intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu mô hình xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đường bộ ở Việt Nam

Chia sẻ: Nhiên Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:181

25
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án trình bày ệ thống hóa cơ sở lý luận về tai nạn giao thông đường bộ và cách xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đường bộ gây ra. Xây dựng mô hình xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đường bộ gây ra đáp ứng các yêu cầu: nhanh chóng, kịp thời, chính xác và tuân theo thông lệ quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu mô hình xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đường bộ ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI LÊ HOÀI PHONG NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI DO TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI LÊ HOÀI PHONG NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI DO TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ Ở VIỆT NAM NGÀNH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VẬN TẢI MÃ SỐ : 9.84.01.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. GS-TS Từ Sỹ Sùa 2. PGS-TS Nguyễn Thanh Chƣơng HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của GS-TS Từ Sỹ Sùa và PGS-TS Nguyễn Thanh Chƣơng – trƣờng Đại học Giao thông vận tải. Luận án đã sử dụng các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo tính trung thực, chính xác và khách quan. Các kết quả nghiên cứu của luận án chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trƣớc đó. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận án Lê Hoài Phong
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận án tiến sĩ với đề tài “Nghiên cứu mô hình xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đường bộ ở Việt Nam” đã đƣợc hoàn thành sau một thời gian nghiên cứu. NCS xin đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến GS-TS Từ Sỹ Sùa và PGS-TS Nguyễn Thanh Chƣơng đã tận tình hƣớng dẫn nhiệt tình chu đáo, để NCS hoàn thành luận án của mình. NCS xin chân thành cám ơn các Thầy/Cô giáo, các nhà khoa học trong và ngoài trƣờng Đại học Giao thông vận tải đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình học tập, nghiên cứu, đóng góp những ý kiến sâu sắc để NCS hoàn thành luận án này. Tôi xin gửi lời cám ơn tới Ban giám hiệu nhà trƣờng Đại học Giao thông vận tải, Ban Giám đốc Phân hiệu trƣờng Đại học Giao thông vận tải tại TP.HCM, các phòng ban trong trƣờng đã tạo mọi điều kiện giúp NCS trong quá trình học tập, nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới toàn thể gia đình, ngƣời thân, các bạn đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận án Lê Hoài Phong
  5. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................................ ix DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... xi PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 5 1.1. Giao thông vận tải, an toàn giao thông và tai nạn giao thông trong phát triển kinh tế xã hội của quốc gia ........................................................................ 5 1.2. Các nghiên cứu về tai nạn giao thông và thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra ................................................................................................... 6 1.2.1. Các nghiên cứu quốc tế ............................................................................... 6 1.2.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ....................................................................... 15 1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận án ............................. 20 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................. 21 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TAI NẠN DO GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ VÀ XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI DO TAI NẠN DO GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ GÂY RA .......................................................... 22 2.1. Tổng quan về tai nạn giao thông đƣờng bộ ............................................. 22 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 22 2.1.2. Phân loại tai nạn giao thông ...................................................................... 29 2.1.3. Phân loại tai nạn giao thông đƣờng bộ...................................................... 33 2.2. Nguyên tắc xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra . 39 2.2.1. Tổng quan về xác định mức độ thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra ................................................................................................................... 39
  6. iv 2.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tai nạn giao thông đƣờng bộ và thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ ..................................................................................... 40 2.2.3. Nguyên tắc chung để xác định mức độ thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra ................................................................................................... 43 2.3. Nghiên cứu kinh nghiệm về xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra ở một số nƣớc điển hình ...................................................... 44 2.4. Phƣơng pháp xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra ở Việt Nam ......................................................................................................... 49 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................. 53 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ VÀ THIỆT HẠI DO TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ GÂY RA ...................................................................................... 55 3.1. Tình hình taı nạn gıao thông đƣờng bộ trên thế gıớı.............................. 55 3.1.1. Tai nạn giao thông đƣờng bộ của một số nƣớc điển hình ......................... 55 3.1.2. Các biện pháp giảm thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra của một số quốc gia ................................................................................................... 69 3.2. Phân tích, đánh giá tình hình tai nạn giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam75 3.2.1. Đánh giá tình hình tai nạn giao thông đƣờng bộ theo thông lệ quốc tế .... 75 3.2.2. Đánh giá tình hình tai nạn giao thông đƣờng bộ theo độ tuổi và giới tính của ngƣời bị nạn .................................................................................................. 77 3.2.3. Đánh giá tình hình tai nạn giao thông đƣờng bộ theo nguyên nhân gây tai nạn ....................................................................................................................... 78 3.3. Phân tích, đánh giá kết quả xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra ở Việt Nam ............................................................................ 83 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................. 90 CHƢƠNG 4: XÂY DỰNG MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI DO TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ GÂY RA Ở VIỆT NAM ....................... 92 4.1. Chiến lƣợc phát triển giao thông vận tải và đảm bảo an toàn giao thông đƣờng bộ quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 .......................... 92
  7. v 4.1.1. Quan điểm phát triển ................................................................................. 92 4.1.2. Mục tiêu phát triển giao thông vận tải và đảm bảo an toàn giao thông đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ..................................................................... 94 4.1.3. Các cơ chế chính sách chủ yếu............................................................... 101 4.2. Xây dựng các tiêu chí cho mô hình xác định thıệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra .................................................................................... 104 4.2.1. Tổng quan về xây dựng các tiêu chí cho mô hình xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra ........................................................................ 104 4.2.2. Các hƣớng tiếp cận để xây dựng tiêu chí cho mô hình xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra ................................................................... 105 4.2.3. Các tiêu chí cho mô hình xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra ............................................................................................................ 107 4.3. Xây dựng mô hình xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam........................................................................................................... 131 4.3.1. Mô hình tổng quát xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra ........................................................................................................................ 131 4.3.2. Xác định thiệt hại về kinh tế xã hội cho một vụ tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra ............................................................................................................ 135 4.3.3. Xác định thiệt hại do tắc nghẽn giao thông khi xẩy ra tai nạn giao thông đƣờng bộ ............................................................................................................ 139 4.3.4. Thiệt hại do ô nhiễm môi trường khi xẩy ra tai nạn giao thông đường bộ 140 Kết luận chƣơng 4 ........................................................................................... 141 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 142 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LİÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀİ LUẬN ÁN .................................................................... 144 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 145 PHẦN PHỤ LỤC ...................................................................................................
  8. vi GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATGT An toàn giao thông ATGTĐB An toàn giao thông đƣờng bộ BH Bảo hiểm BHYT Bảo hiểm y tế CSDL Cơ sở dữ liệu CSGT Cảnh sát giao thông CSHT Cơ sở hạ tầng DNBH Doanh nghiệp bảo hiểm GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTCC Giao thông công chính GTĐB Giao thông đƣờng bộ GTVT Giao thông vận tải KCHT Kết cấu hạ tầng KTXH Kinh tế xã hội QL Quốc lộ QLĐB Quản lý đƣờng bộ QLSCĐB Quản lý sửa chữa đƣờng bộ TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNGT Tai nạn giao thông TNGTĐB Tai nạn giao thông đƣờng bộ TTTT Thƣơng tật tạm thời TTVV Thƣơng tật vĩnh viễn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1-1: Tốc độ và xác suất va chạm trong giao thông đƣờng bộ. .................. 11 Bảng 1-2: Tóm tắt những nghiên cứu về tác dụng của mũ bảo hiểm. ................ 13 Bảng 2-1: Tai nạn giao thông phân chia theo lứa tuổi ở CHLB Đức ................. 31 Bảng 2-2: Thời gian đƣợc xác định là chết do TNGT ở một số nƣớc. ............... 36 Bảng 2-3: Quy định về bị thƣơng nặng, bị thƣơng nhẹ của một số nƣớc. .......... 37 Bảng 2-4: Phân loại tai nạn giao thông theo mức độ thiệt hại vật chất. ............. 39 Bảng 2-5: Xác suất tai nạn của các phƣơng thức di chuyển .............................. 41 Bảng 2-6: Nhóm các thành phần chi phí. ............................................................ 51 Bảng 2-7: Các giả định để đánh giá thiệt hại tai nạn dựa vào phƣơng pháp tổng giá trị đầu ra......................................................................................................... 52 Bảng 3-1: Tỷ lệ tử vong do TNGT (trên 100.000 ngƣời) ở các nƣớc Châu Á. .. 63 Bảng 3-2: Tỷ lệ tử vong do TNGT (trên 100.000 ngƣời) ở các nƣớc Châu Âu. 63 Bảng 3-3: Tỷ lệ tử vong do TNGT (trên 100.000 ngƣời) ở các nƣớc Châu Phi. 64 Bảng 3-4: Tai nạn giao thông đƣờng bộ giai đoạn 2009 ÷ 2019. ....................... 76 Bảng 3-5: Tỷ lệ số vụ TNGT của các loại hình giao thông năm 2019 ............... 77 Bảng 3-6: Tai nạn giao thông liên quan đến xe máy ......................................... 77 Bảng 3-7: Tai nạn giao thông phân theo độ tuổi, giới tính năm 2019 ................ 78 Bảng 3-8: Nguyên nhân chủ yếu của các TNGTĐB. .......................................... 81 Bảng 3-9: Nguyên nhân TNGT xét theo phƣơng tiện......................................... 82 Bảng 3-10: Chi phí tổng hợp cho một vụ TNGTĐB ở Việt Nam. ..................... 84 Bảng 3-11: Tổng thiệt hại do TNGTĐB ở Việt Nam năm 2019 ........................ 85 Bảng 3-12: Thiệt hại do mất mát thời gian làm việc........................................... 87 Bảng 3-13: Thu nhập trung bình của ngƣời bị chấn thƣơng. .............................. 87 Bảng 3-14: Chi phí giá trị cuộc sống con ngƣời ................................................. 87 Bảng 3-15: Chi phí y tế ....................................................................................... 87 Bảng 3-16: Chi phí đền bù trung bình cho một ô tô bị tai nạn ........................... 88 Bảng 3-17: Chi phí quản lý ................................................................................. 88 Bảng 3-18: Số ngƣời bị nạn trên một vụ tai nạn ................................................ 88
  10. viii Bảng 3-19: Tổng thiệt hại do TNGTĐB năm 2019, phƣơng pháp ALMEC….93 Bảng 4-1: Tuổi kết hôn trung bình giữa nam và nữ chia theo vùng ................. 108 Bảng 4-2: Đối tƣợng bảo hiểm và mức chi trả. ................................................. 112 Bảng 4-3: Các trƣờng hợp bảo hiểm và mức chi trả. ........................................ 115 Bảng 4-4: Phân nhóm tuổi các đối tƣợng bị TNGTĐB. ................................... 123 Bảng 4-5: Lao động và đóng góp GDP của công dân trong độ tuổi lao động 124 Bảng 4-6: Tỷ lệ các dạng hƣ hỏng CSHT do TNGTĐB gây ra đối với đƣờng khu vực đồng bằng, miền núi . ................................................................................. 128
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1-1: Mối quan hệ giữa tốc độ của phƣơng tiện và số vụ tai nạn giao thông. ............................................................................................................................... 8 Hình 1-2: Mối quan hệ giữa loại đƣờng, tốc độ và xác suất xảy ra tai nạn. ......... 9 Hình 1-3: Mối quan hệ giữa tốc độ và xác suất xảy ra tai nạn. .......................... 10 Hình 1-4: Mối liên hệ giữa tốc độ thực tế của xe với tốc độ trung bình trên từng tuyến đƣờng. ........................................................................................................ 10 Hình 3-1: Dân số, số ngƣời chết do TNGT, số lƣợng phƣơng tiện giao thông tại một số nƣớc trên thế giới (phân theo GDP) ........................................................ 56 Hình 3-2: Tỉ lệ ngƣời chết do TNGT/ 100 000 dân theo vị trí địa lý. ................ 57 Hình 3-3: Tỉ lệ tử vong do TNGT trong các nhóm đối tƣợng tham gia giao thông theo mức thu nhập. .............................................................................................. 58 Hình 3-4: Tỷ lệ ngƣời tử vong do TNGT trên 10.000 phƣơng tiện. ................... 59 Hình 3-5: Tỷ lệ ngƣời tử vong do TNGT trên 100.000 dân ở các nƣớc. ............ 59 Hình 3-6: So sánh mật độ ôtô trên 1.000 ngƣời. ................................................. 60 Hình 3-7: So sánh mật độ xe mô tô, gắn máy trên 1.000 ngƣời. ........................ 60 Hình 3-8 : So sánh mật độ quốc lộ ở một số quốc gia. ....................................... 61 Hình 3-9: Mức độ tuân thủ đội mũ bảo hiểm. ..................................................... 61 Hình 3-10 : Mức độ tuân thủ thắt dây an toàn khi điều khiển phƣơng tiện ........ 62 Hình 3-11: Giới hạn tốc độ xe lƣu thông trong đô thị. ...................................... 62 Hình 3-12: Biểu đồ số ngƣời trong độ tuổi 19-25 tử vong do các nguyên nhân khác nhau............................................................................................................. 65 Hình 3-13: Số ngƣời chết do TNGTĐB trên Thế giới ........................................ 66 Hình 3-14 : Số ngƣời chết vì TNGT, phân tích theo mức thu nhập của một số quốc gia ............................................................................................................... 66 Hình 3-15 : Biểu đồ dân số, số ca tử vong do TNGTĐB và số lƣợng xe cơ giới đƣợc đăng ký ở các nƣớc theo mức thu nhập. .................................................... 67 Hình 3-16: Tỷ lệ tử vong do TNGT / 100.000 ngƣời dân................................... 67
  12. x Hình 3-17: Tỷ lệ tử vong do TNGT phụ thuộc theo phƣơng tiện giao thông đƣờng bộ .............................................................................................................. 68 Hình 3-18: Giới hạn tốc độ ở các thành phố theo Quốc gia / Lãnh thổ. ............. 69 Hình 3-19: Phạm vi áp dụng luật lái xe khi uống rƣợu theo Quốc gia/Lãnh thổ. ............................................................................................................................. 70 Hình 3-20: Phạm vi áp dụng luật về mũ bảo hiểm xe máy theo Quốc gia / Lãnh thổ. ....................................................................................................................... 71 Hình 3-21: Phạm vi áp dụng luật về sử dụng dây an toàn của Quốc gia / Lãnh thổ. ....................................................................................................................... 72 Hình 3-22: Phạm vi áp dụng pháp luật về sử dụng các thiết bị hỗ trợ, an toàn cho trẻ em theo Quốc gia/ Lãnh thổ. .......................................................................... 73 Hình 4-1: Tỷ lệ TNGT và hƣ hỏng hộ lan trên đƣờng miền núi và đồng bằng 127 Hình 4-2: Đồ thị về các dạng hƣ hỏng CSHT đối với đƣờng miền núi và đồng bằng. .................................................................................................................. 128 Hình 4-3 :Chi phí trung bình sửa chữa hạ tầng giao thông do TNGTĐB gây ra cho một số loại đƣờng bộ .................................................................................. 129
  13. xi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2-1: Tiêu thức phân loại tai nạn giao thông. ............................................. 29 Sơ đồ 2-2: Phân loại tai nạn giao thông. ............................................................. 33 Sơ đồ 2-3: Yếu tố ảnh hƣởng đến tai nạn giao thông. ........................................ 43 Sơ đồ 2-4: Các thành phần chi phí theo từng loại tai nạn khác nhau.................. 52 Sơ đồ 3-1: Các chỉ tiêu đánh giá TNGT. ............................................................ 75 Sơ đồ 3-2: Nguyên nhân TNGT đƣờng bộ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau .... 83 Sơ đồ 3-3: Cơ cấu chi phí của một vụ tai nạn gây chết ngƣời ở Việt Nam ........ 84 Sơ đồ 3-4: Cơ cấu chi phí của một vụ tai nạn gây bị thƣơng ở Việt Nam .......... 85 Sơ đồ 3-5: Cơ cấu thiệt hại do TNGTĐB năm 2019 ở Việt Nam ..................... 86 Sơ đồ 4-1: Mô hình lý thuyết tổng quát để xác định thiệt hại do TNGTĐB. ....... 2
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và thời sự của đề tài nghiên cứu Sau hơn 30 năm thực hiện sự nghiệp đổi mới, đất nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng và có ý nghĩa lịch sử; tiềm lực kinh tế, hạ tầng xã hội, quốc phòng an ninh đã đƣợc củng cố và phát triển theo hƣớng bền vững. Chƣa bao giờ đất nƣớc ta có đƣợc vị thế và cơ đồ nhƣ hôm nay, là nƣớc đang phát triển ngày càng có uy tín trên trƣờng quốc tế; đặc biệt trong đại dịch Covid 19 đang tác động rất sâu sắc tới tất cả các nƣớc hiện nay; Việt Nam đã chứng tỏ cho thế giới thấy rằng mặc dù kinh tế chƣa phải là nƣớc giàu có nhƣng với tinh thần đoàn kết, tinh thần tự lực, tự cƣờng, phát huy sức mạnh của cả hệ thông chính trị, Việt Nam đã kiểm soát và ngăn chặn có hiệu quả đại dịch Covid 19 để cả cộng đồng quốc tế ngƣỡng mộ và đánh giá cao. Trong những thành tựu to lớn đó của đất nƣớc, ngành giao thông vận tải là một trong những trụ cột của nền kinh tế quốc dân có những đóng góp quan trọng và cũng đã đạt đƣợc những thành quả hết sức tự hào. Tuy vậy, trong lĩnh vực giao thông vận tải của Việt Nam, mặc dù trong khoảng một thập niên qua, trật tự ATGT đã từng bƣớc đƣợc cải thiện rõ rệt, nhƣng đây vẫn là vấn đề đƣợc cả xã hội quan tâm, nó có ảnh hƣởng tiêu cực đến phát triển kinh tế xã hội. Trong khoảng 15 năm trở lại đây, hàng năm có khoảng gần 12000 ngƣời thiệt mạng/ năm, thì trong năm năm gần lại đây TNGT đã giảm sâu cả 3 tiêu chí về số vụ TNGT, số ngƣời chết và số ngƣời bị thƣơng. Đặc biệt trong năm 2019 là năm đầu tiên trong nhiều năm qua có số ngƣời chết vì TNGT đã giảm xuống con số 8000 ngƣời. Cũng theo thống kê gần đây, hàng năm trên thế giới có hơn 1,5 triệu ngƣời bị tử vong và gần 55 triệu ngƣời bị thƣơng do TNGT, trong đó TNGTĐB chiếm tới 90 ÷ 96% tổng số vụ TNGT. Ở Việt Nam tỷ lệ TNGT giữa ngƣời chết và ngƣời bị thƣơng là 1/2, trong khi đó trên thế giới hiện nay tỷ lệ là 1/5; Ngoài ra TNGT đƣờng ngang, ở giao cắt đƣờng đồng mức giữa đƣờng sắt và đƣờng bộ cũng rất đáng lo ngại. TNGT nói chung và TNGTĐB nói riêng đã trở thành vấn nạn của các quốc
  15. 2 gia, trong đó Việt Nam là nƣớc có TNGT khá cao, gây ra những thiệt hại to lớn về kinh tế và để lại những hậu quả xã hội rất đáng quan tâm. Theo ƣớc tính của một số tổ chức quốc tế ( WHO, ADB, JICA) thiệt hại do TNGT hàng năm ở Việt Nam có thể chiếm tới 2,5 ÷ 2,9% tổng GDP của cả nƣớc. Đây là con số khá lớn với một quốc gia đang phát triển nhƣ Việt Nam. Nếu vấn đề ATGT và TNGT không đƣợc quan tâm giải quyết một cách đồng bộ thì các thành quả của quá trình tăng trƣởng, phát triển đất nƣớc nói chung và ngành GTVT nói riêng, ngƣời dân vẫn còn lo lắng bất an khi tham gia giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam. Ngoài ra hiện nay cơ sở dữ liệu về TNGT của Việt Nam còn rất nhiều hạn chế, chƣa đầy đủ, nhiều bất cập nên chƣa đảm bảo đƣợc yêu cầu, chƣa đảm bảo độ tin cậy và cũng chƣa theo thông lệ quốc tế. Việc đánh giá và xác định thiệt hại do TNGT nói chung và TNGTĐB nói riêng ở Việt Nam do chƣa có số liệu đầy đủ và cập nhật chƣa kịp thời, đây cũng là lĩnh vực mới chƣa đƣợc tập trung nghiên cứu chuyên sâu. Xác định đƣợc thiệt hại do TNGT gây ra nhằm đƣa ra những định hƣớng, đề xuất các chính sách, cơ chế đầu tƣ nhằm giảm thiểu TNGT, đảm bảo ATGT là rất quan trọng và có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn. Nghiên cứu mô hình xác định thiệt hại do TNGTĐB gây ra ở Việt Nam là cơ sở cho việc xem xét phân bổ nguồn lực đảm bảo ATGT quốc gia, đánh giá hiệu quả đầu tƣ của các dự án ATGT đã và đang đƣợc tiến hành ở Việt Nam. Ngoài ra, còn có tác dụng trong công tác giáo dục, tuyên truyền ý thức công dân về việc chấp hành luật giao thông. Vì vậy, việc lựa chọn đề tài “Nghiên cứu mô hình xác định thiệt hại do tai nạn giao thông đường bộ ở Việt Nam” là rất cần thiết về lý luận và thực tiễn. Trong bối cảnh đó việc lựa chọn đề tài luận án: Nghiên cứu mô hình xác định thiệt hại do TNGTĐB gây ra ở Việt Nam là vấn đề có tính thời sự, tính cấp thiết đặt ra từ đòi hỏi của thực tiễn cuộc sống. Đây là đề tài đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững ngành GTVT nói riêng và đất nƣớc ta trong thời kỳ đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế.
  16. 3 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Hệ thống hóa cơ sở lý luận về TNGTĐB và cách xác định thiệt hại do TNGTĐB gây ra. Xây dựng mô hình xác định thiệt hại do TNGTĐB gây ra đáp ứng các yêu cầu: nhanh chóng, kịp thời, chính xác và tuân theo thông lệ quốc tế. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu - Luận án sử dụng các phƣơng pháp có tính chất phổ biến nhƣ: phƣơng pháp phân tích thống kê, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp định tính, phƣơng pháp định lƣợng; phƣơng pháp mô hình hóa, hệ thống hóa, phƣơng pháp tổng hợp... - Phƣơng pháp có tính chất đặc thù: phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp phân tích tƣơng quan, phƣơng pháp phân tích hành vi của ngƣời tham gia giao thông, phƣơng pháp khảo sát bằng phiếu hỏi ý kiến... 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu về TNGTĐB và cách xác định thiệt hại do TNGTĐB gây ra ở Việt Nam. - Phạm vi về không gian: Tiến hành nghiên cứu tai nạn giao thông xảy ra trên mạng lƣới giao thông đƣờng bộ nói chung và tập trung chủ yếu trên đƣờng cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ, đƣờng đô thị ở Việt Nam. - Phạm vi về thời gian: Trong giai đoạn 2010 -2019, một số số liệu thống kê ở các nƣớc cập nhật đến 2018, số liệu định hƣớng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án * Ý nghĩa khoa học: - Luận án đã hệ thống hóa và làm phong phú, sâu sắc thêm cơ sở lý luận về TNGT, xác định thiệt hại do TNGTĐB theo thông lệ quốc tế. - Đề xuất mô hình xác định thiệt hại do TNGTĐB ở Việt Nam một cách khoa học, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế ở nƣớc ta. * Ý nghĩa thực tiễn: - Phân tích đánh giá hiện trạng TNGTĐB và thiệt hại do TNGTĐB gây ra ở Việt Nam; những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
  17. 4 - Lựa chọn các tiêu chí để đánh giá thiệt hại do TNGTĐB phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của Việt Nam hiện nay. - Áp dụng mô hình đánh giá thiệt hại do TNGTĐB đã thiết lập, tính toán thiệt hại cho vụ TNGTĐB gây ra. - Kết quả nghiên cứu của luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho giảng dạy, nghiên cứu và hoạt động quản lý ATGTĐB. 6. Kết cấu luận án - Luận án bao gồm: phần mở đầu, 4 chƣơng nội dung chính, kết luận và kiến nghị, kết cấu của luận án: * Phần Mở đầu * Chƣơng 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. * Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về TNGTĐB và xác định thiệt hại do TNGTĐB gây ra. * Chƣơng 3: Phân tích đánh giá tình hình TNGTĐB và thiệt hại do TNGTĐB gây ra hiện nay. * Chƣơng 4: Xây dựng mô hình xác định thiệt hại do TNGTĐB gây ra ở Việt Nam. * Kết luận và kiến nghị
  18. 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Giao thông vận tải, an toàn giao thông và tai nạn giao thông trong phát triển kinh tế xã hội của quốc gia Hiện nay để lƣợng hóa các tiêu chí phát triển chung của ngành giao thông vận tải tác động đến nền kinh tế xã hội của đất nƣớc vẫn còn đang là vấn đề khó đánh giá chính xác. Hàng năm trong báo cáo tổng kết thƣờng niên của Bộ GTVT cũng chỉ nêu đƣợc các số liệu và chỉ tiêu cơ bản đó là : - Tổng số tấn và tấn.km, tổng số hành khách và hành khách.km đã đƣợc thực hiện cùng với sự phân bổ của các con số đó cho các lĩnh vực vận tải đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng thủy, đƣờng hàng không... - Khối lƣợng công trình hạ tầng giao thông đƣợc hoàn thành và tỷ lệ nguồn vốn đầu tƣ đƣợc giải ngân so với tổng mức kế hoạch đã đƣợc phân bổ - Số lƣợng và tổng giá trị của các sản phẩm công nghiệp của riêng các doanh nghiệp của ngành GTVT đã làm và sản xuất ra trong năm - Số vụ tai nạn giao thông và những con số mang tính phân tích nhƣ số tai nạn trên 10000 đầu phƣơng tiện, số ngƣời tử vong và thƣơng vong trong năm hay là số vụ tai nạn phân biệt cho từng chuyên ngành vận tải. Nhƣ vậy từ báo cáo này, có thể thấy rằng vấn đề ATGT và TNGT là một trong những chỉ số, tiêu chí cơ bản để đánh giá sự tăng trƣởng và phát triển có bền vững hay không của GTVT quốc gia. Trong những năm vừa qua, ngành GTVT đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, đáp ứng đòi hỏi của sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc, đi kèm với nó vấn đề trật tự ATGT cũng đã từng bƣớc đƣợc cải thiện, tuy nhiên TNGT vẫn luôn là vấn đề đang đƣợc tập trung giải quyết cả trƣớc mắt và lâu dài vì sự phát triển bền vững của đất nƣớc và sự an toàn của ngƣời dân khi tham gia giao thông. Theo số liệu thống kê tại Việt Nam, TNGTĐB chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm tới gần 99% số vụ TNGT, xấp xỉ 98% số ngƣời thiệt mạng và 99% số ngƣời bị thƣơng. Thiệt hại do TNGT gây ra hàng năm ở nƣớc ta, theo ƣớc tính của một số tổ chức quốc tế có uy tín nhƣ WHO, ADB, JICA... có thể chiếm đến
  19. 6 2,5 ÷ 2,9% GDP của cả nƣớc. Nếu tính riêng trong năm 2019, GDP của cả nƣớc là 263 tỷ USD, thì thiệt hại do TNGT gây ra chỉ riêng năm 2019 đã là gần 6,5 tỷ USD, tƣơng đƣơng với 150.000 tỷ VNĐ/năm. Đây là con số rất lớn đối với một quốc gia đang phát triển nhƣ Việt Nam. Từ con số này cho thấy việc nghiên cứu giải quyết vấn đề ATGT, TNGT nói chung và TNGTĐB nói riêng, trong đó có việc đánh giá thiệt hại do TNGT gây ra là vấn đề rất quan trọng, có ý nghĩa sâu sắc đối với sự nghiệp phát triển ngành GTVT và phát triển đất nƣớc lâu dài bền vững. Đánh giá thiệt hại do TNGT gây ra một cách khoa học, có định lƣợng đầy đủ, phản ánh đúng thực tiễn thực trạng về TNGT đã và đang xảy ra ở Việt Nam là công việc rất lớn và phức tạp, chƣa có nhiều công trình nghiên cứu đầy đủ nhất là trong các điều kiện giao thông, đặc biệt là giao thông đƣờng bộ với nhiều đặc điểm riêng của Việt Nam chúng ta. 1.2. Các nghiên cứu về tai nạn giao thông và thiệt hại do tai nạn giao thông đƣờng bộ gây ra 1.2.1. Các nghiên cứu quốc tế Nhiều tổ chức quốc tế và cá nhân đã có nhƣng nghiên cứu về ATGT, TNGT và thiệt hại do TNGTĐB gây ra. Một số nghiên cứu về ATGT và TNGT của các tổ chức quốc tế về mối quan hệ giữa TNGT và các yếu tố nhƣ tốc độ phƣơng tiện, chất lƣợng đƣờng xá, nồng độ cồn trong máu của ngƣời điều khiển phƣơng tiện, vai trò và chất lƣợng của mũ bảo hiểm cho ngƣời trên xe cơ giới tham gia giao thông, vai trò của dây an toàn. Một số tác giả nƣớc ngoài cũng đã có những nghiên cứu về thiệt hại do TNGTĐB gây ra và ảnh hƣởng của nó tới phát triển kinh tế xã hội. Quan hệ giữa tốc độ và xác xuất xảy ra tai nạn, tổ chức y tế thế giới WHO của liên hợp quốc đã có nhiều nghiên cứu chỉ rõ: An toàn giao thông có quan hệ mật thiết với tốc độ, trong đó tốc độ càng cao, xác suất xảy ra va chạm càng lớn và thiệt hại cũng càng lớn. Tổ chức y tế thế giới (WHO) Liên hợp quốc, đã có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực ATGT. Một nghiên cứu gần đây của WHO cho thấy có mối quan hệ rõ ràng giữa tốc độ và số
  20. 7 TNGT, theo đó nếu giảm tốc độ của phƣơng tiện xuống 5% thì sẽ giảm số TNGT nghiêm trọng tới 30% [48]. Theo [44], tốc độ càng cao càng làm tăng khả năng xảy ra tai nạn, với mọi mức tốc độ và mọi loại đƣờng, mặc dù các tốc độ và loại đƣờng khác nhau sẽ dẫn đến mức độ tai nạn khác nhau. Nói một cách khác, các tốc độ khác nhau trên cùng một con đƣờng sẽ tƣơng ứng với các xác suất tai nạn khác nhau. Nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng những ngƣời điều khiển phƣơng tiện ở tốc độ cao hơn tốc độ trung bình thƣờng có xác suất xảy ra va chạm cao hơn các lái xe khác. Chƣa có bằng chứng rõ ràng về việc lái xe với tốc độ thấp hơn tốc độ trung bình của dòng giao thông có liên quan đến các vụ va chạm hay không. Tuy nhiên việc điều khiển phƣơng tiện ở tốc độ chậm trên những tuyến đƣờng cao tốc cũng sẽ tạo ra những hiểm họa tiềm ẩn do có sự khác biệt về tốc độ. Bởi vậy một trong những yêu cầu bắt buộc đối với ngƣời lái xe ở các nƣớc phát triển là phải có khả năng điều khiển phƣơng tiện ở tốc độ trung bình của dòng giao thông. Ngoài ra, ngƣời lái xe chạy quá chậm có thể làm cho các lái xe phía sau mất kiên nhẫn, thiếu kiềm chế khi vƣợt và đây chính là những nguyên nhân đầu tiên dẫn tới va chạm giao thông. Một số kết quả đƣợc công bố bởi [46] tại Thụy Điển cho thấy sự thay đổi trong tốc độ trung bình khoảng 1km/h sẽ dẫn đến thay đổi số tai nạn từ 2% (khi tốc độ giới hạn 120 km/h) tới 4% (khi tốc độ giới hạn 50 km/h). Kết quả này đƣợc kiểm định với rất nhiều số liệu trƣớc và sau khi áp dụng các giải pháp hạn chế tốc độ ở rất nhiều nơi trên lãnh thổ Thụy Điển cũng nhƣ trên thế giới. Mối quan hệ giữa tốc độ và TNGT ở trên đƣợc công nhận ở rất nhiều nƣớc Bắc Âu, cũng nhƣ Hà Lan và Australia. Một số nghiên cứu khác tại Anh [38] cũng đƣa ra đƣợc mối liên hệ tƣơng tự, dựa trên các nghiên cứu thực nghiệm bởi tác giả Taylor, kết quả nghiên cứu cho thấy khi tốc độ giao thông thay đổi ±1km/h thì tai nạn thay đổi trong khoảng từ 1-4% với các đƣờng đô thị, và 2,5-5,5% đối với các con đƣờng ở ngoại ô. Những con đƣờng có chất lƣợng mặt đƣờng và tầm nhìn tốt thƣờng có trị số cận dƣới. Trong khi đó chất lƣợng đƣờng càng xấu, thì biên độ tăng của TNGT càng cao. Tốc độ cao còn làm giảm khả năng phản ứng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2