intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của công nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:256

74
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án tiến hành đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin của các doanh nghiệp, các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao tác động công nghệ thông tin đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của công nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ NGUYỄN TRUNG NHÂN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: 62.34.01.02 Cần Thơ - 2019 i
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ NGUYỄN TRUNG NHÂN MÃ SỐ NCS: P1314002 NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: 62.34.01.02 HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. LƢU THANH ĐỨC HẢI Cần Thơ - 2019 ii
  3. LỜI CẢM TẠ Trong quá trình thực hiện đề tài “Nghiên cứu tác động của CNTT đến các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của các DN tại thành phố Cần Thơ”, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể Ban Giám hiệu, Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế, Khoa sau Đại học, quý Thầy giáo, Cô giáo, Cán bộ các phòng, ban chức năng của Trường Đại học Cần Thơ; tôi cũng nhận được sự quan tâm của lãnh đạo thành phố Cần Thơ, nhận được sự hỗ trợ chuyên môn và cung cấp dữ liệu của Cục Thống kê, Cục Thuế, VCCI, các Sở, Ngành của thành phố Cần Thơ. Tôi đặc biệt trân trọng và xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lƣu Thanh Đức Hải - người đã trực tiếp hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp của tôi tại Sở Thông tin và Truyền thông Cần Thơ, Quận ủy Thốt Nốt, Quận ủy Ninh Kiều, Ban Dân vận Thành ủy Cần Thơ là những nơi tôi công tác qua trong quá trình thực hiện luận án và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này. Đồng thời, tôi xin bày rỏ lòng cảm ơn đến các Chuyên gia, Ban lãnh đạo các DN trên địa bàn thành phố Cần Thơ đã hỗ trợ, cung cấp thông tin để tôi có thể hoàn thành luận án. Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2019 Nghiên cứu sinh Nguyễn Trung Nhân iii
  4. TÓM TẮT Mục tiêu của nghiên cứu là xác định mức độ tác động của công nghệ thông tin (CNTT) đến các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh (NLCT) của DN. Thông qua số liệu điều tra 350 DN trên địa bàn thành phố Cần Thơ; đối tượng trả lời phiếu điều tra thuộc các vị trí Ban Giám Đốc, Kế toán trưởng, Lãnh đạo các phòng ban, đây là các đối tượng đều am hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của DN và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động SXKD của DN. Ngoài ra, phương pháp phân tích hệ số Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả cho thấy tác động CNTT đến 06 yếu tố cấu thành NLCT của DN, đó là Năng lực định hướng thị trường, Năng lực huy động vốn, Năng lực marketing, Năng lực tổ chức quản lý, Năng lực huy động nguồn lực, Năng lực quan hệ xã hội. Qua các phân tích, đo lường bằng các công cụ nêu trên tác giả đưa ra các kết luận và hàm ý quản trị nhằm khẳng định các giả thuyết và đề xuất các hàm ý quản trị nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT nâng cao NLCT của DN tại TPCT. iv
  5. ABSTRACT The objective of this study is to determine the impact of information technology on the composition of the enterprise competitiveness. Through survey data of 350 enterprises in Can Tho city; respondents in the following positions: Board of Directors; Chief accountant; Leaders of departments; They are knowledgeable about the production and business activities of enterprises and are responsible for the results of production and business activities of enterprises. In addition, the Cronbach‟s Alpha Coefficient, the Exploratory Factor Analysis (EFA), the Confirmatory Factor Analysis (CFA) and the Structural Equation Modeling (SEM) were used in the study. The results show that the impact of information technology on the 6 factors that make up the competitiveness of enterprises is: Marketoriented capability, Capital mobilization capacity, Marketing capacity, Organizational capacitymanagement, Capacity to mobilizeresources, Capacity for social relations.Through the analysis and measurement by the aforementioned tools, the author draws conclusions and implications to confirm hypotheses and propose administrative implications to promote the application of information technology to improve the competitiveness of businesses in Can Tho city. v
  6. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lưu Thanh Đức Hải. Các số liệu trong luận án là trung thực, những kết quả trong luận án chưa được công bố trong các công trình khác. Tác giả luận án Nguyễn Trung Nhân vi
  7. MỤC LỤC CHƢƠNG 1:GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ SỰ CẦN THIẾT ........................................................ 1 1.1.1 Đặt vấn đề ......................................................................................... 1 1.1.2 Sự cần thiết của nghiên cứu ............................................................... 3 1.1.3 Tính mới của luận án ......................................................................... 5 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 6 1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 6 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 6 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 6 1.4 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................... 7 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 7 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 7 1.4.2.1 Phạm vi không gian ............................................................................... 7 1.4.2.2 Phạm vi thời gian ................................................................................... 7 1.4.2.3 Phạm vi nội dung ................................................................................... 7 1.5 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN ................. 7 1.5.1 Ý nghĩa khoa học ............................................................................... 7 1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................... 8 1.6 KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ...................................................................... 8 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .............................................. 10 2.1 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ KHUNG KIẾN TRÚC CNTT .............................................................................................................. 10 2.2 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NLCT .................................. 27 2.3 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NLCT ............................................................................................... 30 2.4 CÁC NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CNTT ĐẾN YẾU TỐ CẤU THÀNH NLCT CỦA DN .............................................................................. 43 2.5 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÀI LIỆU NHÂN TỐ CNTT TÁC ĐỘNG CÁC YẾU TỐ NLCT CỦA DN .................................................................... 51 2.5.1 Về khung lý thuyết nền cho nghiên cứu: .......................................... 51 vii
  8. 2.5.2 Về khung lý thuyết đánh giá tác động CNTT đến các yếu tố cấu thành NLCT của DN: ......................................................................................... 52 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 54 3.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................... 54 3.1.1 Cơ sở lý thuyết về CNTT, các nhân tố liên quan CNTT trong DN ... 54 3.1.1.1 Cơ sở lý thuyết về thông tin ................................................................. 54 3.1.1.2 Cơ sở lý thuyết về Công nghệ thông tin ............................................... 57 3.1.1.3 Cơ sở lý thuyết về các nhân tố CNTT trong DN .................................. 58 3.1.2 Cơ sở lý thuyết về ứng dụng CNTT trong DN ................................. 61 3.1.3 Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh và NLCT của DN .............................. 64 3.1.3.1 Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh .............................................................. 64 3.1.3.2 Về khả năng cạnh tranh ....................................................................... 66 3.1.3.3 Về lợi thế cạnh tranh ........................................................................... 68 3.1.3.4 Cơ sở lý thuyết về NLCT của DN......................................................... 70 3.1.4 Cơ sở lý thuyết về các yếu tố cấu thành NLCT của DN ................... 78 3.1.4.1 Mô hình “5 áp lực cạnh tranh” của M. Porter .................................. 79 3.1.4.2 Mô hình phân tích SWOT .................................................................... 80 3.1.4.3 Mô hình phân tích PESTEL ................................................................. 81 3.1.4.4 Lý thuyết về CNTT tác động đến NLCT của DN ................................. 85 3.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 89 3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 89 3.2.1.1 Số liệu thứ cấp ..................................................................................... 89 3.2.1.2. Số liệu sơ cấp ...................................................................................... 90 3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................... 93 3.2.2.1 Nghiên cứu định tính sơ bộ .................................................................. 93 3.2.2.2 Nghiên cứu định lượng sơ bộ ............................................................... 97 3.2.2.3 Phương pháp nghiên cứu định tính chính thức ................................. 100 3.2.2.4 Nghiên cứu định lượng chính thức .................................................... 101 3.2.3 Quy trình nghiên cứu định lượng ................................................... 109 3.2.4 Các giả thuyết nghiên cứu cần kiểm định ....................................... 112 viii
  9. 3.2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................... 117 3.2.6 Thang đo và các giả thuyết nghiên cứu .......................................... 120 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................. 126 4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ............................................. 126 4.1.1 Những chính sách và quá trình ứng dụng CNTT ở Việt Nam ......... 126 4.1.2 Đánh giá về thực trạng DN tại TPCT ............................................. 131 4.1.2.1 Số lượng và quy mô DN ..................................................................... 131 4.1.2.2 Ngành nghề của DN ........................................................................... 135 4.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của DN tại TPCT .............................. 136 4.1.3 Các chỉ số đánh giá liên quan ứng dụng CNTT trong các DN tại TPCT .... 138 4.1.3.1. Đánh giá xếp hạng chỉ số EBI của TPCT ......................................... 139 4.1.3.2 Chỉ số NLCT cấp tỉnh (PCI - Provincial Competitiveness Index) ..... 140 4.1.3.3 Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-TT (VietNam ICT Index) ............................................................................................................. 142 4.1.3.4 Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII- Global Innovation Index) ... 145 4.1.4 Đánh giá thực trạng việc ứng dụng CNTT trong DN tại TPCT ...... 147 Cũng theo Cục Thống kê thành phố Cần Thơ, mục đích sử dụng Internet của các DN như sau: ............................................................................... 149 4.1.5 Tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động của các DN được khảo sát ..... 151 4.1.6 Nhận xét ........................................................................................ 156 4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG ....................................... 160 4.2.1 Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ............................................. 160 4.2.1.1 Thống kê mô tả quan sát nghiên cứu ................................................. 160 4.2.1.2 Kiểm định thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha ....................... 161 4.2.1.3 Kiểm định mối quan hệ các biến số trong mô hình bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................... 165 4.2.2 Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức..................................... 167 4.2.2.1 Thống kê mô tả quan sát nghiên cứu ................................................. 167 4.2.2.2 Kiểm định thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha ............................. 168 4.2.2.3 Kiểm định mối quan hệ các biến số trong mô hình bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................... 172 ix
  10. 4.2.2.4 Kiểm định SEM về sự tác động của CNTT đến các yếu tố cấu thành NLCT của DN ......................................................................................... 177 4.2.2.5 Kiểm định ước lượng mô hình bằng Bootstrap ................................. 180 4.2.2.6 Kết luận về các giả thuyết nghiên cứu ............................................... 180 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ................................. 184 5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 184 5.2 HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................................................... 186 5.2.1 Nâng cao năng lực định hướng thị trường ...................................... 186 5.2.2 Nâng cao năng lực huy động vốn ................................................... 187 5.2.3 Nâng cao năng lực marketing ........................................................ 187 5.2.4 Nâng cao năng lực tổ chức quản lý ................................................ 188 5.2.5 Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ ......................................... 189 5.2.6 Nâng cao năng lực huy động nguồn lực ......................................... 189 5.2.7 Nâng cao năng lực Quan hệ xã hội ................................................. 190 5.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƢỚC ...................... 190 5.4 HẠN CHẾ VÀ CÁC HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............ 191 5.4.1 Hạn chế của luận án ....................................................................... 191 5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................... 192 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ..... 194 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 195 x
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TT Tên bảng Trang 2.1 Khung kiến trúc cơ bản của Zachman 10 Tóm tắt một số lý thuyết về Khung kiến trúc hoặc Mô hình CNTT 2.2 23 trong DN Tổng hợp các nhân tố liên quan trong khung kiến trúc, mô hình 2.3 26 CNTT trong DN 2.4 Các công trình nghiên cứu về NLCT trong nước 29 2.5 Các nghiên cứu về các yếu tố cấu thành NLCT của DN 42 2.6 Tổng hợp các yếu tố NLCT chịu tác động của CNTT 51 2.7 Tổng hợp kế thừa các nghiên cứu tổng quan 53 3.1 Bảng phân phối cỡ cấu mẫu theo nhóm ngành 92 3.2 Tóm tắt các giả thuyết về cạnh tranh 118 3.3 Tóm tắt các nhân tố CNTT 118 Mã hóa các biến quan sát tác động đến các yếu tố cấu NLCT của 3.4 123 DN 3.5 Mã hóa các biến CNTT 124 4.1 Số lượng DN vốn và lao động của DN TPCT 132 4.2 Số DN theo quy mô lao động phân theo ngành kinh tế năm 2018 133 4.3 Số DN theo quy mô vốn và loại hình DN năm 2018 134 4.4 Kết quả hoạt động của các DN qua các năm 2014 - 2018 136 4.5 Thu nhập bình quân/tháng người lao động từ 2014 - 2018 137 Các chỉ số đánh giá việc ứng dụng CNTT trong các DN tại thành 4.6 140 phố Cần Thơ 4.7 Tỷ lệ lao động thường xuyên sử dụng máy tính phân theo ngành 148 4.8 Tỷ lệ lao động ít sử dụng máy tính phân theo ngành 148 4.9 Tổng số DN có kết nối Internet 2013 - 2016 149 4.10 Mục đích sử dụng Internet 150 4.11 Mục đích sử dụng Website của DN 151 4.12 Thông tin sử dụng phần cứng 152 4.13 Tình hình sử dụng mạng nội bộ (LAN) của các DN khảo sát 152 xi
  12. 4.14 Tình hình sử dụng phần mềm ứng dụng trong DN qua khảo sát 153 4.15 Kết quả khảo sát tình hình sử dụng Internet trong DN 154 4.16 Mức độ sử dụng email của lãnh đạo và nhân viên trong DN 154 4.17 Tình hình ứng dụng website (trang thông tin) trong DN 155 4.18 Kết quả phân tích thống kê mô tả 159 4.19 Kết quả thống kê mô tả mẫu sơ bộ theo quy mô doanh nghiệp 161 4.20 Kết quả thống kê mô tả mẫu sơ bộ theo lĩnh vực hoạt động 161 4.21 Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy của các thang đo 162 4.22 Kết quả phân tích EFA 165 4.23 Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc 167 4.24 Kết quả thống kê mô tả mẫu theo quy mô doanh nghiệp 167 4.25 Kết quả thống kê mô tả mẫu theo lĩnh vực hoạt động 168 4.26 Kết quả đánh giá độ tin cậy của các thang đo 169 4.27 Kết quả phân tích EFA biến độc lập 172 4.28 Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc 174 4.29 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt (CFA) 176 4.30 Kết quả phân tích giá trị phân biệt (SEM) liên quan nhân tố CNTT 179 4.31 Kết quả phân tích bootstrap 180 xii
  13. DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 2.1 Khung lập kế hoạch kiến trúc DN của Spewak 13 2.2 Cấu trúc của Phương pháp phát triển kiến trúc TOGAF 15 2.3 Khung kiến trúc CPĐT tổng thể cấp quốc gia Việt Nam v1.0 19 2.4 Khung kiến trúc khái quát CPĐT Việt Nam – Phiên bản 2.0 22 2.5 Ảnh hưởng của CNTT đối với khách sạn cao cấp tại Hàn Quốc 44 2.6 Mô hình Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược sử dụng 46 2.7 Năng lực CNTT trong DN nhỏ và vừa tại Italy 47 3.1 Sơ đồ của hệ thống truyền thông tổng quát của Claude E. Shannon 55 3.2 Mô hình LTCT trong DN 69 3.3 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M. Porter 80 3.4 Mô hình phân tích SWOT 81 3.5 Mô hình phân tích PESTEL 81 3.6 Mô hình PESTEL phân tích môi trường bên ngoài của DN 84 3.7 Mối quan hệ giữa nguồn lực và hiệu quả DN theo lý thuyết RBV 86 3.8 Mô hình phát triển năng lực động của DN 88 3.9 Quy trình nghiên cứu 111 3.10 Mô hình nghiên cứu lý thuyết dự kiến 117 3.11 Mô hình nghiên cứu chính thức 119 4.1 Các cuộc cách mạng công nghiệp và tầm nhìn tương lai 130 4.2 Chỉ số PCI Cần Thơ qua các năm 141 4.3 Chỉ số thành phần PCI qua các năm 142 4.4 Kết quả phân tích hệ số khẳng định CFA 175 4.5 Kết quả kiểm định SEM 178 xiii
  14. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Australia Government AGA Kiến trúc Chính phủ Úc Architecture AI Artificial Intelligence Trí tuệ nhân tạo Confirmatory Factor CFA Phân tích yếu tố xác định Analysis Central Institute for Viện nghiên cứu quản lý kinh CIEM Economic Management tế Trung ương Lãnh đạo về thông tin CIO Chief Information Officer (CNTT) EA Enterprise Architechter Kiến trúc DN EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá European Interroperability EIF Khung tham chiếu châu Âu Framework EBI E- Business Index Chỉ số Thương mại điện tử Federel Enterprise Khung kiến trúc DN Liên FEAF Architechter Framework bang International Society of ISA Hiệp hội tự động hóa quốc tế Automation IoT Internet of Thing Internet vạn vật Provincial Competitiveness Chỉ số năng lực cạnh tranh PCI Index cấp tỉnh RBV Resource Based View Khái niệm về nguồn lực Standards and Architectures Khung kiến trúc tiêu chuẩn SAGA for eGovernment cho ứng dụng CPĐT Applications Structural Equation SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính Modeling SME Small and Medium Doanh nghiệp nhỏ và vừa xiv
  15. Enterprises National Institute of Viện nghiên cứu quốc gia về NIST Standards and Technology tiêu chuẩn và công nghệ The Open Group TOGAF Khung kiến trúc nhóm mở Architectural Framework TPCT Thành phố Cần Thơ Vietnam Chamber of Phòng Thương mại và Công VCCI Commerce and Industry nghiệp Việt Nam Vietnam Posts and Tập đoàn Bưu chính Viễn VNPT Telecommunications Group thông Việt Nam WEF World Economic Forum Diễn đàn kinh tế thế giới Cách mạng công nghiệp lần CMCN 4.0 thứ tư CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu long xv
  16. CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ SỰ CẦN THIẾT 1.1.1 Đặt vấn đề Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa, nhất là trong thời đại kinh tế tri thức như hiện nay, để nâng cao NLCT buộc các DN phải nắm chắc nhu cầu thị trường, đưa ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn, tiện dụng với người tiêu dùng hơn. Muốn vậy các DN phải áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào công tác nghiên cứu thị trường, quản lý các nguồn lực đầu vào, quản lý quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý nguồn nhân lực, quản lý tài chính và quản lý các sản phẩm đầu ra. Bên cạnh đó, DN cần thường xuyên cập nhật thông tin, thích ứng với sự thay đổi chính sách của Nhà nước, với môi trường bên ngoài nơi DN hoạt động,...Tất cả những công việc này nếu được sự hỗ trợ của CNTT thì DN sẽ triển khai một cách thuận lợi, nhanh chóng và hiệu quả hơn, nó sẽ góp phần để DN nâng cao NLCT của mình, đặc biệt là trong thời đại CMCN 4.0. Ngày nay, công nghệ thông tin (CNTT) đã có bước phát triển vượt bậc, nó đang hiện diện và đóng vai trò quan trọng, không thể thiếu trong tất cả các hoạt động của đời sống xã hội, đặc biệt là trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp (DN). Nhận thức được tầm quan trọng của CNTT đối với DN, đặc biệt là nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) của DN, các DN Việt Nam đã có những bước đi tích cực trong việc đầu tư, ứng dụng CNTT vào trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Có nhiều mô hình ứng dụng CNTT khác nhau trong DN, mỗi mô hình có cách tiếp cận khác nhau nhưng đều có chung mục đích là giúp DN xác định được lộ trình đầu tư, ứng dụng CNTT nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trình sản xuất, kinh doanh của DN: hoạt động tác nghiệp, ra quyết định quản lý, quản lý khách hàng, quãng bá sản phẩm của DN, mua bán, cung cấp sản phẩm - dịch vụ trực tuyến, xây dựng các chiến lược nhằm đạt lợi thế cạnh tranh, …Mục tiêu cuối cùng của quá trình này là nhằm nâng cao NLCT của DN trên thị trường. 1
  17. Trên địa bàn TPCT, qua số liệu khảo sát của Sở TTTT TPCT và VCCI Chi nhánh Cần Thơ (2017) thì có trên 90% DN đã có ứng dụng CNTT vào trong công tác quản lý điều hành DN, có 100% DN có kết nối Internet, số DN tham gia TMĐT và kinh doanh trực tuyến ngày càng tăng; các cơ quan Nhà nước và một số DN lớn đầu tư và triển khai các giải pháp ứng dụng CNTT khá tốt như: Hệ thống phần mềm “Một cửa điện tử” đến cấp xã, hệ thống kê khai thuế trực tuyến và hải quan điện tử, hệ thống eBanking, hệ thống đặt phòng qua mạng, hệ thống siêu thị, cửa hàng online (giao hàng tận nơi), gọi xe qua app, … đang ngày càng phát triển và đặc biệt phát triển nhanh vào những dịp lễ, Tết và đặc biệt hữu ích trong các giao dịch giữa các đối tác có khoảng cách địa lý xa, các điều kiện hạn chế tiếp xúc gần (dịch bệnh, chiến tranh,…). Bên cạnh những DN lớn và có điều kiện tài chính, đa phần các DN nhỏ và vừa đầu tư, ứng dụng CNTT vẫn còn ở mức cơ bản, chủ yếu là đầu tư thiết bị máy tính, mạng nội bộ (LAN), các thiết bị có kết nối internet và triển khai một số phần mềm chuyên dụng riêng lẻ như: phần mềm kế toán, phần mềm quản lý nhân sự, phần mềm quản lý bán hàng,…chủ yếu thay thế các công việc thủ công, chưa triển khai các giải pháp tổng thể nhằm phục vụ công việc quản lý hàng ngày của DN; các ứng dụng này thiếu tính đồng bộ, chưa áp dụng trên quy mô lớn, chưa mang tầm chiến lược và hiệu quả mang lại còn hạn chế. Các DN ở Cần Thơ thường gặp phải những khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình so với địa phương khác, đó là: điều kiện nền đất yếu, thấp không thuận lợi cho những công trình cao tầng, suất đầu tư hạ tầng thường cao hơn vùng khác; là thành phố trực thuộc Trung ương nên giá thuê đất thường cao hơn khu vực khác; trình độ chuyên môn và năng suất lao động được đánh giá chưa cao, đặc biệt là trong những ngành nghề, lĩnh vực công nghệ cao. Hiện nay, mặc dù được Đảng và Chính phủ quan tâm đặc biệt, nhưng mức độ đầu tư và sự phát triển CNTT so sánh với các nước phát triển thì Việt Nam vẫn còn ở giai đoạn thấp, ứng dụng còn riêng lẻ, thiếu tính hệ thống và chưa được triển khai đồng bộ. Bên cạnh đó, những khó khăn, rào cản mà DN phải đối mặt khi đầu tư CNTT ở Cần Thơ có thể được tổng hợp thành 04 2
  18. nhóm chính: (1) nhận thức của lãnh đạo và cán bộ DN về CNTT; (2) nguồn lực phục vụ triển khai các hoạt động CNTT bao gồm cả nguồn lực tài chính và năng lực đội ngũ cán bộ tham gia triển khai và sử dụng các giải pháp CNTT; (3) thị trường các sản phẩm, giải pháp và dịch vụ CNTT chưa phù hợp với nhu cầu ứng dụng của DN và (4) trình độ dân trí và kỹ năng sử dụng CNTT trong DN, dân cư còn hạn chế. Đó là những rào cản tác động làm hạn chế hoạt động của các DN trên địa bàn cần được cải thiện trong tương lại để nâng cao NLCT của DN trong quá trình hội nhập và mở rộng hợp tác quốc tế. 1.1.2 Sự cần thiết của nghiên cứu Đại hội XII của Đảng xác định: “Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường, đồng thời bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. Đó là nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế; có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, nhằm mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng và văn minh”. Trong nền kinh tế thị trường thì NLCT là một hiện tượng phổ biến và có vai trò quan trọng trong việc thể hiện vị trí, năng lực (sức mạnh), vai trò của quốc gia, ngành, địa phương, DN hay một sản phẩm trong chiến lược phát triển của mình. Trong nền kinh tế tri thức và CMCN 4.0 hiện nay thì việc đầu tư, ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực của đời sống xã hội nói chung và trong DN nói riêng nhằm góp phần giải phóng sức lao động, nâng cao hiệu quả công việc và NLCT của DN. Đó là yêu cầu cấp thiết và có tính sống còn của mỗi tổ chức, DN. Ở nước ta hiện nay, việc đầu tư, ứng dụng CNTT vào hoạt động sản xuất kinh doanh đang được các DN quan tâm ngày càng nhiều. Điều này lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết khi mà sự phát triển và cạnh tranh giữa các DN ngày càng lớn, DN nước ngoài xuất hiện ngày càng nhiều, nhiều thành tựu CNTT đã được ứng dụng vào hệ thống quản lý của cơ quan Nhà nước và hoạt động sản xuất kinh doanh của DN trên thị trường…Nếu DN 3
  19. không đầu tư ứng dụng CNTT thì sẽ bị đào thải và không tiếp cận được những lợi ích mới mà CNTT đem đến. TPCT nằm trong vùng trung - hạ lưu và ở vị trí trung tâm châu thổ của đồng bằng sông Cửu Long, trãi dài trên 55 km dọc bờ Tây sông Hậu, tổng diện tích tự nhiên là 1.438,96 km2, chiếm 3,49% diện tích toàn vùng ĐBSCL. Theo số liệu thống kê (2018), dân số TPCT là 1.235.900 người. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 711.430 người, trong đó khu vực thành thị có 473.760 người và khu vực nông thôn là 237.670 người; tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 24,80%, tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi là 3,76%. TPCT có 5 quận (Ninh Kiều, Cái Răng, Bình Thủy, Ô Môn, Thốt Nốt) và 4 huyện (Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh, Thới Lai) với 85 đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (44 phường, 5 thị trấn và 36 xã). TPCT là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 24 về số dân, GRDP xếp thứ 12 (83.216 tỷ đồng), GRDP bình quân đầu người đứng thứ 11 (67,780 triệu đồng/người), đứng thứ 40 về tốc độ tăng trưởng GRDP (7,73%/năm). Nghị quyết 45-NQ/TW ngày 17/02/2005 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển TPCT trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã xác định: “phấn đấu xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trở thành thành phố đồng bằng cấp quốc gia văn minh, hiện đại, xanh, sạch, đẹp, xứng đáng là thành phố cửa ngõ của cả vùng hạ lưu sông Mê Kông; là trung tâm công nghiệp, trung tâm thương mại - dịch vụ, du lịch, trung tâm giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ, trung tâm y tế và văn hoá, là đầu mối quan trọng về giao thông vận tải nội vùng và liên vận quốc tế; là địa bàn trọng điểm giữ vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh của vùng đồng bằng sông Cửu Long và của cả nước. Ngày 24 tháng 6 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 889/QĐ-TTg về việc công nhận thành phố Cần Thơ là đô thị loại I trực thuộc trung ương, đồng thời giao nhiệm vụ TPCT phải trở thành một cực phát triển, đóng vai trò động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của toàn vùng ĐBSCL. Để thực hiện được điều này, TPCT cần phải tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển mạnh mẽ các lĩnh vực kinh tế, xây dựng các thiết chế văn 4
  20. hóa – xã hội mới, bảo đảm an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội. Tất cả những công việc này tạo ra một áp lực lớn cho TPCT, đòi hỏi người quản lý phải có những tư duy mới, hành động quyết liệt và phải có được trợ giúp của các công cụ quản lý hiện đại. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong các cơ quan quản lý Nhà nước và các DN cũng là một giải pháp quan trọng để giúp cho quá trình đó thuận lợi hơn và có điệu kiện phát triển nhanh hơn. Trong các năm qua, TPCT đã tăng cường đầu tư, ứng dụng CNTT trong các cơ quan Nhà nước và bước đầu đã hình thành được nền tảng cho chính quyền điện tử; các DN trên địa bàn thành phố đã đầu tư, ứng dụng CNTT vào hoạt động sản xuất, kinh doanh ngày càng tăng, tạo điều kiện nâng cao NLCT cho DN trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. 1.1.3 Tính mới của luận án Qua thực tiễn công tác và qua lược khảo tài liệu liên quan đề tài nghiên cứu, tác giả cũng thấy rằng hiện nay đa phần các tài liệu trong nước nghiên cứu liên quan NLCT của DN đều xem xét yếu tố định tính là chính, các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào việc nghiên cứu về các yếu tố cấu thành NLCT của DN và đề xuất các giải pháp nâng cao NLCT của DN trong một ngành hay địa phương; việc xác định các yếu tố cấu thành NLCT của DN ở các nghiên cứu cũng có sự khác biệt tùy thuộc vào đặc điểm của ngành hay địa phương nghiên cứu, các nghiên cứu đều đưa ra được các yếu tố (thị trường, vốn, marketing, nguồn nhân lực, KHCN,…), trong đó có yếu tố CNTT thường được lồng ghép vào yếu tố KHCN. Qua lược khảo các tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước, danh mục đề tài, luận án ở các trường đại học có đào tạo chuyên ngành kinh tế thì phần lớn các nghiên cứu có liên quan nội dung đề tài đều ở nước ngoài. Chưa có đề tài khoa học cấp quốc gia ở Việt Nam nghiên cứu sâu về các nhân tố thuộc về CNTT có tác động đến các yếu tố cấu thành NLCT của DN, cũng như mức độ tác động của nhân tố CNTT chung đến các yếu tố cấu thành NLCT của DN một cách có hệ thống. Chính vì vậy, đề tài này được xem là nghiên cứu khám phá, mong muốn bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý thuyết, triển 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2