intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển vùng đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:183

212
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án đã làm rõ các khái niệm về khu kinh tế, khu kinh tế ven biển, đồng thời căn cứ trên khung lý thuyết phát triển bền vững và tiêu chí đánh giá phát triển bền vững. Luận án đã luận giải nội hàm của phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển từ góc độ chuyên ngành, đánh giá phát triển bền vững đối với khu kinh tế ven biển, từ đó đề xuất hệ thống tiêu chí đánh giá phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển vùng đồng bằng sông Hồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  ĐOÀN HẢI YẾN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU KINH TẾ VEN BIỂN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  ĐOÀN HẢI YẾN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU KINH TẾ VEN BIỂN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ (Phân bố lực lượng sản xuất và phân vùng kinh tế) MÃ SỐ: 62340410 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Bùi Tất Thắng 2. PGS.TS. Nguyễn Thanh Hà HÀ NỘI - 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận án Đoàn Hải Yến i
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Giới thiệu luận án .................................................................................... 1 2. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 2 3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 4 4.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 4 4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 5 4.3. Cách tiếp cận nghiên cứu .................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 5 5.1. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 5 5.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 6 5.3. Nguồn số liệu ....................................................................................... 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .............................................................................................................. 8 1.1. Một số nghiên cứu liên quan đến chủ đề Phát triển bền vững ............. 9 1.2. Một số nghiên cứu liên quan đến chủ đề Phát triển khu kinh tế và khu kinh tế ven biển ............................................................................................ 16 1.3. Một số nghiên cứu liên quan đến chủ đề Phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng ........................................................................ 20 1.4. Những vấn đề đặt ra đối với nghiên cứu phát triển bền vững khu kinh tế ven biển .................................................................................................... 24 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU KINH TẾ VEN BIỂN...................................................... 29 2.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững các khu kinh tế........................... 29 2.1.1. Về vấn đề phát triển bền vững ........................................................ 29 2.1.2. Về vấn đề phát triển các khu kinh tế ............................................... 33 2.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển ......... 39 2.2.1. Quan điểm và định hướng phát triển bền vững của Việt Nam ....... 39 2.2.2. Về nội hàm phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển .............. 41 ii
  5. 2.2.3. Một số tiêu chí để xác định các khu kinh tế ven biển có tiềm năng và lợi thế vượt trội ở Việt Nam ................................................................. 42 2.2.4. Đề xuất một số tiêu chí phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển vùng Đồng bằng sông Hồng ..................................................................... 46 2.3. Kinh nghiệm phát triển khu kinh tế của một số quốc gia trên thế giới 51 2.3.1.Trung Quốc ...................................................................................... 51 2.3.2. Hàn Quốc ........................................................................................ 59 2.3.3. Ấn Độ .............................................................................................. 63 2.3.4. Kinh nghiệm quốc tế và bài học rút ra cho Việt Nam trong việc phát triển các khu kinh tế .................................................................................. 67 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ VEN BIỂN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO QUAN ĐIỂM BỀN VỮNG ............................................................................................................. 76 3.1. Quan điểm và chủ trương của Việt Nam về phát triển các khu kinh tế ven biển ........................................................................................................ 76 3.2. Tình hình phát triển các khu kinh tế ven biển của Việt Nam trong thời gian qua ........................................................................................................ 80 3.2.1. Các chính sách ưu đãi áp dụng đối với các khu kinh tế ................. 85 3.2.2. Một số bất cập từ chính sách và mô hình phát triển các khu kinh tế ven biển trong thời gian qua ..................................................................... 86 3.3. Tình hình phát triển khu kinh tế ven biển vùng Đồng bằng sông Hồng ...................................................................................................................... 97 3.3.1. Hiện trạng vùng Đồng bằng sông Hồng ......................................... 97 3.3.2. Tình hình phát triển các khu kinh tế ven biển Vùng Đồng bằng sông Hồng ........................................................................................................ 105 3.3.3. Mục tiêu phát triển và tiềm năng, lợi thế của các khu kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................................ 117 3.3.4. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển vùng đồng bằng sông Hồng .......................................... 119 iii
  6. 3.3.5. Thử nghiệm áp dụng bộ tiêu chí phát triển bền vững KKTVB để xem xét đánh giá đối với phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................................ 124 CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ VEN BIỂN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO ............... 134 4.1. Định hướng phát triển các khu kinh tế ven biển vùng Đồng bằng sông Hồng ........................................................................................................... 134 4.1.1. Về mô hình quản lý ....................................................................... 134 4.1.2. Về cách thức lựa chọn hình thái đầu tư ........................................ 136 4.1.3. Về định hướng xây dựng chính sách ưu đãi ................................. 137 4.2. Giải pháp phát triển các khu kinh tế ven biển vùng Đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững đến năm 2020 và những năm tiếp theo ......... 138 4.2.1. Nhóm giải pháp về thể chế............................................................ 138 4.2.2. Nhóm giải pháp về kinh tế ............................................................ 140 4.2.3. Nhóm giải pháp về xã hội ............................................................. 148 4.2.4. Nhóm giải pháp về môi trường ..................................................... 150 KẾT LUẬN ................................................................................................... 153 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ............... CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................ 156 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 157 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 166 iv
  7. DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 2.1. Ma trận phân tích về phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển 48 Bảng 2.2. Đánh giá về mức độ đáp ứng các tiêu chí của các khu kinh tế Việt 52 Nam hiện nay Bảng 2.3. Các khu kinh tế tự do và ngành nghề thu hút đầu tư ở các khu kinh tế 67 của Hàn Quốc Bảng 2.4. Giá trị xuất khẩu của các SEZ ở Ấn Độ (2003-2012) 73 Bảng 3.1. Các khu kinh tế ven biển đã thành lập và quy hoạch của Việt Nam 89 Bảng 3.2. Tình hình hoạt động của các khu kinh tế ven biển (luỹ kế đến hết năm 93 2014) Bảng 3.3. Số liệu cơ bản của các tỉnh Vùng Đồng bằng sông Hồng 110 Bảng 3.4. Ma trận SWOT cho Vùng Đồng bằng sông Hồng 113 Bảng 3.5. Mục tiêu phát triển và tiềm năng, lợi thế của các khu kinh tế vùng 128 Đồng bằng sông Hồng Biểu đồ 3.1. Vốn đăng ký FDI vào các khu kinh tế Hải Phòng Biểu đồ 3.2. Mức độ ảnh hưởng của hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tới 133 môi trường DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Các chiều của bền vững 9 Hình 1.2. Mô hình tứ giác của sự bền vững 9 Hình 1.3. Sáu hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững chủ yếu 11 Hình 1.4. Khung phân tích của luận án 29 Hình 2.1. Thông điệp về phát triển bền vững trong Hội nghị Rio+ (2002) 33 Hình 2.2. Jacobs & Sadler, Mô hình 3 vòng tròn giao thoa 35 Hình 2.3. Bob Doppelt & Peter Senge, Mô hình 3 vòng tròn phụ thuộc nhau 35 Hình 2.4. Hệ thống tiêu chí đánh giá phát triển bền vững các KKT ven biển 55 Hình 2.5. Bản đồ các đặc khu kinh tế của Trung Quốc 60 Hình 2.6. Bản đồ các đặc khu kinh tế của Ấn Độ 72 Hình 3.1. Bản đồ các khu kinh tế ở Việt Nam trong quy hoạch đến năm 2020 99 Hình 3.2. Bản đồ hành chính Vùng Đồng bằng sông Hồng 111 Hình 3.3. Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Quảng Ninh 118 Hình 3.4. Định hướng phát triển khu kinh tế tổng hợp Vân Đồn đến năm 2020 121 Hình 3.5. Bản đồ địa giới hành chính thành phố Hải Phòng 124 Hình 3.6. Bản đồ khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải 129 v
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp ĐBSH Đồng bằng sông Hồng FEZ Khu kinh tế tự do KCN Khu công nghiệp KKT Khu kinh tế KKTVB Khu kinh tế ven biển PTBV Phát triển bền vững SEZ Đặc khu kinh tế TP Thành phố VN Việt Nam PHỤ LỤC Phụ lục 1. Một số chính sách liên quan đến phát triển khu kinh tế ven biển Phụ lục 2. Hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững của Bộ tiêu chí Dow Jones Phụ lục 3. Hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững của Bộ tiêu chí GRI Phụ lục 4. Hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững Liên Hợp Quốc Phụ lục 5. Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá phát triển bền vững địa phương của Việt Nam giai đoạn 2013-2020 Phụ lục 6. Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Việt Nam giai đoạn 2015- 2020 Phụ lục 7. Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của TP. Hải Phòng giai đoạn 2015-2020 Phụ lục 8. Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 vi
  9. MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu luận án Theo cách tiếp cận hệ thống của chuyên ngành Phân bố lực lượng sản xuất và phân vùng kinh tế, luận án Tiến sĩ kinh tế “Phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển vùng Đồng bằng sông Hồng” tập trung vào nghiên cứu những vấn đề quan trọng sau đây: + Tổng hợp những vấn đề lý thuyết để tiến hành nghiên cứu luận án, bao gồm nội dung, bản chất của phát triển bền vững khu kinh tế ven biển, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững khu kinh tế ven biển, đánh giá phát triển bền vững đối với khu kinh tế ven biển. + Đánh giá thực trạng phát triển các khu kinh tế ven biển vùng đồng bằng sông Hồng trên quan điểm phát triển bền vững; Thử nghiệm đánh giá các tiêu chí bền vững đối với các khu kinh tế ven biển vùng Đồng bằng sông Hồng. + Đề xuất định hướng và giải pháp để phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển vùng đồng bằng sông Hồng trong những năm tới. Luận án có 180 trang, trong đó nội dung chính có 150 trang, 11 bảng và biểu đồ, 16 hình, 8 phụ lục. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận án được trình bày trong 4 chương như sau: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài (22 trang). Trong chương này, tác giả tập trung khảo cứu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài nghiên cứu của luận án ở 3 khía cạnh chính: (i) Một số nghiên cứu liên quan đến chủ đề phát triển bền vững; (ii) Một số nghiên cứu liên quan đến chủ đề phát triển khu kinh tế và khu kinh tế ven biển; (iii) Một số nghiên cứu liên quan đến chủ đề phát triển kinh tế -xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng. Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển (48 trang). Trong chương này, trên cơ sở lý thuyết phát triển bền vững và hệ thống các bộ tiêu chí như: Bộ tiêu chí phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc và Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá phát triển bền vững địa phương của Việt Nam, tác giả đề xuất hệ thống tiêu chí đánh giá phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển theo hai nhóm: (i) Tiêu chí đánh giá phát triển bền vững nội tại; (ii) Tiêu chí đánh giá tác động lan tỏa. Đồng thời, tác giả cũng phân tích quá trình hình thành và phát triển khu kinh tế của một số quốc gia trên thế giới như Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ để rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc phát triển các khu kinh tế ven biển. 1
  10. Chương 3. Thực trạng phát triển các khu kinh tế ven biển vùng đồng bằng sông Hồng theo quan điểm bền vững (58 trang). Trong chương này, dựa trên hệ thống tiêu chí đánh giá phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển đã đề xuất ở chương 2, tác giả tập trung phân tích tình hình phát triển các khu kinh tế ven biển ở Việt Nam và ở vùng Đồng bằng sông Hồng trong thời gian qua; Thử nghiệm đánh giá đánh giá các tiêu chí bền vững đối với các khu kinh tế ven biển vùng Đồng bằng sông Hồng. Chương 4. Định hướng và giải pháp phát triển các khu kinh tế ven biển vùng Đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững đến năm 2020 và những năm tiếp theo (22 trang). Trong chương này, tác giả đề xuất mô hình quản lý, phương thức phát triển và định hướng xây dựng các chính sách ưu đãi. Phần đề xuất giải pháp cụ thể, tác giả chia thành 4 nhóm: (i) Giải pháp về thể chế; (ii) Giải pháp về kinh tế; (iii) Giải pháp về xã hội; (iv) Giải pháp về môi trường. Các kết quả chính mà luận án đã đạt được: Luận án đã làm rõ các khái niệm về khu kinh tế, khu kinh tế ven biển; đồng thời căn cứ trên khung lý thuyết phát triển bền vững (PTBV) và tiêu chí đánh giá PTBV, Luận án đã luận giải nội hàm của PTBV các khu kinh tế ven biển từ góc độ chuyên ngành Phân bố lực lượng sản xuất và phân vùng kinh tế theo hướng tiếp cận hiện đại; làm rõ nội dung, bản chất của phát triển bền vững khu kinh tế ven biển; các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững khu kinh tế ven biển; đánh giá phát triển bền vững đối với khu kinh tế ven biển; đề xuất hệ thống tiêu chí đánh giá phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển. Trên cơ sở hệ thống tiêu chí đánh giá phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển đã đề xuất, Luận án đánh giá thực trạng phát triển các khu kinh tế ven biển Việt Nam nói chung, vùng đồng bằng sông Hồng nói riêng; thử nghiệm đánh giá các yếu tố bền vững – không/ chưa bền vững của các khu kinh tế ven biển vùng đồng bằng sông Hồng; chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đồng thời đề xuất định hướng và giải pháp để phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển vùng đồng bằng sông Hồng trong những năm tới. 2. Lý do chọn đề tài Việt Nam là một trong những quốc gia có nhiều lợi thế về tài nguyên biển. Nằm ở phía Tây Biển Đông, Việt Nam có 28 tỉnh, thành phố có biển, với tổng chiều dài bờ biển hơn 3.260 km, với hơn 1 triệu km2 vùng đặc quyền kinh tế (gấp 3 lần lãnh thổ trên đất liền). Vùng biển, ven biển và hải đảo của Việt Nam là địa bàn chiến lược rất 2
  11. quan trọng cả về kinh tế và an ninh - quốc phòng và có nhiều tiềm năng, lợi thế phát triển. Vùng ven biển là nơi tập trung cao các hoạt động kinh tế và xã hội, nơi đây tập trung gần 60% dân số, khoảng 50% đô thị lớn quan trọng và hầu hết các khu công nghiệp lớn của cả nước. Thêm vào đó, vị trí biển của Việt Nam nằm ở trung tâm vùng kinh tế Đông Á phát triển rất năng động cũng như gần một trong những đường hàng hải quốc tế thuộc loại sôi động nhất thế giới. Vị thế này có tầm quan trọng cả về an ninh cũng như kinh tế. Tiềm năng tài nguyên ở biển và ven biển khá phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loại nổi trội như dầu khí, hải sản, điều kiện xây dựng cảng, du lịch biển và ven biển… là những nguồn lực phát triển quan trọng. Trong thời gian qua, việc khai thác tài nguyên biển đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân, tuy vậy, quy mô kinh tế biển Việt Nam vẫn còn nhỏ bé. Việc quản lý, sử dụng biển, ven biển ở Việt Nam chưa thực sự hiệu quả và bền vững. Tài nguyên biển và các nguồn lợi từ biển đang có xu hướng suy giảm. Ở một số vùng, chất lượng nước biển cũng đang có xu hướng bị ô nhiễm. Nghị quyết Hội nghị lần thứ Tư Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về Chiến lược Biển Việt Nam đến năm 2020 với mục tiêu tổng quát “đến năm 2020, phấn đấu đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển” là sự tiếp tục đường lối đổi mới, mở cửa nền kinh tế trong tình hình mới. Chiến lược Biển Việt Nam đến năm 2020 cũng xác định: phấn đấu đến năm 2020, kinh tế biển và ven biển đóng góp khoảng 55% tổng GDP cả nước và 60% kim ngạch xuất nhập khẩu. Trong đó, các khu kinh tế phấn đấu đưa mức đóng góp vào tổng GDP của cả nước khoảng từ 15- 20%, tạo ra việc làm phi nông nghiệp cho khoảng 1,3-1,5 triệu người. Theo Đề án “Quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển của Việt Nam đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1353/QĐ-TTg ngày 23/9/2008, đến nay đã hình thành hệ thống 15 khu kinh tế (KKT) của cả nước, gồm: 2 KKT ở vùng Đồng bằng sông Hồng; 10 KKT ở vùng Duyên hải miền Trung; 3 KKT ở miền Nam. Tổng diện tích đất liền và mặt nước biển của 15 KKT là 697.800 ha. Tuy nhiên, việc phát triển các KKTVB đang còn là vấn đề mới mẻ ở Việt Nam, do vậy những nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực này còn rất ít. Chính vì vậy, việc nghiên cứu luận cứ khoa học đối với sự phát triển bền vững các KKTVB vùng Đồng bằng sông Hồng là vừa có tính lý luận vừa có tính thực tiễn cao. NCS hy vọng rằng nghiên cứu này sẽ góp một phần nhỏ bé thảo luận khoa học về các giải pháp huy động được tốt hơn nguồn lực để phát triển bền vững các KKTVB trong thời gian tới. 3. Mục đích nghiên cứu 3
  12. Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển các KKTVB, luận án có đóng góp về mặt lý luận và học thuật, trong đó đề xuất mới về nội dung, bản chất của phát triển bền vững KKTVB, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững KKTVB, đánh giá phát triển bền vững đối với KKTVB. Bên cạnh đó, luận án cũng đã có đóng góp về mặt thực tiễn, trong đó đề xuất định hướng và giải pháp để phát triển bền vững các KKTVB vùng đồng bằng sông Hồng trong những năm tới. Để đạt được mục đích trên, luận án tập trung thực hiện những nhiệm vụ sau đây: - Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về phát triển các KKTVB theo hướng phát triển bền vững. - Đề xuất hệ thống tiêu chí đánh giá phát triển bền vững các KKTVB theo hai nhóm: (i) Tiêu chí đánh giá phát triển bền vững nội tại; (ii) Tiêu chí đánh giá tác động lan toả. - Tìm hiểu kinh nghiệm thực tiễn của một số quốc gia đã thành công trong việc phát triển các KKT (như Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ), từ đó rút ra một số bài học cho Việt Nam về phát triển các KKT theo hướng bền vững. - Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình phát triển các KKT ở nước ta nói chung và các KKTVB vùng ĐBSH trong thời gian qua, bao gồm những kết quả đạt được, những bất cập trong việc phát triển các KKTVB. Thử nghiệm đánh giá đánh giá các tiêu chí bền vững đối với các khu kinh tế ven biển vùng Đồng bằng sông Hồng trên cơ sở hệ thống tiêu chí phát triển bền vững các KKTVB đã đề xuất. - Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các KKTVB vùng ĐBSH theo hướng bền vững để đáp ứng yêu cầu thực hiện Chiến lược Biển Việt Nam đến năm 2020 và những năm tiếp theo. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề phát triển bền vững các KKTVB vùng ĐBSH, trong đó tập trung nghiên cứu vào hai KKTVB là Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh) và Đình Vũ - Cát Hải (Hải Phòng). Trên cơ sở phân tích những lợi thế, chức năng đặc thù và khả năng phát triển của các KKT này, tác giả đề xuất hệ thống những tiêu chí cơ bản để đánh giá sự phát triển bền vững các KKTVB vùng ĐBSH tới năm 2020 trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 4
  13. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian, luận án nghiên cứu phát triển bền vững vùng Đồng bằng sông Hồng, trong đó có 2 tỉnh, thành phố: Hải Phòng và Quảng Ninh là nơi có KKTVB. Về thời gian, luận án nghiên cứu sự phát triển của các KKTVB vùng Đồng bằng sông Hồng từ khi được thành lập đến nay, chủ yếu là từ năm 2010 đến 2015, ngoài ra, trong một số phần của luận án sẽ sử dụng kết quả dự báo đến năm 2020 của các cơ quan dự báo công bố gần đây. 4.3. Cách tiếp cận nghiên cứu Tổng quát về cách tiếp cận nghiên cứu của đề tài luận án được thể hiện bằng sơ đồ sau đây: Nghiên cứu lý luận KKT Phương pháp chuyên gia Khung lý thuyết PTBV Nghiên cứu kinh nghiệm QT về phát triển KKT Thu thập Phương pháp Tiêu chí tài liệu, dự báo PTBV số liệu Bài học kinh nghiệm cho VN về phát triển KKT Đề xuất bộ tiêu chí PTBV các KKT ven biển Đề xuất định hướng, giải pháp Hình 1. Khung tiếp cận và phương pháp tiếp cận nghiên cứu của đề tài Nguồn: Đề xuất của tác giả 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Câu hỏi nghiên cứu  Luận giải việc xây dựng các khu kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng dựa trên những căn cứ lý thuyết và thực tiễn nào? 5
  14.  Cần có những điều kiện gì để tiến hành xây dựng các khu kinh tế ven biển?  Tiêu chí xác định vấn đề phát triển các khu kinh tế ven biển nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững là gì?  Những kết quả đã đạt được, những tồn tại trong phát triển các khu kinh tế ven biển vùng Đồng bằng sông Hồng và nguyên nhân?  Định hướng và giải pháp thực hiện phát triển các khu kinh tế ven biển vùng Đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững như thế nào? 5.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, trong đó chú trọng các phương pháp sau đây: - Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Trong chương 1, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn (desk study) nhằm hệ thống hóa, luận giải các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển KKT được sử dụng trong phần tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến phát triển bền vững và phát triển bền vững các KKT để xác định vấn đề nghiên cứu một cách toàn diện hơn. Luận án làm rõ khái niệm, định nghĩa về KKT, đặc khu kinh tế, KKT ven biển, phát triển bền vững các KKTVB, cũng như đặc điểm, vai trò của vùng Đồng bằng sông Hồng trong sự phát triển chung của đất nước. Từ việc nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế cũng như thực tiễn phát triển KKT tại Việt Nam, luận án rút ra những bài học cho Việt Nam về các cơ chế, chính sách cần thiết để phát triển KKT. Trên cơ sở tham khảo và nghiên cứu Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc và Hệ thống chỉ tiêu giám sát, đánh giá phát triển bền vững địa phương của Việt Nam, tác giả đề xuất hệ thống tiêu chí đánh giá phát triển bền vững KKT ven biển đến năm 2020. - Phương pháp đánh giá tổng hợp (DPSIR): Trên cơ sở khung lý thuyết đã được xây dựng ở chương 1, tác giả sử dụng phương pháp DPSIR chủ yếu trong phần đánh giá thực trạng phát triển các KKT ở Việt Nam trong thời gian qua (chương 3) và đề xuất giải pháp phát triển các KKTVB vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2020 theo hướng bền vững (chương 4). Phương pháp này được sử dụng dựa trên hệ thống nguyên nhân - kết quả chặt chẽ, được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu phát triển. Đây là phương pháp thường được sử dụng trong phân tích hiện trạng vấn đề và đề xuất giải pháp cải thiện vấn đề, do vậy rất phù hợp trong việc phân tích hiện trạng tình hình phát triển các KKTVB ở Việt Nam nói chung và vùng đồng bằng sông Hồng nói riêng, từ đó đề xuất giải pháp phát triển các KKTVB vùng Đồng bằng sông Hồng trong thời gian tới. 6
  15. - Phương pháp SWOT: Tác giả sử dụng phương pháp SWOT trong chương 3 để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của vùng Đồng bằng sông Hồng; mục tiêu phát triển, tiềm năng và lợi thế của các KKT Vân Đồn và Đình Vũ - Cát Hải,... - Phương pháp quy nạp: Tác giả sử dụng phương pháp quy nạp trong chương 1 nhằm làm rõ các khái niệm về KKT, KKTVB, cũng như các bộ tiêu chí và các chỉ tiêu phát triển bền vững đã được sử dụng trên thế giới và ở Việt Nam, qua đó đề xuất bộ tiêu chí phát triển bền vững các KKTVB vùng ĐBSH. - Phương pháp chuyên gia: Theo lý thuyết, phương pháp chuyên gia được áp dụng có hiệu quả cho những đối tượng thiếu hay chưa đủ số liệu thống kê hoặc không có số liệu nền, do vậy kết quả của phương pháp này chủ yếu phục vụ cho nhu cầu định hướng, quản lý. Chính vì vậy, tác giả nhận thấy phương pháp chuyên gia sẽ thích hợp trong đề tài này, bởi lẽ việc nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển là một chủ thể có tầm bao quát rộng mang tính chất liên ngành, nhưng lại không có đủ số liệu thống kê. Tác giả sử dụng phương pháp chuyên gia để tham vấn và kiểm nghiệm các luận chứng, phân tích, đánh giá thông qua trao đổi với các chuyên gia nghiên cứu về phát triển bền vững và phát triển các KKT mở, KKT tự do, cũng như trao đổi với các nhà hoạch định chính sách tại các cuộc hội thảo về vấn đề phát triển các KKTVB mà tác giả có cơ hội được tham dự. Những gợi ý chính sách của các chuyên gia sẽ rất hữu ích cho tác giả trong quá trình đưa ra những giải pháp ở chương 4. - Phương pháp phân tích chính sách: Tác giả sử dụng phương pháp này để giải quyết các câu hỏi nghiên cứu: Vấn đề phát triển bền vững KKTVB cần giải pháp gì? Phương hướng lựa chọn nào có thể giải quyết được vấn đề đó? Những tiêu chí nào có thể đánh giá được KKTVB phát triển bền vững? Việc đạt được những tiêu chí này có giải quyết được vấn đề phát triển bền vững KKTVB hay không? - Ngoài ra, tác giả cũng sử dụng thêm một số phương pháp khác như phương pháp thống kê mô tả và so sánh, dự báo xu thế phát triển,... 5.3. Nguồn số liệu Nguồn số liệu sử dụng trong luận án chủ yếu là nguồn số liệu thứ cấp, bao gồm: • Số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê và Cục Thống kê các tỉnh, thành phố vùng ĐBSH; • Số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban 7
  16. Quản lý KKT các tỉnh, thành phố Hải Phòng và Quảng Ninh; • Số liệu khảo sát của Trung tâm Thông tin và Dự báo Kinh tế - xã hội quốc gia, Viện Chiến lược phát triển, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, Vụ Quản lý khu kinh tế (thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư); • Các kết quả nghiên cứu đã được công bố tại các cuộc hội thảo, các bài viết đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành. 8
  17. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1. Một số nghiên cứu liên quan đến chủ đề Phát triển bền vững Kể từ năm 1987, sau khi khái niệm “Phát triển bền vững” được chính thức công bố trong Báo cáo Brundtland, chủ đề phát triển bền vững đã trở thành một nội dung được các nhà nghiên cứu cũng như những nhà hoạch định chủ trương, chính sách ở các quốc gia đặc biệt quan tâm. Theo đó, quan niệm về phát triển bền vững thường được tiếp cận theo hai khía cạnh: Một là, phát triển bền vững là phát triển trong mối quan hệ duy trì những giá trị môi trường sống, coi giá trị môi trường sinh thái là một trong những yếu tố cấu thành những giá trị cao nhất cần đạt tới của sự phát triển. Hai là, phát triển bền vững là sự phát triển dài hạn, phát triển hôm nay không làm ảnh hưởng tới mai sau. Tổng hợp các tài liệu được công bố của các nhà nghiên cứu và các nhà hoạch định chính sách trong lĩnh vực liên quan, tác giả nhận thấy có một số công trình nghiên cứu về phát triển bền vững tiêu biểu sau đây: Trong nghiên cứu của A.L.Mayer (2008) [87] cho rằng: Từ một khái niệm trừu tượng, tính bền vững đã được nhanh chóng chuyển sang công cụ đo lường của hệ thống nhân sinh (human-ecological systems) năng động. Nhiều chỉ tiêu kinh tế, xã hội và môi trường hiện có đã cho thấy tính bền vững hệ thống. Mayer đã đề xuất có thể đánh giá phát triển bền vững theo 4 chiều được đặt trong một hệ trục tọa độ gồm trục tung là chiều kinh tế (Economic dimensions); trục hoành là thời gian (Time). Các chiều khác trong hệ tọa độ này gồm có: Công nghệ (Technological dimensions); Sinh thái (Ecological dimensions); Pháp luật/xã hội (Legal/Social dimensions). Khi hệ thống quỹ đạo (System trajectory) cân bằng giữa các chiều thì đạt tới sự bền vững (Sustainable). Còn nếu có hiện tượng thảm họa (Catastrophic event) cắt hệ thống quỹ đạo ở một điểm giữa của chiều kinh tế và chiều công nghệ thì sẽ không đạt được sự bền Hình 1.1. Các chiều của bền vững (Not Sustainable). vững Nguồn: Mayer, 2008:278 9
  18. Tác giả M.O’Connor (2006) [88] lại có cách tiếp cận khác với Mayer khi trình bày quan điểm hệ thống tổng thể về phát triển bền vững. Trong nghiên cứu của mình, O'Connor đề xuất một mô hình tứ giác như là "Bốn trụ cột" cho phát triển bền vững. O'Connor cho rằng "phát triển bền vững được đặc trưng là sự gắn kết phát triển (coevolution) của hệ thống gồm: Kinh tế (Economic organisation), Xã hội (Social organisation) và Hệ tự nhiên/Môi trường (Natural Systems organisation), được thể hiện bằng các mục tiêu chất lượng/hoạt động liên quan đến mỗi một lĩnh vực". Lĩnh vực thứ tư là hệ thống quy định thông qua lĩnh vực Chính trị (System Regulation via Political organisation), được tác giả định nghĩa là những quy định có vai trò điều chỉnh hoạt Hình 1.2. Mô hình tứ giác của sự động của lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực xã hội bền vững (được gọi là 4 trụ cột của và những mối quan hệ song hành với lĩnh phát triển bền vững) vực môi trường. Nguồn: O’Connor, 2006:286 Trong khi đó tác giả Spangenberg (2002) [99] lại cho rằng: Sử dụng khái niệm không gian môi trường và lăng kính của phát triển bền vững, mặc dù khá phức tạp, nhưng có thể dễ dàng tuyên truyền và sử dụng như là một công cụ cho việc tập hợp sự hỗ trợ công cộng đối với các chính sách phát triển bền vững. Ở tầm vĩ mô, không gian môi trường và lăng kính của phát triển bền vững được áp dụng để xây dựng chỉ tiêu quốc tế, khu vực và quốc gia. Ở cấp độ vi mô, hệ thống các chỉ tiêu phát triển bền vững đối với hộ gia đình, công ty và cộng đồng địa phương cũng đã được xây dựng. Các chỉ tiêu này cũng được sử dụng trong mô hình năng động, thể hiện năng lực của họ để đánh giá tính bền vững của các chiến lược chính sách khác nhau. Tại Diễn đàn phát triển công nghiệp bền vững do Văn phòng UNIDO tại Việt Nam tổ chức vào tháng 5/2006, nhà nghiên cứu Phillipes Scholtes [40] nhận định rằng: phát triển công nghiệp bền vững (SID) liên quan đến cả ba lĩnh vực là Kinh tế - Xã hội - Môi trường và phát triển bền vững. Đây cũng chính là lĩnh vực chủ đạo trong chương trình của UNIDO giai đoạn 2006-2010. Sau khi phân tích cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2001-2005 với mối đe dọa bị phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu, 10
  19. các yêu cầu cần phải tuân thủ trong thời đại WTO, các cơ hội và thách thức đặt ra cho ngành công nghiệp nước ta, tác giả này đã nhấn mạnh yếu tố tiêu dùng xanh - người tiêu dùng sẽ là những nhân tố chính tác động làm thay đổi phát triển bền vững bằng cách tạo áp lực với ngành công nghiệp phải thể hiện hành vi trách nhiệm đối với xã hội. Trong nghiên cứu của Atkinson và các cộng sự (1999) [73], tác giả cho rằng có 6 hệ thống chỉ tiêu cho phát triển bền vững, được chia thành 3 nhóm: hệ thống con người; hệ thống hỗ trợ; và hệ thống tự nhiên. Trong đó: ● Hệ thống con người = phát triển cá nhân + hệ thống xã hội + hệ thống chính phủ ● Hệ thống hỗ trợ = hệ thống kinh tế + hệ thống cơ sở hạ tầng ● Hệ thống tự nhiên = môi trường và hệ thống tài nguyên Ba nhóm hệ thống trên đây tương ứng với ba nguồn vốn thường được sử dụng trong phân tích toàn bộ hệ thống, đó là: vốn con người (human capital); vốn cấu trúc (structural capital); vốn tự nhiên (natural capital). Hình 1.1. Sáu hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững chủ yếu Nguồn: Hartmut Bossel, 1999:17 Các chỉ tiêu cụ thể trong từng nhóm bao gồm: • Phát triển cá nhân: Tự do công dân và quyền con người, bình đẳng, quyền tự chủ cá nhân và quyền tự quyết, sức khỏe, quyền được làm việc, hòa nhập xã hội và sự tham gia, giới tính và đẳng cấp cụ thể vai trò, tiêu chuẩn vật chất của cuộc sống, trình 11
  20. độ, chuyên môn, giáo dục người lớn, gia đình và cuộc sống, vui chơi và giải trí, nghệ thuật. • Hệ thống xã hội: Phát triển dân số, thành phần dân tộc, phân phối thu nhập và cơ cấu giai cấp, các nhóm xã hội và các tổ chức, an sinh xã hội, chăm sóc y tế, bảo trợ xã hội. • Chính phủ: Chính phủ, hành chính, tài chính công và các loại thuế, tham gia chính trị và dân chủ, giải quyết xung đột (quốc gia, quốc tế), chính sách nhân quyền, chính sách dân số và di cư, hệ thống pháp luật, kiểm soát tội phạm, chính sách hỗ trợ quốc tế, chính sách công nghệ. • Cơ sở hạ tầng: Định cư, thành phố, giao thông vận tải, hệ thống cung cấp (điện, nước, thực phẩm, hàng hóa, dịch vụ), xử lý chất thải, dịch vụ y tế, thông tin và truyền thông, cơ sở vật chất cho giáo dục và đào tạo, khoa học, R&D. • Hệ thống kinh tế: Sản xuất và tiêu thụ, tiền tệ, thương mại, lao động, việc làm, thu nhập, thị trường, thương mại liên vùng. • Tài nguyên và môi trường: Môi trường tự nhiên, khí quyển và thủy quyển, tài nguyên, hệ sinh thái, các loài, cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo, năng lượng tái tạo, hấp thụ chất thải, tái chế vật liệu, ô nhiễm, suy thoái, năng lực chịu tải. Còn quan điểm của tác giả Richard J. Estes (1993) [91] trong nghiên cứu Hướng tới phát triển bền vững: Từ lý thuyết đến hành động, là khái niệm phát triển bền vững đại diện cho một đóng góp cơ bản và lâu dài về lý thuyết và thực tiễn phát triển. Trong bài báo của mình, tác giả đã làm rõ: (i) Ý nghĩa của phát triển bền vững; (ii) Xác định những cách tiếp cận khác nhau liên quan đến khái niệm phát triển bền vững; (iii) Nhấn mạnh các giá trị cơ bản và mục tiêu của khái niệm; (iv) Xác định những cản trở chủ yếu liên quan đến thực tiễn phát triển bền vững; (v) Phân tích một số bất ổn liên quan đến sự phát triển tiếp tục của khái niệm. Cuối cùng, tác giả đề xuất chương trình hành động để phát triển bền vững trên toàn cầu. Ở Việt Nam, khái niệm “Phát triển bền vững” mặc dù xuất hiện chậm hơn, vào khoảng cuối thập niên 80 đầu thập niên 90, nhưng lại sớm được thể hiện ở nhiều cấp độ. Về mặt học thuật, thuật ngữ này được giới khoa học nước ta tiếp thu rất nhanh. Trong các cuộc hội thảo chuyên ngành, thuật ngữ này được gắn vào hầu hết tất cả các lĩnh vực, cả vĩ mô và vi mô như: Phát triển bền vững ngành công nghiệp/nông nghiệp/thương mại; Phát triển bền vững ngành du lịch/xây dựng/thủy sản; Giảm nghèo và Phát triển bền vững; Giáo dục vì sự phát triển bền vững; Phát triển đô thị bền vững; Phát triển bền vững vùng ven các đô thị; Phát triển chè/hồ tiêu/cà phê bền vững; v.v... 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2