh giá về sự phát triển và thành tựu quản lý nền kinh tế nói chung và với hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói riêng. Luận án phân tích và đánh giá khái quát về sự phát triển của Hệ thống NHTM Việt Nam, trong đó trọng tâm là NHNo&PTNTVN. Từ nghiên cứu trên, mục tiêu của Luận án là phân tích làm rõ năng lực kinh doanh và quản trị kinh doanh, đặc biệt là năng lực QTRRTD của NHNo&PTNTVN trên thị trường Việt Nam trong giai đoạn hội nhập Quốc tế. Nghiên cứu Luận án này NCS dựa trên phương pháp truyền thống, đó là : Tập hợp tài liệu và số liệu liên quan đến chủ thể nghiên cứu NHNo&PTNTVN, với các tài liệu đã được công bố chính thức trên các phương tiện thông tin chính thống. Tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết và số liệu thực tế theo Báo cáo thường niên của NHNo&PTNTVN. Thống kê so sánh theo phương pháp chuyên gia. Nhận xét và kết luận. 5. Tổng quan đề tài nghiên cứu 5.1. Công trình nghiên cứu trong nước Tính đến thời điểm hiện nay đã có khá nhiều Luận án, công trình nghiên cứu trong nước về quản trị rủi ro tín dụng, tuy nhiên, có rất ít các nghiên cứu về năng lực quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại.Trong các Luận án, công trình và đề tài nghiên cứu đã được nghiên cứu trước đây đã không ngừng hoàn thiện lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam qua các giai đoạn phát triển khác nhau. Đồng thời, các nghiên cứu cũng đã mô tả được phần nào về thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng các các ngân hàng trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam qua các thời kỳ, làm cơ sở để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng này trong những thời kỳ đó.
  16. 7 Tại Việt Nam, có nhiều các đề tài nghiên cứu hoặc hội thảo khoa học về Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng được tiếp cận từ các phương pháp hoặc các lý luận truyền thống dựa trên những số liệu và những tổn thất đã xảy ra chưa áp dụng các phương pháp tính toán dự báo cho những tổn thất trong tương lai đối với hoạt động quản trị rủi ro tín dụng. Thời gian vừa qua, có một số công trình nghiên cứu áp dụng quản trị rủi ro tín dụng như: (1) . Nhóm tác giả Vũ Thị Kim Oanh, Vũ Hải Yến, Nguyễn Thị Thu Trang, Bùi Huy Trung [55] Đề tài “Xây dựng mô hình thử sức chịu đựng rủi ro tín dụng – từ lý thuyết đến thực tiễn tại Việt Nam”. Đề tài đã hệ thống hóa lý luận về mô hình kiểm tra sức chịu đựng trước những rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó tiến hành đánh giá sức chịu đựng rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam, đồng thời đưa ra những gợi ý chính sách cho việc triển khai đánh giá sức chịu đựng rủi ro tín dụng theo cách tiếp cận Top-down. (2) Tác giả Nguyễn Đức Tú, 2012. Đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam”, luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân [53]. Trong luận án tác giả đã đề cập đến thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. (3). Tác giả Đàm Xuân Yên, 2012 [56]. Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank Phú Thọ)”, Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Tác giả đã sử dụng các phương pháp so sánh, phân tích, thống kê, .... vào phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Sacombank Phú Thọ. Từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank Phú Thọ. (4) Tác giả Nguyễn Thị Vân Anh, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam (2016) Luận án tiến sỹ kinh tế: “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế tại Ngân hàng thương mại Việt Nam” [8] đã nghiên cứu, xác định và tổng hợp lại 8 nhóm nhân tố tác động đến năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại. Các nhân tố này trước đây chỉ được
  17. 8 đánh giá riêng biệt chưa được nhận định trong mối quan hệ tổng thể Khung năng lực quản trị rủi ro tín dụng. Tác giả cũng tiến hành khảo sát về thực tế tiệm cận và mức độ sẵn sàng ứng dụng Basel II của nhóm 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam, đưa ra các nhận định liên quan đến thực trạng quản trị rủi ro tín dụng, năng lực quản trị rủi ro tín dụng, tiềm lực của các ngân hàng trong lộ trình triển khai Basel II nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, luận án đề cập đến năng lực QTRRTD của hệ thống NHTM Việt Nam chứ không đề cập cụ thể vào trường hợp 1 NHTM cụ thể, mặt khác, luận án đề xuất khung phân tích năng lực quản trị rủi ro tín dụng nhưng chưa đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành khung năng lực QTRRTD. (5) Viện nghiên cứu khoa học ngân hàng, 2009. “Thực trạng rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam hiện nay và các giải pháp phòng ngừa hạn chế Luận án tiến sĩ kinh tế, với đề tài: “Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” của nghiên cứu sinh:Trần Trung Tường, bảo vệ tại Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh năm 2011. Kết quả đạt được: Luận án tập trung nghiên cứu về quản trị RRTD của khối NHTM cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, tập trung là giai đoạn 2005 2009 trước và sau khi Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). hế. Hà Nội: NXB Thống kê. (5) TS Dương Ngọc Hào (2012) Luận án “Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hang thương mại Việt Nam”[30] quản lý rủi ro tín dụng là cách thức để quản lý các rủi ro trên cơ sở hoạch định quản trị rủi ro tín dụng. “Quản trị rủi ro tín dụng là tiến trình của nhà quản trị bao gồm nhận dạng, đánh giá mức độ rủi ro tiềm ẩn mà ngân hàng phải đối mặt đồng thời lựa chọn và thực thi những biện pháp/công cụ thích hợp nhằm đối phó với rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.” (6) Theo PGS. TS. Phan Thị Thu Hà tại Giáo trình Ngân hàng thương mại (2013) Trường đại học kinh tế quốc dân, viện Ngân hàng – Tài chính, NXB Đại học Kinh tế quốc dân [32], QTRRTD là một hệ thống các hoạt động hoàn chỉnh, thông qua đó ngân hàng xác định, đánh giá và kiểm soát rủi ro tín dụng,
  18. 9 từ đó đưa ra các quyết định nhằm đảm bảo lợi ích tối đa cho ngân hàng. Theo đó, QTRRTD bao gồm quản trị rủi ro đối với một khoản tín dụng và quản trị rủi ro đối với một danh mục tín dụng (7) TS. Nguyễn Đức Tú (2012) tại Luận án tiến sĩ “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam”[53], nội dung QTRRTD bao gồm nhận biết rủi ro, đo lường rủi ro, ứng phó rủi ro và kiểm soát rủi ro tín dụng. Theo đó, sau khi xác định, phân tích và hình thành các chỉ tiêu đo lường, ngân hàng cần sử dụng các công cụ cần thiết và tổ chức bộ máy để theo dõi, quản lý rủi ro tín dụng thường xuyên, đồng thời thực hiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trước, trong và sau khi cho vay. (8) TS. Trần Trung Tường (2011). Luận án tiến sĩ kinh tế, với đề tài: “Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” [54]. + Kết quả đạt được: Luận án tập trung nghiên cứu về quản trị RRTD của khối NHTM cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, tập trung là giai đoạn 2005 2009 trước và sau khi Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). + Khoảng trống của công trình nghiên cứu đó là chỉ giới hạn trong nghiên cứu quản trị tín dụng của các NHTM CP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, luận án không đi sâu nghiên cứu về quản lý RRTD của Agribank trong giai đoạn hiện nay. (9) TS. Nguyễn Thị Loan ( 2012) Luận án “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” [44]. + Thành công của công trình nghiên cứu đó là thông qua số liệu và thực trạng về tăng trưởng tín dụng, lợi nhuận, tỷ lệ nợ xấu, hệ số CAR, của các khối NHTM và một số NHTM được lựa chọn đã phân tích rõ một số ưu điểm, 2 nhóm hạn chế về hoạt động quản trị rủi ro và hạn chế trong quản trị RRTD, đã đề xuất 3 nhóm giải pháp theo mục tiêu nghiên cứu của bài viết. + Khoảng trống của công trình nghiên cứu đó là giới hạn về thời gian, tập trung từ năm 2010 trở về trước, về không gian nghiên cứu tất cả các NHTM,
  19. 10 không chuyên sâu về NH có những tính chất đặc thù trong quản trị RRTD của giai đoạn 2010 - 2014… (10) Tác giả Trần Thị Minh Trang, đăng trên Tạp chí Ngân hàng, số 5/2014. “Xây dựng khuôn khổ quản trị rủi ro hoạt động hiệu quả tại NHTM Việt Nam” [55]. + Thành công của công trình nghiên cứu đó là đã lượng hóa rủi ro hoạt động theo cách tiếp cận vốn Basel II, thiết kế mô hình quản trị rủi ro hoạt động, làm rõ thực trạng quản trị rủi ro hoạt động trong hệ thống NHTM Việt Nam và khả năng cũng như khuyến nghị áp dụng. Khoảng trống của công trình nghiên cứu là không đi sâu vào quản trị RRTD tại Agribank. (11) Tác giả ĐinhThu Hương và Phan Đăng Lưu, đăng trên Tạp chí Ngân hàng số 5/2014.“Hoàn thiện mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập quốc tế” của hai tác giả: (Nguồn: + Thành công của công trình nghiên cứu đó là công trình nghiên cứu sau khinêu Mô hình quản trị RRTD theo thông lệ quốc tế, đã nêu bật mô hình quản trị RRTD hiện tại của Agribank theo 3 tầng, chỉ rõ những hạn chế của mô hình này và đề xuất 4 nhóm giải pháp có liên quan. + Khoảng trống của công trình nghiên cứu là không nghiên cứu về quản lý RRTD tại Agribank. (12) TS. Hoàng Huy Hà ( 2012) [27]. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành: “Việc áp dụng những tiêu chuẩn an toàn hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế trong hệ thốngngân hàng tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp” + Thành công của công trình nghiên cứu đó là đã làm rõ cơ sở lý luận về quản lý RRTD theo thông lệ quốc tế, thực hiện tiến hành khảo sát và phân tích kết quả khảo sát, đánh giá những khoảng cách giữa Việt Nam và thông lệ quốc tế từ kết quả khảo sát, đưa ra kết luận và khuyến nghị theo mục tiêu nghiên cứu của đề tài. + Khoảng trống của công trình nghiên cứu đó là không nghiên cứu về khả năng ứng dụng mô hình của Basel II trong quản lý RRTD tại Agribank.
  20. 11 (13) TS. Bùi Diệu Anh ( 2012) Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành: “Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực quản trị danh mục cho vay của một số NHTM CP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, do làm chủ nhiệm. [35] + Thành công của công trình nghiên cứu là đã làm rõ những cơ sở lý luận, phân tích và đánh giá rõ thực trạng trong giai đoạn 2006 - 2012 và đề xuất 5 nhóm giải pháp, 3 nhóm kiến nghị nhằm nâng cao năng lực quản trị danh mục cho vay của một số NHTM CP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn tiếp theo. Đề tài đã xây dựng mô hình đo lường rủi ro nội bộ,… + Khoảng trống của công trình nghiên cứu đó là quản lý RRTD trong điều kiện đặc thù của Agribank. [35] (14) Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã tiến hành nhiều nghiên cứu và đã đưa ra các khuyến nghị về đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn Basel I (1988) nhằm giới thiệu hệ thống đo lường vốn và một phương pháp chung để ngân hàng chủ động đối mặt với rủi ro chất lượng các tài sản có ngân hàng đang nắm giữ. Hiệp ước vốn Basel II (2004) đưa ra nhiều phương pháp đo lường RRTD như phương pháp chuẩn hóa đơn giản (SSA), phương pháp chuẩn hóa (SA), phương pháp dựa vào hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ (IRB) cơ bản và nâng cao… Basel II gợi ý quy trình và công cụ quản lý RRTD như: Nhận biết rủi ro thông qua hệ thống các dấu hiệu tài chính, phi tài chính và hệ thống xếp hạng nội bộ; đo lường rủi ro thông qua mô hình giá trị chịu RRTD (VAR); quản lý rủi ro thông qua chính sách tín dụng; quản lý danh mục cho vay và phát sinh tín dụng. (Nguồn: Basel Committee on Banking Supervision, September 2000). (15) Lê Xuân Nghĩa (2011) [46]Tại kỷ yếu Diễn đàn kinh tế mùa xuân 2013, nghiên cứu “Tái cấu trúc Ngân hàng thương mại - Nâng cao năng lực quản trị rủi ro” đã chỉ ra rằng yếu kém của các NHTM đa phần là năng lực quản trị điều hành, hệ thốngcông nghệ thông tin và quy trình QTRRTD. Theo như kết quả nghiên cứu, tái cấu trúc NHTM là cần thiết, là trọng tâm của tái cấu trúc nền kinh tế: (i) Cuộc chạy đua vốn theo nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các TCTD ảnh hưởng đến năng lực quản trị, chất lượng nguồn nhân lực không đáp ứng kịp với tốc độ tăng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2