intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:175

33
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam" được nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ thêm bản chất của khoảng cách kỳ vọng, qua đó đo lường mức độ các thành phần của khoảng cách kỳ vọng và khoảng cách kỳ vọng nói chung, cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN THU HOÀI NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KHOẢNG CÁCH KỲ VỌNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN THU HOÀI NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KHOẢNG CÁCH KỲ VỌNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 934.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phạm Đức Hiếu 2. TS. Nguyễn Viết Tiến Hà Nội, Năm 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong Luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu trong Luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Thu Hoài
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng quản lý Sau Đại học, Khoa Kế toán – Kiểm toán, bộ môn Kiểm toán trường Đại học Thương Mại đã giúp đỡ và tạo điều kiện trong suốt quá trình đào tạo, nghiên cứu và thực hiện Luận án của tác giả. Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và hữu ích từ Cục quản lý, giám sát Kế toán, Kiểm toán – Bộ tài chính, VACPA, lãnh đạo các công ty kiểm toán độc lập và các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, các chuyên gia trong việc cho ý kiến đánh giá vào bảng khảo sát cũng như trong suốt quá trình thu thập dữ liệu điều tra, phỏng vấn của tác giả. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS, TS. Phạm Đức Hiếu và TS. Nguyễn Viết Tiến đã tận tình hướng dẫn và có những ý kiến đóng góp quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận án của tác giả. Sau cùng, tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn đến gia đình, các đồng nghiệp và bạn bè đã động viên, chia sẻ và tạo điều kiện thuận lợi để Luận án được hoàn thành. Tác giả luận án Nguyễn Thu Hoài
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................... ix MỘT SỐ KHÁI NIỆM SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN.................................. x MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 3 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 5 6. Đóng góp của luận án ........................................................................................................... 6 7. Kết cấu của luận án ............................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................... 7 1.1. Các nghiên cứu về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ............................ 7 1.1.1. Các nghiên cứu chứng minh sự tồn tại của khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ............................................................................................................ 7 1.1.2. Các nghiên cứu về mô hình cấu trúc khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán .19 1.1.3. Các nghiên cứu về phương pháp đo lường khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán .................................................................................................................. 30 1.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán .......................................................................................................... 34 1.2.1. Kỳ vọng quá mức của người sử dụng thông tin ....................................... 34 1.2.2. Giáo dục, đào tạo về kiểm toán của người sử dụng thông tin .................. 35 1.2.3. Nhu cầu của người sử dụng thông tin ..................................................... 36 1.2.4. Tính độc lập của kiểm toán viên............................................................. 37 1.2.5. Năng lực của kiểm toán viên ................................................................... 38 1.2.6. Chuẩn mực về báo cáo kiểm toán............................................................ 40 1.2.7. Các chuẩn mực kiểm toán chưa đầy đủ ................................................... 41 1.3. Khoảng trống nghiên cứu ........................................................................... 43 Kết luận chương 1 ............................................................................................ 45
  6. iv CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHOẢNG CÁCH KỲ VỌNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KHOẢNG CÁCH KỲ VỌNG TRONG KIỂM TOÁN .... 46 2.1. Cơ sở lý thuyết .......................................................................................... 46 2.1.1. Lý thuyết niềm tin cảm tính (inspired confidence theory) ........................ 46 2.1.2. Lý thuyết ủy nhiệm (agency theory)......................................................... 47 2.1.3. Lý thuyết các bên có liên quan (stakeholder theory) ...................................... 49 2.1.4. Lý thuyết phản hồi của người đọc (reader-response theory) ........................... 49 2.1.5. Lý thuyết cảnh sát (policeman theory) ......................................................... 50 2.2. Khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ....................................................... 51 2.2.1. Khái niệm khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán .................................... 51 2.2.2. Mô hình cấu trúc khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ......................... 56 2.2.3. Phương pháp đo lường khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ................ 58 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán .............. 60 Kết luận chương 2 ............................................................................................ 64 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 65 3.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 65 3.1.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 65 3.1.2. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ..................................................... 67 3.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 75 3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ......................................................... 75 3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ...................................................... 92 Kết luận chương 3 .......................................................................................... 104 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN……………...….105 4.1. Khái quát về kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................................... 105 4.2. Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................... 108 4.2.1. Kết quả nghiên cứu định tính về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán. 108 4.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính về các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán .................................................................................. 109 4.3. Kết quả nghiên cứu định lượng ..................................................................... 109 4.3.1. Kết quả thống kê mô tả mẫu điều tra .......................................................... 109 4.3.2. Kết quả nghiên cứu định lượng về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ....................................................................................................................... 112
  7. v 4.3.3. Kết quả nghiên cứu định lượng về các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán .................................................................................. 123 Kết luận chương 4 .......................................................................................... 146 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................................................. 147 5.1. Kết luận ................................................................................................... 147 5.1.1. Kết luận về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ................................. 147 5.1.2. Kết luận về các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ................................................................................................................ 151 5.2. Các khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu ................................................... 153 5.2.1. Các khuyến nghị thu hẹp khoảng cách hợp lý ....................................... 153 5.2.2. Các khuyến nghị về các giải pháp thu hẹp khoảng cách chuẩn mực ...... 155 5.2.3. Các khuyến nghị về các giải pháp thu hẹp khoảng cách chất lượng kiểm toán ................................................................................................................ 157 5.3. Điều kiện thực hiện các khuyến nghị ....................................................... 158 5.3.1. Về phía Bộ tài chính ............................................................................. 158 5.3.2. Về phía Hội nghề nghiệp VACPA .......................................................... 159 5.3.3. Về phía Ủy ban chứng khoán Nhà nước ................................................ 159 5.3.4. Về phía các công ty kiểm toán độc lập .................................................. 159 5.3.5. Về phía các cơ sở đào tạo ..................................................................... 160 5.4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................... 160 Kết luận chương 5 .......................................................................................... 160 KẾT LUẬN ................................................................................................... 162 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Audit Expectation Gap Khoảng cách kỳ vọng trong kiểm AEG toán American Institute of Hội Kế toán viên công chứng Hoa AICPA Certified Public Accountants Kỳ ASB Auditing Standards Board Ủy ban chuẩn mực kế toán BCTC Financial Statement Báo cáo tài chính BCKiT Audit Report Báo cáo kiểm toán DP Deficient performance Khoảng cách chất lượng kiểm toán DS Deficient standards Khoảng cách chuẩn mực HNX Hanoi Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Hochiminh Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán Thành HOSE phố Hồ Chí Minh International Auditing and Hội đồng chuẩn mực kiểm toán và IAASB Assurance Standards Board dịch vụ đảm bảo quốc tế International Federation of Liên đoàn kế toán quốc tế IFAC Accountant International Standard on Chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA Auditing KSNB Internal Control Kiểm soát nội bộ KTV Auditor Kiểm toán viên Master of Business Thạc sĩ quản trị kinh doanh MBA Administration PG Performance gap Khoảng cách thực hiện RG Reasonableness gap Khoảng cách hợp lý SERVQUAL Service Quality Chất lượng dịch vụ Vietnam Association of Hội kiểm toán viên hành nghề Việt VACPA Certified Public Accountants Nam Vietnamese Standards on Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA Auditing
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng .............................. 62 Bảng 3.1: Tổng hợp thành phần của kỳ vọng kiểm toán ..................................................... 67 Bảng 3.2: Các văn bản pháp lý làm cơ sở xác định kỳ vọng kiểm toán đã có trong quy định hiện hành ........................................................................................................ 76 Bảng 3.3: Các kỳ vọng kiểm toán đã có trong quy định hiện hành.................................... 78 Bảng 3.4: Các kỳ vọng kiểm toán không có trong quy định hiện hành ............................. 81 Bảng 3.5: Thang đo nháp lần 1 cho các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ....................................................................................................... 84 Bảng 3.6: Mã hóa các thuộc tính của khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ................... 95 Bảng 3.7: Mã hóa các thuộc tính của nhân tố ảnh hưởng đến khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ................................................................................................................. 97 Bảng 3.8: Mã hóa các thành phần và khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ................... 99 Bảng 4.1: Thống kê các công ty niêm yết theo nhóm ngành của Sở giao dịch HOSE và HNX ...................................................................................................................... 106 Bảng 4.2: Kết quả kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán của Ủy ban chứng khoán Nhà nước ....................................................................................................................... 107 Bảng 4.3: Thống kê mô tả mẫu điều tra .............................................................................. 111 Bảng 4.4: Kết quả thống kê mô tả về các kỳ vọng kiểm toán đã có trong quy định hiện hành ....................................................................................................................... 113 Bảng 4.5: Kết quả thống kê mô tả về các kỳ vọng kiểm toán không có trong quy định hiện hành ............................................................................................................... 114 Bảng 4.6: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo kỳ vọng kiểm toán................................ 116 Bảng 4.7: Kết quả đo lường khoảng cách hợp lý ............................................................... 119 Bảng 4.8: Kết quả đo lường khoảng cách chuẩn mực ....................................................... 120 Bảng 4.9: Kết quả đo lường khoảng cách chất lượng kiểm toán ...................................... 121 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định các giả thuyết về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ................................................................................................................................ 122 Bảng 4.11: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ...................................................................................... 123 Bảng 4.12: Kết quả phân tích KMO và kiểm định Bartlett các biến độc lập (lần 2) ...... 126 Bảng 4.14: Ma trận xoay các nhân tố (lần 2) ...................................................................... 128 Bảng 4.15: Các nhân tố sau khi điều chỉnh......................................................................... 129
  10. viii Bảng 4.16: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán sau điều chỉnh ............................................................ 130 Bảng 4.17: Tóm tắt mô hình nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách hợp lý ....................... 135 Bảng 4.18: Phân tích ANOVA các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách hợp lý............ 135 Bảng 4.19: Hồi quy các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách hợp lý ............................... 136 Bảng 4.20: Tóm tắt mô hình nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách chuẩn mực ............... 137 Bảng 4.21: Phân tích ANOVA các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách chuẩn mực... 137 Bảng 4.22: Hồi quy các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách chuẩn mực ....................... 138 Bảng 4.23: Tóm tắt mô hình nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách chất lượng kiểm toán ................................................................................................................................ 139 Bảng 4.24: Phân tích ANOVA các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách chất lượng kiểm toán ........................................................................................................................ 139 Bảng 4.25: Hồi quy các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách chất lượng kiểm toán ...... 140 Bảng 4.26: Tóm tắt mô hình nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ........................................................................................................................ 142 Bảng 4.27: Phân tích ANOVA các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ............................................................................................................... 142 Bảng 4.28: Hồi quy các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán 142 Bảng 4.29: Kết quả kiểm định các giả thuyết về các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ...................................................................................... 143 Bảng 5.1: Tổng hợp kết quả về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính ................................................................................................................................ 149 Bảng 5.2: Tổng hợp kết quả về các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính ................................................................................. 152
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mô hình cấu trúc của Hatherly và cộng sự (1991) .............................................. 20 Hình 1.2: Mô hình cấu trúc của Innes và cộng sự (1997) ................................................... 21 Hình 1.3: Mô hình cấu trúc của Turner và cộng sự (2010) ................................................. 23 Hình 1.4: Mô hình cấu trúc của Ruhnke và Schmidt (2014) .............................................. 25 Hình 1.5: Mô hình cấu trúc của MacDonald (1988) ............................................................ 27 Hình 1.6: Mô hình cấu trúc của Porter (1993) ...................................................................... 29 Hình 1.7: Mô hình cấu trúc của Fulop (2015) ...................................................................... 30 Hình 2.1: Mô hình cấu trúc sử dụng trong luận án .............................................................. 57 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của luận án ......................................................................... 65 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán.............................. 68 Hình 3.3: Phương pháp đo lường khoảng cách kỳ vọng trong luận án............................. 71 Hình 3.4: Mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán ................................................................................................................. 73
  12. x MỘT SỐ KHÁI NIỆM SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN STT Thuật ngữ Khái niệm 1 Khoảng cách kỳ vọng Là sự khác biệt giữa kỳ vọng của người sử trong kiểm toán dụng thông tin về trách nhiệm của kiểm toán (Audit Expectation Gap – viên, mức độ đảm bảo của kiểm toán, thông AEG) điệp được truyền tải qua báo cáo kiểm toán và nhận thức của người sử dụng thông tin về kết quả thực hiện các kỳ vọng đó bởi kiểm toán viên. 2 Khoảng cách hợp lý Là khác biệt giữa những gì mà người sử dụng (Reasonableness gap - thông tin kỳ vọng kiểm toán viên cần đạt được RG) và những gì mà kiểm toán viên có thể đạt được một cách hợp lý 3 Khoảng cách chuẩn mực Là khác biệt giữa những gì mà người sử dụng (Deficient standards - DS) thông tin kỳ vọng kiểm toán viên đạt được một cách hợp lý và công việc hiện tại của kiểm toán viên được quy định bởi luật và chuẩn mực kiểm toán. 4 Khoảng cách chất lượng Là khác biệt giữa các tiêu chuẩn nghề nghiệp kiểm toán được quy định trong chuẩn mực kiểm toán đối (Deficient performance - với công việc của kiểm toán viên và kết quả DP) kiểm toán theo đánh giá của người sử dụng thông tin.
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Ngày nay, kiểm toán đã trở thành nhân tố không thể thiếu trong nền kinh tế của các quốc gia. Nhiều công ty lớn sẵn sàng chi hàng triệu đô la mỗi năm cho việc thuê kiểm toán độc lập. Câu hỏi đặt ra là tại sao họ lại sẵn sàng chi một khoản tiền lớn như vậy cho một cuộc kiểm toán. Một số người cho rằng đó là do luật pháp yêu cầu bắt buộc phải kiểm toán. Tuy nhiên, câu trả lời này chỉ đúng trong một số hoàn cảnh nhất định. Rõ ràng, kiểm toán vẫn được sử dụng trong rất nhiều trường hợp luật pháp không yêu cầu và bản thân các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán cũng đã sử dụng dịch vụ kiểm toán từ lâu, trước khi luật chứng khoán yêu cầu điều này. Có thể nói, kiểm toán đóng một vai trò quan trọng trong việc giám sát các mối quan hệ giữa các cổ đông, nhà quản lý, nhân viên và chủ nợ. Kiểm toán cũng làm gia tăng niềm tin của người sử dụng đối với thông tin mà đơn vị cung cấp. ‘Nói cách khác kiểm toán không chỉ đáp ứng yêu cầu quản trị trong nội bộ doanh nghiệp, mà còn đáp ứng cả nhu cầu của người sử dụng thông tin báo cáo tài chính bên ngoài với trách nhiệm và sự thận trọng nghề nghiệp đúng mực. Mặc dù mang lại nhiều ý nghĩa quan trọng cho nền kinh tế, nhưng bản thân kiểm toán lại phải đối mặt với không chỉ các chỉ trích mà còn là các vụ kiện tụng, yêu cầu bồi thường thiệt hại từ phía người sử dụng thông tin mỗi khi xuất hiện các vụ sụp đổ, phá sản của các công ty, tập đoàn. Điều này dẫn đến suy giảm uy tín nghề nghiệp kiểm toán, giảm niềm tin của người sử dụng thông tin hoặc công chúng đối với vai trò của kiểm toán. Một trong những nguyên nhân của vấn đề này, theo Liggio (1974) và nhiều nhà nghiên cứu khác như Porter (1993), Swift và Dando (2002), Lee và cộng sự (2009), Fulop (2017) là do khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán. Sau khi xuất hiện lần đầu tiên trong nghiên cứu của Liggio (1974), khoảng cách kỳ vọng đã thu hút được sự quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới. Có nghiên cứu đã chứng minh rằng sự chỉ trích của công chúng đối với kiểm toán viên là không đúng vì chúng xuất phát từ những kỳ vọng quá mức, hay do nhận thức chưa đúng về bản chất, hạn chế vốn có của kiểm toán từ phía người sử dụng thông tin khiến cho họ đặt ra những yêu cầu quá cao đối với nghề nghiệp kiểm toán hay đánh giá chưa đúng hiệu quả thực tế công việc kiểm toán (Swift và Dando, 2002; Salehi, 2007; Enofe và cộng sự, 2013; Dibia, 2015; Awuor, 2018). Tuy nhiên, cũng có nghiên cứu cho thấy kiểm toán viên phải chịu một phần trách nhiệm liên
  14. 2 quan đến những thiệt hại của người sử dụng thông tin trên báo cáo kiểm toán vì họ đã không có đủ nỗ lực, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, chưa đủ năng lực hay vi phạm đạo đức nghề nghiệp trong quá trình thực hiện công việc của mình (Salehi, 2007; Lee và cộng sự, 2009; Kamau, 2013; Fulop, 2017). Bên cạnh đó, các chuẩn mực nghề nghiệp kiểm toán chưa được đầy đủ, rõ ràng cũng khiến cho kiểm toán viên dù thực hiện theo đúng quy định vẫn không đạt được những kỳ vọng hợp lý của người sử dụng thông tin (Salehi, 2007; Agyei và cộng sự, 2013; Alani, 2014; Ghandour, 2019). Nhưng nhìn chung, các nghiên cứu đều tin rằng sự tồn tại của khoảng cách kỳ vọng có ảnh hưởng rất lớn tới niềm tin của công chúng đối với kiểm toán cũng như gây ra những vụ kiện tụng kéo dài giữa người sử dụng thông tin với kiểm toán viên hoặc công ty kiểm toán. Porter và cộng sự (2005) đã cho rằng khi độ tin cậy, uy tín của nghề nghiệp kiểm toán bị suy giảm đến một mức độ nào đó, vai trò của nghề nghiệp này sẽ trở thành vô dụng. Trong một số trường hợp, kiểm toán viên có thể cảm thấy bất mãn vì kết quả công việc mà họ thực hiện đã không được ghi nhận, đánh giá đúng cũng như họ đang phải chịu áp lực, đòi hỏi không hợp lý từ phía công chúng. Khoảng cách kỳ vọng không chỉ ảnh hưởng xấu tới sự tồn tại và phát triển của ngành nghề kiểm toán mà còn gây ra những bất lợi đáng kể đối với sự bền vững của nền kinh tế nói chung và thị trường chứng khoán nói riêng. Onulaka (2014) đã chỉ ra rằng khoảng cách kỳ vọng có ảnh hưởng tiêu cực tới khối lượng các giao dịch trên thị trường chứng khoán hay Farasangi và Noghondari (2017) cho thấy khoảng cách kỳ vọng có ảnh hưởng mang ý nghĩa thống kê đối với các khoản nợ mất khả năng thu hồi của ngân hàng. Tuy nhiên, cho dù muốn hay không, các nhà nghiên cứu đều phải thừa nhận rằng sự tồn tại của khoảng cách kỳ vọng là tất yếu khách quan và là một vấn đề không thể né tránh đối với nghề nghiệp kiểm toán. Vấn đề cần thiết là phải thu hẹp khoảng cách này để xây dựng lòng tin của các bên, đặc biệt là của công chúng đối với kết quả kiểm toán. Do vậy, các nghiên cứu về khoảng cách kỳ vọng, tìm hiểu cấu trúc khoảng cách kỳ vọng và các nhân tố ảnh hưởng là cần thiết, góp phần giảm khoảng cách kỳ vọng đến mức thấp có thể chấp nhận được. Tại Việt Nam, so với các quốc gia khác trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển, thị trường chứng khoán cũng như thị trường dịch vụ kiểm toán của nước ta vẫn được coi là còn non trẻ, còn nhiều hạn chế vướng mắc cần được khắc phục. Thị trường chứng khoán và thị trường dịch vụ kiểm toán Việt Nam mới chỉ có hơn 20 năm hoạt động. Chính vì vậy, các nhà đầu tư, nhân viên môi giới chứng khoán, nhà
  15. 3 quản lý doanh nghiệp… còn chưa thực sự hiểu rõ về kiểm toán, đội ngũ kiểm toán viên cũng còn chưa có bề dày kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp còn hạn chế; các nguyên nhân này tạo ra sự khác biệt trong nhận thức giữa các bên và là cơ sở hình thành khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán; việc thu hẹp khoảng cách này vừa là thách thức nhưng đồng thời cũng là yêu cầu cấp thiết đối với sự phát triển bền vững của thị trường kiểm toán tại Việt Nam. Như kết quả đã được chỉ ra trong nghiên cứu của Vũ Hữu Đức và Võ Thị Minh Nguyệt (2012) về khoảng cách trong nhận thức thông tin truyền tải qua báo cáo kiểm toán hay nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016) về khoảng cách kỳ vọng liên quan đến trách nhiệm của kiểm toán viên, thị trường chứng khoán và thị trường dịch vụ kiểm toán Việt Nam đang phải đối mặt với sự tồn tại của khoảng cách kỳ vọng ở nhiều khía cạnh khác nhau. Việc thu hẹp khoảng cách kỳ vọng đòi hỏi phải có những hành động hiệu quả từ các bên có liên quan, và để xây dựng được các phương án hành động thích hợp, cần đánh giá được tác động của các nhân tố cụ thể tới khoảng cách này. Chính vì vậy, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” cho luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xuất phát từ sự cấp thiết và khoảng trống trong nghiên cứu về khoảng cách kỳ vọng, mục tiêu chung của luận án là nhằm làm sáng tỏ thêm bản chất của khoảng cách kỳ vọng, qua đó đo lường mức độ các thành phần của khoảng cách kỳ vọng và khoảng cách kỳ vọng nói chung, cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Các mục tiêu cụ thể của luận án như sau: (1) Cung cấp bằng chứng thực nghiệm về sự tồn tại và đo lường từng thành phần của khoảng cách kỳ vọng và khoảng cách kỳ vọng nói chung trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. (2) Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. (3) Đề xuất các khuyến nghị và hàm ý chính sách từ kết quả nghiên cứu nhằm
  16. 4 thu hẹp khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu, luận án đặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau đây: (1) Sự tồn tại và độ lớn của khoảng cách kỳ vọng và các thành phần của khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam? (2) Các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam? (3) Các đề xuất, khuyến nghị và hàm ý chính sách nhằm thu hẹp khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu: - Khoảng cách kỳ vọng và các thành phần của khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi thời gian nghiên cứu: Số liệu minh chứng cho luận án thu thập trong giai đoạn từ 2018 đến 2021. + Phạm vi không gian nghiên cứu: Luận án thu thập dữ liệu tại Việt Nam. + Phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận án đo lường khoảng cách kỳ vọng và các thành phần của khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán theo khung khái niệm của Porter (1993), xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. + Phạm vi đối tượng khảo sát của nghiên cứu: luận án thu thập thông tin từ các đối tượng khảo sát bao gồm:  Kiểm toán viên bao gồm: Nhà quản lý và các kiểm toán viên hành nghề, trợ
  17. 5 lý kiểm toán tại các công ty kiểm toán hoạt động tại Việt Nam  Người sử dụng thông tin: bao gồm khách hàng kiểm toán (thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban giám đốc, kiểm toán viên nội bộ, kế toán viên của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán) và nhóm có lợi ích trực tiếp từ kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và có kiến thức về tài chính (các nhà đầu tư, nhà môi giới chứng khoán, nhân viên và ban giám đốc ngân hàng, nhà phân tích tài chính). 5. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện nhằm tìm hiểu các nhân tố có ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng từ kết quả các nghiên cứu trước đây nhằm hình thành mô hình nghiên cứu, xây dựng các giả thuyết nghiên cứu, thiết lập bảng hỏi điều tra và thang đo tương ứng. Luận án tiến hành thu thập tài liệu có liên quan tới khoảng cách kỳ vọng từ các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước được công bố trên các tạp chí, bài báo khoa học, các luận án đã nghiệm thu. Luận án cũng tiến hành kiểm tra sự phù hợp của mô hình nghiên cứu, xem xét bổ sung các nhân tố mới cho mô hình và sự phù hợp của bảng hỏi qua việc thực hiện phỏng vấn bán cấu trúc chuyên gia và khảo sát thử. Bên cạnh đó, phương pháp định tính còn được sử dụng để thu thập các văn bản pháp lý, các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam liên quan đến kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán. Một số dữ kiện liên quan đến các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam cũng được hình thành từ phương pháp này như số lượng các công ty, ngành nghề hoạt động. Luận án sử dụng các công cụ của phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm định độ tin cậy của thang đo, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu và đo lường khoảng cách kỳ vọng và các thành phần của khoảng cách kỳ vọng, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Kết quả khảo sát được mã hóa và xữ lý dữ liệu bằng phần mềm thống kê SPSS. Luận án kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, sử dụng kiểm định One Sample T- test, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hệ số tương quan Pearson, đồng thời kiểm định sự phù hợp của mô hình thông qua phân tích hồi quy.
  18. 6 6. Đóng góp của luận án 6.1. Các đóng góp về lý luận - Thứ nhất, luận án kế thừa khái niệm và cấu trúc của khoảng cách kỳ vọng từ nghiên cứu của Porter (1993) xây dựng phương pháp đo lường khoảng cách kỳ vọng và các thành phần của khoảng cách kỳ vọng từ phía người sử dụng thông tin dựa trên thang đo Likert 5 điểm. - Thứ hai, kết quả của luận án cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ ảnh hưởng cụ thể của các nhân tố này tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán. - Thứ ba, Các nghiên cứu về khoảng cách kỳ vọng còn khá hạn chế ở Việt Nam, vì vậy, kết quả của luận án có thể sử dụng để tham chiếu cho các nghiên cứu về kế toán, kiểm toán sau này. 6.2. Các đóng góp về thực tiễn - Thứ nhất, luận án tiến hành nghiên cứu thực nghiệm và đưa ra kết quả cụ thể về mức độ khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán cũng như từng thành phần cấu thành khoảng cách kỳ vọng bao gồm: khoảng cách hợp lý, khoảng cách chuẩn mực và khoảng cách chất lượng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Thứ hai, luận án cũng xác định được các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Thứ ba, luận án cung cấp các hàm ý và khuyến nghị cho các bên bao gồm: kiểm toán viên, công ty kiểm toán, người sử dụng thông tin, các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan ban hành chuẩn mực kiểm toán nhằm phát triển bền vững thị trường kiểm toán Việt Nam. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về khoảng cách kỳ vọng và các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán Chương 3: Thiết kế và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và các khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu
  19. 7 CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Các nghiên cứu về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán Số lượng các nghiên cứu liên quan đến khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán là rất lớn với các phương pháp đánh giá, phạm vi, đối tượng, chủ thể, mục tiêu.... khác nhau. Để đánh giá khái quát các nghiên cứu này, tác giả dựa trên tiêu chí mà He (2010) đã đưa ra, bao gồm: chủ thể, đối tượng, và khác biệt. Về “đối tượng” trong các nghiên cứu lại có sự giao thoa lẫn nhau như trách nhiệm kiểm toán viên và mức độ bảo đảm của nghề nghiệp, thông điệp truyền tải qua báo cáo kiểm toán và mức độ đảm bảo. Mặt khác, về “khác biệt” được nêu trong các nghiên cứu cũng sử dụng rất nhiều thuật ngữ, như sự khác biệt giữa kỳ vọng – nhận thức, kỳ vọng – kỳ vọng, niềm tin – nhận thức và rất khó đánh giá xem thuật ngữ nào là phù hợp nhất. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn tiêu chí “chủ thể” để hệ thống hóa lại các nghiên cứu trước đây về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán. Các chủ thể được đề cập trong các nghiên cứu là rất phong phú như kiểm toán viên, xã hội, công chúng, người sử dụng báo cáo, người hưởng lợi từ dịch vụ kiểm toán… Tuy nhiên, các nghiên cứu về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán nếu dựa vào tiêu chí “chủ thể” có thể được chia thành 2 nhóm chính bao gồm: (1) các nghiên cứu đánh giá khoảng cách kỳ vọng giữa kiểm toán viên và người sử dụng thông tin và (2) các nghiên cứu đánh giá khoảng cách kỳ vọng chỉ từ phía một chủ thể duy nhất là người sử dụng thông tin. Vì giữa các chủ thể có kiến thức, kinh nghiệm, lợi ích khác nhau nên việc xem xét các nghiên cứu dựa trên tiêu chí này có thể giúp luận án đối chiếu so sánh kết quả giữa các quốc gia hay giữa các thời điểm khác nhau một cách hợp lý. Mặt khác, các nghiên cứu tiền nhiệm về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán tập trung vào một số nội dung chính bao gồm: các nghiên cứu chứng minh sự tồn tại khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán, các nghiên cứu về mô hình cấu trúc của khoảng cách kỳ vọng cũng như các nghiên cứu nhằm xây dựng phương pháp đo lường mức độ của khoảng cách kỳ vọng. 1.1.1. Các nghiên cứu chứng minh sự tồn tại của khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán 1.1.1.1. Các nghiên cứu chứng minh sự tồn tại của khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán giữa người sử dụng thông tin và kiểm toán viên
  20. 8 Hầu hết các nghiên cứu đặc biệt là các nghiên cứu thực nghiệm về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán đều lựa chọn chủ thể bao gồm người sử dụng thông tin và kiểm toán viên vì phương pháp nghiên cứu để xác minh sự tồn tại và đo lường mức độ của sự khác biệt giữa hai chủ thể là không quá phức tạp. Mặt khác, việc xem xét khoảng cách kỳ vọng xuất phát từ cả 2 chủ thể cũng giúp các nhà nghiên cứu đưa ra các giải pháp thu hẹp khoảng cách này trong thực tiễn hiệu quả hơn. Tuy nhiên, theo Porter (1993), việc đánh giá khoảng cách kỳ vọng dựa trên quan điểm của cả kiểm toán viên là người thực hiện kiểm toán sẽ khiến kết quả nghiên cứu mất đi tính khách quan. Xem xét các nghiên cứu thực nghiệm về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán giữa kiểm toán viên và người sử dụng thông tin, các lĩnh vực điển hình phát sinh sự khác biệt bao gồm: trách nhiệm của kiểm toán viên, thông tin truyền tải trên báo cáo kiểm toán, mức độ đảm bảo của kiểm toán. a. Khoảng cách kỳ vọng liên quan đến các trách nhiệm của kiểm toán viên Kết quả các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy thường tồn tại khoảng cách kỳ vọng liên quan đến trách nhiệm của kiểm toán viên trong việc phát hiện và báo cáo các gian lận, duy trì hệ thống sổ sách kế toán, sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị được kiểm toán. Ủy ban Cohen (1978) đã lưu ý rằng khác biệt trong nhận thức giữa người sử dụng thông tin và kiểm toán viên liên quan đến trách nhiệm phát hiện gian lận của kiểm toán viên là khác biệt đáng kể nhất trong các khía cạnh tồn tại khoảng cách kỳ vọng. Ủy ban Cohen (1978) cho thấy một tỷ lệ đáng kể những người sử dụng thông tin xếp hạng việc phát hiện gian lận là một trong những mục tiêu quan trọng nhất của kiểm toán. Ủy ban Cohen (1978) trích dẫn nghiên cứu của Arthur và Co được thực hiện năm 1974 với kết quả 68% cổ đông, 55% các nhà phân tích và môi giới chứng khoán cho rằng chức năng quan trọng nhất của kiểm toán độc lập chính là phát hiện gian lận. Tương tự, Robinson và Lyttle (1991) cũng tin rằng khác biệt đáng kể nhất liên quan đến việc phát hiện và báo cáo các gian lận. Nghiên cứu của Gramling và cộng sự (1996) tại Mỹ đưa ra kết quả 86% người được hỏi không có kinh nghiệm kiểm toán đồng ý rằng kiểm toán viên nên phát hiện tất cả các gian lận, trong khi chỉ có 24% kiểm toán viên được hỏi đồng ý với quan điểm này. Trong nghiên cứu của Monroe và Woodliff (1993) tại Australia, các sinh viên được điều tra tin rằng kiểm toán viên có trách nhiệm hơn nhà quản lý doanh nghiệp trong việc phát hiện và ngăn chặn gian lận. Kết quả này đã được củng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2