intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Năng lực kinh doanh thương mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:239

14
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận án "Năng lực kinh doanh thương mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội" là hệ thống hóa các vấn đề lý luận về năng lực kinh doanh thương mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Năng lực kinh doanh thương mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN MINH TUẤN NĂNG LỰC KINH DOANH THƢƠNG MẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CƠ KHÍ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội, 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN MINH TUẤN NĂNG LỰC KINH DOANH THƢƠNG MẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CƠ KHÍ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI Chuyên ngành:Kinh Doanh thƣơng mại Mã số: 934.01.21 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. GS,TS. NGUYỄN BÁCH KHOA 2. TS. TRẦN THỊ HOÀNG HÀ Hà Nội, 2023
  3. i MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .......................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài .......................................................................1 2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................4 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................5 5. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................5 6. Kết cấu luận án ........................................................................................................7 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI LUẬN ÁN ...............................................................................8 1.1. Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa nói chung và ngành cơ khí nói riêng .............................................8 1.1.1. Những công trình nghiên cứu về doanh nghiệp ngành công nghiệp hỗ trợ nói chung và công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí nói riêng ..................................8 1.1.2. Những công trình nghiên cứu về năng lực kinh doanh và năng lực kinh doanh thương mại của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nói chung và doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí nói riêng ............................12 1.1.3. Những công trình nghiên cứu về mô hình kinh doanh và marketing của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa nói chung và ngành cơ khí nói riêng ...13 1.1.4. Một số kết luận rút ra về thành công của các nghiên cứu trước đây, khoảng trống nghiên cứu và hướng tiếp cận của luận án .....................................15 1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu triển khai trong luận án.......................................18 1.2.1. Các phương pháp nghiên cứu tài liệu và dữ liệu thứ cấp ...........................18 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................19 1.2.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng ..........................................................22 CHƢƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC KINH DOANH THƢƠNG MẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NÓI CHUNG, DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CƠ KHÍ NÓI RIÊNG ......................................................................................................28 2.1. Một số khái niệm và lý luận cơ sở...................................................................28 2.1.1. Ngành, doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ và đặc điểm của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí............................................28
  4. ii 2.1.2. Thị trường của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa nói chung và ngành cơ khí nói riêng .....................................................................................32 2.1.3. Kinh doanh, kinh doanh thương mại nói chung và đặc điển kinh doanh thương mại của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí .......32 2.1.4. Năng lực kinh doanh và kinh doanh thương mại của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ ................................................................................................34 2.1.5. Giá trị cung ứng cho khách hàng và quá trình cung ứng giá trị cho khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ..............36 2.1.6. Chuỗi cung ứng và chuỗi cung ứng của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ ......37 2.2. Phân định nội dung và mô hình nghiên cứu năng lực kinh doanh thƣơng mại của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí nói riêng....................................................................................................................39 2.2.1. Khái niệm, thực chất và ý nghĩa của năng lực và năng lực kinh doanh thương mại của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí .......39 2.2.2. Các nội dung cơ bản cấu thành năng lực kinh doanh thương mại của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí .................................40 2.2.3. Mô hình và thang đo nghiên cứu lý thuyết của năng lực kinh doanh thương mại của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí .......51 2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực và năng lực kinh doanh thƣơng mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí ..........60 2.3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô hội nhập quốc tế sâu với phát triển ngành và thị trường công nghiệp hỗ trợ ..........................................................................60 2.3.2. Các yếu tố hấp dẫn và sức ép cạnh tranh ngành công nghiệp cơ khí hỗ trợ ......62 2.3.3. Các yếu tố môi trường nội tại doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí ...................................................................................................64 2.4. Kinh nghiệm quốc tế và trong nƣớc về phát triển năng lực kinh doanh thƣơng mại của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí và các bài học kinh nghiệm rút ra cho TP. Hà Nội ..............................................66 2.4.1. Ở nước ngoài...............................................................................................66 2.4.2. Ở trong nước ...............................................................................................71 2.4.3. Bài học tham khảo rút ra .............................................................................73 Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................76 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC KINH DOANH THƢƠNG MẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CƠ KHÍ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI .........................................................77 3.1. Khái quát chung về điều kiện và tình hình phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội ........77 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội Hà Nội ..............................................77
  5. iii 3.1.2. Khái quát quá trình phát triển công nghiệp hỗ trợ nói chung và ngành cơ khí nói riêng .....................................................................................................79 3.1.3. Tổng quan thị trường sản phẩm của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội và nhận diện sản phẩm cạnh tranh, đối thủ cạnh tranh và kinh doanh thương mại ............................................82 3.1.4. Một số kết quả sản xuất kinh doanh nói chung và kinh doanh thương mại nói riêng của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội .........................................................................................83 3.2. Kết quả nghiên cứu điển hình tại một số doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội ...............................................85 3.2.1. Công ty TNHH Công nghiệp Trí Cường ....................................................85 3.2.2. Công ty Cổ phần Luyện Kim Đen Thăng Long - THAMECO.,JSC ..........86 3.2.3. Công ty Cổ phần Cơ khí chính xác và thương mại LPC ............................88 3.2.4. Một số kết luận rút ra từ nghiên cứu điển hình...........................................89 3.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng năng lực kinh doanh của doanh nghiệp qua điều tra trắc nghiệm thị trƣờng......................................................................90 3.3.1. Thực trạng năng lực kinh doanh thương mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội .....................................90 3.3.2. Kiểm định mô hình năng lực kinh doanh thương mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội...........................113 3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực kinh doanh thƣơng mại và hiệu suất của năng lực kinh doanh thƣơng mại ............................................120 3.4.1. Về các yếu tố môi trường vĩ mô và quốc tế ..............................................120 3.4.2. Về các yếu tố hấp dẫn và sức ép cạnh tranh ngành công nghiệp cơ khí hỗ trợ ...................................................................................................................122 3.4.3. Về các yếu tố môi trường nội tại doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí trên địa bàn TP Hà Nội......................................................124 3.5. Đánh giá chung và nguyên nhân thực trạng................................................126 3.5.1. Những ưu điểm, điểm mạnh .....................................................................126 3.5.2. Những hạn chế và điểm yếu .....................................................................128 3.5.3. Nguyên nhân các hạn chế, điểm yếu tồn tại .............................................130 Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................131 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC KINH DOANH THƢƠNG MẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CƠ KHÍ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI GIAI ĐOẠN ĐẾN 2030, TẦM NHÌN 2040................................................................................133 4.1. Bối cảnh thị trƣờng, định hƣớng, quan điểm và mục tiêu đối với năng lực kinh doanh thƣơng mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội ...........................................................133
  6. iv 4.1.1. Bối cảnh thị trường công nghiệp hỗ trợ nói chung và ngành cơ khí nói riêng trên địa bàn Hà Nội và một số dự báo đến 2030, tầm nhìn 2040 ..............133 4.1.2. Định hướng chiến lược phát triển công nghiệp hỗ trợ nói chung và ngành cơ khí nói riêng trên địa bàn Hà Nội đến 2030, tầm nhìn 2040...............135 4.1.3. Quan điểm và mục tiêu về năng lực kinh doanh thương mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí đến 2030, tầm nhìn 2040 ............................................................................................................136 4.2. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh thƣơng mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí .............................138 4.2.1. Nâng cao năng lực kinh doanh thương mại hiển thị .................................138 4.2.2. Nâng cấp năng lực nguồn lực kinh doanh thương mại .............................146 4.2.3. Xây dựng và tăng cường năng lực kinh doanh thương mại động ............151 4.3. Nhóm giải pháp trực tiếp nâng cao hiệu suất năng lực kinh doanh thƣơng mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí ................156 4.3.1. Các giải pháp chung cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí .................................................................................................156 4.3.2. Các giải pháp đặc thù theo chuyên ngành cơ khí .....................................159 4.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện môi trƣờng và điều kiện năng lực kinh doanh thƣơng mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí nói chung và Hà Nội nói riêng ......................................................164 4.4.1. Về phía quản lý nhà nước trung ương và bộ ngành ..................................164 4.4.2. Với quản lý nhà nước các cấp Thành phố Hà Nội....................................167 4.4.3. Với Hiệp hội doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nói chung và ngành cơ khí nói riêng ........................................................................................................169 Kết luận chƣơng 4 .................................................................................................172 KẾT LUẬN ............................................................................................................173 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TRONG THỜI GIAN ĐÀO TẠO TIẾN SĨ CỦA NGHIÊN CỨU SINH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt CFA Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis) CNHT Công nghiệp hỗ trợ CP Chính phủ DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DVTM Dịch vụ thương mại EFA Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign direct investment) KDTM Kinh doanh thương mại NĐ Nghị định NVV Nhỏ và vừa QĐ Quyết định ROA Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (Return on Assets) ROE Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity) ROI Lợi nhuận đầu tư (Return on Investment) TNDN Thu nhập doanh nghiệp TP Thành phố TT Thông tư VAMI Hiệp hội doanh nghiệp Cơ khí Việt Nam TĐĐQG Tập đoàn đa quốc gia TNHH Trách nhiệm hữu hạn QLNN Quản lý nhà nước KHCN Khoa học công nghệ UBND Uỷ ban Nhân dân
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tiêu thức xác định DNNVV của Việt Nam ............................................ 31 Bảng 2.2: Bộ thang đo đánh giá năng lực KDTM hiển thị của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí ....................................................................................... 55 Bảng 2.3: Bộ thang đo đánh giá năng lực nguồn lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí ........................................................................... 57 Bảng 2.4: Bộ thang đo đánh giá năng lực KDTM động của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí ................................................................................................... 58 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội cơ bản của TP. Hà Nội .......................... 77 Bảng 3.2: Giá trị sản xuất, số doanh nghiệp và lao động trong ngành CNHT trên địa bàn Hà Nội trong giai đoạn 2015 – 2021 ........................................................... 81 Bảng 3.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp CNHT trên địa bàn Hà Nội trong giai đoạn 2015 – 2021 ................................................................. 84 Bảng 3.4: Đánh giá thực trạng năng lực lựa chọn và định vị giá trị cho khách hàng của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội ................. 91 Bảng 3.5: Đánh giá thực trạng năng lực kiến tạo và phát triển sản phẩm cơ khí của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội ......................... 92 Bảng 3.6: Đánh giá thực trạng năng lực kiến tạo, phát triển các dịch vụ sản phẩm cơ khí của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội..... 93 Bảng 3.7: Đánh giá thực trạng năng lực định giá và thực hành giá linh hoạt theo giá trị cho khách hàng của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội .. 95 Bảng 3.8: Đánh giá thực trạng năng lực kiến tạo nguồn giá trị và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn TP Hà Nội........... 96 Bảng 3.9: Đánh giá thực trạng năng lực tham gia chuỗi cung ứng của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn TP Hà Nội ..................................... 97 Bảng 3.10: Đánh giá thực trạng năng lực truyền thông kinh doanh tích hợp của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn TP Hà Nội .......................... 98 Bảng 3.11: Đánh giá thực trạng năng lực thực hiện giá trị cho khách hàng của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn TP Hà Nội .......................... 99 Bảng 3.12: Đánh giá thực trạng năng lực tài chính và tài trợ KDTM của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí ......................................................................... 100 Bảng 3.13: Đánh giá thực trạng năng lực marketing thương mại của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội ......................................... 101
  9. vii Bảng 3.14: Đánh giá thực trạng năng lực kết cấu hạ tầng KDTM của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội ......................................... 102 Bảng 3.15: Đánh giá thực trạng năng lực nguồn nhân lực KDTM của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội ......................................... 103 Bảng 3.16: Đánh giá thực trạng năng lực quản trị doanh nghiệp kiến tạo tri thức của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội ....................... 104 Bảng 3.17: Đánh giá thực trạng năng lực xây dựng và phát triển quan hệ với các cổ đông của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn TP Hà Nội .... 105 Bảng 3.18: Đánh giá thực trạng năng lực tái thiết các quá trình KDTM cốt lõi của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn TP Hà Nội .................. 107 Bảng 3.19: Đánh giá thực trạng năng lực tái tạo và phát triển các năng lực kinh doanh cốt lõi và khác biệt trong KDTM của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn TP Hà Nội................................................................................ 108 Bảng 3.20: Đánh giá thực trạng năng lực tổ chức và văn hóa tổ chức của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn TP Hà Nội ................................... 110 Bảng 3.21: Đánh giá thực trạng năng lực lãnh đạo kinh doanh dựa trên tri thức và giá trị của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn TP Hà Nội... 111 Bảng 3.22: Đánh giá thực trạng hiệu suất năng lực KDTM của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn TP Hà Nội ............................................... 112 Bảng 3.23: Kết quả phân tích thành tố khám phá (EFA) đối với các biến độc lập 113 Bảng 3.24: Kết quả phân tích thành tố khám phá (EFA) đối với biến phụ thuộc.. 114 Bảng 3.25: Phân tích khẳng định đối với 7 biến độc lập và biến phụ thuộc.......... 114 Bảng 3.26: Kết quả phân tích hồi quy bội.............................................................. 115 Bảng 3.27: Tổng hợp tác động của các năng lực KDTM thành phần đến hiệu suất năng lực KDTM tổng thể của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội ....................................................................................................... 119 Bảng 3.28: Đánh giá thực trạng các yếu tố môi trường vĩ mô và quốc tế ................. 120 Bảng 3.29: Đánh giá thực trạng các yếu tố hấp dẫn và sức ép cạnh tranh ngành công nghiệp cơ khí hỗ trợ trên địa bàn Hà Nội .......................................................... 122 Bảng 3.30: Đánh giá thực trạng các yếu tố môi trường nội tại doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí ................................................................................................... 124
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1: Khái niệm công nghiệp hỗ trợ của Nhật Bản ............................................28 Hình 2.2: Khái niệm công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam ...........................................29 Hình 2.3: Định vị CNHT ngành cơ khí .....................................................................30 Hình 2.4: Quy trình sản xuất và cung ứng của doanh nghiệp CNHT .......................36 Hình 2.5: Các lớp cung ứng của doanh nghiệp CNHT trong chuỗi cung ứng..........38 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu lý thuyết về năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí ............................................................................53
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài thể hiện qua một số điểm như sau: Thứ nhất, trong thời đại phát triển như hiện nay, công nghiệp hỗ trợ (CNHT) được coi là lĩnh vực xương sống đối với tiến trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá nền kinh tế của các quốc gia. Các sản phẩm của ngành CNHT như phụ tùng, phụ kiện, sản phẩm cơ khí, và các bán thành phẩm là nguồn đầu vào quan trọng, cung cấp cho các doanh nghiệp chuyên sản xuất, gia công và lắp ráp các thành phẩm là các loại vật liệu công nghiệp và các sản phẩm tiêu dùng cần thiết. Bên cạnh đó, CNHT còn góp phần thúc đẩy quá trình tạo ra giá trị gia tăng cũng như nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp. Ở tầm vĩ mô, phát triển CNHT cho phép các quốc gia hạn chế các căng thẳng về thâm hụt cán cân thương mại, ngoại tệ thông qua giảm thiểu kim ngạch nhập khẩu đầu vào sản xuất. Thứ hai, đại dịch COVID-19 kéo dài đã khiến nền kinh tế thế giới rơi vào tình trạng khủng khoảng trầm trọng, tăng trưởng bị kéo xuống mức âm 3,1% vào năm 20201 vì chuỗi cung ứng bị gián đoạn, các quốc gia áp đặt nhiều biện pháp phòng chống dịch ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế trên quy mô toàn thế giới. Kinh tế Việt Nam cũng gặp khó khăn, thể hiện ở mức tăng trưởng trong năm 2021 chỉ ở mức 2,58%, thấp nhất trong vòng 30 năm qua2. Tuy nhiên, nhờ có nền tảng vững chắc cũng các gói hỗ trợ doanh nghiệp để duy trì và phát triển sản xuất từ chính phủ, nền kinh tế nước ta đã thể hiện sức chống chịu đáng kể, dự kiến năm 2022 sẽ phục hồi ở mức 7,2%, và đạt 6,7% năm 20233. Có thể nói, Việt Nam là một trong số các quốc gia đạt được tốc độ tăng trưởng khá nhanh chóng trong bối cảnh trong nước và quốc tế phức tạp và nhiều biến động như hiện nay. Theo số liệu từ Ngân hàng Thế giới, kể từ năm 2005, GDP bình quân đầu người của Việt Nam đã tăng lên đáng kể. Trong 3 năm từ 2019-2021, GDP bình quân đầu người của Việt Nam lần lượt đạt 3.425,09 USD – 3.526,27 USD – 3.694,02 USD4. Trong đó, cơ cấu trong nội bộ ngành Công nghiệp đã dần chuyển dịch theo hướng tích cực, ngành công nghiệp chế biến chế tạo tiếp tục đóng vai trò dẫn dắt tăng trưởng của nền kinh tế. Cụ thể, tỷ trọng công nghiệp chế biến chế tạo trong GDP năm 2020 đạt 16,58% trong khi năm 2016 con số này là 13,4%. Đồng thời, tỷ trọng công nghiệp khai khoáng vẫn theo đà giảm, từ mức 8,1% năm 2016 xuống còn 6% năm 20205. 1 https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/kinh-te/-/2018/825002/kinh-te-viet-nam-nam-2021-va-trien-vong-nam-2022.aspx 2 https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/kinh-te/-/2018/825002/kinh-te-viet-nam-nam-2021-va-trien-vong-nam-2022.aspx 3 https://www.worldbank.org/vi/country/vietnam/overview 4 https://laodong.vn/kinh-doanh/forbes-danh-gia-tang-truong-gdp-viet-nam-15-nam-qua-vo-cung-an-tuong- 1120736.ldo#:~:text=T%E1%BB%AB%20n%C4%83m%202019%20%C4%91%E1%BA%BFn%202020,v%E1%BA%ABn%2 0v%C3%B4%20c%C3%B9ng%20t%C3%ADch%20c%E1%BB%B1c 5 https://congthuong.vn/tai-co-cau-cong-nghiep-giai-doan-2021-2025-tang-ty-trong-che-bien-che-tao-152369.html
  12. 2 Cùng với đó, Đảng và nhà nước ngày càng có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển ngành công nghiệp nói chung và CNHT nói riêng. Mặt khác, nhận thức được tầm quan trọng của CNHT, trong những năm gần đây, Chính phủ, Bộ Công thương đã ban hành nhiều văn bản quy định về phát triển CNHT, cụ thể như: Quyết định số 34/2007/QĐ- BCN của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển CNHT giai đoạn đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020; Quyết định 12/2011/QĐ-TTg ngày 24-2-2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành CNHT; Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 3-11-2015 của Chính phủ về phát triển CNHT; Thông tư 29/2018/TT- BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, và sử dụng kinh phí chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ; Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 6/8/2020 của Chính phủ về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ; Quyết định số 337/QĐ-BTTTT ngày 26.3.2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, trong đó bao gồm các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ; và Nghị định số 57/2021/NĐ-CP ngày 4.6.2021 bổ sung điểm (g) Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP) về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Thứ ba, trong những năm vừa qua, ngành cơ khí Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc. Cơ khí Việt Nam đã có năng lực kinh doanh khá tốt tại một số lĩnh vực như sản xuất khuôn mẫu; linh kiện xe đạp, xe máy, Ô tô; linh kiện cơ khí tiêu chuẩn; đóng tàu; máy công cụ và máy nông nghiệp... đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường. Cụ thể, theo số liệu từ Cục Công nghiệp (Bộ Công thương), số lượng doanh nghiệp cơ khí tăng đều qua các năm, từ khoảng 10.000 doanh nghiệp năm 2010 lên hơn 21.000 doanh nghiệp năm 2016, và đến nay đã có khoảng 25.000 doanh nghiệp cơ khí đang hoạt động, chiếm khoảng 30% tổng số doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo trên cả nước6 Năm 2021, kim ngạch XK các sản phẩm cơ khí đạt trên 16 tỷ USD, chủ yếu là các loại thiết bị gia dụng, phụ tùng linh kiện ô tô, xe máy, sắt thép. Tuy nhiên, theo đánh giá của Vụ Kinh tế Công nghiệp - Bộ Kế hoạch & Đầu tư năm 2021, cả nước có khoảng 3.100 doanh nghiệp ngành cơ khí chế tạo với 53.000 cơ sở sản xuất sản phẩm của ngành cơ khí nhưng mới đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu cơ khí của cả nước. Hàng năm, Việt Nam vẫn phải chi hàng chục tỷ USD nhập khẩu máy 6 https://moit.gov.vn/tin-tuc/phat-trien-cong-nghiep/nganh-co-khi-viet-nam-lam-gi-de-huong-toi-thi-truong-hon-300-ty-usd-.html
  13. 3 móc, thiết bị của các doanh nghiệp CNHT nước ngoài. CNHT cho ngành cơ khí 70% phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu. Thứ tư, nhu cầu CNHT ngành cơ khí của Việt Nam ngày càng tăng cao. Nguyên nhân một phần là dòng vốn FDI vào Việt Nam tăng cao trong thời gian gần đây, đặc biệt là khi chiến tranh thương mại Mỹ - Trung xảy ra, đã kéo theo dòng vốn FDI và các doanh nghiệp đa quốc gia đã đầu tư vào Trung Quốc chảy sang khu vực Đông Nam Á. Theo Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tính đến 20/11/2021, tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh, và góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư đạt 26,46 tỷ USD, tăng nhẹ ở mức 0,1% so với cùng kỳ năm 20207. Cùng với đó, nhiều tập đoàn nước ngoài sản xuất các sản phẩm công nghiệp như ô tô, điện tử lớn đầu tư vào Việt Nam, điển hình như Ford, Toyota, Intel, LG, Samsung... đã kéo theo sự gia tăng nhu cầu CNHT cao. Mặt khác, sự phát triển tiềm năng của các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp tại Việt Nam như Vinfast, B phone... cũng làm gia tăng nhu cầu phát CNHT tại Việt Nam trong tương lai. Thứ năm, mặc dù Nhà nước quan tâm rất lớn của đối với phát triển ngành CNHT ở nước ta, nhưng cho đến nay, năng lực KDTM của CNHT Việt Nam nói chung và CNHT ngành cơ khí còn phát triển khá hạn chế. Ngoài công nghiệp xe máy và một số sản phẩm điện tử gia dụng có tỉ lệ sử dụng linh kiện trong nước cao, thì đa phần các lĩnh vực khác tỷ lệ nội địa hóa thấp. Bên cạnh đó, đa số các doanh nghiệp CNHT trong nước là DNNVV, trình độ công nghệ chưa cao, năng lực KDTM mới chỉ ở giai đoạn phát triển sơ khai, manh mún, công nghệ lạc hậu. Mặt khác, các sản phẩm hỗ trợ của Việt Nam còn nghèo nàn về chủng loại, kiểu dáng, mẫu mã đơn điệu, giá lại cao hơn nhiều sản phẩm cùng loại nhập khẩu. Điển hình như hiện nay, CNHT Việt Nam chưa thể sản xuất được các sản phẩm phụ trợ đòi hỏi tiêu chuẩn cao như ốc vít cho các linh kiện điện tử hay một số sản phẩm cơ khí phức tạp. Trong khi đó, các nghiên cứu về năng lực kinh doanh thương mại của các DNNVV, đặc biệt là các DN hoạt động trong ngành cơ khí công nghiệp hỗ trợ còn rất hạn chế. Điều này phần nào khiến các nhà hoạch định chính sách chưa có cái nhìn sâu rộng và bao quát về năng lực kinh doanh thương mại của các DN này, cũng như chủ các DNNVV ngành cơ khí công nghiệp hỗ trợ vướng vào tình trạng loay hoay, lúng túng tìm cách nâng cao năng lực kinh doanh thương mại của mình. Như vậy, xét cả về lý luận và thực tiễn, vấn đề Năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí còn chưa thực sự tương xứng với tiềm năng phát triển CNHT ngành cơ khí của các DNNVV. Trước những bối cảnh đó, phát triển CNHT, nhất là phát triển năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT 7 https://fia.mpi.gov.vn/Detail/CatID/457641e2-2605-4632-bbd8-39ee65454a06/NewsID/e3318bbf-41be-42cf-98cb- 1f4480fa134f/MenuID/07edbbe1-67a3-484b-a4e2-b5faef1b9de5
  14. 4 NVV ngành cơ khí đang là thách thức lớn đặt ra cho Việt Nam. Chính vì vậy, tác giả quyết định lựa chọn chủ đề về “Năng lực kinh doanh thương mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội” làm đề tài cho định hướng nghiên cứu làm luận án tiến sĩ với giới hạn phạm vi không gian nghiên cứu trên địa bàn TP Hà Nội. 2. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu tổng quát của đề tài là làm thế nào nâng cao hiệu suất năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội? Các câu hỏi phụ chi tiết được xác định gồm: - Thực trạng phát triển của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội? - Cấu thành năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội? - Thực trạng năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội? - Các yếu tố tác động đến hiệu suất năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội? - Các nội dung phát triển năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội? - Các giải pháp nâng cao năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: Nghiên cứu năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí. - Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội. - Đề xuất giải pháp nhằm phát triển năng lực KDTM dựa trên giá trị của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội.  Nhiệm vụ nghiên cứu: - Xây dựng cơ sở lý luận về năng lực KDTM trong ngành CNHT, đặc biệt với doanh nghiệp CNHT NVV nghành cơ khí.
  15. 5 - Nghiên cứu kinh nghiệm nước ngoài về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí, phát triển năng lực KDTM của các doanh nghiệp này nói riêng. - Nghiên cứu mô hình và xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí. - Phân tích thực trạng phát triển và thực trạng năng lực KDTM của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội. - Đánh giá những kế quả đạt được, những hạn chế, khó khăn và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội. - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh thương mại của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí nói chung và trên địa bàn Hà Nội nói riêng. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn thành phố Hà Nội.  Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: đề tài nghiên cứu các doanh nghiệp CNHT nói chung và DNNVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội. - Về thời gian: đề tài nghiên cứu, thu thập số liệu để phân tích trong thời gian từ 2015 - 2021, các giải pháp được đề xuất đến 2030 tầm nhìn 2035. - Về nội dung: đánh giá thực trạng năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội; từ đó đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội, góp phần giúp các doanh nghiệp này tham gia hiệu quả hơn vào chuỗi cung ứng hiện nay. 5. Những đóng góp mới của luận án Luận có có một số đóng góp mới cả về lý luận và thực tiễn cụ thể như sau:  Về mặt lý luận: Thứ nhất, hệ thống cơ sở lý luận tương đối đầy đủ và chi tiết của luận án sẽ là thông tin tham khảo và nghiên cứu bổ ích cho những học giả khác muốn tìm hiểu về những vấn đề liên quan đến năng lực kinh doanh thương mại nói chung, và năng lực kinh doanh thương mại ở các DNNVV nói riêng. Trong đó, hệ thống lý luận đã làm
  16. 6 rõ các khái niệm cơ bản, thực chất và ý nghĩa của năng lực và năng lực KDTM của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí. Đặc biệt, luận án đã đi sâu vào các lý luận về nội dung cơ bản cấu thành năng lực KDTM của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí. Thứ hai, luận án chỉ ra được những bài học kinh nghiệm quý báu về về phát triển năng lực KDTM của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí nhờ tập trung nghiên cứu và phân tích các doanh nghiệp này ở một số quốc gia như Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản; và một số địa phương trong nước như Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương. Đây sẽ là những thông tin kinh nghiệm có giá trị cao để TP. Hà Nội có thể học hỏi và áp dụng đối với ngành CNHT cơ khí của thành phố. Thứ ba, thông qua các kết quả nghiên cứu thực tế, luận án đã đánh giá được thị trường sản phẩm của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội và nhận diện sản phẩm cạnh tranh, đối thủ cạnh tranh và KDTM. Kết quả nghiên cứu của luận án cũng chỉ ra được thực trạng năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí hiện tại qua điều tra trắc nghiệm thị trường theo các nội dung: năng lực KDTM hiển thị; năng lực nguồn lực KDTM; năng lực KDTM động; và hiệu suất năng lực KDTM. Luận án cũng chọn ra 03 doanh nghiệp điển hình để nghiên cứu sâu hơn về thực trạng năng lực KDTM của một số doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội những năm qua. Thứ tư, qua kết quả nghiên cứu và phân tích thực trạng, tác giả đã chỉ ra được những thành công và hạn chế trong năng lực KDTM của một số doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội, đồng thời xác định rõ các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó. Đây sẽ là căn cứ để Hà Nội có những biện pháp để phát huy những yếu tố tích cực và hạn chế những tác động không mong muốn của các yếu tố tiêu cực để nâng cao năng lực KDTM của các doanh nghiệp trong ngành. Thứ năm, những giải pháp cụ thể do luận án đề xuất sẽ góp phần không nhỏ nâng cao năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội. Những giải pháp này đều đi sâu vào giải quyết các vấn đề còn tồn tại và cần khắc phục liên quan đến năng lực KDTM của các doanh nghiệp trong ngành dựa trên định hướng chiến lược phát triển CNHT ngành cơ khí và định hướng, quan điểm năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội.  Về mặt thực tiễn: Đối với các cơ quản QLNN cấp trung ương, kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp một cái nhìn thực tế và sâu sắc hơn về thực trạng năng lực KDTM của một số doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội, từ đó có thể hiểu
  17. 7 rõ được những khó khăn, vướng mắc và mong muốn của các doanh nghiệp. Qua đó, các cơ quan QLNN Trung ương có thể tiếp tục hoàn thiện các bộ luật, các chính sách và các văn bản hướng dẫn thực hiện pháp luật có liên quan, thực hiện các biện pháp QLNN tiến bộ, hiện đại và có những hỗ trợ cần thiết để giúp các doanh nghiệp nâng cao năng lực KDTM của mình. Đối với chính quyền TP. Hà Nội, những thông tin thu thập và phân tích tình hình thực tế của ngành CNHT nói chung và các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí nói riêng trên địa bàn có giá trị to lớn. Những thông tin này không chỉ giúp các cán bộ quản lý tại TP Hà Nội nắm được tình hình thực tế của những hoạt động quản lý của mình mà còn giúp cho các cơ quan chức năng có những hành động để cải thiện và nâng cao hiệu quả quản lý của mình. Từ đó, các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí trên địa bàn thành phố sẽ được tạo điều kiện thuận lợi hơn để nâng cao năng lực kinh doanh thương mại của mình. Đối với các nhà khoa học, kinh tế học và những người làm công tác nghiên cứu, kết quả nghiên cứu của đề tài này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích đối với việc nghiên cứu các vấn đề về năng lực KDTM của các doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí. Kết quả nghiên cứu và những bài học rút ra được từ kinh nghiệm quốc tế và trong nước về phát triển năng lực KDTM của doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí sẽ là bài học quý báu để các tỉnh, địa phương khác áp dụng cho tỉnh mình. 6. Kết cấu luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án gồm 4 chương chính như sau:  Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án và phương pháp nghiên cứu triển khai luận án;  Chương 2: Một số vấn đề lý luận về năng lực kinh doanh thương mại của các doanh nghiệp công nghiệp nói chung, doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí nói riêng;  Chương 3: Thực trạng năng lực kinh doanh thương mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội;  Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh thương mại của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa ngành cơ khí trên địa bàn Hà Nội giai đoạn đến 2030, tầm nhìn 2040.
  18. 8 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI LUẬN ÁN 1.1. Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa nói chung và ngành cơ khí nói riêng Các nghiên cứu trong và ngoài nước về CNHT nói chung đã có tương đối nhiều, nhưng về doanh nghiệp CNHT NVV ngành cơ khí còn hạn chế. Một số công trình tiêu biểu được phân theo nhóm chủ đề gồm: 1.1.1. Những công trình nghiên cứu về doanh nghiệp ngành công nghiệp hỗ trợ nói chung và công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí nói riêng - Nghiên cứu của Nguyễn Viết Tùng, Tatsuo Oyama (2018) thảo luận về ngành CNHT ở Việt Nam từ các quan điểm khác nhau, trong đo tập trung mô tả vai trò và sự phát triển của nó trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Thông qua áp dụng các mô hình toán học được biểu diễn bằng đường cong logistic, nhóm tác giả tiến hành phần tích các cấu trúc kinh tế và công nghiệp tổng thể tại Việt Nam. Nghiên cứu cũng đưa ra các tình huống thực tế liên quan đến sự phát triển của CNHT trong ngành sản xuất công nghiệp điện tử ở Việt Nam. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng cung cấp một cách khái quát về các điểm mạnh, giới hạn và các vấn đề của CNHT trong tiến trình phát triển. Cuối cùng, dựa trên kinh nghiệm của các quốc gia Đông Á và chiến lược chính sách của họ để phát triển các CNHT, nhóm tác giả tiến hành đề xuất các khuyến nghị thiết kế các chính sách thúc đẩy CNHT ở Việt Nam trong tương lai. - Nghiên cứu của Nguyễn Trọng Hoài, Huỳnh Thanh Điền (2016) phân tích và đánh giá hiện trạng ngành CNHT cơ khí tại thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả triển khai nghiên cứu trên cơ sở cách tiếp cận các nhân tố tác động đến cấu trúc ngành. Kết quả nghiên cứu định tính và định lượng chỉ ra rằng do các sản phẩm của ngành cơ khí tại thành phố Hồ Chí Minh còn đơn giản, chưa có khả năng sản xuất các loại máy móc, thiết bị trong dây chuyền sản xuất công nghệ tự động nên ngành này hiện vẫn chưa thể đáp ứng được nhu cầu của các ngành kinh tế khác. Ngoài ra, khả năng tiếp cận thị trường, công nghệ - thông tin, tín dụng và nguồn nhân lực chất lượng cao của các doanh nghiệp ngành CNHT cơ khí tại thành phố Hồ Chí Minh còn thấp. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các chính sách phát triển ngành CNHT cơ khí tại thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới. - Tác giả Trương Minh Tuệ (2015) trình bày một số lý luận cơ bản về doanh nghiệp và ngành CNHT. Theo đó, Khái niệm CNHT bắt đầu xuất hiện từ những
  19. 9 năm 60 thế kỷ 20, phổ biến ở Nhật Bản và lan dần sang các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới ở châu Á nhưĐài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan. Tùy vào chiến lược phát triển của mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ, tùy vào năng lực nội tại và bối cảnh phát triển mà khu vực CNHT được chú trọng ưu tiên phát triển, kéo theo khu vực công nghiệp lắp ráp phát triển tương ứng. Khái niệm CNHT thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp sản xuất những sản phẩm có sự kết nối của nhiều chi tiết phức tạp, đòi hỏi tính chính xác cao, dây chuyền sản xuất đồng loạt với các công đoạn lắp ráp tách biệt. - Theo nghiên cứu của Hà Thị Hương Lan (2014), trong ngành CNHT, các DNNVV độc lập thường giữ vai trò chuyên cung cấp các chi tiết, linh kiện quan trọng cho các nhà cung ứng, hoặc cung ứng thẳng cho các nhà lắp ráp theo một hợp đồng tương đối thường xuyên, đây là liên kết khá gắn bó và được đảm bảo bằng thời gian hợp tác, uy tín, quyền lợi cho cả hai bên. Với đặc thù sản xuất ra các linh phụ kiện phục vụ nhiều ngành công nghiệp lắp ráp dựa trên cơ sở phân công lao động, đã thu hút số lượng lớn doanh nghiệp với quy mô khác nhau tham gia. Do tính chất đa cấp và phát triển theo hình tháp, việc đòi hỏi số lượng doanh nghiệp ở cấp thấp rất lớn, đa phần doanh nghiệp ở cấp này là DNNVV. Phát triển CNHT là cơ sở quan trọng và là tiền đề cho các doanh nghiệp nội địa tham gia vào hệ thống phân công lao động quốc tế nói chung, hệ thống sản xuất của các TĐĐQG nói riêng để tiếp nhận công nghệ, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, đem lại giá trị gia tăng cao. Phát triển CNHT không chỉ là phương thức tối ưu thu hút đầu tư nước ngoài mà còn là cơ sở tạo lập nền công nghiệp trong nước phát triển bền vững với một hệ thống các doanh nghiệp tham gia. - Tác giả Đào Xuân Minh (2013) khẳng định vai trò quan trọng của các doanh nghiệp ngành CNHT nói chung và CNHT ngành cơ khí nói riêng đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, tác giả cho rằng các doanh nghiệp trong ngành đang bị yếu thế, đa phần các sản phẩm CNHT vẫn phải nhập khẩu, từ đó gây khó khăn cho ngành trong việc gia tăng tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm cũng như nâng cao giá trị gia tăng sản xuất công nghiệp. Nghiên cứu cũng chỉ ra một số nguyên nhân dẫn đến những khó khăn của các doanh nghiệp ngành CNHT nói chung và CNHT ngành cơ khí nói riêng. Đặc biệt, việc xây dựng quy hoạch ngành CNHT, trước hết là cơ khí chế tạo là rất cần thiết. Đồng thời, để hỗ trợ các doanh nghiệp trong ngành tăng trưởng và phát triển, Việt Nam cũng cần quan tâm đến việc quy hoạch CNHT trên quy mô vùng, từ đó tạo ra các trung tâm CNHT ngành, liên ngành, tạo các liên kết ngang và liên kết dọc trong chuỗi sản xuất của ngành CNHT.
  20. 10 - Nghiên cứu của Brandt Thomas, (2012) phân tích thực trạng ngành CNHT cơ khí tại Malaysia, trên các tiêu chí về khuôn mẫu và khuôn chết, gia công, công nghiệp chế tạo máy, công nghiệp cán kim loại, công nghiệp đúc, công nghiệp xử lý nhiệt, công nghiệp xử lý bề mặt…, từ đó khẳng định máy móc đã phát triển nhanh chóng trong vòng 3 thập kỷ qua song song với sự phát triển tổng thể của ngành công nghiệp sản xuất quốc gia. Malaysia đã được quốc tế công nhận về khả năng và chất lượng sản xuất trong rất nhiều lĩnh vực của ngành cơ khí. Từ đó đưa ra kết luận về sự đóng góp vô cùng to lớn của ngành CNHT cơ khí cho quá trình phát triển ngành công nghiệp nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung. - Tác giả Lê Xuân Sang, Nguyễn Thị Thu Huyền (2011) khẳng định vai trò quan trọng của CNHT trong nền kinh tế, là động lực trực tiếp tạo ra giá trị gia tăng, giúp tăng sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp chính và đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa quốc gia. Ở tầm vĩ mô, phát triển CNHT giúp giảm nhẹ kim ngạch nhập khẩu đầu vào sản xuất, qua đó, giúp hạn chế các căng thẳng về thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế (nhất là cán cân thương mại) cũng như ngoại tệ đối với những nước nhập khẩu hàng hóa. Tại Việt Nam, các vấn đề lý luận cũng như chính sách phát triển ngành CNHT chỉ được bàn thảo nhiều trong khoảng 5 năm gần đây. Trong những năm qua, việc năng lực cạnh tranh (quốc gia, doanh nghiệp) ít được cải thiện, chính sách nội địa hóa không đạt kết quả như mong muốn, những bất ổn vĩ mô kéo dài và việc chậm trễ thực hiện xây dựng và ban hành các chính sách thúc đẩy CNHT phát triển đã và đang tạo sức ép ngày càng lớn cho việc hoàn thiện, cụ thể hóa và có thể chỉnh đổi khung pháp lý và chính sách phát triển CNHT ở Việt Nam trong thập niên tới. - Tác giả Trương Đình Tuyển (2011) đã phân tích và làm rõ khái niệm CNHT và vị trí của CNHT trong chuỗi giá trị, từ đó chỉ ra việc lựa chọn sản phẩm CNHT cho Việt Nam. Đặc biệt, trong giải pháp tổ chức sản xuất các sản phẩm CNHT và những ưu đãi cho CNHT, tác giả đưa ra mô hình tổ chức sản phẩm CNHT theo sơ đồ hình thang với bốn giai đoạn, thông qua đó chỉ ra Việt Nam mới ở giai đoạn III và IV, sản xuất phần lớn những sản phẩm chi tiết có độ phức tạp không cao. Do đó, Việt Nam cần tạo mọi điều kiện cho CNHT phát triển lên đỉnh hình thang thông qua việc làm trước mắt là xây dựng và ban hành Nghị định, Luật về CNHT cũng như chương trình hành động quốc gia về CNHT và lập Cục Công nghiệp hỗ trợ thuộc Bộ Công thương để quản lý và phát triển CNHT. - Giáo trình của Nguyễn Thừa Lộc, Trần Văn Bảo (2016) cung cấp kiến thức cơ bản về kinh doanh, tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại như: nghiên cứu thị trường, tạo nguồn mua hàng, tổ chức quản lý và điều kiện dự
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2