intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh thuộc ngành Công nghiệp quốc phòng: Nghiên cứu trường hợp Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:190

18
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển "Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh thuộc ngành Công nghiệp quốc phòng: Nghiên cứu trường hợp Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel)" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan các kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp công nghiệp quốc phòng; Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp công nghiệp quốc phòng; Định hướng và một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại Viettel.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh thuộc ngành Công nghiệp quốc phòng: Nghiên cứu trường hợp Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- DƯƠNG CÔNG DỰ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH THUỘC NGÀNH CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- DƯƠNG CÔNG DỰ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH THUỘC NGÀNH CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL) Chuyên ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ Mã số: 9310104 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. TỪ QUANG PHƯƠNG 2. GS.TS. HƯỚNG XUÂN THẠCH HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Nghiên cứu sinh Dương Công Dự
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận án này sẽ không bao giờ hoàn thành nếu không có sự hỗ trợ tận tình của các giảng viên hướng dẫn của tôi, sự giúp đỡ của lãnh đạo Tập đoàn Viettel, các đơn vị thành viên của Viettel và sự hỗ trợ của bạn bè, gia đình. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất và sự kính trọng đến các giảng viên hướng dẫn của tôi, PGS.TS. Từ Quang Phương và GS.TS. Hướng Xuân Thạch đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện Luận án. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thành viên hội đồng đã có những ý kiến đóng góp quý báu để Luận án của tôi được chỉnh sửa và hoàn thiện. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, lãnh đạo Viện đào tạo Sau Đại học và các Thầy, cô giáo Khoa Đầu tư, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo cơ hội và môi trường tốt nhất để tôi có thể học tập và hoàn thành chương trình học Tiến sĩ của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo, cán bộ nhân viên của Tập đoàn Viettel và các đơn vị thành viên đã tận tình giúp đỡ, cung cấp nhiều tài liệu, dữ liệu hữu ích về quản lý dự án đầu tư của Viettel. Tôi xin gửi lời biết ơn tới Bố mẹ, vợ và các con của tôi đã hỗ trợ tôi trong mọi khía cạnh của cuộc sống. Sự giúp đỡ, chia sẻ và động viên của họ đã góp phần rất lớn vào việc hoàn thành nghiên cứu của tôi.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................vii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... x LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG ........................... 7 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý dự án đầu tư... 7 1.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh ............................................. 10 1.3. Đánh giá tổng quan tài liệu và khoảng trống nghiên cứu .............................. 20 Kết luận chương 1........................................................................................................ 21 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG .............................................................................. 22 2.1. Tổng quan về dự án và quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp quốc phòng ................................................................... 22 2.1.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp quốc phòng ......................................................................................... 22 2.1.2. Đặc điểm của quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp quốc phòng ......................................................................................... 26 2.1.3. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp công nghiệp quốc phòng .................................................................. 27 2.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp quốc phòng ..................................................................... 30 2.2.1. Hoạch định đầu tư các dự án sản xuất kinh doanh ....................................... 31 2.2.2. Tổ chức và quản lý thực hiện đầu tư các dự án ............................................ 34
  6. iv 2.2.3. Kiểm tra, giám sát và đánh giá đầu tư các dự án .......................................... 37 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động đầu tư các dự án sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp quốc phòng .................. 37 2.3.1. Môi trường vĩ mô.......................................................................................... 37 2.3.2. Người quản lý dự án ..................................................................................... 39 2.3.3. Năng lực của các thành viên dự án ............................................................... 39 2.3.4. Nhân tố liên quan tới tổ chức ....................................................................... 39 2.3.5. Nhân tố nhà thầu ........................................................................................... 40 2.3.6. Các bên có liên quan khác ............................................................................ 40 2.3.7. Đặc điểm của dự án ...................................................................................... 41 2.3.8. Các yếu tố khác ............................................................................................ 41 2.4. Thang đo đánh giá hoạt động quản lý dự án sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp quốc phòng ............................................ 42 Kết luận chương 2........................................................................................................ 44 CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 45 3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 45 3.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 46 3.2.1. Một số mô hình tham khảo ........................................................................... 46 3.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................... 48 3.3. Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................. 50 3.3.1. Mục tiêu và nội dung của nghiên cứu định tính ........................................... 50 3.3.2. Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................... 50 3.4. Các biến và thang đo ......................................................................................... 51 3.5. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ............................................................................ 55 3.5.1. Thiết kế bảng hỏi .......................................................................................... 55 3.5.2. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ .......................................................... 56 3.6. Nghiên cứu định lượng chính thức ................................................................... 60 3.6.1. Thiết kế mẫu và phương pháp chọn mẫu ..................................................... 60 3.6.2. Thu thập dữ liệu ............................................................................................ 60 3.6.3. Phân tích dữ liệu ........................................................................................... 61 Kết luận chương 3........................................................................................................ 63
  7. v CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI .................................. 64 4.1. Tổng quan về Viettel và dự án đầu tư sản xuất kinh doanh ngành công nghiệp quốc phòng và tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội ................. 64 4.1.1. Khái quát về tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội ........................ 64 4.1.2. Khái quát công tác đầu tư các dự án sản xuất kinh doanh thuộc ngành công nghiệp quốc phòng.................................................................................................. 68 4.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại Viettel............................................................................................ 72 4.2.1. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội .... 72 4.2.2. Công tác quản lý các dự án đầu tư................................................................ 82 4.2.3. Công tác kiểm tra giám sát trong quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh ..... 92 4.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại Viettel ................................................. 93 4.3.1. Phân tích thống kê mô tả .............................................................................. 93 4.3.2. Kết quả kiểm định đô tin cậy của thang đo .................................................. 97 4.3.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá .......................................................... 100 4.3.4. Kết quả phân tích tương quan và hồi quy................................................... 103 4.3.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu của mô hình ................................................ 106 4.4. Đánh giá chung quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại Viettel ..................................................................................................... 110 4.4.1. Kết quả công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh ...................... 110 4.4.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................. 115 Kết luận chương 4...................................................................................................... 122 CHƯƠNG 5 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN .. 123 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIETTEL ....................................... 123 5.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế ...................................................................... 123 5.1.1. Bối cảnh trong nước ................................................................................... 123
  8. vi 5.1.2. Bối cảnh quốc tế ......................................................................................... 124 5.2. Quan điểm và định hướng chiến lược phát triển của Viettel giai đoạn đến 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ................................................................................ 125 5.2.1. Quan điểm và định hướng phát triển của Viettel ....................................... 125 5.2.2. Định hướng chiến lược phát triển của Viettel ............................................ 127 5.3. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại Viettel ................. 128 5.3.1. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư các dự án .......................... 128 5.3.2. Nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư của các dự án SXKD và các tổ chức tham gia thực hiện các dự án ................................................................................ 130 5.3.3. Tái cơ cấu tổ chức, đổi mới phương pháp quản trị..................................... 135 5.3.4. Giải pháp về tài chính, đầu tư ..................................................................... 136 5.3.5. Một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các cơ sở CNQP nói chung và Viettel nói riêng ..................... 137 Kết luận chương 5...................................................................................................... 139 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 140 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ ............................... 141 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 142 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 152
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Thứ tự Từ viết tắt Từ nguyên nghĩa, dịch nghĩa 1 BQP Bộ Quốc phòng 2 CGCN Chuyển giao công nghệ 3 CNQP Công nghiệp quốc phòng 4 DAĐT Dự án đầu tư 5 CNQP Công nghiệp quốc phòng 6 ĐTC Đầu tư công 7 KH&CN Khoa học và công nghệ 8 NSNN Ngân sách Nhà nước 9 QLDA Quản lý dự án 10 QLĐT Quản lý đầu tư 11 SXKD Sản xuất kinh doanh 12 TBKT Trang bị kỹ thuật
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp ngành CNQP ................................................................................................................. 19 Bảng 3.1. Thang đo môi trường vĩ mô ......................................................................... 51 Bảng 3.2. Thang đo người quản lý dự án ..................................................................... 52 Bảng 3.3. Thang đo năng lực của các thành viên dự án ............................................... 52 Bảng 3.4. Thang đo nhân tố liên quan tới tổ chức........................................................ 53 Bảng 3.5. Thang đo nhà thầu ........................................................................................ 54 Bảng 3.6. Thang đo các bên có liên quan khác (khách hàng, nhà cung cấp) ............... 54 Bảng 3.7. Thang đo đặc điểm của dự án ...................................................................... 54 Bảng 3.8. Thang đo hoạt động quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh .................. 55 Bảng 3.9. Kiểm định sơ bộ thang đo môi trường vĩ mô ............................................... 56 Bảng 3.10. Kiểm định sơ bộ thang đo người quản lý của dự án .................................. 57 Bảng 3.11. Kiểm định sơ bộ thang đo năng lực của các thành viên dự án .................. 57 Bảng 3.12. Kiểm định sơ bộ thang đo nhân tố liên quan tới tổ chức ........................... 58 Bảng 3.13. Kiểm định sơ bộ thang đo nhà thầu ........................................................... 58 Bảng 3.14. Kiểm định sơ bộ thang đo các bên có liên quan khác (khách hàng, nhà cung cấp)....................................................................................................................... 59 Bảng 3.15. Kiểm định sơ bộ thang đo đặc điểm của dự án. ......................................... 59 Bảng 4.1. Các mốc lịch sử hình thành của Viettel ....................................................... 65 Bảng 4.2. Quy trình thực hiện đầu tư các dự án ........................................................... 70 Bảng 4.3. Tỷ lệ nhân sự quản lý DAĐT của các đơn vị trực thuộc Viettel năm 2020 76 Bảng 4.4. Một số văn bản quản lý DAĐT của Viettel ................................................. 77 Bảng 4.5. Chức năng quản lý DAĐT của Ban và các đơn vị thành viên của Viettel .. 79 Bảng 4.6. Nhóm dự án SXKD tiêu biểu của Viettel giai đoạn 2016-2020 .................. 82 Bảng 4.7. Tỷ trọng doanh thu thoại, sms/data, vas của Viettel trong giai đoạn 2016- 2020 .............................................................................................................................. 87 Bảng 4.8. Thành tựu nổi bật của Viettel tại thị trường viễn thống quốc tế giai đoạn 2016-2020 ..................................................................................................................... 88 Bảng 4.9. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................. 93
  11. ix Bảng 4.10. Thống kê mô tả thang đo đặc điểm dự án (DA) ........................................ 94 Bảng 4.11. Thống kê mô tả thang đo người quản lý của dự án (LD) ........................... 94 Bảng 4.12. Thống kê mô tả thang đo năng lực của các thành viên dự án (NL) ........... 95 Bảng 4.13. Thống kê mô tả thang đo tổ chức (TC) ...................................................... 95 Bảng 4.14. Thống kê mô tả thang đo nhà thầu (NT) .................................................... 96 Bảng 4.15. Thống kê mô tả thang đo các bên có liên quan khác (LQ) ........................ 96 Bảng 4.16. Thống kê mô tả thang đo môi trường vĩ mô (VM) .................................... 97 Bảng 4.17. Thống kê mô tả thang đo hoạt động quản lý DAĐT.................................. 97 Bảng 4.18. Hệ số tin cậy Cronbach alpha thang đo đặc điểm dự án (DA) .................. 98 Bảng 4.19. Hệ số tin cậy Cronbach alpha thang đo người quản lý của dự án (LD)..... 98 Bảng 4.20. Hệ số tin cậy Cronbach alpha của thang đo Năng lực của các thành viên dự án (NL) ......................................................................................................................... 98 Bảng 4.21. Hệ số tin cậy Cronbach alpha đo nhân tố liên quan tới tổ chức (TC)........ 99 Bảng 4.22. Hệ số tin cậy Cronbach alpha thang đo nhà thầu (NT) .............................. 99 Bảng 4.23. Hệ số tin cậy Cronbach alpha thang đo các bên có liên quan khác (khách hàng, nhà cung cấp) (LQ) ............................................................................................. 99 Bảng 4.24. Hệ số tin cậy Cronbach alpha thang đo Môi trường vĩ mô (VM) ............ 100 Bảng 4.25. Hệ số tin cậy Cronbach alpha thang đo hoạt động quản lý dự án đầu tư 100 Bảng 4.26. Kiểm định KMO và Bartlett đối với các biến phụ thuộc (lần 05) ........... 101 Bảng 4.27. Ma trận xoay nhân tố (lần 05) .................................................................. 101 Bảng 4.28. Tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.............................. 103 Bảng 4.29. Kết quả ước lượng hệ số hồi quy với biến phụ thuộc QL_DAĐT........... 104 Bảng 4.30. Giá trị hệ số xác định R2 và hệ số Durbin-Watson.................................. 105 Bảng 4.31. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ................................................... 105 Bảng 4.32. Vốn sở hữu giai đoạn 2015 - 2020 ........................................................... 112 Bảng 4.33. Kết quả đo kiểm dịch vụ viễn thông di động của Viettel năm 2020........ 112 Bảng 4.34. Tốc độ tăng trưởng thuê bao dịch vụ viễn thông của Viettel giai đoạn 2015 - 2018 .......................................................................................................................... 113 Bảng 4.35. Một số chỉ tiêu tài chính của Viettel giai đoạn 2016 - 2020 .................... 114
  12. x DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................45 Hình 3.2. Mô hình các nhân tố quyết định sự thành công trong hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng .............................................................................................................46 Hình 3.3. Mô hình các nhân tố quyết định sự thành công trong hoạt động quản lý dự án đầu tư trong ngành công nghiệp xăng dầu.....................................................................47 Hình 3.4. Mô hình các nhân tố quyết định sự thành công trong hoạt động quản lý dự án đầu tư .............................................................................................................................48 Hình 3.5. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................49 Hình 4.1. Mô hình tổ chức của tập đoàn Viettel ...........................................................67 Hình 4.2. Hệ thống tổ chức quản lý dự án đầu tư thuộc ngành công nghiệp quốc phòng ... 69
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công nghiệp quốc phòng (CNQP) là cấu phần quan trọng góp phần nâng cao tiềm lực quốc phòng - an ninh của đất nước và công nghiệp quốc gia. Các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế quốc phòng vừa phải phục vụ nhiệm vụ quốc phòng vừa cần sản xuất, đầu tư và kinh doanh đạt hiệu quả, có tính lưỡng dụng cao. Dự án sản xuất kinh doanh (SXKD) của các doanh nghiệp CNQP bao gồm các dự án đầu tư (DAĐT) trang thiết bị kỹ thuật, cơ sở hạ tầng, trang bị hậu cần phục vụ lực lượng vũ trang trong chiến tranh, cũng như các dự án phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Do đó, quản lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp CNQP có ý nghĩa chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đã có nhiều nghiên cứu chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp. Trong đó phải kể đến các nhân tố như môi trường vĩ mô (Jin và Ling, 2006), người quản lý dự án (Zwikael và Globerson, 2006; Gonza´lez và các cộng sự, 2013), năng lực của các thành viên dự án (Lee và các cộng sự, 2013; Zhang và He, 2015; Wei và các cộng sự, 2016), nhân tố liên quan tới tổ chức (Zwikael và Globerson, 2006; Creasy và Anantatmula, 2013), nhà thầu (Choi và Lee, 2017; Tang và các cộng sự, 2018), các bên có liên quan khác (khách hàng, nhà cung cấp) (Pacagnella, 2019; Cervone, 2014) và đặc điểm của dự án (Gunduz và Al- muajebh, 2020). Các tiêu chí thường được sử dụng để đánh giá hoạt động quản lý dự án như là: hoàn thành trong khung thời gian, chi phí và chất lượng mong muốn, dự án mang lại lợi ích trực tiếp cho người sử dụng, kết quả của dự án đạt tiêu chuẩn chất lượng theo các thông số kỹ thuật đặt ra (Kerzner, 2001; Dvir và các cộng sự, 2010; Cao Hao Thi và Swierczek, 2010; Carvalho và các cộng sự, 2015; Zidane và Olsson, 2017). Tuy nhiên, các nghiên cứu này chủ yếu xem xét các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp dân sự. Số lượng các nghiên cứu có liên quan tới quản lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp CNQP còn rất hạn chế. Bên cạnh đó, hiện chưa có nghiên cứu xây dựng thang đo, mô hình và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý các DAĐT SXKD các doanh nghiệp CNQP tại Việt Nam. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang có những tác động mang tính đột phá, sâu rộng và đa chiều trên phạm vi toàn cầu. Trong làn sóng công nghiệp này, công nghệ số sẽ thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, qua đó, hình thành quốc gia số với ba trụ cột, gồm: chính phủ số, kinh tế số và xã hội số. Trong đó, kinh tế số là “một nền kinh tế vận hành chủ yếu dựa trên công nghệ số, đặc biệt là các giao dịch điện tử tiến hành
  14. 2 thông qua internet”. Xét về bản chất, kinh tế số là nền kinh tế dựa trên công nghệ số và nền tảng số, với các hoạt động kinh tế về và bằng công nghệ số và nền tảng số với các mô hình tổ chức và phương thức hoạt động của nền kinh tế dựa trên ứng dụng công nghệ số như: trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây (Cloud, Computing), chuỗi khối (Blockchain). Kinh tế số hiện diện trên tất cả các lĩnh vực và nền kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ; sản xuất, phân phối, lưu thông hàng hóa, giao thông vận tải, logistic, tài chính ngân hàng,...). Để nâng cao năng lực cạnh tranh và năng suất của các doanh nghiệp, đòi hỏi sự vận dụng thành tựu khoa học và công nghệ của cuộc CMCN 4.0 trong các hoạt động quản lý của các doanh nghiệp và nền kinh tế. Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) là một tập đoàn Viễn thông và Công nghệ Việt Nam được thành lập vào ngày 01 tháng 06 năm 1989. Sau hơn 30 năm hình thành và phát triển, từ một Công ty xây lắp, Viettel đã trở thành Tập đoàn Công nghiệp Công nghệ cao số 1 Việt Nam, nằm trong nhóm 15 công ty viễn thông lớn nhất thế giới về số thuê bao và nằm trong danh sách 30 nhà mạng lớn nhất thế giới, 40 công ty viễn thông lớn nhất thế giới về doanh thu. Trong giai đoạn 2016-2020, Viettel đã triển khai gần 200 dự án lớn nhỏ trên địa bàn cả nước. Các dự án SXKD tiêu biểu trong giai đoạn này như là: các dự án tham gia đầu tư hệ thống cáp quang; các DAĐT mở rộng mạng thông tin di động 2G, 3G, 4G tại các tỉnh, thành; các dự án nâng cao chất lượng hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ quản lý mạng lưới Viettel; các dự án nâng cao chất lượng mạng cơ điện Viettel qua các năm. Bên cạnh đó, Viettel đã đầu tư các dự án nghiên cứu, thiết kế, chế tạo một số chủng loại vũ khí, trang thiết bị, các hệ thống trang thiết bị không những đáp ứng kịp thời nhu cầu SXKD của Viettel, mà còn góp phần xây dựng chiến lược về đảm bảo trang thiết bị cho ngành CNQP. Để đạt được các thành tựu kể trên, trong suốt quá trình hoạt động Viettel đã chú trọng nâng cao chất lượng công tác quản lý DAĐT SXKD. Cụ thể, mọi chủ trương đầu tư các dự án của Viettel đều được lập, thẩm định và phê duyệt theo đúng thẩm quyền, tuân thủ quy định của pháp luật, trong đó luôn phải thuyết minh rõ sự cần thiết phải đầu tư, các giải pháp tài chính, kỹ thuật nhằm đảm bảo nhân tố hiệu quả đầu tư; các quy định nội bộ, văn bản hướng dẫn đã ban hành được áp dụng thống nhất trong toàn Tập đoàn, đảm bảo mọi hoạt động đầu tư, xây dựng của Tập đoàn tuân thủ pháp luật, đảm bảo hiệu quả; công tác đấu thầu được tiến hành công khai minh bạch; qui trình kiểm soát chi phí chặt chẽ. Bên cạnh các kết quả đạt được, hoạt động quản lý các DAĐT SXKD của Viettel còn có một số hạn chế trong quá trình lập, thẩm định dự án; tổ chức, đánh giá hồ sơ đấu thầu trong một số dự án còn thiếu hiệu quả; sự phối hợp
  15. 3 với nhận định rõ trách nhiệm giữa Ban quản lý dự án và đơn vị tư vấn giám sát chưa rõ ràng; việc chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát trong các dự án vẫn còn chưa nhiều và hiệu quả còn thấp, ít phát hiện kịp thời những sai sót, sai phạm của các đơn vị thành viên trong toàn Tập đoàn. Xuất phát từ những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh thuộc ngành công nghiệp quốc phòng: Nghiên cứu trường hợp Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel)” có tính cấp thiết nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý DAĐT SXKD của Viettel nói riêng và các DAĐT SXKD của các doanh nghiệp công nghiệp quốc phòng (CNQP) nói chung. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu là xây dựng các thang đo, mô hình và đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động quản lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp tại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel). Kết quả nghiên cứu sẽ hàm ý chính sách cho các doanh nghiệp CNQP nói chung và các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Viettel nói riêng hoàn thiện công tác quản lý DAĐT SXKD. 2.2. Mục tiêu cụ thể Để thực hiện mục tiêu đặt ra, Luận án thực hiện các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau: (1) Phát triển được mô hình lý thuyết nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý DAĐT SXKD tại các doanh nghiệp CNQP. (2) Đánh giá được thực trạng quản lý DAĐT SXKD tại Viettel. (3) Đánh giá được tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý DAĐT SXKD tại Viettel. (4) Đề xuất được các kiến nghị, giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý DAĐT SXKD tại Viettel. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận án hướng tới trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Cần sử dụng mô hình nào để đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố tới công tác quản lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp CNQP? (2) Thực trạng quản lý DAĐT SXKD tại Viettel là như thế nào?
  16. 4 (3) Những nhân tố nào có ảnh hưởng đến công tác quản lý DAĐT SXKD tại Viettel? (4) Ban lãnh đạo của Viettel cần có các giải pháp gì nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý DAĐT SXKD tại Viettel? 4. Đối tượng và phạm nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt động quản lý DAĐT SXKD và các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt động quản lý DAĐT SXKD của doanh nghiệp. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: Luận án giới hạn việc thu thập và phân tích các dữ liệu thứ cấp liên quan tới quản lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp thuộc Viettel trong giai đoạn 2016-2020. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập qua điều tra bằng bảng hỏi trong năm 2021. Trên cơ sở kết quả thu được, luận án đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý DAĐT SXKD của Viettel nói riêng và các doanh nghiệp CNQP nói chung trong giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030. - Phạm vi không gian: Luận án giới hạn không gian nghiên cứu là tại Viettel. Trong đó, phạm vi khảo sát bao gồm các Ban chức năng có liên quan tới quản lý DAĐT SXKD của Viettel, các tổng công ty trực thuộc Viettel (gồm: Tổng công ty Cổ phần Bưu chính Viettel, Tổng công ty Cổ phần Công trình Viettel, Tổng công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel). - Phạm vi nội dung: luận án tập trung xác định các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả quản lý DAĐT SXKD tại Viettel. Luận án xây dựng mô hình, thang đo các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt động quản lý DAĐT SXKD tại Viettel, bao gồm: đặc điểm của dự án, người quản lý dự án, năng lực của các thành viên dự án, nhân tố liên quan tới tổ chức, nhà thầu, các bên có liên quan khác (khách hàng, nhà cung cấp) và môi trường vĩ mô. Đề tài không nghiên cứu việc quản lý DAĐT trang thiết bị quân sự mang tính đặc thù. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Trong đó, phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua điều tra khảo sát sử dụng bảng hỏi để thu thập dữ liệu liên quan tới các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt động quản lý DAĐT SXKD tại Viettel. Mô hình cấu trúc tuyến tính được sử dụng để xây dựng các thang đo và xác định nhân tố ảnh hưởng tới
  17. 5 kết quả hoạt động quản lý DAĐT SXKD tại Viettel. Các bước trong mô hình cấu trúc tuyến tính bao gồm: thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích tương quan và hồi quy. Chi tiết của phương pháp nghiên cứu được trình bày cụ thể ở Chương 3. 6. Đóng góp của luận án 6.1. Về mặt lý luận Luận án có những đóng góp về mặt lý luận như sau: (i) Luận án góp phần bổ sung thêm lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả quản lý DAĐT SXKD thuộc ngành CNQP nói chung và Viettel nói riêng. Cụ thể, trên cơ sở kế thừa các thang đo các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả quản lý DAĐT SXKD, luận án đã phân chia và điều chỉnh các thang đo này thành 07 nhân tố, bao gồm: môi trường vĩ mô, người quản lý dự án, năng lực của các thành viên dự án, nhân tố liên quan tới tổ chức, nhà thầu, các bên có liên quan khác (khách hàng, nhà cung cấp) và đặc điểm của dự án. Bên cạnh đó, luận án cũng xây dựng các tiêu chí đánh quản lý DAĐT SXKD các doanh nghiệp CNQP. (ii) Luận án đã xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả quản lý DAĐT SXKD các doanh nghiệp CNQP nói chung và Viettel nói riêng. 6.2. Về mặt thực tiễn Luận án có những đóng góp về mặt thực tiễn như sau: (i) Luận án giúp làm rõ thực trạng hoạt động quản lý DAĐT SXKD. Kết quả của luận án giúp Viettel nắm bắt được đã các nhân tố cũng như mức độ tác động của các nhân tố tới kết quả hoạt động quản lý DAĐT SXKD tại Viettel. Từ đó có thể giúp ban lãnh đạo của Viettel có các biện pháp phù hợp để hoàn thiện công tác quản lý DAĐT SXKD của Tập đoàn. (ii) Luận án đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý DAĐT SXKD của Viettel nói riêng và ngành CNQP nói chung. 7. Kết cấu luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận án kết cấu gồm 05 Chương như sau:
  18. 6 - Chương 1: Tổng quan các kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp công nghiệp quốc phòng. - Chương 2: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp công nghiệp quốc phòng. - Chương 3: Thiết kế và phương pháp nghiên cứu. - Chương 4: Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông quân đội. - Chương 5: Định hướng và một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại Viettel.
  19. 7 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý dự án đầu tư Đã có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước xem xét các khía cạnh khác nhau liên quan tới quản lý DAĐT, đầu tư công. Tuy nhiên, số lượng các nghiên cứu liên quan đến quản lý DAĐT SXKD của các doanh nghiệp CNQP còn rất hạn chế. Một số các nghiên cứu trong nước và quốc tế tiêu biểu về quản lý DAĐT SXKD như sau: Nghiên cứu các dự án quốc phòng ở Israel, Tishler và các cộng sự (1996) và Lipovetsky và các cộng sự (1997) đã chỉ ra các nhân tố dẫn đến thành công trong loại dự án này. Nghiên cứu được xây dựng dựa trên sự đo lường đa chiều trong các dự án quốc phòng của Israel và chỉ ra rằng lợi ích cho khách hàng là nhân tố quan trọng nhất để thành công và thiết kế các mục tiêu là nhân tố quan trọng thứ hai. Laursen và Myers (2008) đã đưa ra một số kinh nghiệm của một số quốc gia trong quản lý DAĐT công như là: tăng cường kỹ năng lập và quản lý dự án, tăng cường công tác kiểm toán và báo cáo hiệu quả dự án, cần đánh giá chi phí - lợi ích của dự án, vốn dự án cần được cam kết trong suốt thời gian thực hiện dự án. Rajaram và các cộng sự (2010) đã chỉ ra các bước để nâng cao hiệu quả quản lý DAĐT công như là: phát triển và lựa chọn dự án sơ bộ; đánh giá tiền khả thi dự án; thẩm định độc lập dự án; lập ngân sách của dự án; triển khai, điều chỉnh và vận hành dự án; kiểm tra và giám sát dự án sau khi hoàn thành. Streeck và Mertens (2011) đã đánh giá tình hình đầu tư công trong giai đoạn 1981-2007 của các nước Mỹ, Đức và Thụy Điển. Kết quả chỉ ra rằng, trong giai đoạn thắt chặt tài chính, các quốc gia này có xu hướng tăng chi tiêu cho giáo dục, nghiên cứu và phát triển, đầu tư vào phần mềm. Để tăng hiệu quả đầu tư công, chính phủ các nước cần phân bổ nguồn lực đầu tư một cách hiệu quả, hạn chế tình trạng thâm hụt ngân sách và nợ công. Babla - Norris và các cộng sự (2011) đã trình bày một chỉ số đa chiều để đánh giá chất lượng và hiệu quả của quá trình quản lý DAĐT công ở 71 quốc gia đang phát triển. Dựa trên nhiều nguồn khác nhau, bài nghiên cứu đã tập hợp một bộ thông tin toàn diện liên quan đến quá trình đầu tư của một nhóm quốc gia, đa dạng cả về khu vực và trình độ phát triển kinh tế. Hiệu quả của quá trình đầu tư công được xác định bằng cách xây dựng chỉ số tổng hợp các chỉ số trong bốn giai đoạn chính của quá trình
  20. 8 đầu tư (thẩm định, lựa chọn, thực hiện và đánh giá) để phản ánh các thỏa thuận thể chế có thể mang lại lợi ích tăng trưởng cần thiết của đầu tư theo quy mô. Đặc biệt, chỉ số tìm cách xác định các đặc điểm thể chế nhằm giảm thiểu rủi ro lớn và cung cấp một quy trình hiệu quả để quản lý DAĐT công. Bằng cách khám phá các chỉ số phụ, ngoài chỉ số tổng thể, các nhà nghiên cứu và hoạch định chính sách có thể phân tích và điều tra các khía cạnh khác nhau của quá trình quản lý DAĐT. Điều quan trọng là, nó có thể là một điểm khởi đầu hữu ích để thực hiện các phân tích và chẩn đoán có liên quan đến chính sách và xác định các lĩnh vực cụ thể mà các nỗ lực cải cách cần được ưu tiên. Theo thời gian, chỉ số này có thể được sử dụng để đánh giá những nỗ lực không ngừng trong việc cải thiện môi trường đầu tư ở những người có thu nhập thấp. Rodríguez-Segura và các cộng sự (2016) đã sử dụng phương pháp so sánh để phân tích 29 nội dung các dự án công nghiệp lớn trong lĩnh vực hàng không vũ trụ và quốc phòng, đồng thời xem xét một loạt các tiêu chí thành công và các nhân tố thành công quan trọng. Một lĩnh vực cụ thể là ngành công nghiệp hàng không và quốc phòng, liên quan đến các đặc điểm cụ thể như trình độ phát triển công nghệ cao, ngân sách lớn (hàng triệu đô la), thời gian thực hiện lâu (vài năm) và các quy trình kiểm soát được quản lý chặt chẽ mà khách hàng giám sát. Những đặc điểm này và sự tham gia của các bên liên quan là điều cần thiết cho sự thành công khi phát triển dự án. Kết quả cho thấy rằng không phải tất cả các tiêu chí hoặc các nhân tố đều có ảnh hưởng như nhau đến thành công của một dự án. Các nhân tố là khách hàng và người dùng, môi trường dự án, quản lý dự án mạnh mẽ (a robust project management) là nhân tố phù hợp nhất để dự án thành công. Bài nghiên cứu cũng chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án là Hiệu quả và khả năng lãnh đạo của người quản lý dự án, sự đầy đủ và động lực của nhóm dự án, sự hỗ trợ của quản lý cấp cao và sự sẵn có của nguồn nhân lực chuyên dụng và giao tiếp. Hạn chế của nghiên cứu nằm ở việc sử dụng một tập hợp các biến giảm. Nghiên cứu sâu hơn nên xem xét kỹ lưỡng hơn trong định nghĩa của các biến để kết quả có thể chính xác hơn. Tập hợp đại diện cho một toàn cầu tiếp cận và tính đến tất cả các khía cạnh và tác nhân trong dự án chẳng hạn như quản lý dự án, ảnh hưởng đến khách hàng và người dùng cuối và ảnh hưởng đối với công ty thực hiện dự án và những kỳ vọng được tạo ra trong công ty. Ngoài ra, những các tiêu chí độc lập lẫn nhau và có liên quan trong việc xác định thành công của dự án chấm dứt và phản ánh nỗ lực xác định ngắn hạn của dự án và kết quả lâu dài. Tại Việt Nam, đã có một số nghiên cứu về quản lý DAĐT và quản lý đầu tư (QLĐT) công. Nguyễn Hoàng Anh (2008) đã đánh giá thực trạng đầu tư công và QLĐT công trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2001 - 2007. Các chỉ số được tác
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2