intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế hộ dưới tác động của đô thị hóa trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:243

82
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá hiệu quả, tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế hộ dưới tác động của ĐTH. Đề xuất mô hình sử dụng đất nông nghiệp hợp lý và các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, kinh tế nông hộ cho khu vực nội đô, ven đô thành phố Hà Tĩnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế hộ dưới tác động của đô thị hóa trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỒ HUY THÀNH NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ KINH TẾ HỘ DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018
  2. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HỒ HUY THÀNH NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ KINH TẾ HỘ DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH Chuyên ngà nh: Quản lý đất đai Mã số: 9.85.01.03 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đào Châu Thu 2. TS. Mai Văn Phấn HÀ NỘI, NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận án trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong Luận án này đều được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Luận án Hồ Huy Thành i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận án này, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các tập thể, cá nhân: - PGS.TS. Đào Châu Thu - Hội Khoa học đất Việt Nam; TS. Mai Văn Phấn - Tổng cục Quản lý đất đai đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành Luận án này. - Ban Giám đốc Học viện, Ban Quản lý đào tạo và các thầy cô Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã góp ý kiến và tạo điều kiện giúp đỡ trong suốt thời gian tôi thực hiện và hoàn thành Luận án này; - Lãnh đạo và các phòng, đơn vị chức năng thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Tĩnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Tĩnh, Lãnh đạo và các phòng, đơn vị chức năng thuộc UBND thành phố Hà Tĩnh; Lãnh đạo và cán bộ chuyên môn các xã Thạch Hạ, Thạch Môn và phường Thạch Quý; các nông hộ thuộc địa bàn nghiên cứu đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện Luận án tại địa phương. - Vợ, con và gia đình đã đầu tư, hỗ trợ, gánh vác công việc cho tôi trong suốt hơn 6 năm học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận án. - Cơ quan và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ, cổ vũ động viên tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Luận án Hồ Huy Thành ii
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng .............................................................................................................. viii Danh mục hình .................................................................................................................. x Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi Thesis abstract................................................................................................................ xiii Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 3 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................................. 4 1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 4 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 4 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 5 2.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 5 2.1.1. Đất nông nghiệp và tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp ...................................... 5 2.1.2. Đô thị hóa và vấn đề sử dụng đất nông nghiệp khu vực đô thị và ven đô ............ 10 2.1.3. Kinh tế nông hộ dưới tác động của đô thị hóa vùng đô thị và ven đô ................ 20 2.2. Sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế nông hộ dưới tác động của đô thị hóa tại một số nước trên thế giới và tại Việt Nam ..................................................... 24 2.2.1. Sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế nông hộ dưới tác động của đô thị hóa tại một số nước trên trên thế giới ........................................................................ 24 2.2.2. Sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế nông hộ dưới tác động của đô thị hóa tại Việt Nam và tỉnh Hà Tĩnh.............................................................................. 33 2.3. Những nghiên cứu về sử dụng đất và kinh tế nông hộ dưới tác động của đô thị hóa vùng đô thị và ven đô ......................................................................... 39 2.4. Nhận xét, đánh giá chung, định hướng nghiên cứu ............................................ 41 iii
  6. Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 44 3.1. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 44 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trong điều kiện ĐTH ở thành phố Hà Tĩnh .............................................................................................. 44 3.1.2. Sử dụng đất và công tác quản lý đất nông nghiệp giai đoạn 2000 - 2015 tại thành phố Hà Tĩnh ......................................................................................... 44 3.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế nông hộ dưới tác động của ĐTH ở thành phố Hà Tĩnh .............................................................................................. 44 3.1.4. Kinh tế nông hộ của một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp dưới tác động của ĐTH vùng nội đô và ven đô thành phố Hà Tĩnh ................................. 44 3.1.5. Định hướng sử dụng đất và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố Hà Tĩnh........................................................... 45 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 45 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................................. 45 3.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................... 45 3.2.3. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ............................................................... 47 3.2.4. Phương pháp đánh giá đất theo FAO .................................................................. 48 3.2.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất ...................................................... 48 3.2.6. Phương pháp đánh giá tổng hợp hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường ............... 51 3.2.7. Phương pháp ứng dụng GIS trong xây dựng bản đồ .......................................... 51 3.2.8. Phương pháp phân tích đất.................................................................................. 52 3.2.9. Phương pháp phân cấp xây dựng bản đồ độ phì ................................................ 52 3.2.10. Phương pháp phân tích SWOT ........................................................................... 53 3.2.11. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu và minh họa kết quả nghiên cứu ............. 54 Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 55 4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội dưới tác động của đô thị hóa ở thành phố Hà Tĩnh ........................................................................................... 55 4.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 55 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội dưới tác động của đô thị hóa ở thành phố Hà Tĩnh .............................................................................................. 60 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Hà Tĩnh ............ 66 4.2. Sử dụng đất và công tác quản lý đất nông nghiệp giai đoạn 2000 - 2015 tại thành phố Hà Tĩnh ......................................................................................... 68 iv
  7. 4.2.1. Đặc điểm tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở thành phố Hà Tĩnh ................... 68 4.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp qua các giai đoạn ....................................... 69 4.2.3. Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2000 - 2015 ở thành phố Hà Tĩnh ............................................................................................................... 71 4.2.4. Công tác quản lý đất đai và chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp ở thành phố Hà Tĩnh .............................................................................................. 77 4.3. Sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế nông hộ dưới tác động của đô thị hóa ở thành phố Hà Tĩnh ........................................................................................... 81 4.3.1. Đánh giá bổ sung tính chất đất nông nghiệp sau tác động của quá trình đô thị hóa tại 3 xã, phường nghiên cứu.................................................................... 81 4.3.2. Đánh giá thích hợp đất đai của các loại sử dụng đất theo yêu cầu sử dụng đất thành phố Hà Tĩnh ........................................................................................ 85 4.3.3. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế nông hộ dưới tác động của đô thị hóa .......................................................................................................... 104 4.4. Hiệu quả một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp dưới tác động của đô thị hóa thành phố Hà Tĩnh ......................................................................... 123 4.4.1. Cơ sở để lựa chọn mô hình sử dụng đất để theo dõi, đánh giá .................... 123 4.4.2. Hiệu quả sản xuất mô hình trồng hoa đào ........................................................ 124 4.4.3. Hiệu quả sản xuất mô hình trồng Lạc - Dưa hấu - Bắp cải .......................... 125 4.4.4. Hiệu quả sản xuất mô hình trồng Hoa ly - Dưa hấu - Súp lơ ....................... 127 4.4.5. Hiệu quả sản xuất mô hình nuôi cá Chẽm, cá Chim ..................................... 129 4.4.6. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất của các mô hình ............................... 130 4.5. Định hướng sử dụng đất và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố Hà Tĩnh......................................................... 132 4.5.1. Căn cứ định hướng sử dụng đất ........................................................................ 132 4.5.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nhằm ổn định và phát triển kinh tế nông hộ ............................................................................ 139 Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 148 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 148 5.2. Đề nghị .............................................................................................................. 149 Các công trình khoa học đã công bố ............................................................................. 150 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 151 Phụ lục .......................................................................................................................... 160 v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BĐKH Biến đổi khí hậu BVTV Bảo vệ thực vật CCHC Cải cách hành chính CNH Công nghiệp hóa CPTG Chi phí trung gian CSHT Cơ sở hạ tầng DT Diện tích DTTN Diện tích tự nhiên ĐTH Đô thị hóa ĐVĐĐ Đơn vị đất đai FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (Food and Agriculture Organization of the United Nations) GCN QSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng GCN Giấy chứng nhận GPMB Giải phóng mặt bằng GTGT Giá trị gia tăng GTSX Giá trị sản xuất GIS Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System) HĐH Hiện đại hóa HĐND Hội đồng nhân dân HQĐV Hiệu quả đồng vốn HTX Hợp tác xã KCN Khu công nghiệp KHCN Khoa học công nghệ KHSD Kế hoạch sử dụng LĐ Lao động LMU Đơn vị đất đai (Land Mapping Unit) LUT Loại sử dụng đất (Land Use Types) MCA Phân tích đa tiêu chuẩn (Multi Criteria Analysis) vi
  9. Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt NCS Nghiên cứu sinh NN Nông nghiệp NTTS Nuôi trồng thủy sản QHSD Quy hoạch sử dụng SXKD Sản xuất kinh doanh SXNN Sản xuất nông nghiệp TNHH Thu nhập hỗn hợp TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân vii
  10. DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. So sánh nông nghiệp đô thị và nông nghiệp nông thôn ...................................... 13 2.2. Diện tích các loại đất qua các thời kỳ ở Nhật Bản ............................................. 31 2.3. Diện tích các loại đất ở Hàn Quốc giai đoạn 2003 - 2011.................................. 32 3.1. Các chỉ tiêu phân cấp đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ........................................................................................................ 50 3.2. Phân cấp đánh giá hiệu quả xã hội ..................................................................... 50 3.3. Các chỉ tiêu phân tích đất ................................................................................... 52 3.4. Chỉ tiêu đánh giá độ phì ...................................................................................... 53 4.1. Mức lũ của sông Rào Cái ................................................................................... 58 4.2. Diện tích các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh ....................................... 60 4.3. Diện tích, cơ cấu nhóm đất chính thành phố Hà Tĩnh từ 2000 - 2015 ............... 69 4.4. Diện tích, cơ cấu các loại đất nông nghiệp thành phố Hà Tĩnh từ 2000 - 2015 ...... 70 4.5. Chu chuyển diện tích một số loại đất chính giai đoạn 2000 - 2015 ................... 74 4.6. Một số dự án trọng điểm có tác động đến sản xuất nông nghiệp ....................... 75 4.7. Tính chất lý, hóa học đất của phẫu diện HT 08 .................................................. 82 4.8. So sánh tính chất lý, hóa học đất tầng mặt giữa phẫu diện phúc tra HT08 năm 2015 và phẫu diện xây dựng bản đồ đất TPHT02 năm 2010 ..................... 83 4.9. Tính chất lý, hóa học đất của phẫu diện HT 10 .................................................. 84 4.10. Các yếu tố, chỉ tiêu phân cấp xác định đơn vị đất đai thành phố Hà Tĩnh ........ 86 4.11. Tổng hợp diện tích loại đất theo đơn vị hành chính ........................................... 87 4.12. Tổng hợp diện tích địa hình tương đối theo đơn vị hành chính ......................... 88 4.13. Tổng hợp diện tích độ dày tầng canh tác theo đơn vị hành chính ...................... 89 4.14. Tổng hợp diện tích thành phần cơ giới theo đơn vị hành chính ......................... 90 4.15. Tổng hợp diện tích độ phì theo đơn vị hành chính ............................................. 91 4.16. Tổng hợp diện tích chế độ tưới theo đơn vị hành chính ..................................... 92 4.17. Tổng hợp các đơn vị đất đai thành phố Hà Tĩnh ................................................ 94 4.18. Mức độ thích hợp đất đai một số loại sử dụng đất chính ................................... 96 4.19. Tổng hợp các mức độ thích hợp đất đai của LMU ............................................. 97 4.20. Tổng hợp diện tích thích hợp đất chuyên lúa theo đơn vị hành chính................ 98 viii
  11. 4.21. Tổng hợp diện tích thích hợp đất lúa màu theo đơn vị hành chính .................... 99 4.22. Tổng hợp diện tích thích hợp đất chuyên màu theo đơn vị hành chính............ 100 4.23. Diện tích các loại sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh ....................... 104 4.24. Các loại sử dụng đất chính ở phường Thạch Quý ............................................ 105 4.25. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất phường Thạch Quý ........................ 106 4.26. Tổng hợp phân cấp hiệu quả kinh tế phường Thạch Quý ................................ 107 4.27. Các loại sử dụng đất chính ở xã Thạch Môn .................................................... 107 4.28. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất xã Thạch Môn ................................ 108 4.29. Tổng hợp phân cấp hiệu quả kinh tế xã Thạch Môn ........................................ 109 4.30. Các loại sử dụng đất chính ở xã Thạch Hạ ....................................................... 109 4.31. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất xã Thạch Hạ ................................... 110 4.32. Tổng hợp phân cấp hiệu quả kinh tế xã Thạch Hạ ........................................... 111 4.33. Đánh giá hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất lựa chọn ........................... 112 4.34. So sánh mức đầu tư phân bón với tiêu chuẩn bón phân cân đối và hợp lý....... 114 4.35. Diễn biến một số chỉ tiêu môi trường đất tại các mô hình sử dụng đất ............ 117 4.36. Tổng hợp hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của các LUT .................. 118 4.37. Kết quả điều tra nông hộ về sản xuất nông nghiệp dưới tác động của đô thị hóa tại các điểm nghiên cứu ........................................................................ 120 4.38. Hiệu quả của mô hình sản xuất trồng hoa Đào ................................................. 125 4.39. Hiệu quả của mô hình sản xuất trồng Lạc - Dưa hấu - Bắp cải ........................ 127 4.40. Hiệu quả của mô hình sản xuất trồng hoa Ly - Dưa hấu - Súp lơ ................... 129 4.41. Hiệu quả của mô hình cá (Chẽm, Chim) nuôi ao ............................................. 130 4.42. Quy hoạch sử dụng đất đến 2020 thành phố Hà Tĩnh ...................................... 135 4.43. Phân tích SWOT ............................................................................................... 135 4.44. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp thành phố Hà Tĩnh ........................... 137 4.45. Quy hoạch phát triển đô thị (lấy trên đất thích hợp sản xuất nông nghiệp: chuyên lúa, lúa màu, chuyên màu) ................................................................... 140 ix
  12. DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 2.1. Quy trình đánh giá đất theo FAO ......................................................................... 9 2.2. Sơ đồ minh họa khu vực đô thị và ven đô .......................................................... 16 2.3. Tỷ lệ đô thị hóa của Trung Quốc thời kỳ 1953 - 2015 ....................................... 25 2.4. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp đô thị của Nhật Bản (2003)....................... 30 3.1. Sơ đồ vị trí điểm nghiên cứu ở thành phố Hà Tĩnh ............................................ 46 4.1. Vị trí địa lý thành phố Hà Tĩnh........................................................................... 55 4.2. Nhiệt độ, lượng mưa và lượng bốc hơi trung bình 2000 -2016 .......................... 56 4.3. Tổng GDP thành phố Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2015 ......................................... 63 4.4. Biến động cơ cấu lao động giai đoạn 2010-2015 ............................................... 64 4.5. Biến động sử dụng đất nông nghiệp ở thành phố Hà Tĩnh giai đoạn 2000 - 2015 ........................................................................................................ 73 4.6. Tỷ lệ diện tích các loại đất nông nghiệp giảm sang đất phi nông nghiệp giai đoạn 2000 - 2015 ......................................................................................... 75 4.7. Phẫu diện HT 08 ................................................................................................. 82 4.8. Ảnh phẫu diện HT 10 ......................................................................................... 83 4.9. Sơ đồ đơn vị đất đai ............................................................................................ 93 4.10. Sơ đồ phân hạng thích hợp đất chuyên lúa ....................................................... 101 4.11. Sơ đồ phân hạng thích hợp đất lúa màu............................................................ 102 4.12. Sơ đồ phân hạng thích hợp đất chuyên màu ..................................................... 103 4.13. Xu hướng biến động của các kim loại nặng tại hai điểm lấy mẫu nông hóa... 116 4.14. Xu hướng biến động của các kim loại nặng tại điểm phẫu diện.................. 117 4.15. Mô hình trồng đào của hộ ông Trần Hữu Sỹ .................................................... 124 4.16. Mô hình trồng Lạc - Dưa hấu - Bắp cải của hộ ông Nguyễn Tiến Trình ........ 126 4.17. Cánh đồng rau ở Thôn Quyết Tiến, xã Thạch Môn ....................................... 126 4.18. Hộ ông Đặng Hào Quang làm nhà lưới để trồng Hoa Ly ............................ 128 4.19. Hoa Ly giai đoạn thu hoạch .............................................................................. 128 4.20. Ao nuôi cá (Chẽm, Chim) của hộ ông Lê Huy Chương ................................... 129 4.21. Phân vùng kiến trúc đô thị đến năm 2030 thành phố Hà Tĩnh ......................... 141 4.22. Phân vùng nông nghiệp đô thị đến năm 2030 thành phố Hà Tĩnh ................... 142 x
  13. TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Hồ Huy Thành Tên luận án: "Nghiên cứu thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế hộ dưới tác động của đô thị hóa trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh" Chuyên ngành: Quản lý đất đai; Mã số: 9.85.01.03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu - Đánh giá hiệu quả, tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế hộ dưới tác động của ĐTH. - Đề xuất mô hình sử dụng đất nông nghiệp hợp lý và các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, kinh tế nông hộ cho khu vực nội đô, ven đô thành phố Hà Tĩnh. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu bao gồm: Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp; Phương pháp chọn điểm nghiên cứu; Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp; Phương pháp đánh giá đất theo FAO; Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất; Phương pháp đánh giá tổng hợp hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường; Phương pháp ứng dụng GIS trong xây dựng bản đồ; Phương pháp phân tích đất; Phương pháp phân cấp xây dựng bản đồ độ phì; Phương pháp phân tích SWOT; Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu và minh họa kết quả nghiên cứu. Kết quả chính và kết luận - Thành phố Hà Tĩnh hiện có tỷ lệ ĐTH là 72%, tốc độ ĐTH là 34,45%, trong tương lai đất nông nghiệp tiếp tục sẽ bị giảm để phát triển đô thị. Đất nông nghiệp Thành phố bố trí khá tập trung ở khu vực ven đô, diện tích còn 2.852,89 ha (chiếm 50,45% so với tổng diện tích tự nhiên). Quá trình ĐTH đã làm cho tổng diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2000 - 2015 giảm sang đất phi nông nghiệp 646,55 ha, chiếm 18,73% so với tổng diện tích đất nông nghiệp đầu kỳ; diện tích đất khai hoang để SXNN chỉ đáp ứng được 59,51% số bị mất do ĐTH; diện tích được tưới, tiêu chủ động và diện tích gieo trồng đều bị giảm dần theo thời gian. - Bản đồ đơn vị đất đai thành phố Hà Tĩnh được xây dựng từ 6 bản đồ chuyên đề là bản đồ loại đất, bản đồ địa hình tương đối, bản đồ độ dày tầng canh tác, bản đồ xi
  14. thành phần cơ giới, bản đồ độ phì và bản đồ chế độ tưới. Thành phố Hà Tĩnh có 51 đơn vị đất đai, từ chất lượng đất đai của các LMU, đã xác định có 1.031,79 ha đất thích hợp trồng lúa (chiếm 41,7%); có 1.570,19 ha đất thích hợp trồng lúa - màu (chiếm 63,45%) và 1.253,90 ha đất thích hợp trồng màu (chiếm 50,67%) trên trên tổng số 2.474,59 ha diện tích đất điều tra. Tuy nhiên, vẫn còn có 57,03 ha đất không thích hợp cho SXNN. - Thành phố Hà Tĩnh có 7 LUT chính có hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường xếp theo thứ tự cao - thấp là: chuyên hoa, chuyên màu, hoa - màu, nuôi trồng thủy sản, cây ăn quả, lúa màu và chuyên lúa. Trong đó, các kiểu sử dụng đất có hiệu quả cao là Hoa đào, Lạc - Dưa hấu - Bắp cải, Dưa hấu - Dưa hấu - Rau cải, Lạc - Dưa hấu - Su hào và Lạc - Dưa hấu - Súp lơ. Mặc dù LUT NTTS cho hiệu quả trung bình nhưng để góp phần cải thiện kinh tế hộ cần khuyến cáo chuyển phần diện tích đất trồng lúa ở vùng trũng, nhiễm mặn, năng suất thấp sang NTTS mặn lợ với các bờ bao trồng cây ăn quả, cây cảnh. - Kết quả theo dõi, đánh giá mô hình thực nghiệm trong 3 năm 2013, 2014 và 2015 với 4 kiểu sử dụng đất gồm: Hoa Ly (vụ Đông) - Dưa Hấu (vụ Xuân Hè) - Súp lơ (vụ Đông) có GTGT 1.680,83 triệu đồng/ha/năm; trồng hoa Đào có GTGT 770,06 triệu đồng/ha/năm và Lạc Xuân - Dưa Hấu (vụ Hè Thu) - Bắp cải (vụ Đông) có GTGT 221,23 triệu đồng/ha/năm và mô hình NTTS gồm cá Chẽm, cá Chim nuôi ao đất với GTGT 542,38 triệu đồng/ha/năm. Trong thời gian tới để góp phần cải thiện kinh tế hộ, thành phố Hà Tĩnh cần nhân rộng các mô hình mang lại hiệu quả cao là: chuyên hoa (Hoa đào), chuyên màu (Lạc - Dưa hấu - Bắp cải, Dưa hấu – Dưa hấu – Rau cải, Lạc – Dưa hấu – Su hào, Lạc - Dưa hấu - Súp lơ) và NTTS (cá Chẽm, cá chim nuôi ao). - Đối với khu vực đô thị và ven đô thành phố Hà Tĩnh đề xuất thực hiện đồng bộ 7 nhóm giải pháp cho công tác quản lý đất đai và 5 nhóm giải pháp, biện pháp sử dụng đất nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và ổn định kinh tế hộ trong điều kiện ĐTH tại địa phương. xii
  15. THESIS ABSTRACT PhD candidate: Ho Huy Thanh Thesis title: “Study on the status of agricultural land use and household economy under the influence of urbanization in Ha Tinh city” Major: Land Management Code: 9.85.01.03 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives - To assess the efficiency, potential of agricultural land use and household economy under the impact of urbanization; - To propose models of appropriate agricultural land use and solutions to improve the efficiency of agricultural land use, household economy in the urban and peri-urban areas of Ha Tinh city. Materials and Methods Study methods include: method of secondary data collection; method of site selection; method of primary data collection; land evaluation method of FAO; method of land use efficiency assessment; The method of integrated economic, social and environmental efficiency; method of application of GIS in mapping; method of soil analysis; SWOT analysis method; decentralization method for mapping fertility; methods of data aggregation, data processing and illustration of study results. Main findings and conclusions - Ha Tinh currently has urbanization ratio of 72%, urbanization rate of 34.45%, then in the future agricultural land will continue to decline for urban development. The agricultural land of Ha Tinh city was quite concentrated in the peri-urban area, with area of 2852.89 hectares after urbanization process (accounting for 50.45% of total natural area). Urbanization process caused 646.55 ha of agricultural area in the period 2000 - 2015 transfered to non-agricultural land, accounting for 18.73% of the total agricultural land at the beginning of the period; The area of land reclaimed for agricultural production only fulfilled 59.51% of the lost land area due to urbanization. The area under active irrigation and drainage and the planted area have been reduced over time. - Land unit map of Ha Tinh city was built by 6 thematic maps as follows: map of soil type, map of relative terrain, map of top soil depth, map of soil fertility and map of irrigation regime. The map of land units at the study site had 51 land units, LMU had xiii
  16. the smallest area was LMU No. 19, with the area of 9.68 ha; LMU had the largest area was LMU No. 30, with the area of 166.13 ha. From the land quality of the LMUs, 1.031,79 hectares of land were considered suitable for rice (accounting for 41,7%), 1.570,19 hectares of land were considered suitable for growing rice - cash crop (accounting for 63,45%), and 1.253,90 hectares of land was suitable for cash crop (accounting for 50,67%) on the total 2.474,59 ha of surveyed land area. However, there were still 57,03hectares of land less suitable for agricultural production. 3) Ha Tinh city has 7 main LUTs that ranked by efficeient order from high to low as follows: flower only; cash crop only; flower - cash crop; aquaculture; Fruit tree; Rice - cash crop; Rice only. In particular, LUTs are highly effective incude: sakura flower, peanut - watermelon - cabbage, watermelon - watermelon - vegetables, penut - watermelon - kohlrabi, peanut - watermelon 0 cauliflower. Although LUT aquaculture gives a medium efficiency, it is recommended to expand in lowland, salinity and low productivity. - The results of the monitoring and evaluation of the experimental models in the three years 2013, 2014, and 2015 for 4 sub land use types including: lily flower (Winter crop) - watermelon (Spring - Summer crop) - cauliflower (Winter crop) was VND 1.680,83 million VND/ha/year, sakura flower was 770,06 million VND/ha/year, and spring peanut - watermelon (Summer - Autumn crop) - Cabbage (Winter crop) was 221,23 million VNĐ/ha/year and aquaculture with Barramundi and Pomfret in pond was 542,38 millions VNĐ/ha/year. In the next time, it is nessesary to expand the models of high efficiency as follow: Flower only (sakura flower), cash crop only (peanut - watermelon - cauliflower; watermelon - watermelon - vegetables.; penut - watermelon - kohlrabi; peanut - watermelon - cabbage), and aquaculture (Barramundi and Pomfret in pond). - In order to improve the efficiency of agricultural land use and household economic stabilization in urban and peri ban areas in Ha Tinh province, it is nessesary to conduct 7 solutions for land management and 5 solutions for agricultural land use. xiv
  17. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đô thị hóa là một quy luật tất yếu, tỷ lệ đô thị hóa được xem là một chỉ báo về sự phát triển của một quốc gia, vùng miền, địa phương. Không có quốc gia nào có thể trở thành nước thu nhập cao và tăng trưởng kinh tế mạnh mà không có đô thị hóa đi trước và hầu như tất cả các nước đạt đô thị hóa ít nhất 50% trước khi đạt đến mức thu nhập trung bình (dẫn theo Nguyễn Lưu Bảo Đoan, 2016). Đô thị hóa trên thế giới diễn ra ở tốc độ nhanh và có phạm vi khá rộng lớn. Năm 2007 đánh dấu lần đầu tiên dân số thế giới sinh sống trong các khu vực đô thị chiếm 50% tổng dân số (United Nations, 2013). Dự báo là số dân sinh sống trong các khu vực đô thị tiếp tục tăng và sẽ chiếm 70% vào năm 2050. Việt Nam có lịch sử phát triển đô thị từ rất lâu đời. Đến thập kỷ 90, số lượng đô thị đã lên đến khoảng 500 đô thị, kể từ đó đến nay, số lượng đô thị tiếp tục tăng lên nhanh chóng. Tính đến tháng 12 năm 2016, cả nước đã có 795 đô thị với tỷ lệ đô thị hóa đạt 35,2%, gồm 02 đô thị đặc biệt (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), 17 đô thị loại I trong đó có 3 đô thị trực thuộc Trung Ương (Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ), 25 đô thị loại II, 41 đô thị loại III, 84 đô thị loại IV và 626 đô thị loại V (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2016b). Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và nhóm Ngân hàng thế giới (2014), từ năm 1991 đến 2014, dân số đô thị chính thức của Việt Nam đã tăng từ gần 14 triệu lên 30 triệu người và tỷ lệ dân số đô thị tăng từ mức 1/5 lên 1/3 trong tổng dân số, với tốc độ tăng dân số đô thị hàng năm của Việt Nam cao hơn nhiều so với mức bình quân thế giới. Quá trình đô thị hoá (ĐTH) ở các nước cũng như ở Việt Nam đã là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hoá xã hội, kinh tế đô thị chiếm tỷ trọng chi phối trong tổng GDP, góp phần tăng giá trị sản xuất công nghiệp, giá trị xuất nhập khẩu, tạo điều kiện thuận lợi tiếp cận tiến bộ khoa học công nghệ, đã góp phần nâng cao chất lượng sống cho người dân… Song bên cạnh tác động tích cực cũng nảy sinh nhiều vấn đề nan giải như: áp lực dân số, giao thông, môi trường, bất cập giữa khu vực đô thị với khu vực nông thôn… Bên cạnh đó, việc tăng dân số đô thị đều đi đôi với tăng diện tích đất đô thị, tức là nhiều diện tích đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng sẽ được chuyển đổi thành đất đô thị. Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016a), trong giai đoạn 2000 - 2015, đất phi nông 1
  18. nghiệp cả nước ta tăng 1.199 ngàn ha, đất trồng lúa giảm 437,43 ngàn ha (bình quân giảm khoảng 29 ngàn ha/năm). Theo đó, cơ cấu sử dụng đất cũng được chuyển đổi phù hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch lực lượng lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ (so với năm 2000, cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp giảm từ 24,53% xuống 17,39%; công nghiệp và xây dựng tăng từ 36,73% lên 82,61% vào năm 2015. Lao động nông, lâm, ngư nghiệp giảm từ 68,24% năm 2000 xuống còn 44,69% vào năm 2015). Đặc biệt, đã tạo điều kiện để kinh tế nông thôn thoát khỏi tình trạng tự cung, tự cấp và chuyển sang sản xuất hàng hóa, thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nông nghiệp, nông thôn phù hợp với nền kinh tế thi ̣trường. Thành phố Hà Tĩnh bắt đầu tập trung phát triển đô thị kể từ năm 1991 (Thời điểm chia tách thành 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh). Quá trình ĐTH đã hình thành nên nhiều khu đô thị hiện đại; cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng khá đồng bộ. Thành phố hiện có tỷ lệ ĐTH là 72%, tốc độ ĐTH là 34,45% (Tỷ lệ ĐTH của tỉnh Hà Tĩnh là 21,59%; tỷ lệ ĐTH toàn quốc là 35,2%). Đến nay Thành phố cơ bản đạt 47/49 tiêu chuẩn đô thị loại II (đạt 91 điểm/100 điểm). Tốc độ tăng trưởng bình quân cả giai đoạn 2010 - 2015 của Thành phố đạt 12%; giai đoạn 2005 - 2010 đạt 8%. Cơ cấu kinh tế của Thành phố trong những năm qua chuyển dịch theo hướng kinh tế đô thị (tăng tỷ trọng khu vực kinh tế thương mại - dịch vụ; giảm tỷ trọng khu vực kinh tế công nghiệp - xây dựng và nông - lâm nghiệp - thủy sản) (UBND thành phố Hà Tĩnh, 2017). Ngoài những tác động tích cực thì quá trình ĐTH đã làm cho tổng diện tích đất nông nghiệp thời kỳ 2000 - 2015 giảm sang đất phi nông nghiệp 646,55 ha, chiếm 18,73% so với tổng diện tích đất nông nghiệp đầu kỳ (Đất lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp 574,13 ha, chiếm 16,63%); trong đó, giai đoạn 2000 - 2005 giảm 248,31 ha, chiếm 7,19%; giai đoạn 2005 - 2010 giảm 246,89 ha, chiếm 7,40% và giai đoạn 2010 - 2015 giảm 151,35 ha, chiếm 4,91% so với tổng diện tích đất nông nghiệp đầu kỳ (UBND thành phố Hà Tĩnh, 2015a). Mặc dù, diện tích đất sản xuất của nông hộ giảm dần do quá trình ĐTH, tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp giảm nhưng để thích ứng phát triển trong điều kiện ĐTH các nông hộ đã biết dứt bỏ tập quán sản xuất lạc hậu, thay đổi cơ cấu sản xuất, đa dạng hóa ngành nghề, chú trọng áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ; theo đó đời sống kinh tế của các nông hộ ngày một được nâng cao, nhiều nông hộ đã biết chuyển đổi loại sử dụng đất, hướng đến sản xuất các sản phẩm có giá trị kinh tế cao hơn. 2
  19. Quá trình ĐTH gây mất dần diện tích đất SXNN là tất yếu nhưng không thể chuyển hết đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trong một thời điểm mà phải chuyển dần theo lộ trình các kỳ quy hoạch. Vấn đề đặt ra là phần diện tích đất nông nghiệp còn lại sau quá trình ĐTH (sau khi thực hiện QHSD đất theo mỗi kỳ quy hoạch) phải được tổ chức quản lý, sử dụng làm sao cho hợp lý, hiệu quả nhất, phù hợp với các kỳ QHSD đất tiếp theo trong tương lai, nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu về các sản phẩm nông nghiệp cho xã hội và cải thiện tình hình kinh tế nông hộ khu vực đô thị và ven đô, đó là lý do cần phải tiến hành nghiên cứu đề tài. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Đánh giá hiệu quả, tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế hộ dưới tác động của ĐTH. - Đề xuất mô hình sử dụng đất nông nghiệp hợp lý và các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, kinh tế nông hộ cho khu vực nội đô, ven đô thành phố Hà Tĩnh. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đất sản xuất nông nghiệp và đất nuôi trồng thuỷ sản của thành phố Hà Tĩnh giai đoạn 2000 - 2015; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng hai loại đất trên. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Trong ranh giới hành chính thành phố Hà Tĩnh; có nghiên cứu đại diện tại địa bàn 02 xã khu vực nông thôn (ven đô) và 01 phường thuộc khu vực nội đô thị của thành phố Hà Tĩnh. Giới hạn nội dung: Đánh giá hiệu quả, tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế nông hộ dưới tác động của đô thị hóa thành phố Hà Tĩnh. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Xác định hiệu quả, tiềm năng các loại sử dụng đất nông nghiệp dưới tác động của đô thị hóa thành phố Hà Tĩnh. - Đề xuất các mô hình sử dụng đất nông nghiệp thích hợp, hiệu quả và bền vững cho khu vực nội đô, ven đô thành phố Hà Tĩnh gồm Chuyên hoa (Hoa đào); Chuyên màu (bao gồm các kiểu sử dụng đất: Lạc - Dưa hấu - Súp lơ; Dưa hấu - 3
  20. Dưa hấu - Rau cải; Lạc - Dưa hấu - Su hào, Lạc - Dưa hấu - Bắp cải) và nuôi trồng thủy sản (cá Chẽm, cá Chim nuôi ao) để nâng cao thu nhập cho nông hộ thành phố Hà Tĩnh. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1.5.1. Ý nghĩa khoa học Luận án góp phần bổ sung cơ sở khoa ho ̣c cho việc sử du ̣ng đấ t nông nghiệp hơ ̣p lý, hiệu quả góp phần phát triể n kinh tế nông hộ cho các khu vực đô thị và ven đô. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài luận án đã đề xuất các kiểu sử dụng đất thích hợp, hiệu quả và bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp để tạo ra các sản phẩm nông nghiệp an toàn nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao ở thành phố Hà Tĩnh; nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho nông hộ khu vực đô thị và ven đô thành phố Hà Tĩnh. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2